intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

QUY TRÌNH XÂY DỰNG VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KPI - final

Chia sẻ: Vo Truong Duy Tan | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:11

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

QUY TRÌNH. XÂY DỰNG VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KPI. (Ban hành kèm theo quyết định số:…./2014/QĐ – TGĐ, ngày….tháng…. Năm 2014 )..1. MỤC ĐÍCH BAN HÀNH.1.1 Đối với công ty.- Phân bổ mục tiêu, chiến lược của công ty thành mục tiêu c ủa đơn v ị và cá nhân trong. công ty;.- Giúp các đơn vị, cá nhân có mục tiêu và kế ho ạch rõ ràng trong th ực hi ện công vi ệc. hàng năm;.- Đảm bảo cho người lao động thực hiện đúng các nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền. hạn trong bản mô tả công việc của từng vị trí chức danh c ụ thể, tăng hi ệu qu ả làm. việc thông qua việc đạt được các mục tiêu KPIs..1.2 Đối với nhân viên.- Nhằm đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên trong quá kh ứ, hi ện t ại và nâng cao. hiệu quả làm việc trong tương lai;.- Xác định nhu cầu đào tạo phát triển của nhân viên;.- Đánh giá năng lực tiềm năng và khả năng thăng tiến trong tương lai của nhân viên;.- Đặt mục tiêu và xây dựng kế hoạch hành động, nhằm giúp nhân viên định hướng nghề. nghiệp;.- Đánh giá kết quả thực hiện KPIs để làm cơ sở xác định mức lương, phụ cấp, thưởng..- Tăng động lực làm việc cho nhân viên..2. PHẠM VI ÁP DỤNG.- Quy trình này được áp dụng với tất cả các đơn vị trong toàn công ty..3. CÁC LỢI ÍCH CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC THEO KPI.3.1 Lợi ích đối với người quản lý.- Cung cấp thông tin phản hồi cho nhân viên về mức độ thực hiện công vi ệc c ủa h ọ so. với các tiêu chuẩn mẫu và so với các nhân viên khác;.- Có điều kiện thảo luận với nhân viên về hiệu quả làm việc của họ, có chính sách. khen thưởng, động viên hay kỷ luật kịp thời;.. Trang 1/10..- Có cái nhìn bao quát về hiệu quả làm việc c ủa nhân viên và trên c ơ s ở đó xác đ ịnh nhu. cầu đào tạo của họ;.- Thảo luận thống nhất về mục tiêu của nhân viên, nhờ đó giúp họ có định hướng mục. tiêu tốt hơn;.- Có cơ hội tự đánh giá và cải tiến hiệu quả quản lý của chính mình, thông qua s ự ph ản. hồi của nhân viên;.- Hiểu rõ năng lực và kỹ năng của nhân viên, nhờ đó phân công và ủy thác công vi ệc. hiệu quả hơn;.- Có thể hỗ trợ nhân viên kịp thời khi họ gặp khó khăn..3.2 Lợi ích đối với nhân viên.- Có động lực tốt vì được người quản lý cổ vũ, khích lệ;.- Biết rõ mục tiêu công việc và kế hoạch đạt mục tiêu;.- Biết rõ hiệu quả làm việc của chính mình, xác định những điểm cần cải thiện;.- Nhận được sự hỗ trợ kịp thời của người quản lý khi gặp khó khăn;.- Có định hướng phát triển nghề nghiệp rõ ràng nhờ những phản hồi của người quản lý..4. GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ.- KPI: Chỉ số đánh giá hiệu quả công việc chính (Key Performance Indicators): Là. chỉ số đánh giá hiệu quả công việc chính của một c ơ quan, t ổ chức, cá nhân. Nh ững. hoạt động này là nhiệm vụ trọng tâm cốt lõi ở th ời đi ểm hi ện tại, đ ồng th ời ảnh. hưởng tới sự thành công và phát triển trong tương. Những ch ỉ s ố này thông th ường. được đo lường hàng tháng, hàng quý hoặc hàng năm..- Chỉ số đánh giá hiệu quả công việc: Là chỉ số được công ty xây dựng và sử dụng để xác. định kết quả và hiệu quả làm việc của các đơn vị và tất cả cán bộ công nhân viên so với. mục tiêu ngắn hạn, trung hạn và dài hạn thuộc Chiến lược phát triển, Kế hoạch sản xuất. kinh doanh của công ty để đánh giá mức độ tiến bộ trong từng giai đoạn phát triển nhất. định..- Chỉ số: được hiểu là những giá trị về mặt số học được thống kê, so sánh, t ổng h ợp,. theo dõi theo từng giai đoạn nhất định nhằm mục đích đánh giá số lượng, chất lượng,. hiệu quả của hoạt động hoặc đối tượng cần đánh giá để đưa ra những cảnh báo, nhận. định về xu hướng phát triển, thay đổi của hoạt động hoặc đối tượng cần đánh giá...- Chỉ số định lượng: là chỉ số mô tả số lượng, phản ánh về mặt lượng của ho ạt động. cần đánh giá, được tạo thành từ các dữ li ệu có thể đo lường đ ược. Ch ỉ s ố đ ịnh l ượng,. biểu hiện bằng số học, so sánh các yếu tố đầu ra so v ới đ ầu vào đã đ ược l ượng hó

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: QUY TRÌNH XÂY DỰNG VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KPI - final

  1. QUY TRÌNH XÂY DỰNG VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KPI (Ban hành kèm theo quyết định số:…./2014/QĐ – TGĐ, ngày….tháng…. Năm 2014 ) 1. MỤC ĐÍCH BAN HÀNH 1.1 Đối với công ty - Phân bổ mục tiêu, chiến lược của công ty thành mục tiêu c ủa đơn v ị và cá nhân trong công ty; - Giúp các đơn vị, cá nhân có mục tiêu và kế ho ạch rõ ràng trong th ực hi ện công vi ệc hàng năm; - Đảm bảo cho người lao động thực hiện đúng các nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền hạn trong bản mô tả công việc của từng vị trí chức danh c ụ thể, tăng hi ệu qu ả làm việc thông qua việc đạt được các mục tiêu KPIs. 1.2 Đối với nhân viên - Nhằm đánh giá hiệu quả làm việc của nhân viên trong quá kh ứ, hi ện t ại và nâng cao hiệu quả làm việc trong tương lai; - Xác định nhu cầu đào tạo phát triển của nhân viên; - Đánh giá năng lực tiềm năng và khả năng thăng tiến trong tương lai của nhân viên; - Đặt mục tiêu và xây dựng kế hoạch hành động, nhằm giúp nhân viên định hướng nghề nghiệp; - Đánh giá kết quả thực hiện KPIs để làm cơ sở xác định mức lương, phụ cấp, thưởng. - Tăng động lực làm việc cho nhân viên. 2. PHẠM VI ÁP DỤNG - Quy trình này được áp dụng với tất cả các đơn vị trong toàn công ty. 3. CÁC LỢI ÍCH CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC THEO KPI 3.1 Lợi ích đối với người quản lý - Cung cấp thông tin phản hồi cho nhân viên về mức độ thực hiện công vi ệc c ủa h ọ so với các tiêu chuẩn mẫu và so với các nhân viên khác; - Có điều kiện thảo luận với nhân viên về hiệu quả làm việc của họ, có chính sách khen thưởng, động viên hay kỷ luật kịp thời; Trang 1/10
  2. - Có cái nhìn bao quát về hiệu quả làm việc c ủa nhân viên và trên c ơ s ở đó xác đ ịnh nhu cầu đào tạo của họ; - Thảo luận thống nhất về mục tiêu của nhân viên, nhờ đó giúp họ có định hướng mục tiêu tốt hơn; - Có cơ hội tự đánh giá và cải tiến hiệu quả quản lý của chính mình, thông qua s ự ph ản hồi của nhân viên; - Hiểu rõ năng lực và kỹ năng của nhân viên, nhờ đó phân công và ủy thác công vi ệc hiệu quả hơn; - Có thể hỗ trợ nhân viên kịp thời khi họ gặp khó khăn. 3.2 Lợi ích đối với nhân viên - Có động lực tốt vì được người quản lý cổ vũ, khích lệ; - Biết rõ mục tiêu công việc và kế hoạch đạt mục tiêu; - Biết rõ hiệu quả làm việc của chính mình, xác định những điểm cần cải thiện; - Nhận được sự hỗ trợ kịp thời của người quản lý khi gặp khó khăn; - Có định hướng phát triển nghề nghiệp rõ ràng nhờ những phản hồi của người quản lý. 4. GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ - KPI: Chỉ số đánh giá hiệu quả công việc chính (Key Performance Indicators): Là chỉ số đánh giá hiệu quả công việc chính của một c ơ quan, t ổ chức, cá nhân. Nh ững hoạt động này là nhiệm vụ trọng tâm cốt lõi ở th ời đi ểm hi ện tại, đ ồng th ời ảnh hưởng tới sự thành công và phát triển trong tương. Những ch ỉ s ố này thông th ường được đo lường hàng tháng, hàng quý hoặc hàng năm. - Chỉ số đánh giá hiệu quả công việc: Là chỉ số được công ty xây dựng và sử dụng để xác định kết quả và hiệu quả làm việc của các đơn vị và tất cả cán bộ công nhân viên so với mục tiêu ngắn hạn, trung hạn và dài hạn thuộc Chiến lược phát triển, Kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty để đánh giá mức độ tiến bộ trong từng giai đoạn phát triển nhất định. - Chỉ số: được hiểu là những giá trị về mặt số học được thống kê, so sánh, t ổng h ợp, theo dõi theo từng giai đoạn nhất định nhằm mục đích đánh giá số lượng, chất lượng, hiệu quả của hoạt động hoặc đối tượng cần đánh giá để đưa ra những cảnh báo, nhận định về xu hướng phát triển, thay đổi của hoạt động hoặc đối tượng cần đánh giá.
  3. - Chỉ số định lượng: là chỉ số mô tả số lượng, phản ánh về mặt lượng của ho ạt động cần đánh giá, được tạo thành từ các dữ li ệu có thể đo lường đ ược. Ch ỉ s ố đ ịnh l ượng, biểu hiện bằng số học, so sánh các yếu tố đầu ra so v ới đ ầu vào đã đ ược l ượng hóa trước đó để xác định mức độ biến đổi của hoạt động cần đánh giá. - Chỉ số định tính: là chỉ số được mô tả bằng chất lượng, phản ánh về m ặt chất c ủa hoạt động cần đánh giá. Chỉ số định tính được thể hiện bằng các thang đi ểm, đ ược cấu thành từ những dữ liệu phản ánh chất lượng của hoạt động c ần đánh giá. Ch ỉ s ố định tính phản ánh tính chất của hoạt động cần đánh giá d ưới góc đ ộ quan đi ểm, c ảm nhận của cá nhân hoặc tổ chức. - Công ty là Công ty Trách nhiệm hữu hạn Minh Long I ; - Đơn vị là Khối, phòng ban, bộ phận chức năng/ nghi ệp vụ tr ực thu ộc công ty, ng ười đứng đầu đơn vị gọi là Trưởng đơn vị. - P.NS là Phòng Nhân sự - CB-CNV là Cán bộ - công nhân viên. 5. QUY TRÌNH XÂY DỰNG KPI 5.1 Lưu đồ quy trình xây dựng KPI Trang 3/10
  4. Trách nhiệm Tiến trình Thời gian Biểu mẫu Tháng11 Tổng giám đốc hàng năm BM-01 : Phân Tháng11 Các Đơn vị bổ mục tiêu hàng năm của công ty Đầu tháng Ban Tổng giám đốc 12 hàng năm Tháng 12 Phòng NS hàng năm BM-02: Phân Tháng 12 Các Đơn vị bổ mục tiêu hàng năm của đơn vị Tháng 12 Các Đơn vị hàng năm BM-03: Nhật Cấp quản lý trực ký công việc Tháng 12 tiếp & cá nhân BM-04: Bản hàng năm người lao động mô tả công việc Cấp quản lý trực BM-05: Mục Tháng 12 tiếp & cá nhân tiêu KPI cá hàng năm người lao động nhân Các đơn vị gửi kết Đầu tháng quả xây dựng 01 năm sau. Hàng Trưởng các đơn vị tháng / quý/ năm.
  5. 5.2 Mục tiêu chiến lược của công ty - Mục tiêu chiến lược do Công ty ban hành. 5.3 Xây dựng mục tiêu công ty - Ban Tổng giám đốc dựa vào mục tiêu chiến lược xây dựng và ban hành m ục tiêu công ty hàng năm.( theo biểu mẫu BM -01) 5.4 Trình duyệt - Các đơn vị dựa theo mục tiêu do Ban Tổng giám đốc ban hành đ ể xây d ựng m ục tiêu riêng cho đơn vị và trình Tổng giám đốc phê duyệt. 5.5 Thông báo triển khai xây dựng KPI - Phòng Nhân sự ban hành các thông báo và tài li ệu hướng d ẫn tri ển khai xây d ựng KPI. Các đơn vị căn cứ theo thông báo và hướng dẫn xây dựng KPI tại đơn vị mình. 5.6 Xác định mục tiêu của các bộ phận trực thuộc đơn vị - Các đơn vị phân bổ mục tiêu cho các bộ phận trực thuộc. Các bộ phận trực thuộc xây dựng mục tiêu của bộ phận mình. ( theo biểu mẫu BM-02) 5.7 Xác định KPI của các bộ phận, cá nhân trực thuộc đơn vị - Các đơn vị xây dựng KPI và triển khai đến từng bộ phận, cá nhân của đơn vị mình; - Phần trọng số đánh giá của từng KPI do Trưởng đơn vị thống nhất xây dựng. 5.8 Hướng dẫn xây dựng KPI cá nhân - Tất cả cán bộ công nhân viên viết nhật ký công việc c ủa mình ( theo bi ểu m ẫu BM- 03); - Cán bộ quản lý trực tiếp thống nhất với nhân viên vi ết bản mô tả công vi ệc d ựa trên nhật ký công việc ( theo biếu mẫu BM- 04); - Cấp quản lý trực tiếp xây dựng KPI mục tiêu và KPI c ơ bản ( d ựa trên bi ểu m ẫu BM- 03 và BM-04) cho từng cán bộ công nhân viên ( theo biểu mẫu BM-05); - Để chỉ số KPI hiệu quả gắn với mục tiêu của công ty và góp phần cải thiện công việc hiện tại, nâng cao hiệu suất thì cần xây dựng với những yêu cầu cơ bản sau: o Thực hiện nhiều phương pháp tiếp cận để xây dựng KPI. Theo đó, đánh giá KPI sẽ bao gồm 2 phần: KPI mục tiêu và KPI cơ bản. Trang 5/10
  6.  KPI mục tiêu: o Mục đích các KPI là để đánh giá theo các chiến lược và mục tiêu của công ty. o Việc này chuyển các mục tiêu chính yếu của công ty thành m ục tiêu nh ỏ h ơn của đơn vị, cá nhân để có thể kiểm soát và hoàn thiện các mục tiêu đã đề ra; o Phần này còn cần để kiểm soát các yếu tố chính để dẫn đến thành công c ủa đơn vị ví dụ như sản lượng, định mức, chi phí,…  KPI cơ bản: o Mục đích chính của phần này là kiểm soát và cái thiện các công việc hàng ngày, những công việc cơ bản, từ đó gia tăng hiệu quả làm việc của cá nhân; o Những mục tiêu nhằm khuyến khích được sự sáng tạo, cải ti ến, nâng cao hi ệu quả, hiệu suất công việc; o Kiểm soát việc thực hiện các quy trình và quy định trong công việc. - Lưu ý để đo lường và đánh giá hiệu quả công việc cần áp dụng cả 3 loại chỉ số: o Chỉ số kết quả chính: đo lường và kiểm soát những kết quả đạt được của m ục tiêu đề ra. Ví dụ sản lượng, định mức,.. o Chỉ số hiệu suất: đo lường và kiểm soát những việc cần làm để đạt được m ục tiêu. Ví dụ: Số lần kiểm tra thiết bị, số lần bơm dầu mỡ hàng ngày, s ố l ần g ọi điện thoại cho khách hàng,… o Chỉ số hiệu suất chính yếu: đo lường và kiểm soát những việc cần làm để tăng hiệu suất làm việc một cách cao nhất. Ví dụ: các công việc để kiểm soát tránh dừng sản xuất,… - Từ bảng KPI mục tiêu và bảng KPI c ơ bản hình thành tri ển khai xây d ựng KPI t ổng hợp cho cá nhân; - KPI tổng hợp cá nhân hàng tháng có thể thay đổi tùy thu ộc theo công vi ệc ho ặc m ục tiêu; - Lưu ý, tất cả mục tiêu cần xây dựng theo nguyên t ắc SMART (c ụ th ể, d ễ hi ểu; đo lường được; vừa sức; thực tế; có thời hạn); - Xác định nội dung chi tiết của KPI:
  7. o Xác định thành tố bao gồm: các thành phần, dữ liệu cấu tạo nên thành phần của KPI và công thức tính toán; Việc xác định các dữ li ệu c ấu t ạo nên thành phần của KPI phải căn cứ vào các quy định của pháp luật, của công ty liên quan đến KPI. o Hình thức thể hiện KPI: Căn cứ vào thành phần cấu tạo nên KPI để xác định hình thức thể hiện cho phù hợp, thuộc một trong các dạng dưới đây: + Thể hiện hình thức con số: chỉ số = giá trị + Thể hiện hình thức số phần trăm (%): Chỉ số = + Thể hiện hình thức phân số: o Tần suất đánh giá KPI:Xác định tần suất đánh giá tùy theo yêu c ầu tính chất công việc của đơn vị (theo ngày, tuần, tháng, quý, năm…). o Xác định chỉ tiêu gốc và chỉ tiêu phấn đấu: + Chỉ tiêu gốc: Xác định chỉ tiêu gốc là việc lấy dữ liệu được thu thập ở lần đầu đánh giá làm căn cứ so sánh với những dữ liệu được thu thập trong các lần sau. + Chỉ tiêu phấn đấu: Việc xây dựng chỉ tiêu phấn đấu được căn cứ vào chỉ tiêu gốc hoặc chỉ tiêu của kỳ li ền trước và d ự báo tình hình bi ến đ ộng các yếu tố tác động vào KPI (bao gồm các yếu tố khách quan và ch ủ quan) và kỳ vọng phát triển của hoạt động cần đánh giá. 5.9 Tỉ lệ giữa KPI và năng lực đóng góp - Áp dụng là 70% trọng số thuộc về KPI và 30% là năng lực đóng góp. Trong đó 3 y ếu tố của năng lực đóng góp là kiến thức, kỹ năng và thái đ ộ, m ỗi y ếu t ố chi ếm 10%. ( Tham khảo thêm bộ Từ điển năng lực của công ty) 5.10 Phần đánh giá năng lực đóng góp - Căn cứ vào năng lực của người lao động, người quản lý trực ti ếp đánh giá theo tr ọng số quy định mỗi yếu tố tối đa là 10%; - Phần tự nhận xét của nhân viên chỉ mang tính chất tham khảo, kết qu ả đánh giá c ủa người quản lý là kết quả cuối cùng. 5.11 Tập hợp lưu hồ sơ Trang 7/10
  8. - Phòng Nhân sự là đơn vị tập hợp KPI của các đơn v ị trong toàn công ty ( theo bi ểu mẫu BM-05) 5.12 Đánh giá kết quả thực hiện - Các đơn vị theo dõi và đánh giá kết quả thực hiện KPI c ủa đơn vị, cá nhân và báo cáo về phòng Nhân sự. 6. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KPI 6.1 Lưu đồ quy trình đánh giá kết quả thực hiện KPI Trách nhiệm Tiến trình Thời gian Biểu mẫu Cá nhân NLĐ Hàng ngày/ và các đơn vị tuần/ tháng Cá nhân NLĐ BM-06:Đánh giá Hàng ngày/ và cấp quản công việc của tuần/ tháng lý trực tiếp cá nhân Hàng ngày/ Trưởng đơn vị tuần/ tháng
  9. BM-07: Bảng Cuối mỗi tổng hợp kết Phòng NS tháng quả đánh giá KPI Tháng 12 Phòng NS hàng năm Tháng 12 Ban TGĐ hàng năm Tháng 01 của Phòng NS năm sau Tháng 01 của Phòng NS năm sau Tháng 01 của Các đơn vị năm sau Phòng NS 6.2 Đánh giá kết quả thực hiện KPI Trang 9/10
  10. - Hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng CB-CNV và cấp quản lý tr ực ti ếp đánh giá k ết qu ả thực hiện KPI của từng cá nhân đơn vị mình theo bản KPI đã đăng ký ( theo bi ểu m ẫu BM- 06). 6.3 Trình duyệt - Cấp quản lý trực tiếp tập hợp kết quả đánh giá và trình Trưởng đơn vị ký duyệt. 6.4 Tổng hợp - Trước ngày 27 hàng tháng Phòng Nhân sự tổng hợp đánh giá kết quả th ực hi ện KPI của các đơn vị ( theo biểu mẫu BM-07); - Trước ngày 30 hàng tháng Phòng Nhân sự rà soát kết quả đánh giá t ổng h ợp c ủa các đơn vị trình Ban Tổng giám đốc phê duyệt.; - Tháng 12 hàng năm, Phòng Nhân sự tổng hợp KPI cả năm đ ể trình T ổng giám đ ốc phê duyệt. 6.5 Sử dụng kết quả đánh giá phục vụ cho công tác nhân sự - Phòng Nhân sự sử dụng kết quả đánh giá thực hi ện KPI đ ể sử d ụng vào vi ệc xác đ ịnh lương, thưởng ( có thể tăng, giảm hoặc giữ nguyên) cho người lao động; - Phòng Nhân sự thông báo kết quả đánh giá KPI tổng hợp cả năm đến người lao động; - Phòng Nhân sự thông báo kết quả xác định/ điều chỉnh lương, thưởng ( có thể tăng, giảm hoặc giữ nguyên) đến người lao động; - Dựa trên kết quả đánh giá, cán bộ quản lý xác định những mảng c ần cải thi ện, đ ặt mục tiêu rõ ràng, cụ thể để lên kế hoạch phát triển cho người được đánh giá thông qua kèm cặp, đào tạo, phát triển. 6.6 Lưu hồ sơ - Phòng Nhân sự lưu các hồ sơ liên quan đến việc xây dựng, triển khai và kết qu ả đánh giá KPI của cá đơn vị. 7. PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM - Biểu mẫu BM- 01: Phân bổ mục tiêu của công ty; - Biểu mẫu BM- 02: Phân bổ mục tiêu của đơn vị; - Biểu mẫu BM- 03: Mẫu nhật ký công việc; - Biểu mẫu BM- 04: Bảng mô tả công việc; - Biểu mẫu BM- 05: Mục tiêu KPI cá nhân năm;
  11. - Biểu mẫu BM- 06: Đánh giá công việc cá nhân; - Biểu mẫu BM-07: Bảng tổng hợp kết quả đánh giá KPI. Trang 11/10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
362=>2