intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quốc hội

Chia sẻ: Phi Nguyen | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:81

125
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp. Quốc hội quyết định những chính sách cơ bản về đối nội và đối ngoại, nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của đất nước, những nguyên tắc chủ yếu về tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước, về quan hệ xã hội và hoạt động của công dân. Quốc hội thực...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quốc hội

  1. CHƯƠNG X QUỐC HỘI  NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM    
  2. QUỐC HỘI NƯỚC CHXHCN VN  Vị trí, tính chất  Chức năng  Nhiệm vụ quyền hạn  Cơ cấu tổ chức  Các hình thức hoạt động    
  3. Quèc héi ChÝnh phñ VKSND TC Chñ tÞch n­íc                    TAND tèi cao Uû Ban Th­êng vô  Thñ t­íng chÝnh  Ch¸nh ¸n tandtc ViÖn tr­ëng  quèc héi  phñ VKSNDTC TAND  vksND  H®nd cÊp TØnh Ubnd cÊp TØnh cÊp tØnh cÊp tØnh TAND vksnd H®nd cÊp huyÖn Ubnd cÊp huyÖn  cÊp huyÖn cÊp huyÖn Hiến pháp 1992 H®nd cÊp x∙ Ubnd cÊp x∙    
  4. I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG    
  5. Điều 83 – Hiến pháp năm 1992  Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan  quyền lực Nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ  nghĩa Việt Nam.  Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp.  Quốc hội quyết định những chính sách cơ bản về đối nội và  đối ngoại, nhiệm vụ kinh tế ­ xã hội, quốc phòng, an ninh của  đất nước, những nguyên tắc chủ yếu về tổ chức và hoạt động  của bộ máy Nhà nước, về quan hệ xã hội và hoạt động của  công dân.  Quốc hội thực hiện quyền giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt  động của Nhà nước.    
  6. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA QUỐC HỘI CƠ QUAN  ĐẠI BIỂU CAO NHẤT  CỦA NHÂN DÂN      CƠ QUAN     QUYỀN LỰC NHÀ NƯỚC  CAO NHẤT    
  7. Tính chất cơ quan đại biểu thể hiện  Vị trí cơ quan  Con đường hình thành  Tính chất đại biểu theo dân cư, lãnh thổ…  Quốc hội thực hiện nhiệm vụ quyền hạn do nhân  dân uỷ quyền và được sự tín nhiệm của nhân  dân  Cơ cấu thành phần mang tính đại diện rộng rãi.  Quốc hội chịu trách nhiệm trước nhân dân    
  8. CƠ CẤU ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHOÁ X S TT S è ®¹i biÓu què c hé i the o c ¬ c Êu thµnh phÇn kÕt hîp Tû lÖ % 1 118 ®¹i biÓu lµ phô n ữ 26,22 2 78 ®¹i biÓu lµ ng­ê i d©n té c thiÓu s è 17,33 3 68  đại biểu là người ngoài đảng 15,11 4 84 ®¹i biÓu trÎ tuæ i (d­íi 40) 18,66 5 108 ®¹i biÓu kho¸ IX t¸i cö 24,00 6 55 ®¹i biÓu lùc l­îng vò trang nh©n d©n 12,22 7 63 ®¹i biÓu m Æ t trËn tæ què c vµ c¸c tæ chø c ®oµn thÓ 14,00 8 8 ®¹i biÓu t«n gi¸o 1,77 9 22 ®¹i biÓu ngµnh gi¸o dôc 4,88 10 18 ®¹i biÓu ngµnh y tÕ 4,00 11 21 ®¹i biÓu c«ng t¸c t¹i c¬ s ë s n xuÊt c«ng nghiÖp 4,66 12 17 ®¹i biÓu c«ng t¸c t¹i c¸c c¬ s ë s ản xuÊt n«ng nghiÖp, l©m nghiÖp vµ 3,77 thuû s ản    
  9. Tỷ lệ đại biểu quốc hội là người dân tộc thiểu số. ­ Quốc hội khoá I:  7,7%  ­ Quốc hội khoá II:  15,4%  ­ Quốc hội khoá III:  16,34%  ­ Quốc hội khoá IV:  17,34%  ­ Quốc hội khoá V:  16,7%  ­ Quốc hội khoá VI:  13,6%      ­ Quốc hội khoá VII:  14,9%      ­ Quốc hội khoá VIII:  14,1%  ­ Quốc hội khoá IX:  16,7%  ­ Quốc hội khoá X:  17,33%  ­ Quốc hội khoá XI:  17,27%    
  10. TÍNH CHẤT CƠ QUAN QUYỀN LỰC NHÀ NƯỚC THỂ HIỆN  Nguồn gốc của quyền lực  Con đường hình thành  Chức năng của Quốc hội  Tính chịu trách nhiệm trước nhân dân    
  11. Chức năng của Quốc hội  Lập hiến và  lập pháp         Quyết định những  vấn đề quan trọng QUỐC HỘI  nhất của đất nước           Thực hiện quyền giám sát  tối cao đối với toàn bộ  hoạt động của nhà nước 
  12. Chức năng lập pháp  ► Chủ thể thực hiện:  Quốc hội là chủ thể duy  nhất ► Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh ► Thủ tục: lập pháp ► Người có quyền trình dự án luật. ► Thủ tục thảo luận và thông qua. ► Công bố.
  13. Điều 87:  ► Chủ tịch nước, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Hội  đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội, Chính  phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân  dân tối cao, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ  chức thành viên của Mặt trận có quyền trình dự án  luật ra trước Quốc hội. ► Đại biểu Quốc hội có quyền trình kiến nghị về luật  và dự án luật ra trước Quốc hội. Back
  14. Quy trình lập pháp ► Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh ► Dự thảo  Thành lập ban soạn thảo  Xây dựng dự thảo, lấy ý kiến, cơ quan, tổ chức, cá  nhân…  Hoàn thành dự thảo ► Thẩm định của các Uỷ ban của Quốc hội ► Ý kiến của UBTVQH ► Trình Quốc hội thảo luận, cho ý kiến và thông qua
  15. Chức năng quyết định những vấn đề  quan trọng nhất của đất nước ► Quốc hội quyết định những chính sách cơ bản về  đối nội và đối ngoại, nhiệm vụ kinh tế ­ xã hội,  quốc phòng, an ninh của đất nước, những nguyên  tắc chủ yếu về tổ chức và hoạt động của bộ máy  Nhà nước, về quan hệ xã hội và hoạt động của  công dân. ► Thể hiện cụ thể trong các nhiệm vụ, quyền hạn  của Quôc hội
  16. Quốc hội có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: Điều 84 1. Làm Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp; làm luật và sửa đổi luật; quyết định chương trình xây dựng luật, pháp lệnh; 2. Thực hiện quyền giám sát tối cao việc tuân theo Hiến pháp, luật và nghị quyết của Quốc hội; xét báo cáo hoạt động của Chủ tịch nước, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
  17. 3. Quyết định kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; 4. Quyết định chính sách tài chính, tiền tệ quốc gia; quyết định dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ ngân sách trung ương, phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước; quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ các thứ thuế; 5. Quyết định chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo của Nhà nước;
  18. 6. Quy định tổ chức và hoạt động của Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân và chính quyền địa phương; 7. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, các Phó Chủ tịch Quốc hội và các Uỷ viên Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; phê chuẩn đề nghị của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ; phê chuẩn đề nghị của Chủ tịch nước về danh sách thành viên Hội đồng quốc phòng và an ninh; bỏ phiếu tín nhiệm đối với những người giữ các chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn; 8. Quyết định thành lập, bãi bỏ các bộ và các cơ quan ngang bộ của Chính phủ; thành lập mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; thành lập hoặc giải thể đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt;
  19. 9. Bãi bỏ văn bản của Chủ tịch nước, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trái với Hiến pháp, luật và nghị quyết của Quốc hội; 10. Quyết định đại xá; 11. Quy định hàm, cấp trong các lực lượng vũ trang nhân dân, hàm, cấp ngoại giao và những hàm, cấp nhà nước khác; quy định huân chương, huy chương và danh hiệu vinh dự nhà nước;
  20. 12. Quyết định vấn đề chiến tranh và hoà bình; quy định về tình trạng khẩn cấp, các biện pháp đặc biệt khác bảo đảm quốc phòng và an ninh quốc gia; 13. Quyết định chính sách cơ bản về đối ngoại; phê chuẩn hoặc bãi bỏ điều ước quốc tế do Chủ tịch nước trực tiếp ký; phê chuẩn hoặc bãi bỏ các điều ước quốc tế khác đã được ký kết hoặc gia nhập theo đề nghị của Chủ tịch nước; BACK 14. Quyết định việc trưng cầu ý dân.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2