intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định 2899/2019/QĐ-BTNMT

Chia sẻ: Trần Văn Nan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:110

16
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định 2899/2019/QĐ-BTNMT ban hành này Quy định đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường. Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định 2899/2019/QĐ-BTNMT

  1. BỘ TÀI NGUYÊN  CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ  Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  MÔI TRƯỜNG ­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­ Số: 2899/QĐ­BTNMT Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN  CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ­CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về chức năng,  nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ­CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng  công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường; QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng và  phát triển công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2051/QĐ­BTNMT  ngày 07 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Quy định đánh  giá, xếp hạng mức độ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi  trường. Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi  trường và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.   BỘ TRƯỞNG Nơi nhận: ­ Như Điều 3; ­ Các Thứ trưởng; ­ Văn phòng Chính phủ; ­ Bộ Thông tin và Truyền thông; ­ Các đơn vị trực thuộc Bộ; ­ Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh/TP trực thuộc  Trung ương; Trần Hồng Hà ­ Lưu: VT, CNTT.   QUY ĐỊNH
  2. ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (Ban hành kèm theo Quyết định số    /QĐ­BTNMT ngày    tháng    năm 2019 của Bộ trưởng Bộ   Tài nguyên và Môi trường) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng 1. Quy định này quy định việc đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng và phát triển công nghệ  thông tin và chế độ báo cáo định kỳ tình hình ứng dụng công nghệ thông tin ngành tài nguyên và  môi trường. 2. Quy định này áp dụng đối với tất cả các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở  Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là đơn vị báo  cáo). Điều 2. Mục đích đánh giá 1. Đánh giá thực trạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin tại các đơn vị báo cáo để phục vụ  công tác: đánh giá kết quả thực hiện các chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin;  hoạch định, xây dựng chính sách, chiến lược, chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong  hoạt động của ngành trong các giai đoạn tiếp theo. 2. Kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin giúp lãnh đạo Bộ và lãnh  đạo các đơn vị kịp thời chỉ đạo khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý, chỉ  đạo điều hành từ đó đưa ra các biện pháp phù hợp nhằm thúc đẩy ứng dụng ứng dụng và phát  triển công nghệ thông tin của đơn vị. Điều 3. Nguyên tắc đánh giá 1. Quá trình đánh giá phải tuân thủ các nội dung của Quy định này, đảm bảo chính xác, khách  quan, công khai, phản ánh đúng tình hình thực tế kết quả ứng dụng công nghệ thông tin cụ thể  của từng đơn vị. 2. Cho phép các đơn vị tự đánh giá và đối chiếu với kết quả đánh giá của Bộ Tài nguyên và Môi  trường qua việc công khai phương pháp đánh giá, cách tính điểm đối với từng nội dung đánh giá. Điều 4. Phần mềm thu thập số liệu về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin 1. Phần mềm thu thập số liệu về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin (viết tắt là  MONRE ICT­Index) được ứng dụng để thu thập các số liệu theo hệ thống chỉ tiêu tại Phụ lục 1  ban hành kèm theo Quy định này của các đơn vị báo cáo. Phần mềm MONRE ICT­Index cài đặt  tại địa chỉ: http://ictindex.monre.gov.vn 2.Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi  trường là đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý và vận hành phần mềm MONRE ICT­Index.
  3. 3. Các đơn vị báo cáo được cấp 02 tài khoản sử dụng phần mềm MONRE ICT­Index để nhập số  liệu và xem các thông tin liên quan đến công tác thu thập số liệu, đánh giá xếp hạng mức độ ứng  dụng và phát triển công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường. Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG  NGHỆ THÔNG TIN Điều 5. Nội dung đánh giá 1. Đánh giá, xếp hạng về mức độ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, bao gồm: a) Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin. b) Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan. c) Trang/Cổng thông tin điện tử. d) Cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng công nghệ thông tin. đ) Nhân lực cho ứng dụng công nghệ thông tin.1 Tiêu chí đánh giá quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy định này. 2. Đánh giá, xếp hạng các đơn vị có cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Nội dung này chỉ đánh giá những đơn vị quản lý nhà nước trực thuộc Bộ có cung cấp dịch vụ  công trực tuyến và Sở Tài nguyên và môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Tiêu chí đánh giá quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy định này. Điều 6. Phương pháp đánh giá 1. Việc đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin được thực hiện  bằng hình thức tính điểm đối với các hạng mục được quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo  Quy định này. 2. Việc đánh giá cung cấp dịch vụ công trực tuyến được thực hiện bằng hình thức tính điểm quy  định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quy định này. 3. Số liệu sử dụng để đánh giá được lấy từ báo cáo của các cơ quan kê khai tại phần mềm  MONRE ICT­Index. 4. Điểm đánh giá sẽ được sử dụng để tính chỉ số ứng dụng công nghệ thông tin của từng đơn vị  báo cáo. Chỉ số ứng dụng công nghệ thông tin được sử dụng xếp hạng mức độ ứng dụng và  phát triển công nghệ thông tin trong ngành tài nguyên và môi trường. 5. Việc đánh giá không thực hiện đối với các nội dung có liên quan đến bí mật an ninh, quốc  phòng.
  4. Điều 7. Trình tự, thời gian thực hiện đánh giá 1. Hàng năm, các đơn vị cập nhật trực tiếp số liệu đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông  tin của đơn vị mình thông qua việc sử dụng tài khoản được cấp trên phần mềm MONRE ICT­ Index. Đồng thời, xác nhận tính pháp lý của số liệu bằng cách kết xuất dữ liệu ra file *.pdf, có  xác nhận bằng dấu và chữ ký số của lãnh đạo đơn vị, đính kèm vào phần mềm khi có yêu cầu  của Bộ. Bộ Tài nguyên và Môi trường không nhận báo cáo số liệu bằng bản giấy, và không tổng  hợp xếp hạng đối với các đơn vị báo cáo muộn hoặc không có xác nhận tính pháp lý của số liệu  báo cáo. 2. Trên cơ sở số liệu báo cáo và kết quả tự đánh giá của các đơn vị báo cáo, Hội đồng thẩm định  sẽ tiến hành thẩm định, đánh giá và trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết  quả đánh giá, xếp hạng trước ngày 31 tháng 12 hàng năm. Chương III THẨM ĐỊNH VÀ CÔNG BỐ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG VÀ PHÁT  TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Điều 8. Thẩm định số liệu và kết quả đánh giá 1. Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường chịu trách nhiệm tham mưu trình  Bộ trưởng thành lập Hội đồng thẩm định số liệu báo cáo và đánh giá mức độ ứng dụng và phát  triển công nghệ thông tin của các đơn vị báo cáo. Thành phần Hội đồng thẩm định gồm: Lãnh đạo Bộ (Chủ tịch Hội đồng), Cục trưởng Cục Công  nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường(Phó chủ tịch Hội đồng), thành viên Hội đồng  gồm đại diện: Bộ Thông tin và Truyền thông; Văn phòng Bộ;Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên  truyền và đại diện các đơn vị trực thuộc Bộ. Chủ tịch Hội đồng thẩm định quyết định thành lập Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định. Trên cơ sở tư vấn của Hội đồng thẩm định, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt  kết quả xếp hạng mức độ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của các đơn vị trực thuộc  Bộ và các Sở Tài nguyên và Môi trường. Kinh phí hoạt động của Hội đồng thẩm định và Tổ giúp việc được chi trong dự toán giao ngân  sách hàng năm và các nguồn chi hợp pháp khác. 2. Cơ sở tiến hành thẩm định số liệu và kết quả tự đánh giá: a) Số liệu cung cấp của các đơn vị báo cáo. b) Đối chiếu, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp về thông tin, số liệu liên quan. c) Kết quả khảo sát thực tế (nếu có). Điều 9. Công bố kết quả đánh giá mức độ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
  5. Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường phối hợp với Văn phòng Bộ công bố  kết quả xếp hạng đánh giá mức độ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của các đơn vị  báo cáo trên Cổng thông tin điện tử của Bộ, thông báo trên báo, tạp chí chuyên ngành của Bộ,  đồng thời gửi kết quả đánh giá đến các cơ quan, đơn vị báo cáo. Điều 10. Công tác khen thưởng Giao Cục trưởng Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường chủ trì, phối hợp Vụ  Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền tổng hợp, đề xuất báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và  Môi trường các hình thức khen thưởng phù hợp cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong  hoạt động ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin trong ngành tài nguyên và môi trường Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 11. Trách nhiệm thi hành 1. Đơn vị báo cáo có trách nhiệm tuân thủ chế độ báo cáo về thời hạn, nội dung báo cáo theo yêu  cầu của Bộ Tài nguyên và Môi trường và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về tính chính xác,  đầy đủ, trung thực của nội dung báo cáo. 2. Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường có trách nhiệm: a) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và hướng dẫn thực hiện Quy định này. b) Chủ động tham mưu cho Bộ yêu cầu các đơn vị trực thuộc Bộ, các Sở Tài nguyên và Môi  trường cập nhật số liệu báo cáo. c) Tổng hợp báo cáo đánh giá, xếp hạng tình hình ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin  của các đơn vị báo cáo và đề xuất các giải pháp tổ chức thực hiện; công khai đánh giá, xếp hạng  trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường. d) Quản lý, vận hành phần mềm MONRE ICT­Index trên hạ tầng của Bộ đảm bảo ổn định, an  toàn và bảo mật dữ liệu. đ) Hàng năm, Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường rà soát các tiêu chí đánh  giá, xếp hạng, nếu thấy cần thay đổi theo yêu cầu phát triển thì hiệu chỉnh và công bố các tiêu  chí đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường hàng năm. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị phản ánh về Cục Công nghệ  thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường để tổng hợp, trình Bộ xem xét, sửa đổi và bổ sung  cho phù hợp./.   PHỤ LỤC 1 HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ  THÔNG TIN
  6. (Ban hành kèm theo Quyết định số    /QĐ­BTNMT ngày    tháng    năm 2019 của Bộ trưởng Bộ   Tài nguyên và Môi trường) MỤC 1. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1. Băng thông kết nối Internet. 2. Trang bị phần mềm diệt virus bản quyền. 3. Các hệ thống đảm bảo an toàn, an ninh thông tin. 4. Các hệ thống lưu trữ, an toàn dữ liệu MỤC 2. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN 1. Các ứng dụng dùng chung phục vụ hành chính nội bộ. 2. Các ứng dụng chuyên ngành. 3. Trao đổi văn bản, xử lý công việc qua môi trường mạng và Ứng dụng chữ ký số. 4. Hệ thống hội nghị truyền hình. 5. Xây dựng các cơ sở dữ liệu. 6. Triển khai ứng dụng phần mềm nguồn mở. MỤC 3. TRANG/CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ 1. Cung cấp thông tin trên Trang/Cổng Thông tin điện tử. 2. Cung cấp các mục thông tin về chương trình nghiên cứu, đề tài khoa học và thông tin về dự  án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công. 3. Cập nhật thông tin đầy đủ và kịp thời. 4. Các chức năng hỗ trợ trên Trang/Cổng Thông tin điện tử. 5. Bảo đảm an toàn thông tin cho Trang/Cổng Thông tin điện tử. MỤC 4. CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH VÀ CÁC QUY ĐỊNH CHO ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ  THÔNG TIN 1. Cơ chế, chính sách, quy định cho ứng dụng công nghệ thông tin. 2. Cơ chế, chính sách, quy định cho về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin. MỤC 5. NHÂN LỰC CHO ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1. Nhân lực cho ứng dụng Công nghệ thông tin.
  7. 2. Trình độ kỹ năng nhân lực công nghệ thông tin chuyên nghiệp. 3. Tổ chức đào tạo nâng cao trình độ tin học cho cán bộ trong năm.   PHỤ LỤC 2 HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN (Ban hành kèm theo Quyết định số    /QĐ­BTNMT ngày    tháng    năm 2019 của Bộ trưởng Bộ   Tài nguyên và Môi trường) 1. Cung cấp đầy đủ dịch vụ công trực tuyến. 2. Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. 3. Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. 4. Xử lý hồ sơ điện tử. 5. Cơ chế, chính sách và Công bố kết quả giải quyết dịch vụ công.   PHỤ LỤC 3 PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐIỂM MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ  THÔNG TIN (Ban hành kèm theo Quyết định số    /QĐ­BTNMT ngày    tháng    năm 2019 của Bộ trưởng Bộ   Tài nguyên và Môi trường) PHỤ LỤC 3.1 PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐIỂM MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ  THÔNG TIN (Dành cho các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường) MỤC 1. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Tình  Điểm  TT Tiêu chí Điểm trạng tối đa 1 Băng thông kết nối Internet Băng  thông  kết  nối  Interne tBăng  thông 
  8. kết  nối  Interne t  Điểm tính theo ngưỡng như sau: 0 Mb 
  9. an ninh  thông  tin  Hệ thống tường lửa  Có Điểm tối đa 3.1 20 (Firewall) Không 0 điểm Hệ thống ngăn chặn virut  Có Điểm tối đa 3.2 8 (Antivirus) Không 0 điểm Hệ thống phát hiện truy  Có Điểm tối đa 3.3 8 nhập trái phép (IDS/IPS) Không 0 điểm Hệ thống phần mềm lọc thư  Có Điểm tối đa 3.4 8 rác Không 0 điểm > 3 hệ thống: Điểm tối đa Có 3.5 Hệ thống khác: ≤ 3 hệ thống: 4 điểm 6 Không 0 điểm Các hệ  thống  lưu  trữ, an  toàn  dữ  liệuCá 4 Các hệ thống lưu trữ, an toàn dữ liệu c hệ  thống  lưu  trữ, an  toàn  dữ  liệu  Hệ thống lưu trữ dữ liệu phù Có Điểm tối đa   hợp với nhu cầu sử dụng của  20 đơn vị. Không 0 điểm   Tổng điểm     100   MỤC 2. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN Điểm  TT Tiêu chí Tình trạng Điểm tối đa 1 Các ứng dụng dùng chung phục vụ hành chính nội bộ. Các 
  10. ứng  dụng  dùng  chung  phục  vụ  hành  chính  nội  bộ.Các  ứng  dụng  dùng  chung  phục  vụ  hành  chính  nội  bộ.  Thư  điện  1.1 Thư điện tử tửThư  điện  tử  Tỷ lệ = 100% Điểm tối đa 100%> tỷ lệ ≥  Điểm = (Tỷ lệ x điểm    Tỷ lệ đơn vị đã triển khai 5 80% tối đa)/ Tỷ lệ định mức Tỷ lệ  tỷ lệ ≥  Điểm = (Tỷ lệ x điểm    5 dụng thư điện tử công vụ  80% tối đa)/ Tỷ lệ định mức trong xử lý công việc. Tỷ lệ 
  11. lý văn  bản và  điều  hành  trên  môi  trường  mạng  Tỷ lệ = 100% Điểm tối đa 100%> tỷ lệ ≥  Điểm = (Tỷ lệ x điểm    Tỷ lệ đơn vị đã triển khai 30 80% tối đa)/ Tỷ lệ định mức Tỷ lệ  tỷ lệ ≥  Điểm = (Tỷ lệ x điểm    Tỷ lệ đơn vị đã triển khai 15 80% tối đa)/ Tỷ lệ định mức Tỷ lệ  Tỷ lệ ≥  Điểm = (Tỷ lệ x điểm    Tỷ lệ đơn vị đã triển khai 15 50% tối đa)/ Tỷ lệ định mức Tỷ lệ 
  12. ­ tài  chínhQ uản lý  kế  hoạch  ­ tài  chính  Tỷ lệ ≥ 80% Điểm tối đa 80%> Tỷ lệ ≥  Điểm = (Tỷ lệ x điểm    Tỷ lệ đơn vị đã triển khai 15 50% tối đa)/ Tỷ lệ định mức Tỷ lệ  Tỷ lệ ≥  Điểm = (Tỷ lệ x điểm    Tỷ lệ đơn vị đã triển khai 15 50% tối đa)/ Tỷ lệ định mức Tỷ lệ 
  13. g và  tuyên  truyền  Tỷ lệ ≥ 70% Điểm tối đa 70%> Tỷ lệ ≥  Điểm = (Tỷ lệ x điểm    Tỷ lệ đơn vị đã triển khai 7 35% tối đa)/ Tỷ lệ định mức Tỷ lệ  Tỷ lệ ≥  Điểm = (Tỷ lệ x điểm    Tỷ lệ đơn vị đã triển khai 7 35% tối đa)/ Tỷ lệ định mức Tỷ lệ  Tỷ lệ ≥  Điểm = (Tỷ lệ x điểm    Tỷ lệ đơn vị đã triển khai 7 35% tối đa)/ Tỷ lệ định mức Tỷ lệ 
  14. tác văn  phòng  Tỷ lệ ≥ 80% Điểm tối đa 80% > Tỷ lệ ≥  Điểm = (Tỷ lệ x điểm    Tỷ lệ đơn vị đã triển khai 15 50% tối đa)/ Tỷ lệ định mức Tỷ lệ  Tỷ lệ ≥  Điểm = (Tỷ lệ x điểm    Tỷ lệ đơn vị đã triển khai 11 35% tối đa)/ Tỷ lệ định mức Tỷ lệ 
  15. sơ tại  bộ  phận  một  cửa  Sử dụng phần mềm tiếp  Có sử dụng Điểm tối đa 1.12.1 nhận và xử lý hồ sơ tại bộ  5 phận một cửa Không sử dụng 0 điểm Qua màn hình  1 điểm cảm ứng Tra cứu thông tin và trạng  1.12.2 5 thái hồ sơ Qua Internet 3 điểm Qua SMS 1 điểm Tỷ lệ  xử lý  hồ  1.12.3 Tỷ lệ xử lý hồ sơ sơTỷ  lệ xử  lý hồ  sơ  Tỷ lệ = 100% Điểm tối đa Tỷ lệ số hồ sơ hoàn thành  100%> tỷ lệ ≥  Điểm = (Tỷ lệ x điểm    20 đúng thời hạn 80% tối đa)/ Tỷ lệ định mức Tỷ lệ  tỷ lệ ≥  Điểm = (Tỷ lệ x điểm    hiện thông qua Hệ thống  10 80% tối đa)/ Tỷ lệ định mức thông tin một cửa điện tử  của Bộ. Tỷ lệ  Tỷ lệ ≥  Điểm = (Tỷ lệ x điểm  tại đơn vị/ Số lượng ứng  50% tối đa)/ Tỷ lệ định mức dụng chuyên ngành thuộc  lĩnh vực quản lý của đơn vị  Tỷ lệ 
  16. theo lộ trình được quy định  trong Khung kiến trúc Chính  Trao  đổi  văn  bản,  xử lý  công  việc  qua  môi  trường  mạng  và Ứng  dụng  chữ ký  Trao đổi văn bản, xử lý công việc qua môi trường mạng và Ứng  3 sốTrao  dụng chữ ký số đổi  văn  bản,  xử lý  công  việc  qua  môi  trường  mạng  và Ứng  dụng  chữ ký  số  3.1 Trang bị chứng thư số do Ban Cơ yếu Chính phủ cung cấp Trang  bị  chứng  thư số  do Ban  Cơ yếu  Chính  phủ  cung  cấpTra ng bị  chứng  thư số  do Ban 
  17. Cơ yếu  Chính  phủ  cung  cấp  Tỷ lệ cán bộ, lãnh đạo được  Điểm = Tỷ lệ x Điểm    trang bị chứng thư số do Ban    20 tối đa cơ yếu chính phủ cung cấp Sử  dụng  chữ ký  số  trong  Hệ  thống  QLVB 3.2 Sử dụng chữ ký số trong Hệ thống QLVBĐH ĐHSử  dụng  chữ ký  số  trong  Hệ  thống  QLVB ĐH  Tỷ lệ ≥ 90% Điểm tối đa Tỷ lệ trao đổi văn bản trong  90%> Tỷ lệ ≥  Điểm = (Tỷ lệ x điểm    nội bộ cơ quan dưới dạng  10 50% tối đa)/ Tỷ lệ định mức văn bản điện tử có chữ ký số Tỷ lệ  Tỷ lệ ≥  Điểm = (Tỷ lệ x điểm    15 vị ngoài Bộ dưới dạng văn  50% tối đa)/ Tỷ lệ định mức bản điện tử có chữ ký số Tỷ lệ 
  18. trường  mạng  Tỷ lệ ≥ 80% Điểm tối đa Tỷ lệ hồ sơ công việc được  80%> Tỷ lệ ≥  Điểm = (Tỷ lệ x điểm    10 xử lý trên môi trường mạng 40% tối đa)/ Tỷ lệ định mức Tỷ lệ  Tỷ lệ ≥  Điểm = (Tỷ lệ x điểm    liệu điện tử thay thế cho tài  5 25% tối đa)/ Tỷ lệ định mức liệu giấy Tỷ lệ 
  19. Xây  dựng  cơ sở  dữ  liệu  chuyên  ngành 5.1 Xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành Xây  dựng  cơ sở  dữ  liệu  chuyên  ngành  Tỷ lệ xây dựng, vận hành các  cơ sở dữ liệu chuyên ngành,  kết nối liên thông theo lộ  Điểm = Tỷ lệ x Điểm      30 trình Kiến trúc Chính phủ  tối đa điện tử ngành tài nguyên và  môi trường Xây  dựng  các cơ  sở dữ  liệu  5.2 Xây dựng các cơ sở dữ liệu khác khácXâ y dựng  các cơ  sở dữ  liệu  khác  ≥ 5 Điểm tối đa. Số lượng CSDL được xây   
  20. ứng  dụng  phần  mềm  nguồn  mở  Điểm = (Tổng số máy  trạm cài đặt phần mềm  Tỷ lệ máy trạm cài đặt phần  văn phòng mã nguồn  6.1 mềm văn phòng mã nguồn    3 mở/ Tổng số máy tính  mở (OpenOffice, LibreOffice) trong toàn cơ quan) x  điểm tối đa Điểm = (Tổng số máy  trạm cài đặt phần mềm  Tỷ lệ máy trạm cài đặt phần  thư điện tử Mozilla  6.2 mềm thư điện tử Mozilla    3 ThunderBird/ Tổng số  ThunderBird máy tính trong toàn cơ  quan) x điểm tối đa Điểm = (Tổng số máy  Tỷ lệ máy trạm cài đặt phần  trạm cài đặt trình duyệt  mềm trình duyệt Web  Web (Mozilla FireFox,  6.3   3 (Mozilla FireFox,  Chromium, ..)/ Tổng số  Chromium, ..) máy tính trong toàn cơ  quan) x điểm tối đa Điểm = (Tổng số máy  trạm cài đặt phần mềm  Tỷ lệ máy trạm cài đặt phần  bộ gõ tiếng Việt  6.4 mềm bộ gõ tiếng Việt    (Unikey, Bogo, ..) /  3 (Unikey, Bogo, ..) Tổng số máy tính trong  toàn cơ quan) x điểm tối  đa Điểm chấm = (Tổng số  máy trạm cài đặt hệ  Tỷ lệ máy trạm cài đặt hệ  điều hành (Ubuntu,  6.5   3 điều hành (Ubuntu, Fedora, ..) Fedora, ..) / Tổng số  máy tính trong toàn cơ  quan) x điểm tối đa Điểm chấm = (Tổng số  máy chủ cài đặt hệ điều  Tỷ lệ máy chủ cài đặt hệ  6.6   hành (CentOS, Debian) /  3 điều hành (CentOS, Debian) Tổng số máy toàn cơ  quan) x điểm tối đa Tổng điểm Tổng điểm   350  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2