intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quản lý dự án đầu tư cấp xã với một số câu hỏi đáp: Phần 1

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

92
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo nội dung Tài liệu Hỏi - đáp về quản lý dự án đầu tư cấp xã do Huy Thông biên soạn, Nhà xuất bản Dân trí ấn hành. Tài liệu là Tài liệu tham khảo hữu ích cho các nhà đầu tư cấp xã, quản lý dự án, giúp cán bộ cấp xã và những người liên quan nắm được quy trình sử dụng và thực hiện các nguồn vốn vay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quản lý dự án đầu tư cấp xã với một số câu hỏi đáp: Phần 1

  1. HỎI - ĐÁP WÊ QUẢN LÝ Dự ÁN ĐẨU Tư CẤP XÃ HUY THÔNG Biên soạn NIỈÀ XU ÁT BẢN DÂN TRÍ
  2. 1. Đê nghị cho biêt nguyên tăc cơ bản trong quản lý dự án đầu tư? I)ự án đầu tư là tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo nhữn? cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trường về số lượnR hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảns, thời gian xác định (chỉ bao gồm hoạt động đầu tư trực tiếp). Nhà nước quản lý đối với các dự án đầu tư theo quv định của pháp luật. Các dự án đầu tư phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển neành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu; quv hoạch đô thị và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, bảo đảm an ninh, an toàn, trật tự xã hội và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, tùy theo nguôn vốn sử dụng cho dự án, Nhà nước còn quản lý theo quy định sau đây: - Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước kể cả các dự án thành phần, Nhà nước quản lý toàn bộ quá trình đầu tư xây dựng từ việc xác định chủ trương đầu tư, lập dự án, quyết định đầu tư, lập thiết kế, dự toán, lựa chọn nhà thầu, thi công xây dựng đến khi nghiệm thu, bàn giao và dưa công trình vào khai thác sử dụng. 5
  3. - Đối với dự án của doanh nghiệp sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước, Nhà nước quản lý về chủ trương và quy mô đầu tư. Doanh nghiệp có dự án tự chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý dự án theo các quy định của pháp luật. - Đổi với các đự án sử dụng vốn khác bao 2ồin cả vốn tư nhân, chủ đầu tư tự quyết định hình thức và nội dung quản lý dự án. Đối với các dự án sử dụng hỗn hợp nhiều nguồn vốn khác nhau thì các bên 2ỏp vốn thoả thuận về phương thức quản lý hoặc quản lý theo quy định đối với nguồn vốn có tỷ lệ phần trăm (%) ỉớn nhất trong tổng mức đầu tư. 2. Chủ tịch ủ y ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền quyết định các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước như thế nào? Theo quy định, Chủ tịch ủ y ban nhân dân cấp xã được quyết định đầu tư các dự án trong phạm vi ngân sách của địa phương mình (bao gồm cả các khoản bổ sung từ ngân sách cấp trên) có mức vốn đầu tư dưới 01 tỷ đồng tùy theo điều kiện cụ thể của từng địa phương do ủ y ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương đã được cấp có thẩm quyền phê 6
  4. duyệt và năng lực thực hiện của các đôi tượng được phân cấp. Trước khi quyết định đầu tư, ủ y ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm lấy ý kiến các tổ chức chuyên môn đủ năng lực (kể cả các tổ chức tư vấn) để thẩm định dự án. Việc quản lv thực hiện dự án phải theo đúng quy định của pháp luật. Đối với các dự án ở cấp xã sử dụng vốn ngân sách nhà nước đầu tư và xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội sau khi được Hội đồng nhân dân cấp xã thông qua phải được ủ y ban nhân dân cấp huyện chấp thuận về mục tiêu đầu tư và quy hoạch. 3. Trong trường hợp sử dụng nguồn vốn đóng góp của người dân để xây dựng cơ sở hạ tầng thì ủ y ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm quản lý và thục hiện đầu tư như thế nào? Neu đầu tư từ nguồn vốn đóng góp của dân, ủ y ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đầu tư và xây dựng theo Quy chế tổ chức huy động, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng của các xã, thị trấn ban hành kèm theo Nghị định số 24/1999/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ. Cụ thể: 7
  5. Sau khi được Hội đông nhân dân xã, thị trân (sau đây gọi chung là xã) và đa số nhân dân trên địa hàn quyết định, nhất trí về chủ trương đầu tư xây dựng công trình cơ sở hạ tầng của xã, ủ y ban nhân dân xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện chủ trương đầu tư đó. Chủ trương đầu tư phải phù hợp với quy hoạch về xây dựng, giao thông, thuỷ lợi và đáp ứng yêu cầu hảo vệ cảnh quan, môi trường của địa phương. Các khoản đóne góp tự nguyện của nhân dân để đầu tư xây dựnẹ các công trình cơ sở hạ tầng của xã phải được sử dụng đủng mục đích huy động, các khoản đóng góp cho công trình nào phải đầu tư cho công trình đó. Khi có nhu cầu đầu tư xây dựng mới hoặc nâng cấp sửa chữa các công trình cơ sở hạ tans của xã. úy ban nhân dân xã lập dự toán, thiết kế công trình và các hồ sơ có liên quan gửi ủ y ban nhân dân cấp huvện để thẩm định. Hồ sơ dự án công trình gồm : - Tổng nhu cầu vốn để xây dựng và hoàn thành công trình, phân bố chi tiết theo từns; hạng mục cône trình (nếu có); - Thiết kế và báo cáo dự kiến tiến độ thực hiện công trình; - Dự kiến và cân đối các nguồn vốn bố trí cho còng trình, trong đó có phần huy động nhân dân đóng góp; - Mức đóng góp đổi với từng hộ gia đình. 8
  6. ủ y ban nhân dân xã tổ chức để nhân dân bàn, quyết định về dự toán công trình và mức huy động đóng góp của nhân dân. Việc quản lý vầ sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân để chi cho các công trình đầu lư phải theo đúng chế độ của Nhà nước quy định, đúna với dự toán được duyệt. Sau khi quyết toán công trình, ủ y ban nhân dân xã lập báo cáo tình hình thu, quản lý và sử dụns các khoản đóng góp của nhân dân để công khai cho nhân dân biết, đồng thời gửi cho ủ y ban nhân dân huyện, ủ y ban nhân dân xã phải thực hiện công khai tài chính đối với việc huy động, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân cho từng công trình hoặc hạng mục công trình bằng các hình thức niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã và công bố công khai trong các cuộc họp trực tiếp với nhân dân. Kết thúc thi công, trước khi bàn giao công trình đưa vào sử dụng, các xã phải tổ chức nghiệm thu công trình theo đúng thiết kế và dự toán được duvệt. Việc nghiệm thu công trình phải có sự tham gia của Ban giám sát công trình, đại diện của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên. Sau khi nghiệm thu cônụ trình, ủ y ban nhân dân xã phải tổ chức bàn giao công trình cho người quản lý và sử dụng. Việc sử dụng công trình phải đúng mục đích, hàng năm 9
  7. phải có kê hoạch và bô trí kinh phí đê duy tu, bảo dường, bảo vệ công trình. 4. Đề nghị cho biết các loại dự án đầu tu xây dựng công trình? Các dự án đầu tư xây dựng công trình (sau đây gọi chung là dự án) được phân loại như sau: a) Theo quy mô và tính chất, gồm: - Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem xét, quyết định về chủ trương đầu tư. - Dự án nhóm A, gồm: + Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuộc lĩnh vực bảo vệ an ninh, quốc phòng có tính chất hảo mật quốc gia, có ý nghĩa chính trị - xã hội quan trọna (không kể mức vốn); + Các dự án đầu tư xây dựng công trình: sản xuất chất độc hại, chất nổ; hạ tầng khu công nghiệp (khỏng kể mức vốn); + Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, cảne biến, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở (trên 1.500 tỷ đồng); + Các dự án đầu tư xâv dựng cône trình: thuv lợi. giao thông, cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, 10
  8. kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông (trên 1.000 tỷ đồng); + Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp Iihẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản (trên 700 tỷ đồng); + Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn lioá, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân tỉụng khác (trừ xây đựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thế dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác (trên 500 tỷ đồng). - Dự án nhóm B, gồm: + Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây (lựng khu nhà ở (từ 75 đến 1.500 tỷ đồng); + Các dự án đầu tư xây dựng côna; trình: thuỷ lợi, giao thông, cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện lử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông (từ 50 đến 1.000 tỷ đồng); 11
  9. + Các dự án đâu tư xây dựng, cônạ trình: hạ tâng kỹ thuật khu đô thị mới, cône, nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quổc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản. chế biến nông, lâm, thuỷ sản (từ 40 đến 700 tỷ đồng); + Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế. văn hoá, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựne dàn dụng khác (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác (từ 30 đến 500 tỷ đồng). - Dự án nhóm c, gồm: + Các dự án đầu tư xây dựng cône trình: công nahiệp điện, khai thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoán? sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ). Các trườna phổ thône năm trong quy hoạch (khône kể mức vốn), xây dựne khu nhà ở (dưới 75 tỷ đồng); + Các dự án đầu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao thông, cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin. điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thône, (dưới 50 tỷ đồng); 12
  10. + Các dự án đầu tư xây dựng công trình: công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trône thuỷ sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản (dưới 40 tý dồng); + Các dự án đầu tư xây dựng công trình: y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụne khác (trừ xây dựne khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thê dục thể thao, nehiên cứu khoa học và các dự án khác (dưới 30 tỷ đồng). b) Theo nguồn vốn đầu tư, gồm: - Dự án sử dụn? vốn neân sách nhà nước; - Dự án sử dụnẹ vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dime đầu tư phát triển của Nhà nước; - Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước; - Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hồn hợp nhiều nguồn vốn. 5. Đề nghị cho biết thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước của ủ y ban nhân dân cấp xã? ú v ban nhân dân cấp xã tổ chức thẩm định dự án sử đụng vốn ngân sách nhà nước do mình quyết định 13
  11. đầu tư. Đầu mối thẩm định dự án là đơn vị có chức « • • năng quản lý kế hoạch ngân sách trực thuộc ủ y ban nhân dân cấp xã. Đơn vị đầu mối thẩm định dự án có trách nhiệm • • • • gửi hồ sơ dự án để lấy ý kiến của cơ quan quản lý ngành; cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng và các cơ quan khác liên quan đến dự án để thẩm định dự án. Thời gian xem xét của các cơ quan liến quan, kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án là: - Không quá 45 ngày làm việc đối với dự án quan trọng quốc gia; - Không quá 20 ngày làm việc đối với dự án nhóm A; - Không quá 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B; - Không quá 10 ngày làm việc đối với dự án nhỏm c. Quá thời hạn nêu trên, nếu các cơ quan liên quan không có ý kiến thì được coi như đã đồng ý và phái chịu trách nhiệm về lĩnh vực quản lý của mình. Đơn vị đầu mối thẩm định dự án tổng hợp các nội dung thẩm định, ý kiến tham gia về thiết kể cơ sở và ý kiến của các cơ quan khác có liên quan; nhận xét, đánh giá, kiến nghị và trình Chủ tịch ủ y ban nhân dân cấp xã phê duyệt dự án. 14
  12. 6. Đê nghị cho biêt thâm quyên của Uy ban nhân dân cấp xã trong thẩm định dự án đầu tư xây dt.rng công trình không sử dụng vốn ngân sáchi rhà nước? Đci với các dự án đầu tư xây dựng công trình không sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì ủ y ban nhân cân cấp xã tự tổ chức thẩm định dự 1 ♦ 9 ề án. Đơn vị» đầu rmi thẩm định dự án do ủ y ban nhân dân cấp xã chi địrh. Khi thẩm định dự án, ủ y ban nhân dân cấp xã phái Uy ý kiến về thiết kế cơ sở của cơ quan quản lý công, t ình xây dựng chuyên ngành và lấy ý kiến của các cc quan có liên quan đến dự án theo auy định của pháp luật. 7. Vôi • dung o thẳm đinh • Dư án đầu tư xây dưng•%/•o công tin h như thế nào? N ộ dung thẩm định Dự án đầu tư xây dựng công trình biO gồm: - Xỉm xét các yếu tố đảm bảo tính hiệu quả của dự án, ba( gồm: sự cần thiết đầu tu; các yếu tố đầu vào của dụ án; quy mô, công suất, công nghệ, thời gian, tiến đệ thực hiện dự án; phân tích tài chính, tổng mức đầu t ư. hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án' - Xỉm xét các yếu tố đảm bảo tính khả thi của dự án, b;a< gồm: sự phù hợp với quy hoạch; nhu cầu sử 15
  13. dụng đất, tài nguyên (nếu có); khả năng giải phong mặt bằng, khả năng huy động vốn đáp ứng tiến độ của dự án; kinh nghiệm quản lý của chủ đầu tư; khả nàng hoàn trả vốn vay; giải pháp phòng cháy, chữa cháv; các yếu tố ảnh hưởng đến dự án như quôc phòng, an ninh, môi trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan. - Xem xét thiết kế cơ sở bao gồm: + Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc tổng mặt bằng được phê duyệt; sự phù hợp của thiết kế cơ sở với phương án tuyến công trình được chọn đối với công trình xây dựne theo tuyến; sự phù hợp của thiết kế cơ sở với vị trí, quy mô xây dựng và các chỉ tiêu quy hoạch đã được chấp thuận đối với công trình xây dựng tại khu vực chira có quy hoạch chi tiết xây dựng được phê duyệt; + Sự phù họp của việc kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực; + Sự hợp lý của phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ; + Việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn vê xây dựng, môi trường, phòng cháy, chữa cháy; + Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tư vấn, năng lực hành nghề của cá nhân lập thiết kế cơ sở theo quy định. 16
  14. 8. Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng công trình như thế nào? Chủ tịch ủ y ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư dự án trong phạm vi và khả năng cân đối ngân sách của địa phương sau khi thông qua Hội đồng nhân dân cùng cấp. Tùy theo điều kiện cụ thể của từng địa phương, Chủ tịch ủ y ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể cho Chủ tịch ù y ban nhân dân cấp xã được quyết định đầu tư các dự án có sử dụng nguồn vốn hồ trợ từ ngân sách cấp trên. Chủ tịch ủ y ban nhân dân cấp xã chỉ được quyết định đầu tư khi đã có kết quả thẩm định dự án. Riêng đối với các dự án sử dụng vốn tín dụng, tổ chức cho vay vốn thẩm định phương án tài chính và phương án trả nợ để chấp thuận cho vay hoặc không cho vay trước khi Chủ tịch ủ y ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư. 9. Chủ đầu tư xây dựng công trình đối vói các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước ở cấp xã được xác định như thế nào? Đôi với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do ủ y ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư thì chủ đầu tư xây dựng công trình là đơn vị quản lý, sử dụng công trình sau khi dâu tư. 17
  15. Trường hợp chưa xác định được đơn vị quản lý, sử dụng công trình hoặc đơn vị quản lý, sử dụng còng trình không đủ điều kiện làm chủ đầu tư thì ủy han nhân dân cấp xã có thể giao cho đơn vị có đủ điều kiện làm chủ đầu tư. Trong trường hợp đơn vị quan lý, sử dụng công trình không đủ điều kiện làm chủ đầu tư thì đơn vị sẽ quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm cử người tham gia với chủ đầu tư trong việc tố chức lập dự án, thiết kế, theo đõi, quản lý, nghiệm thu và tiếp nhận đưa công trình vào khai thác, sử dụng. Trường hợp không xác định được chủ đầu tư thì ủ y ban nhân dân cấp xã có thể ủy thác cho đơn vị khác có đủ điều kiện làm chủ đầu tư hoặc đồrm thời làm chủ đầu tư. 10. Đề nghị cho biết quy định về giám sát, đánh giá đầu tir đối với dự án đầu tư xây dựng công trình? Theo quy định, dự án sử dụng vốn nhà nước trên 50% tổng mức đầu tư thì phải được giám sát, đánh giá đầu tư. Đối với dự án sử dụng vốn khác, việc giáin sát, đánh giá đầu tư do người quyết định đầu tư quyết định. Yêu cầu và nội dung giám sát, đánh giá đầi) tư bao gồm: - Đánh giá tính hiệu quả, tính khả thi của dự án; - Giám sát, đánh giá việc thực hiện dự án của chủ ' o » » « I đầu tư theo các nội dung đã được cấp có thấm quyền 18
  16. phò duyệt và việc chấp hành các quy định của Nhà nước về đầu tư xây dựng; - Qua giám sát, đánh giá đầu tư, phát hiện các nội dung phát sinh, điều chỉnh và đề xuất, kiến nghị với cấp có thẩm quyền xử lý bảo đảm tính hiệu quả, tính kha thi của dự án. Ỏ cấp xã, Chủ tịch ủ y ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc giám sát, đánh giá đầu lư; chịu trách nhiệm về kết quả triển khai, thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư thuộc phạm vi mình quản lý; chịu trách nhiệm về các hậu quả do khóng, tổ chức thực hiện việc giám sát, đánh giá đầu tư hoặc không báo cáo theo quy định. 11. Việc chuẩn bị kế hoạch đầu tư hàng năm từ • « I n nguồn vốn ngân sách nhà nước được thực hiện như thế nào? Các dự án đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước phải lập danh mục và giao kế hoạch hàng năm theo đúng quy định của Luật Ngân sách. ủ y ban nhân dân cấp xã thông qua chủ trương đầu tư dir án khi xem xét, quyết định giao kế hoạch chuẩn bị đầu tư hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách. Bộ phận chuyên môn thuộc ủ y ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổng hợp, lấy ý kiến các 19
  17. đơn vị liên quan về kế hoạch đầu tư các dự ;án sử dụng nguồn vốn ngân sách của cấp xã (bao ỉc»m cả kế hoạch chuẩn bị đầu tư các dự án đề xuất sử dụns nguồn vổn hỗ trợ từ ngân sách cấp huyện, đã C‘ó văn bản chấp thuận điều kiện bô trí kê hoạch cnu;ân bị đầu tư của ủ y ban nhân dân cấp huyện), trìnih ủ y ban nhân dân cấp xã. Căn cứ vào danh mục • dự án đã được chao thuận« điều kiện, Bộ phận chuyên môn thuộc ủ y ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổng hợp theo th í tự ưu tiên trinh ủ y ban nhân dân cấp xã phê duyệt kế Ihoạch chuẩn bị đầu tư hàng năm theo quy định về hập dự toán ngân sách của Luật Ngân sách. Việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư đã được c:ấp có thẩm quyền phê duyệt phải thực hiện theo :áiC quy định của pháp luật về đầu tư; cơ quan đầu rr.ốii lổng họp kế hoạch có trách nhiệm báo cáo và trình c:ấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt, điều chỉnh kỉ hoạch sau khi được sự chấp thuận của Thường trực Hội í (lồng nhân dân cùng cấp. 12. Trách nhiệm quản lý đấu thầu của ừ y ban nhân dân cấp xã đối vói dự án đầu Ỉ U ’ sử diinig vốn ngân sách nhà nưóc như thế nào? Đối với dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sác:h nhà nước thì Uy ban nhân dân câp xã thực hiộn miiệin vụ 20
  18. phê duyệt kê hoạch đâu thâu đôi với các gói thâu dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư. ủ y ban nhân dân cấp xã sử dụng bộ phận chuyên môn giúp việc liên quan thẩm định các nội dung quá trình đấu thầu trước khi phê duyệt. Uy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm toàn diện về công tác đấu thầu theo thẩm quyền phê duyệt và có trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện công tác đấu thầu theo quy định của pháp luật về đáu thầu. 13. Đề nghị cho biết thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xây dựng của ủ y ban nhân dân xã ? Theo quy định, ủ y ban nhân dân xã cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xâv dựng được duyệt thuộc địa giới hành chính do mình quản lý. ủ y ban nhân dân xã có thẩm quyền điều chỉnh hoặc gia hạn Giấy phép xây dựng. Uy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình xây dựng có trách nhiệm phối hợp với cơ quan có thẳm quyền kiểm tra việc thực hiện xây dựng theo giấy phép và xử lý vi phạm theo quy định, ủ y ban nhân dân cấp xã nơi có công trình xây dựng thông 21
  19. báo cho cơ quan có thâm quyên k h ô n s cung câp các dịch vụ điện, nước, đình chỉ các hoạt độne kinh doanh, dịch vụ đối với công trình xây dựng sai quy hoạch, xây dựng không có giấy phép hoặc công trình xây dựng không đúng với Giấy phép xây dựng được cấp. 14. Thế nào là giám sát đầu tư của cộng itồng? Việc giám sát đầu tư của cộng đồng nhằm inục đích gì? Giám sát đầu tư của cộng đong là hoạt động tự nguyện của dân cư sinh sống trên địa bàn xã, phường, hoặc thị trấn (sau đây gọi chung là xã) nhằm theo dõi, đánh eiá việc chấp hành các quy định về quàn lý đầu tư của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư, chủ đầu tư, ban quản lý dự án, các nhà thầu và đơn vị thi công dự án trong quá trình đầu tư; phát hiện, kiến nghị với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các việc làm vi phạm các quy định về quản lý đầu tư để kịp thời ngăn chặn và xử lý các việc làm sai quy định, gây lãng phí, thất thoát vốn và tài sản nhà nước, xâm hại lợi ích của cộng đồng. Việc giám sát đầu tư của cộng đồng nhằm aóp phần đảm bảo hoạt động đầu tư phù hợp với các quy hoạch được duyệt, phù hợp với mục tiêu phát triển 22
  20. kinh lê - xã hội và có hiệu quả kinh tê - xã hội cao; đòng thời phát hiện, ngăn chặn để xử lý kịp thời các hoạt động đầu tư khône đúng quy hoạch, sai quy định; các việc làm gây lãng phí. thất thoát vốn và tài sản nhà nước, ảnh hưởng xấu đến chất lượng công trình, xâm hại lợi ích của cộng đồng. 15. Đề nghị cho biết đối tượng và phạm vi giám sát đầu tư của cộng đồng? Đối tượng giám sát đầu tư của cộng đồng là: cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư; chủ đầu tư; các nhà thầu tư vấn, nhà thầu giám sát thi công, nhà thần xây lắp, nhà thầu cung cấp thiết bị, vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu,... của dự án (sau đây gọi chuna là các nhà thầu). Phạm vi giám sát đầu tư của cộng đồng, gồm: - Các chương trình, dự án đầu tư (sau đây gọi chune, là dự án đầu tư) có sử dụng vốn nhà nước và không thuộc diện bí mật quốc gia theo quy định của pháp luật có ảnh hưởng trực tiếp tới cộng đồng trên địa bàn của xã; - Các dự án đầu tư bằng nguồn vốn và công sức của cộng đồng hoặc bằng nguồn tài trợ trực tiếp của các tỏ chức, cá nhàn cho xã; 23
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2