intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quản lý dự án đầu tư cấp xã với một số câu hỏi đáp: Phần 2

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:69

101
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để thực hiện và sử dụng đạt hiệu quả các nguồn vốn đầu tư cấp xã, quản lý các dự án theo đúng trình tự quy phạm pháp luật, các bộ, ngành đã ban hành nhiều thông tư hướng dẫn cụ thể. Nhằm giúp cán bộ cấp xã và những người liên quan nắm được quy trình sử dụng và thực hiện các nguồn vốn vay, Nhà xuất bản Dân trí ấn bản Hỏi – đáp về quản lý dự án đầu tư cấp xã. Tài liệu gồm 2 phần, sau đây là phần 2.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quản lý dự án đầu tư cấp xã với một số câu hỏi đáp: Phần 2

  1. dựng, thâm tra thiêt kê xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi côna xây dựne tại Việt Nam phải đủ điều kiện năng lực theo quy định của Nghị định này và hướng dẫn của Bộ Xây dựne,. Chuông V ĐIÈU KHOẢN THI HÀNH Điều 57. Tổ chức thực hiện 1. Các Bộ trưởne, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thú trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủ y ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươne, Thủ trưởng các tố chức chính trị, chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định nàv. 2. Bộ Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn về bảo hiểm trong hoạt động đầu tư xây dựng. 3. Các dự án được phê duyệt trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì không phải trình duyệt lại dự án, các nội duna công việc tiếp theo thực hiện theo quy dịnh của Nghị định này. Việc quản lý chi phí đầu tư xây (lựng côns trình được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 99
  2. 2007 của Chính phủ vê quản lv chi phí đâu tư xây dựne công trình, Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về sửa đỗi. bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựnR công trình. Việc lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựne, được thực hiện theo quy định tại Nghị định sổ 58/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ hướne dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xâv dựng theo Luật Xây dựng. 4. Bộ Xây dựng hướne dẫn chi tiết về xác định chủ đầu tư; thẩm định dự án; cấp giấy phép xây dựng; tổ chức quản lý dự án và bồi dưỡng nạhiệp vụ về quản lý dự án; giám sát thi cône xâv dựntì; thi tuyển thiết kế kiến trúc xây dựng công trình; lưu trừ hồ sơ thiết kế; phá dỡ công trình xây dựne; điều kiện năng lực của các tổ chức, cá nhân trons, hoạt động xây dựng; cấp chứng chỉ hành nghề; Hội đông tư vấn các nội dung khác có liên quan và hướníỉ dẫn việc thực hiện chuyển tiếp. Điều 58. Hiệu lực thi hành Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ níỉày 2 tháng 4 năm 2009 và thay thế Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ vê quản lý dự án đầu tư xây dims, cống 100
  3. trình. Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựne công trình. Các quy định trước đây của Chính phủ, các Bộ, cơ quan neang Bộ và địa phương trái với Nahị định này đều bị bãi bỏ. TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Đã ký: Nguyễn Tấn Dũng 101
  4. Phụ lục I PHÂN LOẠI D ự ÁN ĐẦU T ư « • XÂY DựNG CÔNG TRÌNH (Bon hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ) TỔNG LOẠI D ự ÁN ĐẢU T ư TT MỨC ĐÂU XÂY DƯNG i CÒNG TRÌNH TƯ I Dự án quan trọng quôc gia Theo Nghị quyết số 66/2006/0H 11 cua Quốc hội I Nhóm A 1 Các dự án đâu tư xây dựng công trình: thuộc lĩnh vực bảo vệ an ninh, quôc K h ô n g kè phòng có tính chất bảo mật quốc gia, mức vốn có ý nghĩa chính trị - x ã hội quan trọng. 2 Các dự án đâu tư xây dựng công trình: K h ôn g kc sản xuất chất độc hại, chất nồ; hạ tầng mức vốn khu công nghiệp. 3 Các dự án đâu tư xây dựng công trinh: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chế tạo máy. x i măng, Trên 1.5 0 0 luyện kim, khai thác chế biến khoáng tý đồng sản, các dự án giao thông (cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dựng khu nhà ở. 102
  5. 4 Các dự án đâu tư xây dựng công trình: thuỷ lợi, giao thông (khác ở điểm I - 3), cấp thoát nước và công trinh hạ tầng kỹ Trên 1.000 thuật, kỹ thuật diện, sản xuất thiết bị tỳ đông thông tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông. 5 Các dự án đâu tư xây dựng công trình: công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bào tồn thiên Trên 700 nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi tỷ đồng trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sán. 6 Các dự án đâu tư xây dựng công trình: y tê, văn hoá, giáo dục, phát thanh, truyên hình, xâv dụng dân dụng khác Trên 500 (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du tỷ đồng lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác. 11 Nhóm B l Các dự án đâu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác dầu khí, hoá chất, phân bón, chề tạo máy, xi măng, Từ 75 luyện kim. khai thác chế biến khoáng đến 1.500 sản, các dự án giao thông (cầu, cảng tỷ đồng biên, càng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây dụng khu nhà ở. 2 Các dự án đâu tư xây dựng công trình: Từ 50 Ị thuỷ lợi, giao thông (khác ờ điêm II - 1), đến 1.000 cấp thoát »ước và công trình hạ tầng kỹ tỷ đồng 103
  6. thuật, kỳ thuật điện, sán xuât thiêt bị thông tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sàn xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông. 3 Các. dự án đâu tư xây dựng công trình: ' hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới, công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, Từ 40 vườn quốc gia, khu bảo tôn thiên đến 700 nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi tỷ đồng trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm, thuỷ sàn. 4 Các dự án đâu tư xây dựng công trình: y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh, Từ 30 đến truyên hình, xây dựng dân dụng khác 500 tỷ (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du đồng lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác. III Nhóm c 1 Các dự án đâu tư xây dựng công trình: công nghiệp điện, khai thác dầu khí. hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến Dưới 75 khoáng sản. các dự án giao thông (cầu, tỷ đông càng biên, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ). Các trường phồ thông nằm trong quy hoạch (không kể mức vốn), xây dựng khu nhà ở. 2 Các dự án đâu tư xây dựng công trình: Dưới 50 thuỷ lợi, giao thông (khác ở điểm III tv đong - 1), câp thoát nước và công trình hạ * u 104
  7. tâng kỳ thuật, kỹ thuật diện, sản xuât thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hoá dược, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính, viễn thông. 3 Các dự án đâu tư xây dựng công trình: công nghiệp nhẹ, sành sứ, thuỷ tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên Dưới 40 nhiên, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi tỷ đồng trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm, thuv sản. 4 Các dự án đâu tư xâv dựng công trình: y tế, văn hoá, giáo dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác Dưới 30 (trừ xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du tỷ đồng lịch, thê dục thê thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác. Ghi chúi 1. Các dự án nhóm A về đường sắt, đường bộ phải được phân đoạn theo chiều dài đường, cấp đường, cầu theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải. 2. Các dự án xây dựnẹ trụ sở, nhà làm việc của cơ quan nhà nước phải thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. * Khủng in các Phụ lục còn lại. 105
  8. NGHỊ ĐỊNH SỐ 83/2009/NĐ-CP NGÀY 15/10/2009 CỦA CHÍNH PHỦ về sửa đồi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lỷ dự án đầu tư xây dựng công trình CHINH PHU Căn cứ Luật Tô chức Chính phù ngàv 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật Xây dựng so 16/2003/QHỉ 1 ngàv 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội; Căn cứ Luật sửa đoi, bô sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xâv dimg cơ bán số 38/2009/QHỈ2 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc h ội; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, NGHỊ ĐỊNH: Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phũ về quản lý dự án đầu tư xâv dựng còng trình như sau: 106
  9. /. Bô sung vào cuỗi điêm a khoản 3 Điêu 2 như sau: “Điều 2. Phân loại dự án và quản lý nhà nước đối vói dự án đầu tư xây dựnR công trình 3. Ngoài quv định tại khoản 2 Điều này thì tuỳ theo nguồn vốn sử dụng cho dự án, Nhà nước còn quản lý theo quv định sau đây: a) Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước kể cả các dự án thành phần, Nhà nước quản lý toàn bộ quá trình đầu tư xâv dựrm từ việc xác định chủ trương đầu tư, lập dự án, quyết định đầu tư, lập thiết kế, dự toán, lựa chọn nhà thầu, thi công xây dựng đến khi nghiệm thu, bàn giao và đưa công trình vào khai thác sử dụng. Người quyết định đầu tư có trách nhiệm bố trí đủ vốn theo tiến độ thực hiện dự án, nhưng không quá 3 năm đối với dự án nhóm c, không quá 5 năm đối với dự án nhóm B ”. 2. Khoản I Điều 10 được sửa đổi, bỗ sung như sau: "Điều 10. Thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xay dựng cônu trình 1. Người quyết định đầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm định dự án trước khi phê duyệt. Đầu mối thấin định dự án là đơn vị chuyên môn trực thuộc 107
  10. cấp quyết định đầu tư. Đơn vị đầu mối thâm định dự án có trách nhiệm gửi hồ sơ dự án để lấy ý kiên của cơ quan quản lý ngành; cơ quan quản lv nhà nước về xây dựng và các cơ quan khác liên quan đên dir án để thẩm định dự án. Neười quyết định dầu lư có thể thuê tư vấn để thẩm tra một phần hoặc toàn bộ nội dung quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 11 Nghị định này. Thời gian xem xét của các cơ quan liên quan, kc từ ngày nhận được hồ sơ dự án là: - Không quá 45 ngày làm việc đối với dự án quan trọng quốc gia; - Không quá 20 neày làm việc đối với dự án nhóm A; - Không quá 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B; - Không quá 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm c. Quá thời hạn nêu trên, nếu các cơ quan liên quan không có ý kiến thì được coi như đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về lĩnh vực quản lý của mình. Đối với các dự án đầu tư xây dựns, cône trình trong phạm vi đô thị do cơ quan nhà nước có thấm quyên phó duyệt thì người quyết định đầu tư phải lấy ý kiến về thiếi kế cơ sở của cơ quan nhà nước có thẩm quvền trước khi phê duyệt dự án. Đối với các dự án khác, việc lấy ý kiến về thiết kế cơ sở do người quyết định đầu tư quyết định khi thấy cần thiết. 108
  11. Đơn vị đâu môi có trách nhiệm gửi hô sơ dự án đê lây ý kiến về thiết kế cơ sở của cơ quan quản lý công trình xâv dựrm chuyên rmành quy định tại khoản 6 Điêu này. Cơ quan tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở được hưởng 25% phí thẩm định dự án, Bộ Tài chính ban hành văn bản hướne dần thực hiện quy định này. Đối với các dự án đã được phân cấp hoặc uỷ quyền quyết định đầu tư thì người được phân cấp hoặc uỷ quyền quyết định đầu tư có trách nhiệm tổ chức thâm định dự án." 3. Khoiin 1 và khoản 2 Điều 14 đươc sửa đổi, bổ sung như sau: "Điều 14. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình 1. Dự án đầu tư xây dựng công trình có sử dụne 30% vốn nhà nước trở lcn được điều chỉnh khi có một trong các trườne hợp sau dâv: a) Bị ảnh hưởng, bởi thiên tai như động đất, bão, lũ, lụt, sóng thần, hoả hoạn, địch hoạ hoặc sự kiện bất khá kháng khác; b) Xuất hiện các yếu tố đem lại hiệu quả cao hơn cho dự án; c) Khi quy hoạch xây dựng thay đổi trực tiếp ảnh hưởng đến địa điểm, quy mô, mục tiêu của dự án” . 109
  12. 2. Khi việc điều chỉnh dự án làm thay dôi địa điểm, quy mô, mục tiêu dự án, vượt tônẹ mức dàu tir đã được phê duyệt thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư quyết định; trường hợp điều chinh dự án không làm thay đổi địa điểm, quy mô, mục tiêu dự án, không vượt tổng mức đầu tư thì chủ đầu tư được tự quyết định. Những nội dung điều chỉnh dự án phải được thẳm định trước khi quyết định. Trường hợp điều chỉnh dự án khôns phù hợp vói quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựne đã được cư quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thi phải lây ý kiến của cơ quan này.” 4. Điều 15 được sửa đổi, bổ sung nhu sau: "Điều 15. Thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc côna; trình xây dựng 1. Các công trình công cộns có quv mô lớn, có yêu cầu kiến trúc đặc thù phải được người quyết định đầu tư quvết định lựa chọn hình thức thi tuvcn hoặc tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình, bao gồm: a) Các công trình công cộng có quv mô cấp I, cấp đặc biệt; b) Các công trình có yêu cầu kiến trúc đặc thù bao gôm: - Công trình mang tính biếu tượng, công trình điểm nhấn, công trình được xây dựng tại vị trí có ảnh 110
  13. hương trực tiêp đên diện mạo, cảnh quan kiên trúc đô thị hoặc các công trình có yêu cầu đặc thù như cửa khấu quốc tế, tượng đài. trung tâm phát thanh truyền hình, nhà ga dườne sất trung tâm, ga hàng không; - Cône trình có yêu càu kiến trúc trang trọng, thể hiện quyền lực như trụ sở cơ quan Đảng, Nhà nước, trune tâm hành chính - chính trị cấp tỉnh trở lên; - Công trình giao thôns, trong đô thị có yêu cầu thâm mỹ cao; - Công trình là biểu tượng về truyền thống văn hoá và lịch sử có ý nehĩa đặc biệt quan trọne đối với dịa phươna,. 2. Neoài các công trình quy định tại khoản 1 Điều này, đối với các côn^ trình khác thì chủ đầu tư tự quyết định việc thi tuyển hoặc tuyển chọn thiết kế kiên trúc cône trình. 3. Chi phí cho việc thực hiện thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình được tính vào tổng mức đau tư của dự án. 4. Tác giả của thiết kế kiến trúc công trình được lựa chọn thôna qua thi tuyển hoặc được tuyển chọn dược bảo hộ quyền tác RÌả và ưu tiên đàm phán, ký kết hợp đồna để lập dự án đầu tư xây dựng công trình và thiết kế xây dựna khi tác giá của thiết kế kiến trúc có 111
  14. đủ điều kiện năng lực theo quy định. Trường hợp tác giả của thiết kế kiến trúc không dủ điều kiện năn ạ, lực thì có thể liên danh với tổ chức tư vấn thiêt kế có đủ điều kiện năng lực để đàm phán kv kết hợp đồns với chủ đầu tư. Nếu tác giả của thiết kế kiến trúc được lựa chọn từ chối thực hiện lập dự án đầu tư xây dựng cỏne trình và thiết kế xây dựng thì chủ đầu tư tổ chức lựa chọn nhà thầu khác theo quy định của pháp luật.’' 5. Khoản 3 Điều 20 được sửa đổi, bồ sung như sau: ‘"Điều 20. Hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng công trình và nhà ở đô thị 3. Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bàng; mặt cắt, các mặt đứng chính; mặt bằng, mặt cắt inỏna, cône trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình (đối với công trình theo tuyến); sơ đồ hệ thống và điểm dấu nối kv thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, nước thải. Riêng đối với công trình sửa chữa, cải tạo vêu cầu phải có Giấy phép xây dựng thì phải có ảnh chụp hiện trạng công trình.” 6. Khoản 1 Điều 23 được sửa đổi, bổ sung như sau: ■‘Điều 23. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng 1. ủ y ban nhân dân cấp tỉnh lổ chức cấp Giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp 112
  15. đặc biệt, cấp ỉ, cấp II; côntỉ trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hoá; công trinh tượng đài, tranh hoành tráng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, những công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đâu tư trực tiếp nước na;oài; công trình thuộc dự án và các công trình khác do ủ y ban nhân dân cấp tỉnh q u y định.” 7. Điếm a khoản 2 và khoản 4 Điểu 36 được sửa đổi, bồ sung như sau: ■‘Điều 36. Quy định chung về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân 2. Tổ chức, cá nhân khi tham gia các lĩnh vực sau đây phải có đủ điều kiện năng lực: a) Lập, thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình: định giá xây dựng; 4. Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế chuyên ngàph đồ án quy hoạch xây dựng; chủ nhiệm, chú trì thiết kế xây dựng; chủ nhiệm khảo sát xây dựng; giám sát thi công xây dựng công trình phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định. Cá nhân tham gia quản lý dự án phải có chứng nhận nghiệp vụ về quản lý dự án đầu tư xây dựng còng t r ì n h '. 113
  16. 8. Bô sung khoản 5 vào Điêu 57 như sau: ‘‘Điều 57. Tổ chức thực hiện 5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về điều kiện, năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia thầm định dự án đầu tư xây dựng công trình.” 9. Bàì bỏ Điều 4. Điều 2. Hiệu lực thi hành • ♦ 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kế từ ngày 01 tháng 12 năm 2009. 2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ne,ans; Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiêm thi hành Nghị định này. TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Đã kỷ: Nguyễn Tấn Dũng 114
  17. QUYÉT ĐỊNH SÓ 80/2005/QĐ-TTG NGÀY 18/4/2005 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Vê việc ban hành Quy chế giám sút đầu nr cùa cộng đồng THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tô chức Chính phù ngày 25 tháng 12 năm 200ỉ ; Căn cứ các quy định của pháp luật về quản lý đầu tư; Căn cứ Quy chê thực hiện dân chủ ở xã ban hành theo Nghị định sổ 79/2003/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, QUYÉT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủ y ban nhàn dân các cấp, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Đã ký: Phan Văn Khải 115
  18. QUY CHE GIÁM SÁT ĐÀU T ư CỦA CỘNG ĐÒNG (Ban hành kẽm theo Quyết định sổ 80/2005/QĐ-TTg ngày 18 tháng 4 năm 2005 cua Thú tướng Chính phú) Chu’Oiig I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Giám sát đầu tư của cộng done Giám sát đầu tư của cộng đồng là hoạt động tự nguyện của dân cư sinh sống trên địa bàn xã, phường, hoặc thị trấn (sau đây gọi chung là xã) theo quy định của Quy chế này và các quy định pháp luật khác có liên quan, nhằm theo dõi, đánh giá việc chấp hành các quy định về quán lý đầu tư của cơ quan có thấm quyền quyết định đầu tư, chủ đầu tư, ban quản lv dự án, các nhà thầu và đơn vị thi công dự án trone, quá trình đầu tư; phát hiện, kiến nghị với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các việc làm vi phạm các quy định về quản lý đầu tư để kịp thời ngán chặn và xử lý các việc làm sai quy định, gây lãng phí, thất thoát vốn và tài sản nhà nước, xâm hại lợi ích của cộng đồng. Điều 2. Mục tiêu giám sát đầu tư của cộne, đồng 1. Góp phần đàm bảo hoạt động đầu tư phù hợp với các quy hoạch được duyệt, phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và có hiệu quả kinh tế - xã hội cao. 116
  19. 2. Phát hiện, nuăn chặn để xử lý kịp thời các hoạt động đầu tư không đứng quy hoạch, sai quv định; các việc làm, gâv lãng phí, thất thoát vốn và tài sản nhà nước, ảnh hưởng xấu den chắt lượng công trình, xâm hại lợi ích của cộng done, Điều 3. Đối tượne. phạm vi giám sát đầu tư của cộng đồng ỉ. Đối tượna giám sát đầu tư cửa cộng đồng là: a) Cơ quan có thẳm quyền quyết định đầu tư; b) Chủ đầu tư; c) Các nhà thầu tư vấn. nhà thầu giám sát thi cônç, nhà thầu xây lap, nhà thầu cung cấp thiết bị, vật tư, nguvên. nhiên, vật liệu.... của dự án (sau đây gọi chung là các nhà thầu). 2. Phạm vi eiám sát đầu tư của cône donç: a) Các chưona trinh, dự án đầu tư (sau đây gọi chune là dự án đầu tư) có sử dụng vốn nhà nước và khône thuộc diện bí mật quốc gia theo quy định của pháp ỉuật có ảnh hưởng trực tiếp tới cộng đồng trên địa bàn của xã; b) Các dự án đầu tư bằne nguồn vốn và cône sức của cộng đồn a hoặc băng nguồn tài trợ trực tiếp của các tô chức, cá nhân cho xã; c) Các dự án đầu tư bằng nguồn vốn khác. I 17
  20. Điêu 4. Nội dung giám sát đâu tư của cộns đông 1. Đối với các dự án đầu tư được quy định tại điểm c khoản 2 Điều 3 của Quy chế nàv thì nội dung giám sát đầu tư gồm: a) Đánh giá sự phù hợp của quyết định đầu tư với quy hoạch phát triển kinh tế - xà hội, quy hoạch phát triển các ngành, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng, quy hoạch xây dựng chi tiết các khu đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp,... kế hoạch đầu tư có liên quan trên địa bàn xã theo quy định của pháp luật; b) Đánh giá việc chủ đầu tư chấp hành các quy định về: chỉ giới đất đai và sử dụng đất; quy hoạch mặt bằng chi tiết, phương án kiến trúc, xây dựng; xử lý chất thải, bảo vệ môi trường; đền bù, giải phóng mặt băng và phương án tái định cư; tiến độ, kế hoạch đầu tư; c) Phát hiện những việc làm xâm hại đến lợi ích của cộng đồng; những tác động tiêu cực của dự án đến môi trường sinh sống của cộng đồng trong quá trình thực hiện đầu tư, vận hành dự án. • • y 4 • 2. Đổi với các dự án theo quy định tại điếm a và b khoản 2 Điều 3 của Quy chế này, ngoài nhữne nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, cộng đồne còn 118
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2