intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quy trình thử nghiệm máy biến áp

Chia sẻ: Mai Tien Dung | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:21

519
lượt xem
66
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quy trình thử nghiệm máy biến áp trình bày về tiêu chuẩn, khối lượng thử nghiệm máy biến áp; các hạng mục thử nghiệm chính của máy biến áp lực; trình tự và phương pháp thử nghiệm. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quy trình thử nghiệm máy biến áp

  1. QUY TRÌNH THỬ                        NGHIỆM  MÁY        BIẾN ÁP    
  2. NỘI DUNG
  3. I/ Tiêu chuẩn, khối lượng thử  nghiệm máy biến áp            1. Các máy biến áp điện lực phải được thử nghiệm  để xác định chất lượng thiết bị trong quá trình chế tạo,  khi xuất xưởng, hay trong vận hành hàng năm. Công tác  thử nghiệm nhằm mục đích giám sát chất lượng sản  xuất và giám sát chất lượng vận hành của thiết bị   nhằm giảm xác suất sự cố cũng như tiến hành các kế  hoạch bảo dưỡng dự phòng, sửa chữa.              2. Khối lượng các hạng mục, tiêu chuẩn và thời  gian thử nghiệm máy biến áp tuỳ thuộc vào nhiều yếu  tố:  như điện áp và dung lượng định mức của máy biến  áp, điều kiện làm việc của máy biến áp, tầm quan  trọng của máy biến áp... 
  4. II/ Các hạng mục thử nghiệm chính  của máy biến áp lực          1. Kiểm tra tình trạng bên ngoài          2. Đo điện trở cách điện.          3. Xác định tang góc tổn hao điện môi (tg )          4. Thử nghiệm chịu điện áp một chiều tăng cao và xác định  dòng điện rò.          5. Thử nghiệm chịu điện áp xoay chiều tăng cao tần số công  nghiệp.          6. Thử nghiệm chịu điện áp xung thao tác.          7. Thử nghiệm chịu điện áp xung sét tiêu chuẩn.          8. Thử nghiệm phóng điện cục bộ.          9. Thử nghiệm chịu điện áp quá áp cảm ứng tần số cao.          10. Thử nghiệm xác định chất lượng dầu cách điện :          11. Thử nghiệm xác định tổ đấu dây.          12. Thử nghiệm xác định tỉ số biến áp.          13. Thử nghiệm không tải.
  5.        14. Thử nghiệm ngắn mạch.        15. Thử nghiệm xác định độ ổn định nhiệt.        16. Thử nghiệm hiệu chỉnh đồ thị vòng của bộ  chuyển nấc phân áp.        17. Thử nghiệm xác định khả năng chịu áp lực  của vỏ máy.        18. Thử nghiệm xác định độ kín của vỏ máy.        19. Thử nghiệm xác định độ ồn .        20. Thử nghiệm xác định độ ổn định động (thử  nghiệm ngắn mạch trực tiếp ở điện áp định mức) .         Trong thực tế vận hành, công tác thử nghiệm  máy biến áp phải bỏ qua một vài hạng mục do  thiếu các thiết bị thử nghiệm cần thiết.  Hiện nay,  với trang thiết bị thử nghiệm hiện có, các hạng mục  thử nghiệm số  6, 7, 8, 15 , 17,  19, 20 chưa thể thực  hiện được
  6. III/ Trình tự và phương pháp  thử nghiệm:
  7. 1.Ki 1. ểm tra tình trạng bên ngoài:           ­ Quan sát tổng thể máy biến áp, kiểm tra tình trạng vỏ máy, cánh tản  nhiệt, sứ đầu vào, thùng dầu phụ xem có vết trầy xước, vết va chạm  mạnh, sự cố nứt vỡ, các vết rỉ dầu (độ kín các mặt bích trên vỏ máy) do  chuyên chở, lắp đặt không đúng qui định.            Đối với các máy biến áp có thiết bị kiểm tra độ rung trong quá trình  chuyên chở, cần phải xem kết quả đo độ rung này có đạt yêu cầu nhà chế  tạo hay không.          ­ Kiểm tra độ nghiêng mặt bằng đặt máy theo thiết kế.           ­ Kiểm tra tiếp địa vỏ máy.          ­ Kiểm tra tiếp địa trung tính của cuộn dây có trung tính nối đất trực  tiếp.          ­ Kiểm tra tính lắp đúng của các thiết bị (kể cả các thiết bị phụ lắp sẵn  tại nhà máy chế tạo) như rơ le hơi, van phòng nổ (tháo ngàm hãm van  phòng nổ trước khi đưa máy vào vận hành ). Trong mục này còn có hạng  mục kiểm tra tính lắp đúng của bộ truyền động với bộ chuyển nấc phân  áp điều áp dưới tải. Phần này được thực hiện theo hướng dẫn của nhà  chế tạo đối với từng loại bộ chuyển nấc phân áp dưới tải.          ­ Kiểm tra tính lắp đúng và trạng thái các van dầu tuần hoàn, van dầu  lấy mẫu, van dầu liên thông giữa thùng dầu phụ và bộ điều áp dưới tải,  van dầu giữa thùng máy và các cánh tản nhiệt.         ­ Kiểm tra mức dầu trong máy.
  8.  2. Đo điện trở cách điện :              Khi đo cần tuân thủ các yêu cầu sau đây:             1. Không đo điện trở cách điện khi máy biến áp đang trong  trạng thái mở và độ ẩm môi trường cao.             2. Vỏ và lõi của máy biến áp phải được nối đất.             3. Ngắt toàn bộ dây nối với máy biến áp tại:             ­ Các cực nối cao thế, hạ thế             ­ Các cực nối trung tính             ­ Các cực nối đèn báo, quạt v.v...            4. Làm sạch vỏ máy và các cực nối trước khi đo            5. Không đo điện trở cách điện của máy biến áp cách điện  dầu trong trạng thái dầu đã bị rút hết bởi vì điện trở cách điện  khi đủ dầu chỉ bằng 1/4 đến 1/2 điện trở cách điện khi máy  không có dầu.            6. Các cực nối của từng cuộn dây phải được nối ngắn mạch.            7. Điện trở cách điện được đo giữa từng cuộn dây với các  cuộn khác đã được nối đất.
  9.           8. Sau khi kết thúc phép đo, phải nối đất tất cả cực nối cho  phóng hết điện (Sơ đồ đo được trình bày trên các hình vẽ).           9. Điện trở cách điện phụ thuộc vào nhiệt độ và tỷ lệ  nghịch với nhiệt độ. Máy biến áp nguội có điện trở cách điện  cao hơn điện trở cách điện của máy biến áp ở trạng thái nóng.           Dùng mêgômét 2500V để đo điện trở cách điện phía cao áp,  dùng mêgômét 1000V để đo điện trở cách điện phía hạ áp:            ­ Đối với MBA 1 pha chỉ có 1 sứ cao thì đo hạ áp với vỏ vì  cao áp 1 đầu đã nối với vỏ máy;          ­ Đối với MBA 1 pha có 2 sứ cao phải đo giữa cao­hạ, cao­ vỏ và  hạ­vỏ;          ­ Đối với MBA 3 pha thì đo cách điện giữa cao­hạ, cao­vỏ và  hạ­vỏ.           Điện trở cách điện của các bu­lông ép lõi thép và các xà ép  tôn (đo bằng mêgômét 2500V) không được giảm thấp hơn 50%  so với số liệu xuất xưởng của nhà chế tạo. Nếu không có số  liệu của nhà chế tạo thì không được thấp hơn 2MΩ.           
  10.          Đối với máy biến áp 110kV và cao hơn, kể cả  đối với các máy biến thế lớn 35kV (công suất  7500kVA và cao hơn), điện trở cách điện R60 được  kiểm tra ở trạng thái nóng khi nhiệt độ lớp dầu trên  50­60 0C.          Trị số điện trở cách điện R60 không tiêu chuẩn  hoá mà căn cứ vào số liệu của nhà sản xuất khi  xuất xưởng.           Nếu trị số R60 đo khi thử nghiệm ở nhiệt độ  khác với nhiệt độ đo của nhà chế tạo thì cần phải  hiệu chỉnh lại theo qui tắc: giảm nhiệt độ đi 10 0C  thì trị số điện trở cách điện nhân lên 1,5 lần hay  theo bảng sau. 
  11. Bảng 1      Chênh lệch nhiệt độ khi  5 10 15 20 25 30 35 thử nghiệm tại xưởng và nơi  lắp đặt ( 0C)      Hệ số biến đổi điện trở  1,2 1,5 1,8 2,3 2,8 3,4 4,1 cách điện      Thử nghiệm đo điện trở cách điện thường được tiến hành  trước hoặc sau khi sửa chữa hoặc bảo dưỡng.  Dữ liệu thử  nghiệm thường được ghi lại dùng cho mục đích so sánh về sau.  Quy tắc chung được sử dụng đối với các giá trị nghiệm thu dùng  cho đóng điện an toàn là trị số cách điện 1 mêgôm trên 1kV của  giá trị định mức trên nhãn máy và cộng thêm 1 mêgôm. Các giá trị  tham khảo đối với hệ thống cách điện tốt được cho trong bảng 2
  12. Bảng 2: Giá trị điện trở cách điện điển hình của cácMBA lực và  phân phối: Điện áp  dây quấn  Điện trở cách điện dây quấn – đất (M  ) MBA  (KV 20 0C 30 0C 40 0C 50 0C 60 0C
  13.       Dây quấn cao áp với dây quấn hạ áp.       Sơ đồ nối dây thử nghiệm điện trở cách điện của máy biến  áp một pha được cho trên hình 1.1. Giá trị đọc mêgôm kế phải  ứng với nhiệt độ và được hiệu chỉnh về nhiệt độ 20 0C theo  bảng 2.2.                                                    Nếu giá trị thử nghiệm  tại chỗ lớn hơn một nửa giá trị thử nghiệm xuất xưởng hoặc  1000 M  thì hệ thống cách điện của máy biến áp coi là an toàn  đối với thử nghiệm cao áp.      Đối với máy biến áp ba dây quấn trình tự thử nghiệm như  sau:
  14. Hình 1.1: Sơ đồ nối dây thử nghiệm điện trở cách điện của  máy biến áp ba pha   Ký hiệu đầu dây: L (line) ­ pha; E (earth) ­ đất; G (guard) ­ màn chắn bảo  vệ.
  15. ­ a. Nối dây quấn cao áp với hạ áp và đất; ­ b. Nối dây quấn cao áp với đất và dây quấn hạ áp với  màn bảo vệ;  ­ c. Nối dây quấn hạ áp với cao áp và đất;  ­ d. Nối dây quấn hạ áp với đất và cao áp với màn bảo  vệ;  ­ e. Nối dây quấn cao áp với dây quấn hạ áp. • Cao áp với hạ, trung áp và đất (H ­ LTG) • Trung áp với cao, hạ áp và đất  (T ­ HLG) • Hạ áp với cao, trung áp và đất  (L ­ HTG) • Cao, hạ và trung áp với đất            (HLG ­ G) • Cao và trung áp với hạ áp và đất  (HT ­ LG) • Hạ và trung áp với cao áp và đất             (LT ­ HG) • Cao và hạ áp với trung áp và đất             (HL ­ TG)
  16.          Không tiến hành thử nghiệm dây quấn máy biến áp  không đổ dầu vì trị số điện trở cách điện của không  khí thấp hơn của dầu. Do vậy, không tiến hành thử  nghiệm điện trở cách điện của máy biến áp trong chân  không vì có khả năng gây phóng điện xuống đất. Hình  1.1 là sơ đồ thử nghiệm điện trở cách điện của máy  biến áp ba pha. Sơ đồ a, c, e là sơ đồ thường sử dụng.  Sơ đồ hình 2.5 b và d cho kết chính xác hơn. Kết quả  đọc theo sơ đồ hình2.5a và b thực tế cho kết quả  tương tự theo sơ đồ 2.5e.           Giá trị điện trở cách điện đối với máy biến áp khô  và máy biến áp đổ nhựa phải so sánh với điện trở cách  điện cấp A của máy điện quay mặc dù không có giá trị  điện trở tiêu chuẩn cực tiểu.
  17.           Máy biến áp dầu và bộ điều chỉnh điện áp tạo  ra vấn đề đặc biệt vì điều kiện dầu cách điện gây  ảnh hưởng đáng kể đến điện trở cách điện của dây  quấn.           Nếu không có thông tin chắc chắn về điện trở  cách điện của máy biến áp có th CE ể sử dụng công  thức sau:    IR S                                                       Ở đây IR là điện trở cách điện cực tiểu đo bằng  mêgôm kế 500V sau 1 phút giữa dây quấn với đất,  với các dây quấn khác nhau.           ­ C là hằng số ở 20 0C cho trong bảng 3            ­ E là điện áp của dây quấn thử nghiệm.           ­ S dung lượng định mức của dây quấn (kVA). 
  18. Bảng 3: Giá trị của C ở 20 0C 60Hz  25Hz  Máy biến áp dầu có bình dãn dầu  1,5  1,0  Máy biến áp dầu không có bình dãn dầu  30,0  20,0  Máy biến áp khô hoặc đổ nhựa  30,0  20,0  Công thức trên dùng cho các máy biến áp một pha. Nếu máy  biến áp cần thử nghiệm là ba pha và thử nghiệm ba dây quấn  riêng rẽ như một dây quấn thì E là điện áp định mức của dây  quấn một pha (điện áp dây khi nối tam giác và điện áp pha khi  nối hình sao), còn S là dung lượng định mức của toàn bộ dây  quấn ba pha.
  19. 3. Đo hệ số hấp thụ điện môi:          Hệ số hấp thụ là tỉ số giữa Rcđ đo bằng Mêgômmét  sau 60 giây kể từ lúc đặt điện áp vào và Rcđ đo sau 15  giây.  Khth = R60 / R15.           Nếu cách điện khô thì hệ số hấp thụ lớn hơn 1 khá  nhiều, còn cách điện ẩm thì hệ số hấp thụ gần bằng 1.           Hệ số hấp thụ cũng không tiêu chuẩn hoá. Thông  thường, hệ số hấp thụ trong khoảng nhiệt độ từ 10 0C  đến 30 0C  của các máy biến áp không bị ẩm nằm trong  giới hạn như sau:          Đối với các máy biến áp 35kV và thấp hơn, hệ số  hấp thụ kth   1,3. Còn với máy biến áp 110kV và cao  hơn thì hệ số hấp thụ nằm trong giới hạn: kth = 1,5 ­  2,0.          Khi máy biến áp bị ẩm hay có khuyết tật, hệ số hấp  thụ kht   1. 
  20. 4. Xác định tang góc tổn hao điện môi (tg )           a) Đo góc tổn thất điện môi là một trong những phương pháp  phổ biến nhất nhằm phát hiện tình trạng xuống cấp  chung của  cách điện. Sự già hoá, sự thấm ẩm, sự xuất hiện nhiều bọc khí  trong cách điện thường dẫn đến sự tăng tổn hao điện môi tg .             b) Đối với máy biến áp, trị số tg  có thể cho biết những  khuyết tật chiếm một phần thể tích đáng kể của cách điện (như  sự già hoá chung, sự thấm ẩm) nhưng nó không thể phát hiện một  cách chính xác những khuyết tật tập trung.             c) Trong điều kiện vận hành, thường đo tg  ở điện áp không  quá 10kV, không phụ thuộc vào điện áp định mức của thiết bị  điện, vì đo với điện áp cao hơn đòi hỏi thiết bị đo cồng kềnh, to  lớn.            d) Tiêu chuẩn qui định đo tổn thất điện môi tg  thường chỉ áp  dụng đối với các máy biến áp có điện áp từ 20kV trở lên. Đây là  một chỉ tiêu quan trọng để xác định độ ẩm của máy biến áp. Giá trị  tg  khi tiến hành thử nghiệm lắp đặt ở nhiệt độ chênh lệch với  nhiệt độ của nhà chế tạo cần hiệu chỉnh lại bằng cách chia giá trị  số đã cho của nhà chế tạo cho hệ số biến đổi K  theo bảng 4 như 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2