intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định 139/2020/QĐ-UBND tỉnh Yên Bái

Chia sẻ: Trần Văn Tan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:26

28
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định 139/2020/QĐ-UBND ban hành về việc phê duyệt kịch bản tăng trưởng tỉnh Yên Bái năm 2020. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định 139/2020/QĐ-UBND tỉnh Yên Bái

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH YÊN BÁI Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 139/QĐ­UBND Yên Bái, ngày 20 tháng 01 năm 2020   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG TỈNH YÊN BÁI NĂM 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ­CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ  yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; Căn cứ Chương trình hành động số 190­CTr/TU ngày 26/11/2019 của Tỉnh ủy Yên Bái về thực  hiện Kết luận số 63­KL/TU ngày 18/10/2019 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và  Nghị quyết Hội nghị lần thứ 27 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện nhiệm vụ chính trị  của tỉnh năm 2020; Nghị quyết số 34/NQ­HĐND ngày 29/11/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh  về Kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội năm 2020; Nghị quyết số 35/NQ­HĐND ngày 29/11/2019   của Hội đồng nhân dân tỉnh về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh  năm 2020; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 06/TTr­SKHĐT ngày  17/01/2020, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt kịch bản tăng trưởng tỉnh Yên Bái năm 2020 với nội dung như sau: I. KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG NĂM 2020 1. Kịch bản tăng trưởng quý I/2020 (1) Sản lượng chè búp tươi 5.000 tấn, trong đó sản lượng chè búp tươi chất lượng cao 1.300 tấn. (2) Tổng đàn gia súc chính 568.270 con. (3) Sản lượng thịt hơi xuất chuồng các loại 13.550 tấn, trong đó: Sản lượng thịt hơi xuất  chuồng đàn gia súc chính 11.700 tấn. (4) Trồng rừng 6.500 ha. (5) Giá trị sản xuất công nghiệp (giá so sánh 2010) 2.550 tỷ đồng. (6) Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng 5.500 tỷ đồng.
  2. (7) Giá trị xuất khẩu hàng hóa 50 triệu USD. (8) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 695 tỷ đồng. (9) Tổng vốn đầu tư phát triển 2.400 tỷ đồng. (10) Thành lập mới 60 doanh nghiệp; 10 hợp tác xã và 200 tổ hợp tác. (11) Số lao động được tạo việc làm mới 3.500 lao động. (12) Tổng số trường mầm non và phổ thông đạt chuẩn quốc gia 234 trường. (13) Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế 96,7%. 2. Kịch bản tăng trưởng 6 tháng năm 2020 (1) Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (giá so sánh 2010) 7,12%. (2) Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn: Nông, lâm nghiệp, thủy sản 23,58%; Công nghiệp ­ Xây  dựng 25,89%; Dịch vụ 46,11%; Thuế sản phẩm, trừ trợ cấp sản phẩm 4,42%. (3) Tổng sản lượng lương thực có hạt 175.050 tấn. (4) Sản lượng chè búp tươi 33.000 tấn, trong đó sản lượng chè búp tươi chất lượng cao 8.700  tấn. (5) Tổng đàn gia súc chính 569.350 con. (6) Sản lượng thịt hơi xuất chuồng các loại 25.650 tấn, trong đó: Sản lượng thịt hơi xuất  chuồng đàn gia súc chính 22.107 tấn. (7) Trồng rừng 12.000 ha. (8) Số xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới 1 xã; lũy kế số xã được công nhận đạt  chuẩn nông thôn mới đạt 70 xã. (9) Giá trị sản xuất công nghiệp (giá so sánh 2010) 5.950 tỷ đồng. (10) Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng 10.000 tỷ đồng. (11) Giá trị xuất khẩu hàng hóa 102,5 triệu USD. (12) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 1.575 tỷ đồng. (13) Tổng vốn đầu tư phát triển 6.400 tỷ đồng. (14) Thành lập mới 130 doanh nghiệp; 25 hợp tác xã và trên 500 tổ hợp tác. (15) Số lao động được tạo việc làm mới 8.700 lao động. (16) Tổng số trường mầm non và phổ thông đạt chuẩn quốc gia 239 trường.
  3. (17) Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế 96,8%. 3. Kịch bản tăng trưởng 9 tháng năm 2020 (1) Tổng sản lượng lương thực có hạt 310.000 tấn. (2) Sản lượng chè búp tươi 55.000 tấn, trong đó sản lượng chè búp tươi chất lượng cao 15.000  tấn. (3) Tổng đàn gia súc chính 591.560 con. (4) Sản lượng thịt hơi xuất chuồng các loại 38.150 tấn, trong đó: Sản lượng thịt hơi xuất  chuồng đàn gia súc chính 32.857 tấn. (5) Trồng rừng 14.500 ha. (6) Số xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới 04 xã; lũy kế số xã được công nhận đạt  chuẩn nông thôn mới đạt 74 xã. (7) Giá trị sản xuất công nghiệp (giá so sánh 2010) 9.450 tỷ đồng. (8) Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng 15.000 tỷ đồng. (9) Giá trị xuất khẩu hàng hóa 156 triệu USD. (10) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 2.342 tỷ đồng. (11) Tổng vốn đầu tư phát triển 11.200 tỷ đồng. (12) Thành lập mới 200 doanh nghiệp; 45 hợp tác xã và trên 800 tổ hợp tác. (13) Số lao động được tạo việc làm mới 13.700 lao động. (14) Tổng số trường mầm non và phổ thông đạt chuẩn quốc gia 239 trường. (15) Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế 96,9%. 4. Kịch bản tăng trưởng năm 2020 (1) Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (giá so sánh 2010) 7,3%. (2) Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn: Nông, lâm nghiệp, thủy sản 21,13%; Công nghiệp ­ Xây  dựng 26,88%; Dịch vụ 47,21%; Thuế sản phẩm, trừ trợ cấp sản phẩm 4,78%. (3) Tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người trên 40 triệu đồng. (4) Tổng sản lượng lương thực có hạt 310.000 tấn. (5) Sản lượng chè búp tươi 74.000 tấn, trong đó sản lượng chè búp tươi chất lượng cao 20.000  tấn.
  4. (6) Tổng đàn gia súc chính 620.000 con. (7) Sản lượng thịt hơi xuất chuồng các loại 51.000 tấn, trong đó: Sản lượng thịt hơi xuất  chuồng đàn gia súc chính 44.000 tấn. (8) Trồng rừng 16.000 ha. (9) Số xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới 10 xã; lũy kế số xã được công nhận đạt  chuẩn nông thôn mới đạt 79 xã. (10) Giá trị sản xuất công nghiệp (giá so sánh 2010) 13.000 tỷ đồng. (11) Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng 20.500 tỷ đồng. (12) Giá trị xuất khẩu hàng hóa 210 triệu USD. (13) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 3.300 tỷ đồng. (14) Tổng vốn đầu tư phát triển 16.000 tỷ đồng. (15) Thành lập mới trên 275 doanh nghiệp; trên 60 hợp tác xã và trên 1.000 tổ hợp tác. (16) Số lao động được tạo việc làm mới 18.000 lao động. (17) Tỷ lệ lao động qua đào tạo 63,2%, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo có văn bằng, chứng  chỉ 31,5%. (18) Tỷ lệ hộ nghèo giảm 4,0%, riêng 2 huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải giảm trên 6,5%. (19) Tổng số trường mầm non và phổ thông đạt chuẩn quốc gia 245 trường; duy trì và nâng cao  chất lượng phổ cập giáo dục tại 180 xã, phường, thị trấn đối với giáo dục mầm non cho trẻ 5  tuổi; duy trì phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 tại 180 xã, phường, thị trấn. Phấn đấu phổ cập  giáo dục trung học cơ sở mức độ 1 đối với 180 xã, phường, thị trấn; phổ cập giáo dục trung học  cơ sở mức độ 2 tại 175 xã, phường, thị trấn trở lên; phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3  tại 77 xã, phường, thị trấn. (20) Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin trên 98,5%. (21) Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1,04%. (22) Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế trên 97%. (23) Tổng số xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế 130 đơn vị. (24) Tỷ lệ hộ dân được nghe, xem phát thanh truyền hình đạt 99,1%. (25) Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa 80%. (26) Tỷ lệ làng, bản, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn văn hóa 66%. (27) Tỷ lệ cơ quan, đơn vị đạt tiêu chuẩn văn hóa 86%.
  5. (28) Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý 85%. (29) Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch 86%. (30) Tỷ lệ dân số nông thôn được cung cấp nước hợp vệ sinh 90%. (31) Tỷ lệ hộ dân cư nông thôn có hố xí hợp vệ sinh 71%. (32) Tỷ lệ che phủ rừng 63%. II. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN 1. Tập trung thực hiện có hiệu quả ba đột phá chiến lược a) Tiếp tục hoàn thiện, nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện thể chế Thực hiện nghiêm túc các quy định và triển khai có hiệu quả các cơ chế, chính sách của trung  ương và của tỉnh. Rà soát, đánh giá tổng thể các cơ chế, chính sách phát triển kinh tế ­ xã hội,  bảo đảm quốc phòng, an ninh giai đoạn 2016­2020; bãi bỏ, điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới  các cơ chế, chính sách thực hiện trong giai đoạn 2021­2025 đồng bộ, hiệu quả và có tính khả thi.  Triển khai xây dựng Quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ 2021­2030, tầm nhìn đến năm 2050. Hoàn  thành điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Yên Bái và vùng phụ cận đến năm 2040, tầm nhìn  đến năm 2060; xây dựng Quy hoạch vùng huyện Mù Cang Chải theo hướng phát triển trở thành  huyện du lịch. Đẩy mạnh cải cách hành chính, thực hiện quyết liệt, hiệu quả cải cách thủ tục hành chính, xóa  bỏ các rào cản ảnh hưởng đến môi trường sản xuất kinh doanh của người dân và doanh nghiệp;  nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công và Bộ phận Phục vụ hành  chính công cấp huyện, cấp xã; thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh  cấp tỉnh, đổi mới quản trị công. Triển khai thực hiện các hạng mục của dự án Đô thị thông minh  gắn với xây dựng chính quyền điện tử bảo đảm tiến độ. Tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp tăng cường kỷ cương, kỷ luật trong thực thi công  vụ; xây dựng văn hóa công sở trong toàn hệ thống chính trị “Chuyên nghiệp, năng động, sáng  tạo, liêm chính” theo Kế hoạch thực hiện Đề án Văn hóa công vụ trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Tiếp  tục triển khai hiệu quả Kế hoạch “Ngày thứ 7 cùng dân và doanh nghiệp; chương trình “Cà phê  doanh nhân” theo hướng sát thực tế, đáp ứng nhu cầu của người dân và doanh nghiệp. b) Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tạo việc làm gắn với chuyển dịch cơ cấu lao động Thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển nguồn nhân lực phù hợp với nhu cầu thị trường lao  động, đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đào tạo, bồi  dưỡng trong hệ thống giáo dục chuyên nghiệp, dạy nghề trường phổ thông; chú trọng công tác  hướng nghiệp, thực hiện phân luồng, liên thông trong giáo dục, đào tạo. Tăng cường xã hội hóa  công tác đào tạo nghề, khuyến khích các cơ sở giáo dục dạy nghề ngoài công lập và doanh  nghiệp tham gia đào tạo nghề; từng bước thực hiện cơ chế tự chủ, đặt hàng trong đào tạo nghề;  tuyển mới và đào tạo nghề cho khoảng 17.500 người. Đẩy mạnh công tác giải quyết việc làm cho người lao động bằng nhiều hình thức kết nối cung ­  cầu lao động trên thị trường; làm tốt công tác dự báo nhu cầu thị trường lao động; hợp tác, liên 
  6. kết đào tạo và tuyển dụng sau đào tạo với các doanh nghiệp, tập đoàn lớn; chú trọng xuất khẩu  lao động và tạo việc làm tại chỗ cho lao động nông thôn, phấn đấu chuyển dịch khoảng 2% lao  động nông nghiệp sang phi nông nghiệp (tương đương 6.300 lao động). Tiếp tục thực hiện hiệu quả chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý và cán  bộ trẻ, cán bộ nữ, cán bộ người dân tộc thiểu số theo Kế hoạch năm 2020 và Kế hoạch thực  hiện Đề án số 11­ĐA/TU năm 2020. Chăm lo đào tạo, bồi dưỡng, thu hút, tuyển dụng nguồn  nhân lực chất lượng cao cho hệ thống chính trị các cấp, nhất là các ngành kinh tế, công nghệ  thông tin, giáo dục, y tế... Xây dựng, triển khai thực hiện đề án phát triển nguồn nhân lực gắn  với phát triển văn hóa, con người Yên Bái trong thời kỳ công nghiệp hóa ­ hiện đại hóa và hội  nhập quốc tế giai đoạn 2021­2030. c) Huy động tối đa mọi nguồn lực cho đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao  thông Xây dựng và thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2020 theo hướng trọng điểm, hiệu quả; ưu  tiên nguồn lực cho các công trình trọng điểm chào mừng Đại hội Đảng các cấp; công trình  chuyển tiếp, hoàn thành trong năm 2020; triển khai thực hiện các dự án theo hình thức hợp đồng  xây dựng ­ chuyển giao (BT). Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các công trình chuyển tiếp, nhất là  các công trình trọng điểm. Kịp thời tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc để hoàn thành 03  công trình: (1) Đường nối Quốc lộ 32C với đường cao tốc Nội Bài ­ Lào Cai; (2) Trường Phổ  thông Dân tộc nội trú trung học phổ thông tỉnh; (3) Dự án Đô thị thông minh tỉnh Yên Bái; cơ bản  hoàn thành 04 công trình: (1) Hạ tầng kỹ thuật công viên Đồng Tâm; (2) Chương trình Đô thị  miền núi phía Bắc; (3) Chính trị tổng thể khu vực Ngòi Thia; (4) Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp  đường nối cao tốc Nội Bài ­ Lào Cai (IC12) với tỉnh lộ 172, tỉnh lộ 173 (đoạn Vân Hội ­ Đại  Lịch ­ Mỵ; Đại Lịch ­ Minh An). Khởi công mới 05 công trình chào mừng Đại hội Đảng bộ các  cấp: (1) Cầu Cổ Phúc; (2) Đường Khánh Hòa ­ Văn Yên; (3) Kè chống sạt lở bờ sông Hồng,  đoạn qua khu vực đền Tuần Quán; (4) Đường nối Quốc lộ 32C với đường Âu Cơ (thực hiện  theo hình thức BT); (5) Đường nối Quốc lộ 32C ­ Quốc lộ 37 ­ đường Yên Ninh. Hoàn thành thủ  tục đầu tư, sớm khởi công các dự án quan trọng của tỉnh: (1) Nút giao IC13; (2) Kè sông Hồng  gắn với đường giao thông kết nối hữu ngạn sông Hồng (đoạn nối 03 đầu cầu); (3) Đường Trạm  Tấu ­ Bắc Yên... Huy động nhân dân tích cực tham gia đóng góp nhân lực, vật lực, hiến đất làm  đường giao thông nông thôn, phấn đấu kiên cố hóa ít nhất 306 km đường giao thông nông thôn. 2. Cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao chất lượng, hiệu quả thu  hút đầu tư; khuyến khích sáng tạo, khởi nghiệp trong cộng đồng doanh nghiệp Tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, phối hợp, đồng hành, hỗ trợ nhà đầu tư hoàn thành các  thủ tục pháp lý để đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh, nhất là các  dự án trọng điểm, quan trọng và dự án chào mừng Đại hội XIX Đảng bộ tỉnh. Kiên quyết thu  hồi quyết định chủ trương đầu tư đối với những dự án không triển khai thực hiện theo đúng tiến  độ đã cam kết. Tiếp tục đẩy mạnh thu hút đầu tư, lựa chọn những nhà đầu tư thực sự có tiềm lực, uy tín, góp  phần gìn giữ và phát triển môi trường sinh thái bền vững; mỗi địa phương thu hút được ít nhất  03 doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh đầu tư vào các lĩnh vực trên địa bàn. Khuyến khích khởi  nghiệp, sáng tạo, phát triển mạnh kinh tế tư nhân, thực hiện có hiệu quả chính sách hỗ trợ phát  triển doanh nghiệp vừa và nhỏ. Hoàn thành chuyển đổi mô hình hoạt động của 04 công ty lâm  nghiệp; hoàn thành thoái vốn nhà nước tại Công ty Cổ phần cấp nước và xây dựng Yên Bái; tiếp  tục chuyển đổi mô hình hoạt động một số chợ trên địa bàn tỉnh.
  7. Thực hiện hiệu quả Đề án củng cố, phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác tỉnh Yên Bái giai đoạn  2017­2020, định hướng đến năm 2030; duy trì và nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác  xã hiện có, chuyển đổi 20 hợp tác xã thành hợp tác xã kiểu mới. 3. Thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, huy động cả  hệ thống chính trị, các thành phần kinh tế, cán bộ, đảng viên và nhân dân tích cực tham gia thực  hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững; tạo điều kiện để người nghèo, hộ nghèo, hộ cận nghèo,  nhất là ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ  bản, phấn đấu tỷ lệ hộ nghèo giảm 4%. 4. Tiếp tục cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng  suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế a) Cơ cấu lại nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới theo hướng chất lượng, giá trị, đồng  bộ, hiệu quả, phấn đấu tăng trưởng ngành nông nghiệp đạt trên 4,75%. Tập trung nâng cao chất  lượng, giá trị, hiệu quả sản xuất đối với các cây trồng, vật nuôi chủ lực, đặc sản hiện có. Tiếp  tục triển khai thực hiện hiệu quả dự án phát triển sản xuất, liên kết theo chuỗi giá trị; xây dựng  nhãn hiệu, xác lập bảo hộ sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm chủ lực, đặc sản của tỉnh. Thực  hiện hiệu quả Đề án nâng cao chất lượng và xúc tiến thương mại cho các sản phẩm nông, lâm  sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019­2021; tìm kiếm thị trường đầu ra bền vững cho nông sản, bảo  đảm hầu hết các sản phẩm chủ lực và đặc sản của tỉnh đều có doanh nghiệp, hợp tác xã liên kết  tiêu thụ. Tập trung công tác trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng; phòng chống cháy rừng. Triển khai  cấp chứng chỉ rừng theo tiêu chuẩn quốc tế (FSC) từ 8.000 ha rừng trồng trở lên. Tiếp tục thực  hiện quyết liệt, hiệu quả công tác phòng, chống dịch bệnh trên đàn vật nuôi, nhất là bệnh dịch  tả lợn Châu Phi, không để phát sinh mới và tái phát tại những địa bàn đã khống chế thành công  bệnh dịch. Huy động nguồn lực và sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, phát huy vai trò chủ thể của  người dân tham gia xây dựng nông thôn mới hiệu quả, bền vững; phấn đấu có thêm ít nhất 10 xã  đạt chuẩn nông thôn mới, 04 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 04 xã đạt chuẩn nông thôn  mới kiểu mẫu; tổ chức thành công Lễ đón nhận và công bố huyện Trấn Yên đạt chuẩn nông  thôn mới; duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí của các xã đã đạt chuẩn. b) Tiếp tục triển khai hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp cơ cấu lại công nghiệp theo hướng  nhanh, bền vững, hiệu quả gắn với bảo vệ môi trường. Tập trung rà soát, tháo gỡ khó khăn,  vướng mắc, nhất là vốn và thị trường tiêu thụ sản phẩm; khuyến khích các doanh nghiệp sản  xuất các sản phẩm có lợi thế cạnh tranh, thị trường tiêu thụ ổn định, sử dụng công nghệ tiên  tiến, tiết kiệm chi phí, nâng cao giá trị sản xuất; tiếp tục đồng hành, hỗ trợ nhà đầu tư đẩy  nhanh tiến độ thực hiện, sớm hoàn thành, đi vào hoạt động các dự án sản xuất công nghiệp;  hoàn thành rà soát, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, thu hồi các dự án đã được cấp quyết định chủ  trương đầu tư nhưng không triển khai thực hiện. Thực hiện tốt các chính sách ưu đãi, hỗ trợ phát triển công nghiệp; ưu tiên thu hút các dự án phát  triển chuỗi công nghiệp chế biến, chế tạo, đa dạng các sản phẩm trên cơ sở lợi thế của tỉnh;  không tiếp nhận các dự án có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; xây dựng phương án, lộ trình xử  lý các dự án gây ô nhiễm môi trường. Tập trung hỗ trợ nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ triển khai  dự án đầu tư hạ tầng Cụm công nghiệp Bảo Hưng và Cụm công nghiệp Minh Quân; triển khai  các dự án điện năng lượng mặt trời trên hồ Thác Bà và các dự án thủy điện đã được cấp chủ  trương đầu tư bảo đảm hoàn thành theo tiến độ đã cam kết. Nghiên cứu, triển khai Đề án hỗ trợ  sử dụng điện năng lượng mặt trời cho những hộ dân ở các thôn, bản chưa có điện lưới quốc gia.
  8. c) Tiếp tục phát triển mạnh lĩnh vực dịch vụ, thương mại. Triển khai hiệu quả chương trình xúc  tiến thương mại; tìm kiếm, mở rộng thị thường trong nước và xuất khẩu các sản phẩm chủ lực,  có lợi thế của tỉnh; quan tâm thu hút, hỗ trợ đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án đầu tư trung  tâm thương mại, siêu thị; các ngành dịch vụ có ưu thế như: Ngân hàng, viễn thông, y tế, giáo  dục, vui chơi, giải trí... Tập trung ưu tiên thúc đẩy phát triển mạnh dịch vụ du lịch; tích cực thu  hút các nhà đầu tư có năng lực, kinh nghiệm đầu tư phát triển các loại hình, sản phẩm du lịch  theo hướng bền vững; nâng cao chất lượng các sản phẩm du lịch sẵn có; tăng cường các hoạt  động quảng bá, xúc tiến đầu tư, đẩy mạnh hợp tác, xây dựng thương hiệu du lịch tỉnh Yên Bái  nhằm thu hút khách du lịch trong nước và quốc tế. Tiếp tục phối hợp với bộ, ngành trung ương  hoàn thành công nhận “Nghệ thuật Xòe Thái” là di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân  loại; hỗ trợ các nhà đầu tư đang triển khai các dự án đầu tư phát triển dịch vụ du lịch trên địa  bàn (Tập đoàn TH, Tập đoàn SunGroup...). d) Triển khai hiệu quả phương thức phân bổ, giao dự toán chi thường xuyên đối với tất cả các  cơ quan, đơn vị theo hướng cơ bản khoán chi quản lý hành chính; giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu  thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công; sử dụng ngân sách tiết kiệm, hiệu quả. Ưu tiên bố trí  kinh phí thực hiện các đề án, chính sách đã ban hành... Đẩy nhanh lộ trình tự chủ về tài chính đối  với các đơn vị sự nghiệp công lập, nhất là sự nghiệp y tế; đẩy mạnh xã hội hóa một số lĩnh vực  có khả năng xã hội hóa cao (dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải sinh hoạt; dịch vụ  công trong lĩnh vực y tế, giáo dục...). Triển khai nghiêm túc việc khoán kinh phí sử dụng xe ô tô.  Thực hiện hiệu quả các giải pháp tăng thu ngân sách; nuôi dưỡng, phát triển nguồn thu bền  vững; triển khai quyết liệt công tác chống thất thu thuế, chuyển giá, trốn thuế, chống buôn lậu  và gian lận thương mại; giảm tỷ lệ nợ đọng thuế; mở rộng triển khai hóa đơn điện tử...; thực  hiện hiệu quả thu ngân sách từ phát triển quỹ đất theo kế hoạch. e) Quan tâm phát triển đô thị và kinh tế ­ xã hội vùng cao Từng bước nâng cao chất lượng đô thị hóa; xây dựng cơ chế, chính sách và phát huy công cụ  quản lý đô thị hiệu quả; nâng cao năng lực cạnh tranh và khả năng dẫn dắt các hoạt động đổi  mới, sáng tạo, trở thành động lực thúc đẩy phát triển kinh tế ­ xã hội của tỉnh; gắn kết xây dựng  nông thôn mới với phát triển đô thị. Triển khai lập Đề án xây dựng thành phố Yên Bái đến năm  2025 trở thành đô thị loại II; phấn đấu xây dựng thị xã Nghĩa Lộ đạt tiêu chí quốc gia xây dựng  nông thôn mới gắn với đô thị văn hóa ­ du lịch. Tiếp tục ưu tiên nguồn lực đầu tư cơ sở hạ tầng, thúc đẩy phát triển kinh tế ­ xã hội, giảm  nghèo bền vững cho vùng cao. Vận động đồng bào thay đổi phương thức, tập quán canh tác, phát  huy lợi thế, giá trị các cây trồng, vật nuôi chủ lực, đặc sản của từng địa phương; nâng cao chất  lượng công tác giáo dục, triển khai hiệu quả công tác xóa mù chữ cho thanh niên đồng bào dân  tộc thiểu số; bảo tồn và phát huy giá trị bản sắc dân tộc; giảm mạnh tình trạng tảo hôn, hôn  nhân cận huyết thống và sinh con thứ 3. 5. Phát triển văn hóa, xã hội hài hòa với phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất,  tinh thần của nhân dân a) Tiếp tục thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo để mỗi nhà trường, mỗi  lớp học thực sự là “nhà trường, lớp học hạnh phúc”. Hoàn thành việc sắp xếp quy mô, mạng  lưới trường, lớp học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông. Nâng cao chất lượng giáo  dục toàn diện, giáo dục dân tộc và giáo dục mũi nhọn; duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập  giáo dục các cấp; từng bước phổ cập giáo dục trung học phổ thông ở những nơi có điều kiện.  Chủ động triển khai thực hiện mô hình “Giáo dục thông minh” gắn với đổi mới trong lĩnh vực 
  9. khoa học ­ công nghệ; thực hiện có hiệu quả kế hoạch đổi mới chương trình sách giáo khoa phổ  thông. b) Thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng công tác y tế, chăm sóc sức khỏe nhân  dân. Tăng cường công tác tự chủ tài chính trong các cơ sở khám chữa bệnh gắn với việc nâng  cao chất lượng, hiệu quả chăm sóc sức khỏe ban đầu, khám, chữa bệnh cho nhân dân. Đẩy  mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, giám định bảo hiểm y tế, bệnh án điện tử;  liên thông kết quả khám, xét nghiệm, chẩn đoán giữa các cơ sở y tế. Cơ cấu lại Bệnh viện Đa  khoa tỉnh để nâng cao năng lực phục vụ, đáp ứng tốt hơn vai trò của bệnh viện đầu ngành tuyến  tỉnh. Tiếp tục triển khai hiệu quả chương trình hợp tác với các bệnh viện tuyến trung ương;  tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật từ các bệnh viện trung ương về tỉnh và từ tỉnh cho tuyến huyện;  nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh của các bệnh viện chuyên khoa trên địa bàn tỉnh. Đẩy  mạnh xã hội hóa dịch vụ y tế ngoài công lập, nâng cao chất lượng dịch vụ y tế theo nhu cầu xã  hội, hướng tới tỷ lệ hài lòng của người bệnh đạt trên 90%. c) Phát triển mạnh khoa học và công nghệ, xây dựng cơ chế, chính sách nhằm khuyến khích  nghiên cứu, phát triển khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, tiếp cận nền kinh tế số, xã hội số  trong xu thế cách mạng công nghiệp lần thứ tư; ứng dụng rộng rãi các tiến bộ kỹ thuật và công  nghệ vào sản xuất và đời sống, nhất là trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp; nâng cao chất lượng,  hiệu quả, tính ứng dụng thực tiễn của các đề tài khoa học. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao  kiến thức về khởi nghiệp, sáng tạo, khoa học công nghệ cho các cá nhân, nhóm cá nhân khởi  nghiệp, học sinh, sinh viên, đội ngũ quản lý ở các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. d) Tiếp tục thực hiện tốt công tác an sinh xã hội, các chế độ, chính sách đối với các đối tượng  chính sách, đối tượng bảo trợ xã hội, người lao động. Thực hiện đầy đủ, hiệu quả, bảo đảm  công khai, minh bạch các chính sách an sinh xã hội; nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho  người dân, nhất là ở khu vực nông thôn, vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn. e) Tăng cường các hoạt động văn hóa, thể thao, thông tin truyền thông nhằm nâng cao đời sống,  tinh thần cho nhân dân. Tiếp tục thực hiện hiệu quả mục tiêu xây dựng và phát triển văn hóa,  con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước phù hợp với điều kiện thực  tiễn của tỉnh, nhằm khơi dậy và phát huy giá trị văn hóa đậm đà bản sắc các dân tộc tỉnh Yên  Bái tạo nền tảng tinh thần vững chắc cho phát triển kinh tế ­ xã hội, hội nhập quốc tế. Phát huy  vai trò của gia đình, cộng đồng, xã hội trong xây dựng môi trường văn hóa, con người; xây dựng  hình ảnh con người Yên Bái “thân thiện, đoàn kết, sáng tạo, hội nhập”. Tiếp tục đẩy mạnh  phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với “Toàn dân đoàn kết xây  dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”. Nâng cao chất lượng phong trào “Toàn dân tham gia luyện  tập thể dục thể thao theo gương Bác Hồ vĩ đại”. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về thông tin, báo chí, xuất bản; chủ động, kịp thời cung  cấp thông tin đáp ứng yêu cầu, bảo đảm công khai, minh bạch; phản bác thông tin sai trái, xuyên  tạc, tạo đồng thuận xã hội; kịp thời xử lý các thông tin, sự cố truyền thông; tăng cường bảo đảm  an toàn thông tin mạng và không gian mạng. g) Quan tâm công tác dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo. Thực hiện tốt các chính sách và công tác  quản lý nhà nước về dân tộc, tín ngưỡng tôn giáo; xử lý cơ bản các vấn đề liên quan đến quản  lý, sử dụng đất của các tổ chức, cơ sở tôn giáo trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định. Chủ động  phòng ngừa, kiên quyết đấu tranh với những hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo vi phạm pháp  luật, chia rẽ, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc.
  10. 6. Tăng cường công tác quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; chủ động ứng phó với  biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai Tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước về tài nguyên, bảo vệ môi trường sinh thái; triển  khai lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các trường  hợp vi phạm trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường, khai thác khoáng sản. Xây dựng Đề án  quản lý chất thải rắn sinh hoạt tỉnh Yên Bái giai đoạn 2020­2030; Đề án phát triển quỹ đất thu  ngân sách giai đoạn 2021­2025. Thực hiện đồng bộ các giải pháp để thích ứng một cách chủ  động với biến đổi khí hậu; nâng cao năng lực, chất lượng dự báo, cảnh báo thiên tai; đẩy nhanh  tiến độ thực hiện các chương trình, dự án ứng phó với biến đổi khí hậu và khắc phục hậu quả  thiên tai... 7. Triển khai tốt các hoạt động đối ngoại, góp phần thu hút đầu tư, thúc đẩy phát triển  kinh tế ­ xã hội Tiếp tục xây dựng và phát huy hiệu quả hợp tác hữu nghị truyền thống với một số địa phương  của Lào, Pháp, Ý và một số tổ chức quốc tế tại Việt Nam. Triển khai hiệu quả thỏa thuận hợp  tác đã ký kết với tỉnh Vân Nam (Trung Quốc) và kế hoạch hợp tác giữa hai tỉnh năm 2020; chuẩn  bị tốt các điều kiện cho tổ chức gặp gỡ Nhật Bản ­ Khu vực Tây Bắc tại tỉnh Yên Bái năm 2020  và hợp tác với các địa phương của Nhật Bản. Tăng cường các hoạt động trao đổi đoàn, gặp gỡ,  tìm kiếm cơ hội đầu tư, hợp tác với các tổ chức quốc tế, các nhà đầu tư, các hiệp hội doanh  nhân các nước. Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động trên tuyến hành lang kinh tế Côn  Minh ­ Lào Cai ­ Hà Nội ­ Hải Phòng ­ Quảng Ninh (trong đó có tỉnh Yên Bái). 8. Tăng cường củng cố quốc phòng ­ an ninh; bảo đảm trật tự, an toàn xã hội; nâng cao  hiệu quả, chất lượng công tác nội chính; đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng, lãng phí Đẩy mạnh các biện pháp bảo đảm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, tích cực đấu tranh  phòng chống các loại tội phạm và tệ nạn xã hội; tăng cường bảo vệ chính trị nội bộ trước, trong  và sau đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng. Thực hiện hiệu quả công tác nội chính, cải cách tư pháp trong công tác điều tra, truy tố, xét xử;  thực hiện tốt việc rà soát các cuộc thanh tra kinh tế ­ xã hội và việc thực hiện kiến nghị của  Kiểm toán Nhà nước trong năm 2019. Tập trung làm tốt công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu  nại, tố cáo, đối thoại giải quyết những kiến nghị chính đáng của nhân dân theo đúng thẩm  quyền; không để xảy ra tình trạng tố cáo vượt cấp; tiếp tục rà soát giải quyết dứt điểm các vụ  việc khiếu kiện kéo dài. Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật,  nhất là đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số. III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ: Như phụ lục chi tiết kèm theo. Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn  vị có liên quan căn cứ nội dung tại Điều 1 quyết định này có trách nhiệm tổ chức triển khai thực  hiện bảo đảm hoàn thành kế hoạch đề ra. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
  11. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ  trưởng các các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn  vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.   TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: CHỦ TỊCH ­ Như Điều 3 QĐ; ­ TT. Tỉnh ủy; ­ TT. HĐND tỉnh; ­ Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; ­ Chánh VP, các Phó CVP Đoàn ĐBQH, HĐND &  UBND tỉnh; ­ Cổng Thông tin điện tử tỉnh; ­ Các chuyên viên tham mưu; ­ Lưu: VT, TKTH. Đỗ Đức Duy   PHỤ LỤC KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG TỈNH YÊN BÁI NĂM 2020 (Kèm theo Quyết định số 139/QĐ­UBND ngày 20 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh   Yên Bái) Năm  2020Nă m  2020Nă Lãnh  m  đạo  Gh 2020Nă tỉnh  i  Năm 2020 m  phụ  Thực  ch Đơn vị  2020Ch trách  TT Chỉ tiêu hiện  ú tính ịu  trực  2019 trách  tiếp nhiệm  trực  tiếp Mục  Kế  Quý  Quý I Quý III tiêu cả  hoạch II năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 MỘT  SỐ CHỈ  I TIÊU                     KINH  TẾ 1 Tăng  % 7,03 7,30   7,12   7,30 Giám  Chủ   
  12. trưởng  tổng  sản  phẩm  trên địa  bàn tỉnh  GRDP  (giá so  sánh  năm  2010) ­ Nông,  lâm    nghiệp  % 5,06 4,70   5,00   4,70 và thủy  sản ­ Công  đốc Sở  nghiệp    % 10,89 10,96   10,86   10,96 Kế  và xây  hoạch  dựng và Đầu  tịch  ­ Dịch  tư; Cục  Ủy    % 5,90 6,50   6,30   6,50 trưởng  ban  vụ Cục  nhân  ­ Thuế  Thống  dân  sản    % 5,65 5,80   5,96   5,80 kê và  tỉnh phẩm trừ  các đơn  trợ cấp vị liên  Cơ cấu  quan 2   100,0 100,0   100,0   100,0 kinh tế ­ Nông,  lâm    nghiệp  % 22,65 21,13   23,58   21,13 và thủy  sản ­ Công  nghiệp    % 27,74 26,88   25,89   26,88 và xây  dựng ­ Dịch    % 44,84 47,21   46,11   47,21 vụ ­ Thuế  sản    % 4,77 4,78   4,42   4,78 phẩm trừ  trợ cấp
  13. Cân đối  ngân  3               sách nhà  nước Thu  ngân  sách nhà  nước  Phó  trên địa  Chủ  Tỷ  tịch  a) bàn  3.285 3.300 695 1.575 2.342 3.300 đồng Giám  Thườ (không  bao gồm  đốc Sở  ng  Tài  trực  số bổ  chính;  Ủy  sung từ    Cục  ban  NSTW) trưởng  nhân  Trong  Cục  dân                  thuế tỉnh  đó: Tạ  ­ Thu nội  Tỷ  Văn    3.000 3.015 625 1.433 2.131 3.015 địa đồng Long ­ Thu cân  đối ngân  sách từ  hoạt  Tỷ    285 285 70 142 211 285 động  đồng xuất  nhập  khẩu Chi  Giám  Phó    ngân  Tỷ  đốc Sở  Chủ  b) 12.276 11.374 2.843 5.687 8.530 11.374 Tài  tịch  sách địa  đồng phương chính;  Thườ Chủ  ng  Trong                  tịch  trực  đó: UBND  Ủy  ­ Chi  các  ban  đầu tư  huyện,  nhân  phát  thị xã,  dân  Tỷ    triển do  2.794 3.511 878 1.756 2.633 3.511 thành  tỉnh  đồng phố Tạ  địa  phương  Văn  quản lý Long   ­ Chi  Tỷ  6.789 7.026 1.756 3.513 5.269 7.026 thường  đồng xuyên  (bao 
  14. gồm chi  cải cách  tiền  lương và  tinh giản  biên chế) Tổng  Giám  Chủ  vốn đầu  đốc các  tịch  sở: Kế  Ủy  tư phát  Tỷ  4 14.651 16.000 2.400 6.400 11.200 16.000 hoạch  ban    triển  đồng và Đầu  nhân  trên địa  tư; Tài  dân  bàn chính tỉnh CÁC  CHỈ  TIÊU  CHỦ  YẾU  SẢN  Giám  II XUẤT                đốc Sở  NÔNG,  Nông  Phó  LÂM  nghiệp  Chủ  NGHIỆ và Phát  tịch  P VÀ  triển  Ủy  THỦY  nông  ban  S ẢN thôn;  nhân    Chủ  dân  Tốc độ  tịch  tỉnh  tăng  UBND  Nguy trưởng  các  ễn  ngành  huyện,  Văn  nông,  thị xã,  Khánh lâm  thành  1 % 5,06 4,70   5,00   4,70 phố nghiệp  và thủy  sản (giá  so sánh  năm  2010) Một số  sản  phẩm  2 nông                     lâm  nghiệp  chủ yếu
  15. Cây hàng  a)                    năm ­ Tổng  sản  lượng  175.05   Tấn 314.162 310.000   310.000 310.000      lương  0 thực có  hạt ­ Cây    Ha 42.765 40.84018.78018.780 40.840 40.840      Lúa + Sản  104.05   Tấn 215.474 210.000   210.000 210.000      lượng 0 ­ Cây    Ha 28.737 28.770 5.00020.000 28.770 28.770      Ngô + Sản    Tấn 98.688 100.000  71.000 100.000 100.000      lượng ­ Cây    Ha 9.776 8.700 4.000 8.700 8.700 8.700      Sắ n + Sản    Tấn 187.843 171.000       171.000      lượng ­ Cây    khoai  Ha 3.041 2.850 1.700 2.000 2.850 2.850      lang + Sản    Tấn 17.035 15.880  11.000 15.880 15.880      lượng ­ Rau các    Ha 10.468 10.100 3.000 7.500 9.000 10.100      loại + Sản    Tấn 122.292 115.80035.00082.000 95.000 115.800      lượng Cây lâu  b) năm chủ                     yếu ­ Cây    Ha 7.656 7.740 7.740 7.740 7.740 7.740      Chè Trong  đó: Diện    tích chè  Ha 7.123 7.150 7.150 7.150 7.150 7.150      cho thu  hoạch + Sản    Tấn 70.042 74.000 5.00033.000 55.000 74.000      lượng   Trong  Tấn 18.874 20.000 1.300 8.700 15.000 20.000     
  16. đó: Chè  búp tươi   chất  lượng  cao ­ Cây ăn    Ha 9.083 9.700 9.700 9.700 9.700 9.700      quả + Sản    Tấn 42.859 53.00015.00025.000 36.000 53.000      lượng Chăn  c)                    nuôi ­ Tổng  568.27 569.35   đàn gia  Con 502.184 620.000 591.560 620.000      0 0 súc chính Trong    đó: +  Con 95.808 98.00095.80095.900 96.000 98.000      Đàn trâu   + Đàn bò Con 30.299 31.50030.27030.350 30.560 31.500      + Đàn  442.20 443.10   Con 376.077 490.500 465.000 490.500      lợn 0 0 ­ Sản  lượng  thịt hơi    Tấn 50.684 51.00013.55025.650 38.150 51.000      xuất  chuồng  các loại Trong  đó: Sản  lượng  thịt hơi    xuất  Tấn 40.939 44.00011.70022.107 32.857 44.000      chuồng  đàn gia  súc  chính Lâm  Giám  Phó    3               đốc Sở  Chủ  nghiệp Nông  tịch  ­ Trồng    1.000 ha 16.345 16.000 6.50012.000 14.500 16.000 nghiệp  Ủy  rừng và Phát  ban    Trong  1.000 ha 12.304 12.000 5.000 9.000 11.000 12.000 triển  nhân  đó:  nông  dân  Rừng  thôn;  tỉnh  trồng  Chủ  Nguy tập  tịch  ễn 
  17. trung ­ Tỷ lệ    che phủ  % 63,0 63,0 63,0 63,0 63,0 63,0 UBND  Văn  rừng các  Khánh huyện,  Thủy  4                    s ản ­ Diện  Giám  tích nuôi  đốc Sở    Ha 2.429 2.600 2.465 2.500 2.525 2.600 trồng  Nông  Phó  thủy sản Nghiệp  Chủ  và Phát  tịch  ­ Tổng  triển  Ủy  sản    Tấn 10.472 10.800 3.650 4.700 6.950 10.800 nông  ban  lượng  thôn;  nhân  thủy sản   Chủ  dân  tịch  tỉnh  UBND  Nguy Trong  các  ễn  đó: + SL    ” 1.028 1.000 250 400 650 1.000 huyện,  Văn  thủy sản  thị xã,  Khánh khai thác thành  phố + SL  thủy sản    ” 9.444 9.800 3.400 4.300 6.300 9.800      nuôi  trồng Xây  dựng  5 nông                     thôn  mới ­ Số xã  Giám  Phó    công  đốc Sở  Chủ  nhận đạt  Nông  tịch    Xã 23 10 0 1 4 10 chuẩn  nghiệp  Ủy  nông  và Phát  ban  thôn mới triển  nhân  nông  dân    ­ Lũy kế  Xã 69 79 69 70 74 79 thôn;  tỉnh  số xã  Chủ  Nguy công  tịch  ễn  nhận đạt  UBND  Văn  chuẩn  các  Khánh nông  huyện,  thôn mới
  18. ­ Số xã  đạt  chuẩn    Xã 0 4 0 0 1 4 nông  thôn mới  nâng cao ­ Số xã  đạt  chuẩn    nông  Xã 0 4 0 0 0 4 thôn mới  thị xã,  kiểu  thành  mẫu phố ­ Số đơn  vị cấp  huyện  Huyện,    đạt  thị xã,  0 1 1     1 chuẩn  TP nông  thôn mới CÁC  CHỈ  TIÊU  SẢN  III                    XUẤT  CÔNG  NGHIỆ P Giá trị  Giám  Phó    sản  đốc Sở  Chủ  xuất  Công  tịch  công  Tỷ  Thươn Thườ 1 11.292 13.000 2.550 5.950 9.450 13.000 g, Chủ  ng  nghiệp  đồng tịch  trực  (giá so  UBND  Ủy  sánh  các  ban  2010) huyện,  nhân  2 Chỉ số  % 110,98 109,00  109,00   109,00 thị xã,  dân  sản  thành  tỉnh  xuất  phố và  Tạ  các đơn  Văn  công  vị liên  Long nghiệp  quan (IIP) so  với cùng  kỳ (tính  theo 
  19. năm gốc  2010) Một số  sản  phẩm  3                    công  nghiệp  chủ yếu Điện  1.000k 1.385.1 1.800.0 353.07 470.76 1.800.0   484.615       phát ra wh 60 00 7 9 00 Điện  1.000k 1.050.0 171.00 202.00 1.050.0   thương  875.900 211.000       wh 00 0 0 00 phẩm Nước  máy  1.000    6.650 7.000 1.750 1.750 1.750 7.000      thương  m3 phẩm Sứ cách    Tấn 2.890 4.000 850 1.010 1.060 4.000      điện Chè chế    ” 26.159 27.000 3.000 9.500 9.000 27.000      biến Tinh bột    ” 28.070 20.00010.000     20.000      sắn Ván ghép    m3 6.000 5.000 1.070 1.250 1.325 5.000      thanh   Ván ép m3 128.000 130.00025.40030.250 36.420 130.000      Thuốc  Triệu    viên các  100 200 39 52 54 200      viên loại Tinh dầu    Tấn 235 600 120 170 160 600      quế Triệu    Đũa gỗ 577 700 137 177 190 700      đôi   Giấy đế Tấn 25.000 25.000 5.000 6.000 6.500 25.000      Giấy    Tấn 13.000 13.000 2.600 3.200 3.500 13.000      vàng mã Viên nén    nhiên  Tấn 39.000 40.000 8.50010.000 10.500 40.000      liệu Quần áo    1.000 sp 18.040 18.000 3.600 4.500 4.900 18.000      may sẵn
  20. Ống thép    Tấn 16.805 30.000 5.500 8.000 8.200 30.000      cán Felspat    Tấn 120.000 150.00030.00038.000 40.000 150.000      bột Grafit    tinh lọc  Tấn 3.822 32.000 6.000 7.000 8.000 32.000      các loại Đá  1.246.5 1.500.0 350.00 380.00 3.750.0 1.500.0   CaCO3  Tấn       82 00 0 0 00 00 hạt + bột 1.500.0 370.00 375.00 1.500.0   Đá xẻ m2 772.946 380.000       00 0 0 00   Đá Block m3 51.371 20.000 4.000 5.000 5.000 20.000      Quặng    Tấn 236.270 250.00050.00060.000 65.000 250.000      sắt Xi măng  1.504.3 1.400.0 300.00 350.00 1.400.0   Tấn 400.000       + Clinker 00 00 0 0 00 CÁC  CHỈ  IV TIÊU                     DỊCH  VỤ Tổng  mức bán  lẻ hàng  hóa và  Giám  Phó  doanh  Tỷ  đốc Sở  1 17.897 20.500 5.50010.000 15.000 20.500 Công  Chủ  thu dịch  đồng tịch  vụ tiêu  Thươn Thườ dùng (giá  g, Chủ  ng  hiện  tịch  trực  hành) UBND  Ủy  các    Trong  ban                  huyện,  nhân  đó: thị xã,  dân  + Tổng  thành  tỉnh  mức bán  Tỷ  phố và    15.702 18.200 4.925 3.925 4.425 18.200 các đơn  Tạ  lẻ hàng  đồng Văn  hóa vị liên  Long quan + Doanh  Tỷ    thu dịch  2.195 2.300 575 575 575 2.300 đồng vụ 2 Số lượt  Lượt  727.800 800.000152.46 356.23 595.033 800.000 Giám  Phó    khách du  khách 6 3 đốc Sở  Chủ 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
49=>1