intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

QUY TRÌNH CHỤP MRI

Chia sẻ: Đỗ Mạnh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

327
lượt xem
69
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kỹ thuật khảo sát MRI u tuyến yên kích thước nhỏ thường dùng tại bệnh viện Chợ rẫy) Thực hiện trên máy Magnetom Harmony 1 Tesla (Siemens). Chất tương phản từ sử dụng là Magnevist (GdPA) 0,2ml/kg Chương trình khảo sát tuyến yên trong bệnh lý UTYKTN như sau: (1) FLAIR axial toàn bộ não: TR: 9000 TE:105 TI: 2500 FA: 180 (2) T1W sagital SE: TR: 550 TE: 14 FA: 90, ma trận 75% x 256, độ dày lát cắt 3mm, 19 lát cắt tập trung vùng tuyến yên....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: QUY TRÌNH CHỤP MRI

  1. QUY TRÌNH CHỤP MRI. *SỌ NÃO . -Bình thường. + T2 Axial. + FLAIR Axial. + T1 Saghital. + T2 Coronal (nếu viêm xoang cắt mỏng mặt phẳng trán). -U não. + T2 Axial. + FLAIR Axial. + T1 Axial ( T1 Saghital nêu u vùng thùy nhộng ,thể trai). + Tiêm thuốc cắt 3 hướng T1. T1 Axial T1 Saghital. T1 Coronal. @ Nếu u góc cầu dây V,VIII,u nhỏ ở nhu mô não nên cắt 3D T1 Axial hoặc Coronal (tái tạo 3D). * Chú ý:các xung dưới đây chụp trước tiêm và chọn h ướng phù h ợp đ ể bộc lộ rõ giải phẩu. +Nếu u là cavernoma làm T2*(có thể ko cần tiêm),chảy máu trong u T2*. +Nếu u dạng dịch # apxe,lympho,kén epidermoid làm Difusion Axial. +Nếu mỡ không cần tiêm, u giàu protein làm STIR hoặc T1 Fat Sat. -U vùng vòm họng. + T2 Axial.(cắt mỏng vùng vòm). + FLAIR Axial (khảo sát sọ não) + T1 Axial (cắt mỏng vùng vòm). + Tiêm thuốc cắt 3 hướng T1. T1 Axial T1 Saghital. T1 Coronal. -U vùng tuyến yên. +U lớn vùng yên( macroadenoma,sọ hầu,u mầm ....) + T2 Coronal(Cắt lớp mỏng theo vùng hố yên). + FLAIR Axial (khảo sát sọ não). + T1 Saghital (Cắt lớp mỏng theo vùng cuống hố yên). + Tiêm thuốc cắt 3 hướng T1. T1 Axial T1 Saghital. T1 Coronal. *Chu ý: Nếu chảy máu trong u T2* Saghital. Nếu u mỡ không cần tiêm, u giàu protein làm STIR ho ặc T1 Fat Sat. +Nếu u nhỏ t.yên (microadenoma).
  2. Kỹ thuật khảo sát MRI u tuyến yên kích thước nhỏ (chương trình thường dùng tại bệnh viện Chợ rẫy) Thực hiện trên máy Magnetom Harmony 1 Tesla (Siemens). Chất tương phản từ sử dụng là Magnevist (GdPA) 0,2ml/kg Chương trình khảo sát tuyến yên trong bệnh lý UTYKTN như sau: (1) FLAIR axial toàn bộ não: TR: 9000 TE:105 TI: 2500 FA: 180 (2) T1W sagital SE: TR: 550 TE: 14 FA: 90, ma tr ận 75% x 256, đ ộ dày lát cắt 3mm, 19 lát cắt tập trung vùng tuyến yên. (3) T1W coronal SE: TR: 550 TE: 14 FA: 90, ma trận 75% x 256, đ ộ dày lát cắt 3mm, 6 lát cắt. (4) T2W coronal TSE: TR: 4000 TE: 120 FA: 180, ma trận 50% x 512, độ dày lát cắt 3mm, 6 lát cắt với độ dày và vị trí giống (3). (5) T1W coronal dynamic sella 30”: TR: 380 TE: 12 FA: 180, ma trận 256, độ dày lát cắt 3mm, 4 lát cắt với độ dày và vị trí giống (3). (Tiêm nhanh Gd (bolus) làm lại chuỗi xung dynamic sella, đo 4 l ần liên t ục (30”, 60”, 90”, 120”). (6) Lập lại xung (2) (để lấy hình sau Gd thì muộn) (7) Lập lại xung (3) (để lấy hình sau Gd thì muộn) - Thường khảo sát Axial FLAIR trước để đánh giá thêm tình trạng cấu trúc nội sọ, đặc biệt các cấu trúc liên quan tuyến yên, vùng hạ đồi... - Khảo sát Coronal T1W, T2W. Trên các phim này đánh giá tình trạng tuyến yên, tín hiệu nhu mô tuyến trên T1W, T2W ở phim không Gd. - Thực hiện khảo sát động học MRI (Sau bơm Gd, th ực hiện các chu ỗi xung thu nhận hình ảnh ở các thời điểm khác nhau để quan sát thay đ ổi tín hiệu của nhu mô tuyến theo thời gian). - Kết quả khảo sát động học MRI được trình bày trên phim bằng các hình phóng đại; theo hàng ngang là các hình ở các vị trí giải ph ẫu khác nhau c ủa cùng thời điểm khảo sát, còn hàng dọc là các hình ở cùng vị trí giải phẫu nhưng ở các thời điểm khảo sát khác nhau để tiện so sánh. Hình ảnh tuyến yên bình thường trên MRI Hình dáng, kích thước tuyến yên rất khác biệt giữa các cá thể. Chiều cao thường
  3. não nên thường tăng quang sau tiêm Gd. Trên phim Dynamic MRI, do sự khác biệt về nguồn gốc cung cấp máu ở các phần khác nhau của tuyến, nên đầu tiên ph ần cuống tuy ến yên và thuỳ sau sẽ tăng tín hiệu sau đó mới đến thuỳ trước. Tác giả IK Indrajit quan sát thấy rằng sau tiêm Gd khoảng 20 giây, phần cuống và thuỳ sau tăng tín hiệu. Tăng tín hiệu ở thuỳ trước trong khoảng 80 giây sau khi tiêm Gd. Tín hi ệu tuy ến bình thường tăng cao nhất khoảng 72-180 giây. Tuy ến yên bình th ường b ắt đầu tăng tín hiệu khoảng 43.1 giây và đạt đỉnh đi ểm kho ảng 111.9 giây sau tiêm Gd. Các UTYKTN và đặc điểm hình ảnh trên MRI Các UTY phát sinh từ thuỳ trước. Các u kích thước < 10 mm g ọi là UTYKTN (microadeno -TBMMN và các bệnh về mạch máu. +NMN:+ T2 Axial. + FLAIR Axial. + T1 Saghital.(Nếu cần so sánh T1 Axial ). + Diffusion Axial. +TOP 3D nếu NMN riên rộng. +CMN:+ T2 Axial. + FLAIR Axial. + T1 Saghital.(Nếu cần so sánh T1 Axial ). +T2* Axial. +TOP 3D nếu CMN do dị dạng,xuất huy ết d ưới nh ện phình mạch. +Huyết KTMN,viêm TTMN: + T2 Axial. + FLAIR Axial. + T1 Saghital. +TOF 2D. +Tiêm thuốc: T1 Axial . T1 Saghital. Có thể cắt 3D T1 axial sau tái tạo 3D. T1 Coronal. +Thông ĐMCXH:+ T2 Axial.(Cắt mỏng xoang hang). + FLAIR Axial.(Khảo sát sọ não). +T1 Axial (Cắt mỏng xoang hang). +TOF 3D. +Tiêm thuốc: T1 Axial . T1 Saghital. Có thể cắt 3D axial sau tái tạo 3D. T1 Coronal. @Nếu thông lớn nhìn rõ trên xung TOF 3D không cần tiêm.
  4. +Dị dạng MMN. + T2 Axial. + FLAIR Axial. + T1 Saghital. + TOF 3D. @Nếu dị dạng nhỏ tiêm thuốc và cắt cả TOF 3D. -Bệnh lý viêm. +Apxe ,viêm não màng não,lao não ,sán não,tôxoplasmo... + T2 Axial. + FLAIR Axial. + T1 Axial . + Diffusion Axial. +Tiêm thuốc: T1 Axial . T1 Saghital T1 Coronal. @ Nếu sán não làm thêm T2* Axial ,tiêm thuốc có th ể c ắt 3DT1 Axial + Chấn thương sọ não. + T2 Axial. + FLAIR Axial. + T1 Saghital. + T1 Coronal. + T2* Axial nếu có máu tụ ,dung dập nhu mô não. -Bệnh lý thần kinh.( đau dây V,liệt VI,VII, ù tai...) + T2 Axial.(có thể cắt). + FLAIR Axial. + 3D T2 (CISS), hoặc 3D T1 Axial. + T1 Saghital. +Nếu tiêm thuốc: + 3D T1 Axial sau đó tái tạo saghital,coronal. @Nên chụp thêm xung TOF 3D. -Xơ cứng rải rác(MS),xơ cứng củ vỏ. + T2 Axial. + FLAIR Axial(n ếu MS làm thêm h ướng Saghital). + T1 Axial . + Diffusion Axial. +Tiêm thuốc: T1 Axial . T1 Saghital T1 Coronal. -Bệnh động kinh không rõ nguyên nhân. + T2 Axial. + FLAIR Axial. + T1 Saghital.
  5. + T2* Coronal(c ắt vuông góc v ới vùng thái dương). +T1Coronal tái h ấp thu ngh ịch( h ướng c ắt nh ư trên). + TOF 3D . @ Nếu máy không có chuỗi T1 tái hấp thu nghịch thì có th ể dùng xung STIR. - Bệnh lạc chỗ chất xám,loạn sản vỏ. + T2 Axial. + FLAIR Axial. + T1 Saghital. +T1Coronal tái hấp thu ngh ịch( cắt vuông góc v ới vùng thái dương). @ Nếu máy không có chuỗi T1 tái h ấp thu ngh ịch thì có th ể dùng xung STIR. - Bệnh lý hốc mắt. +T2 Axial FLAIR khảo sát sọ não. + STIR Coronal ( cắt mỏng 3 mm) + STIR Axial.( Cắt mỏng 2 mm . ) + T1 Axial fat sat.(Cắt mong 2 mm) +Nếu tiêm thuốc: + T1 Axial fat sat.( Cắt mỏng 2mm) + T1 Saghital fat sat.(cắt oplic) + T1 Coronal fat sat. *CHÚ Ý: Dưới đây chỉ là các bệnh điển hình thường gặp.Trong quá trình làm có rất nhiều bệnh khác nhau tùy vào hình ảnh bệnh và vị trí tổn thương mà chúng ta sử dụng các chuỗi xung, hướng cắt cho phù hợp với bệnh lý và bộc lộ rõ vị trí giải phẫu của tổn thương. CỘT SỐNG CỔ-LƯNG -THẮT LƯNG CÙNG. -T2 saghital. -T1 saghital. -T2 axial (khu trú vào đĩa đệm hoặc tổn thương). -Nếu tiêm thuốc: - T1 saghital. - T 1 axial. - T1 coronal .
  6. - Chú ý: - Nếu u máu , di căn, viêm tủy làm thêm xung STIR saghital.(t ổn thương tăng tín hiệu). - Nếu u mỡ làm thêm STIR saghital ( tăng tín hi ệu), T1 saghtal fat sat (giảm tín hiệu). - Nếu chảy máu tủy ,ống tủy làm thêm T2* tùy h ướng ch ọn cho phù hợp để bộc lộ rõ giải phẫu. XƯƠNG KHỚP. * KHỚP HÁNG. - STIR coronal. - T1 coronal (có thể dùng Fat Sat nếu máy có). - STIR hoặc T2 axial. - Nếu tiêm thuốc: - T1 saghital. - T 1 axial. (Nên sử dụng Fat Sat nếu máy có). - T1 coronal . @ Nếu HTVK. - T2 saghital. - STIR coronal . - T1 coronal . * KHỚP GỐI. - STIR coronal. - T1 saghital (có thể dùng Fat Sat nếu máy có). - STIR hoặc T2 axial. - Nếu tiêm thuốc: - T1 saghital. - T 1 axial. (Nên sử dụng Fat Sat nếu máy có). - T1 coronal . @ Nếu chấn thương. - STIR coronal ( xem dịch, phù xương). - T2 saghital (xem dây chằng). - T1 saghital (xem dây chằng). - PD coronal Fat Sat (xem sụn chêm). - Nếu chảy máu trong cơ làm thêm T2* tùy hướng ch ọn cho phù h ợp đ ể bộc lộ rõ giải phẫu. * VÙNG XƯƠNG ĐÙI, CẲNG CHÂN. - STIR coronal ( xem dịch, phù xương). - T1 coronal (có thể dùng Fat Sat nếu máy có). - STIR hoặc T2 axial.
  7. - Nếu tiêm thuốc: - T1 saghital. - T 1 axial. } (Nên sử dụng Fat Sat nếu máy có). - T1 coronal . @ - Nếu có dị dạng mạch làm TOF 3D sau tiêm thuốc. - Nếu chảy máu trong cơ làm thêm T2* ( không cần tiêm). * VÙNG XƯƠNG CỔ,BÀN CHÂN.(tùy vào tổn thương trước sau) - STIR coronal hoặc saghital ( xem dịch, phù xương). - T1 coronal hoặc saghital (có thể dùng F S nếu máy có). - STIR axial. - Nếu tiêm thuốc: - T1 saghital. - T 1 axial. } (Nên sử dụng Fat Sat nếu máy có). - T1 coronal . @ - Nếu có dị dạng mạch làm TOF 3D sau tiêm thuốc. - Nếu chảy máu trong cơ làm thêm T2* ( không cần tiêm). *VÙNG KHỚP VAI ,CẲNG CÁNH TAY, CỔ BÀN TAY. - STIR coronal ( xem dịch, phù xương). - T1 coronal (có thể dùng Fat Sat nếu máy có). - STIR hoặc T2 axial. - Nếu tiêm thuốc: - T1 saghital. - T 1 axial. } (Nên sử dụng Fat Sat nếu máy có). - T1 coronal . @ - Nếu có dị dạng mạch làm TOF 3D sau tiêm thuốc. - Nếu chảy máu trong cơ làm thêm T2* ( không cần tiêm). * VÙNG XƯƠNG KHỚP KHỬU TAY.(tùy vào tổn thương trước sau) - STIR coronal hoặc saghital ( xem dịch, phù xương). - T1 coronal hoặc saghital (có thể dùng F S nếu máy có). - STIR axial. - Nếu tiêm thuốc: - T1 saghital. - T 1 axial. } (Nên sử dụng Fat Sat nếu máy có). - T1 coronal . @ - Nếu có dị dạng mạch làm TOF 3D sau tiêm thuốc. - Nếu chảy máu trong cơ làm thêm T2* ( không cần tiêm). *VÙNG TIỂU KHUNG,XƯƠNG CÁNH CHẬU.
  8. - STIR coronal ( xem dịch, phù xương). - T1 coronal (có thể dùng Fat Sat nếu máy có). - STIR hoặc T2 axial. - Nếu tiêm thuốc: - T1 saghital. - T 1 axial. } (Nên sử dụng Fat Sat nếu máy có). - T1 coronal . @ - Nếu có dị dạng mạch làm TOF 3D sau tiêm thuốc. - Nếu chảy máu trong cơ làm thêm T2* ( không cần tiêm). *U XƠ TỬ CUNG. - T2 saghital. - STIR coronal. - T1 saghital.(Nên sử dụng Fat Sat nếu máy có). - Nếu tiêm thuốc: - T1 saghital. - T 1 axial. } (Nên sử dụng Fat Sat nếu máy có). - T1 coronal . - TOF 3D sau tiêm thuốc. - Nếu chảy máu trong tử cung làm thêm T2* ( không cần tiêm). ** CHÚ Ý. Các các trường hợp sau khi tiêm thuốc có th ể dùng xung 3D T1 Fat Sat sau đó tái tạo lại 3D. SV : Do Van Manh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2