intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định 33/2020/QĐ-UBND tỉnh Bắc Kạn

Chia sẻ: Trần Văn Tan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:30

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định 33/2020/QĐ-UBND ban hành này Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2020. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định 33/2020/QĐ-UBND tỉnh Bắc Kạn

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BẮC KẠN Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 33/QĐ­UBND Bắc Kạn, ngày 09 tháng 01 năm 2020   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT  TRIỂN KINH TẾ ­ XàHỘI, ĐẢM BẢO QUỐC PHÒNG ­ AN NINH, NĂM 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị quyết số: 01/NQ­CP ngày 01 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về những nhiệm  vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội và dự  toán ngân sách nhà nước năm 2020; Căn cứ Nghị quyết số: 28­NQ/TU ngày 03 tháng 12 năm 2019 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh  Bắc Kạn lần thứ Mười tám (khóa XI) về nhiệm vụ năm 2020; Căn cứ Nghị quyết số: 27/NQ­HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh  Bắc Kạn về Kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội, đảm bảo quốc phòng và an ninh năm 2020; Căn cứ Quyết định số: 2488/QĐ­UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh  Bắc Kạn về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội năm 2020; Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số: 23/SKHĐT­TH ngày 07 tháng 01 năm  2020, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát  triển kinh tế ­ xã hội, đảm bảo quốc phòng ­ an ninh năm 2020. Điều 2. Các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì và phối hợp có trách nhiệm chủ động xây dựng  kế hoạch triển khai cụ thể, hoàn thành nhiệm vụ được giao đúng tiến độ yêu cầu. Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh;  Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, đoàn thể và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,  thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này./.     TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
  2. Lý Thái Hải   CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ ­ XàHỘI, ĐẢM BẢO QUỐC PHÒNG ­ AN  NINH TỈNH BẮC KẠN, NĂM 2020 (Kèm theo Quyết định số: 33/QĐ­UBND ngày 09 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh   Bắc Kạn) Trong năm 2019, cấp ủy, chính quyền các cấp và các ngành đã nỗ lực, chủ động trong công tác  lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành trên mọi lĩnh vực; tình hình kinh tế ­ xã hội của tỉnh tiếp tục  chuyển biến tích cực; sản xuất nông, lâm nghiệp ổn định, từng bước chuyển dần sang sản xuất  hàng hóa, an ninh lương thực được bảo đảm; chương trình xây dựng nông thôn mới được thực  hiện có hiệu quả; công nghiệp tăng trưởng khá; hoạt động thương mại, dịch vụ, kim ngạch  xuất, nhập khẩu đạt kết quả cao; thu ngân sách đạt khá, môi trường đầu tư kinh doanh được cải  thiện; các lĩnh vực văn hóa, xã hội, dân tộc, tôn giáo, môi trường đảm bảo thực hiện; quốc phòng  ­ an ninh được giữ vững. Tuy nhiên, tăng trưởng kinh tế chưa đạt kế hoạch đề ra; sản lượng một số cây trồng, vật nuôi  ngành nông, lâm nghiệp đạt thấp; sản xuất công nghiệp còn khó khăn; tiến độ giải ngân vốn đầu  tư xây dựng cơ bản còn chậm; tỷ lệ tốt nghiệp trung học phổ thông chưa đạt kế hoạch đề ra;  công tác cải cách hành chính chưa đạt mục tiêu; việc giải quyết tranh chấp đất đai giữa lâm  trường với các hộ dân còn chậm; tình trạng vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng còn  xảy ra; phạm pháp hình sự còn diễn biến phức tạp. Năm 2020 có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, là năm cuối của nhiệm kỳ Đại hội Đại biểu Đảng bộ  tỉnh lần thứ XI, của kế hoạch 05 năm 2016 ­ 2020, chuẩn bị cho kế hoạch 05 năm 2021 ­ 2025 và  chiến lược phát triển 10 năm 2021 ­ 2030. Đồng thời năm 2020 cũng là năm tổ chức kỷ niệm 90  năm thành lập Đảng, 75 năm thành lập Nước, 130 năm ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh, 90 năm  ngày truyền thống Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và kỷ niệm 120 năm thành lập tỉnh Bắc Kạn; tổ  chức Đại hội Đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng. Do đó, những tồn tại hạn chế đã được chỉ ra trong năm 2019 cần được khẩn trương khắc phục  để bảo đảm thực hiện thắng lợi những mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế ­ xã hội trong năm  2020 và cả giai đoạn 2016 ­ 2020. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN NĂM 2020 1. Mục đích, yêu cầu 1.1. Mục đích Tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của Chính phủ, của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh,  Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển kinh tế ­ xã hội, đảm bảo quốc phòng ­ an ninh năm 2020  đã đề ra.
  3. Chương trình hành động là khung nhiệm vụ trọng tâm của các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân  dân các cấp trong tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội, đảm bảo quốc phòng ­  an ninh năm 2020. 1.2. Yêu cầu ­ Quán triệt và tổ chức thực hiện nghiêm túc phương châm hành động năm 2020 của Chính phủ  “Kỷ cường, liêm chính, hành động, sáng tạo, trách nhiệm, hiệu quả” và 06 trọng tâm chỉ đạo,  điều hành. ­ Các nhiệm vụ, giải pháp trong Chương trình hành động phải bám sát những nhiệm vụ, giải  pháp chủ yếu đã nêu tại Nghị quyết của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ  đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội và dự toán ngân sách nhà nước  năm 2020. ­ Các nhiệm vụ, giải pháp phải khắc phục được những tồn tại hạn chế đã được chỉ ra trong năm  2019. ­ Triển khai đầy đủ, toàn diện các chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ giải pháp chủ yếu mà Nghị quyết  của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh đã đề ra trong giai đoạn 2016 ­ 2020  và năm 2020. ­ Xác định rõ vai trò, trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các cấp trong triển  khai thực hiện nhiệm vụ năm 2020. 2. Mục tiêu chủ yếu ­ Tốc độ tăng trưởng kinh tế (theo giá so sánh năm 2010) đạt 6,8%, trong đó: Nông, lâm nghiệp  tăng 3,5%; công nghiệp ­ xây dựng tăng 9,0%; dịch vụ tăng 7,8%. Tổng giá trị gia tăng (theo giá  hiện hành) đạt 13.458 tỷ đồng; GRDP bình quân đầu người đạt trên 40 triệu đồng/người. ­ Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt 716 tỷ đồng. ­ Duy trì diện tích chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa, ngô sang trồng cây có giá trị kinh tế  cao đạt 1.610ha; bình quân lương thực đầu người đạt 550 kg/người/năm; trồng rừng đạt  5.900ha, trong đó trồng rừng gỗ lớn đạt 3.000ha; tỷ lệ che phủ rừng đạt trên 72,0%; số hợp tác  xã thành lập mới trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp là 18 hợp tác xã; số xã đạt chuẩn nông thôn  mới tăng thêm 03 xã; phát triển mới 30 sản phẩm OCOP đạt 3 sao trở lên. ­ Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng trên 7,5%. ­ Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 98,5%; tỷ lệ hộ sử dụng điện lưới  quốc gia đạt 98%. ­ Số lao động được giải quyết việc làm mới 5.000 lao động; tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 45%. ­ Tỷ lệ hộ nghèo giảm 2,5%, trong đó huyện nghèo giảm từ 3,5­4%.
  4. ­ Số xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã tăng thêm 04 xã; tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y  tế đạt trên 96%; tỷ lệ tăng dân số không vượt quá 1,0%; tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em dưới  05 tuổi không vượt quá 17%; số giường bệnh trên một vạn dân đạt 32,4 giường/vạn dân. ­ Tỷ lệ lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm thất nghiệp chiếm 95% trên  tổng số đối tượng thuộc diện tham gia; tốc độ gia tăng đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự  nguyện tăng 30% so với năm 2019. ­ Số trường đạt chuẩn quốc gia tăng thêm 08 trường; tỷ lệ tốt nghiệp trung học phổ thông quốc  gia trên 90%. ­ Tỷ lệ làng, thôn, tổ dân phố đạt “Khu dân cư văn hóa” 72%; tỷ lệ số hộ gia đình đạt “Gia đình  văn hóa” 85%. ­ Tỷ lệ cơ quan hành chính nhà nước có cơ cấu công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm  đạt trên 95%; tỷ lệ cán bộ cấp xã có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên đạt 100%. ­ Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh tăng từ 01 bậc trở lên và chỉ số năng lực cạnh tranh cấp  tỉnh tăng từ 03 bậc trở lên so với năm 2019. ­ Chỉ tiêu tuyển quân, động viên quân dự bị, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cho các đối tượng  đạt 100%; tỷ lệ điều tra, khám phá án đạt trên 85%; tai nạn giao thông giảm cả 03 tiêu chí. II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đã được Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị  quyết số: 28­NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bắc Kạn lần thứ mười tám (khóa XI) về  nhiệm vụ năm 2020 và Nghị quyết số: 27/NQ­ HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch  phát triển kinh tế ­ xã hội, đảm bảo quốc phòng và an ninh năm 2020, cụ thể: 1. Về lĩnh vực kinh tế 1.1. Thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế ­ xã hội Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công  Thương, Sở Văn hóa ­ Thể thao và Du lịch, Cục Thống kê và các đơn vị liên quan rà soát đánh giá  số liệu tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2015 ­ 2019 theo thông báo của Tổng cục Thống kê; tham  mưu báo cáo đánh giá tình hình kinh tế ­ xã hội, quốc phòng ­ an ninh giai đoạn 2016 ­ 2020 và  xây dựng nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế ­ xã hội, đảm bảo quốc phòng ­ an ninh  05 năm 2021 ­ 2025; tham mưu triển khai lập Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ năm 2021 ­ 2030,  tầm nhìn đến năm 2050. 1.2. Lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thủy sản ­ xây dựng nông thôn mới ­ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì hoàn thiện, tham mưu trình phê duyệt và triển  khai Đề án Cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền  vững tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2020 ­ 2025, tầm nhìn đến năm 2035; thực hiện các giải pháp nâng  cao chất lượng, sức cạnh tranh và khả năng tiếp cận thị trường cho sản phẩm nông, lâm nghiệp;  tăng cương công tác quản lý và bảo vệ rừng; tổ chức rà soát, điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng 
  5. theo Luật Lâm nghiệp năm 2017 và giao kế hoạch trồng rừng sát với thực tế của các địa  phương; đảm bảo cung cấp cây giống kịp khung thời vụ trồng rừng. ­ Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh chủ trì, phối hợp với các  Sở, Ngành, địa phương triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia; tham  mưu tập trung nguồn lực cho các xã phấn đấu về đích nông thôn mới năm 2020; thực hiện có  hiệu quả Đề án Xây dựng nông thôn mới xã CT229, xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự  và xây dựng xã nông thôn mới nâng cao; đẩy mạnh thực hiện chương trình OCOP gắn với xây  dựng nông thôn mới. ­ Các Sở, Ban, Ngành tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc giúp đỡ các xã khó khăn trong xây  dựng nông thôn mới theo chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy. ­ Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện tốt Phương án sản xuất năm 2020  đảm bảo hiệu quả, đúng kế hoạch; giao kế hoạch trồng rừng sát với thực tế của các địa  phương; tăng cường công tác quản lý và bảo vệ rừng, nhất là công tác quản lý rừng đặc dụng,  rừng tự nhiên theo Chỉ thị số: 13­CT/TU ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.  Đẩy nhanh tiến độ triển khai, huy động nguồn lực tham gia, thực hiện có hiệu quả Chương trình  mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện. Tập trung chỉ đạo cho các xã dự  kiến về đích năm 2020. 1.3. Phát triển công nghiệp ­ Sở Công Thương chủ trì thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành công thương trên địa bàn tỉnh; tiếp  tục triển khai Kế hoạch số: 51/KH­UBND ngày 12 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh  về phát triển công nghiệp tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018 ­ 2020; Quyết định số: 701/QĐ­UBND  ngày 22 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án Nâng cao hiệu quả sản  xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017 ­ 2020; thực hiện đồng bộ các giải  pháp tháo gỡ khó khăn để các doanh nghiệp công nghiệp hoạt động ổn định, hiệu quả. ­ Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về  đất đai, môi trường, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm trong sản xuất  công nghiệp; hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các chủ đầu tư thực hiện công  tác giải phóng mặt bằng, tạo mặt bằng sạch thu hút đầu tư và phối hợp với tháo gỡ khó khăn,  vướng mắc (nếu có). ­ Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh chủ trì thực hiện thu hồi đất của các dự án chậm tiến  độ, hoạt động không có hiệu quả. 1.4. Đầu tư xây dựng cơ bản ­ Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tham mưu triển khai Luật Đầu tư công năm 2019; tham mưu  các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và quản lý đầu tư công; đẩy mạnh giải ngân vốn  xây dựng cơ bản, tiến độ thực hiện các dự án. Triển khai xây dựng kế hoạch đầu tư công trung  hạn giai đoạn 2021 ­ 2025. ­ Sở Xây dựng tiếp tục chủ trì thực hiện Đề án Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn  ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 ­ 2020; triển khai thực hiện các  quy định về quản lý xây dựng theo Luật Xây dựng.
  6. ­ Sở Tài chính chủ trì thực hiện công tác quyết toán dự án hoàn thành, xử lý dứt điểm các dự án  chậm quyết toán. ­ Sở Giao thông Vận tải phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai các thủ tục đầu tư đối với  dự án xây dựng tuyến đường thành phố Bắc Kạn ­ hồ Ba Bể và dự án đầu tư xây dựng tuyến  quốc lộ 3 mới đoạn Chợ Mới ­ thành phố Bắc Kạn ­ Các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân các dự án đầu tư xây dựng cơ bản,  nhất là các dự án thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án ODA. 1.5. Phát triển thương mại, du lịch, dịch vụ ­ xúc tiến đầu tư ­ Sở Công Thương chủ trì thực hiện tốt công tác bình ổn giá cả thị trường, nhất là trong dịp tết  Nguyên đán Canh Tý 2020; hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh trong sản xuất, tiêu  thụ nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa; thực hiện công tác xúc tiến thương mại, mở rộng  thị trường tiêu thụ sản phẩm. ­ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì thực hiện các giải pháp phát triển du lịch, trọng tâm là  du lịch Hồ Ba Bể; xây dựng Đề án “Du lịch nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa  bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2020 ­ 2025”. ­ Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành, địa phương thực hiện các giải  pháp cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực  cạnh tranh cấp tỉnh, tăng cường công tác xúc tiến đầu tư; tham mưu triển khai thực hiện Nghị  quyết số: 05/2019/NQ­HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy  định một số chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp trên địa bàn tỉnh;  thực hiện các nội dung theo Chương trình Xúc tiến đầu tư tại Chương trình số: 581/CTr­UBND  ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Bắc  Kạn năm 2020. 1.6. Công tác thu, chi ngân sách ­ Sở Tài chính chủ trì tham mưu triển khai thực hiện đúng các quy định trong quản lý ngân sách  theo Luật Ngân sách và các chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh; quản lý chi ngân sách chặt chẽ,  tiết kiệm, hiệu quả; đảm bảo công tác lập dự toán phù hợp với điều kiện địa phương, đơn vị và  quản lý chặt chẽ chi ngân sách nhà nước; hạn chế cấp bổ sung kinh phí trong năm, trừ trường  hợp thực sự cần thiết. Đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị, địa phương khẩn trương thực hiện và  giải ngân nguồn vốn sự nghiệp, nhất là nguồn vốn sự nghiệp thực hiện các Chương trình mục  tiêu quốc gia năm 2020. ­ Cục Thuế tỉnh chủ trì triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp quản lý thuế, chống thất thu  ngân sách nhà nước. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án Ấn định thuế trong khai thác khoáng  sản, biện pháp xử lý nợ thuế theo quy định. Triển khai phương án quản lý thuế đối với các  doanh nghiệp thương mại dịch vụ. 1.7. Phát triển doanh nghiệp, hợp tác xã ­ Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì hỗ trợ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư phát  triển; thực hiện sắp xếp, cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước theo kế hoạch.
  7. ­ Liên minh Hợp tác xã tỉnh chủ trì thực hiện tư vấn, hỗ trợ phát triển kinh tế hợp tác, hợp tác  xã; thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã và đào tạo nghề cho thành viên,  người lao động trong các hợp tác xã. 2. Lĩnh vực văn hóa ­ xã hội 2.1. Giáo dục và đào tạo ­ Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ năm học 2019 ­ 2020, triển khai có  hiệu quả chương trình giáo dục phổ thông mới; thường xuyên theo dõi, chỉ đạo tiến độ thực  hiện trường chuẩn quốc gia năm 2020; tiếp tục thực hiện rà soát, sắp xếp mạng lưới trường,  lớp học đảm bảo phù hợp, hiệu quả. 2.2. Y tế ­ chăm sóc sức khỏe nhân dân Sở Y tế chủ trì thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân; thúc đẩy  hợp tác y tế, tạo điều kiện để y tế tư nhân phát triển, tăng cường cơ chế tự chủ của đơn vị sự  nghiệp công lập; thực hiện chuyển đổi công năng Trường Trung cấp Y tế Bắc Kạn thành cơ sở  điều trị. 2.3. Văn hóa, thể thao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì thực hiện các giải pháp đẩy mạnh Phong trào Toàn dân  đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa gắn với xây dựng nông thôn mới. Thực hiện có hiệu quả  công tác tuyên truyền, tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể thao phục vụ các nhiệm vụ  chính trị; tổ chức tốt các hoạt động văn hóa ­ văn nghệ, thể dục, thể thao nhân dịp tết Nguyên  đán Canh Tý 2020 đảm bảo vui tươi, lành mạnh, mang đậm bản sắc dân tộc; tăng cường thanh  tra, kiểm tra công tác tổ chức và quản lý lễ hội bảo đảm đúng quy định 2.4. Thông tin truyền thông Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì thực hiện công tác thông tin truyền thông, tạo sự đồng  thuận trong xã hội; chủ động, kịp thời cung cấp thông tin cho báo chí để phản ánh đầy đủ, chính  xác về tình hình kinh tế ­ xã hội và những vấn đề dư luận quan tâm; xử lý nghiêm các trường  hợp lợi dụng dân chủ, nhân quyền, dân tộc, tôn giáo đưa tin sai sự thật, kích động gây bất ổn xã  hội; bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng. 2.5. Về chính sách an sinh xã hội Sở Lao động ­ Thương binh và Xã hội chủ trì thực hiện tốt các chính sách giải quyết việc làm,  giảm nghèo bền vững, phấn đấu đến hết năm 2020 không còn đối tượng người có công với cách  mạng là hộ nghèo. Thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội. Tăng cường công tác quản lý  người nghiện và cai nghiện ma túy. Thực hiện có hiệu quả công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em,  bình đẳng giới, phòng, chống tệ nạn xã hội. 2.6. Lĩnh vực khoa học, công nghệ Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì tham mưu thực hiện các chính sách trong hoạt động khoa học  và công nghệ, tham mưu quản lý nhà nước đối với công tác khoa học; chuyển giao khoa học  công nghệ; dịch vụ khoa học và công nghệ đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
  8. 2.7. Công tác bảo vệ tài nguyên, môi trường Sở Tài nguyên và Môi trường tăng cường công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản, xử lý  nghiêm các trường hợp vi phạm theo Chỉ thị số: 08­ CT/TU ngày 02 tháng 7 năm 2012 của Ban  Thường vụ Tỉnh ủy; thực hiện tốt công tác quản lý đất đai, môi trường; chỉ đạo Văn phòng  Đăng ký đất đai, Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố kiểm tra, rà soát, thống  kê và thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức và hộ gia đình, cá  nhân. 3. Lĩnh vực nội chính 3.1. Công tác nội vụ, cải cách hành chính, tư pháp ­ Sở Nội vụ chủ trì tham mưu nâng cao trách nhiệm người đứng đầu trong thực hiện chức trách  nhiệm vụ. Thực hiện công tác sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan nhà nước; sắp xếp đơn vị  hành chính cấp xã; sáp nhập thôn, tổ dân phố tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Tiếp tục  rà soát vị trí việc làm và hiệu quả quản lý, sử dụng biên chế công chức, biên chế sự nghiệp;  thực hiện tinh giản biên chế theo quy định. Quan tâm tháo gỡ những khó khăn, bất cập trong  quản lý, sử dụng biên chế sự nghiệp giáo dục và đào tạo, y tế. Tập trung thực hiện hoàn thành  các mục tiêu về cải cách hành chính. ­ Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì thực hiện các giải pháp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ  thông tin trong cơ quan hành chính nhà nước và xây dựng chính quyền điện tử, nâng cao tỷ lệ  tiếp nhận, giải quyết hồ sơ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4... ­ Sở Tư pháp chủ trì thực hiện xây dựng và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; phổ biến,  giáo dục pháp luật. 3.2. Công tác thanh tra, kiểm tra ­ Thanh tra tỉnh tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra; thực hiện tốt công tác tiếp công dân, giải  quyết khiếu nại, tố cáo gắn với trách nhiệm người đứng đầu. Xử lý nghiêm các vụ việc tham  nhũng, tiêu cực, vi phạm pháp luật. Tập trung xử lý dứt điểm các vụ việc tồn đọng, phức tạp,  kéo dài. ­ Các Sở, Ban, Ngành, địa phương thực hiện tốt kế hoạch thanh tra, kiểm tra theo lĩnh vực, địa  phương được phân công; tăng cường thực hành tiết kiệm chống lãng phí theo Chỉ thị số: 34­ CT/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy. 3.3. Công tác dân tộc, tôn giáo ­ Ban Dân tộc tỉnh chủ trì thực hiện hiệu quả các chính sách dân tộc; thực hiện tốt công tác tuyên  truyền và triển khai thực hiện Đề án Tổng thể đầu tư phát triển kinh tế ­ xã hội vùng dân tộc  thiểu số, miền núi và vùng kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn giai đoạn 2021 ­ 2025. ­ Sở Nội vụ chủ trì thực hiện hiệu quả công tác quản lý nhà nước về tôn giáo; thăm nắm tình  hình hoạt động tôn giáo, hướng dẫn các tổ chức tôn giáo hoạt động theo quy định của pháp luật. 3.4. Công tác quốc phòng ­ an ninh
  9. ­ Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chủ trì thực hiện nghiêm các Nghị quyết, Chỉ thị, văn bản chỉ đạo của  Trung ương, của tỉnh về công tác quốc phòng, an ninh. Nâng cao chất lượng công tác bồi dưỡng  kiến thức quốc phòng, an ninh cho các đối tượng; làm tốt công tác tuyển chọn, gọi công dân  nhập ngũ đảm bảo chất lượng, đáp ứng yêu cầu. ­ Công an tỉnh chủ trì thực hiện quyết liệt, đồng bộ các giải pháp đảm bảo an ninh chính trị, trật  tự an toàn xã hội; tích cực đấu tranh phòng, chống các loại tội phạm và tệ nạn xã hội; sẵn sàng  ứng phó kịp thời, xử lý hiệu quả các sự cố, thiên tai và cứu hộ, cứu nạn. Tăng cường các giải  pháp bảo đảm an toàn giao thông để đảm bảo trật tự, an toàn giao thông trong dịp tết Nguyên  đán và Lễ hội Xuân năm 2020. IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công, các Sở, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện,  thành phố triển khai thực hiện chương trình/kế hoạch hành động cụ thể của đơn vị, địa phương  gắn với thực hiện Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh, trong đó yêu cầu triển khai  thực hiện các nhiệm vụ, nội dung công việc chủ yếu có chất lượng, đúng tiến độ thời gian quy  định. 2. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành  phố chỉ đạo, tăng cường kiểm tra đôn đốc việc thực hiện Chương trình hành động, đặc biệt là  những nhiệm vụ quy định rõ thời gian thực hiện và thời gian hoàn thành; nêu cao trách nhiệm  người đứng đầu, trách nhiệm công vụ trong giải quyết công việc. Quan tâm chỉ đạo công tác cập  nhật tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao tại các Thông báo kết luận của Chủ tịch, các Phó  Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trên hệ thống theo dõi thực hiện nhiệm vụ đã tích hợp trên phần  mềm dùng chung TDOffice; triển khai thực hiện đầy đủ các ý kiến thẩm tra, giám sát của Hội  đồng nhân dân tỉnh trong năm 2020. Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo trước ngày 20 hằng tháng  và 18 tháng cuối quý về Sở Kế hoạch và Đầu tư. 3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư đôn đốc các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện,  thành phố báo cáo tình hình thực hiện Chương trình hành động này và tình hình phát triển kinh tế  xã hội ­ đảm bảo quốc phòng ­ an ninh; định kỳ hằng tháng, quý (trước ngày 22 hằng tháng và 20  tháng cuối quý) các đơn vị báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân  dân tỉnh (chú ý báo cáo các nhiệm vụ, nội dung đã đến thời hạn hoàn thành). 4. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn  đốc các Sở, Ngành, địa phương thực hiện nghiêm túc Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân  tỉnh. Trong quá trình tổ chức, thực hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của  Chương trình hành động, các Sở, Ban, Ngành, địa phương chủ động phối hợp với Sở Kế hoạch  và Đầu tư để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định (có 02 Phụ biểu kèm theo)./.   PHỤ LỤC SỐ 01 BIỂU GIAO NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ ­ XàHỘI CHỦ  YẾU NĂM 2020 (Kèm theo Quyết định số: 33/QĐ­UBND ngày 09/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
  10. Kế  Đơn vị  STT Chỉ tiêu chủ yếu hoạch  Thực hiện tính năm 2020 Đơn vị phối  Đơn vị chủ trì hợp Tốc độ tăng trưởng kinh  Cục Thống kê,  Các Sở, Ngành,  1 tế (theo giá so sánh năm  % 6,8 Sở Kế hoạch và  địa phương 2010) Đầu tư Sở Nông nghiệp  Ủy ban nhân dân  ­ Nông, lâm nghiệp ­  và Phát triển    % 3,5 các huyện, thành  thủy sản nông thôn; Cục  phố Thống kê tỉnh ­ Công nghiệp ­ xây    % 9     dựng Cục Thống kê;  Các Sở, Ngành    + Công nghiệp % 10,0 Sở Công  cấp tỉnh Thương Cục Thống kê;    + Xây dựng % 8,3 Sở Kế hoạch và  Đầu tư Các Sở, Ngành  Cục Thống kê;  cấp tỉnh   ­ Dịch vụ % 7,8 Sở Công  Thương Tổng giá trị gia tăng (giá  2 Tỷ đồng 13.458 hiện hành) Các Sở, Ngành  Cục Thống kê GRDP bình quân đầu  Triệu  cấp tỉnh 3 40 người đồng Cục Thuế tỉnh;  Thu ngân sách nhà nước  Ủy ban nhân dân  4 Tỷ đồng 716 Sở Tài chính trên địa bàn các huyện, thành  phố Diện tích đất nông  Sở Nông nghiệp  Ủy ban nhân dân  nghiệp chuyển đổi từ  và Phát triển  các huyện, thành  5 trồng lúa, ngô sang trồng  Ha 1.610 nông thôn phố cây có giá trị kinh tế cao  (duy trì) 6 Bình quân lương thực có  Kg 550
  11. hạt trên đầu người/năm 7 Trồng rừng Ha 5.900 Trong đó: Trồng rừng  8 gỗ lớn (trồng tập trung  Ha 3.000 hoặc phân tán) 9 Tỷ lệ che phủ rừng % ≥ 72 Sở Nông nghiệp  và Phát triển  Văn phòng Điều  nông thôn; Liên  Phát triển sản phẩm  phối Xây dựng  10 Sản phẩm 30 minh các hợp tác  OCOP đạt 3 sao trở lên nông thôn mới  xã; Ủy ban nhân  và Giảm nghèo dân các huyện,  thành phố Văn phòng Điều  Ủy ban nhân dân  Số xã đạt chuẩn nông  phối Xây dựng  11 Xã 3 các huyện, thành  thôn mới tăng thêm nông thôn mới  phố và Giảm nghèo Hợp tác xã thành lập  Ủy ban nhân dân  Liên minh Hợp  12 mới trong lĩnh vực nông,  HTX 18 các huyện, thành  tác xã lâm nghiệp phố Tốc độ tăng tổng mức  bán lẻ hàng hóa và  Sở Công  13 % > 7,5   doanh thu dịch vụ tiêu  Thương dùng Tỷ lệ dân cư nông thôn  Sở Nông nghiệp  Ủy ban nhân dân  14 được sử dụng nước hợp  % 98,5 và Phát triển  các huyện, thành  vệ sinh nông thôn phố Công ty Điện  lực tỉnh; Ủy ban  Tỷ lệ số hộ sử dụng  Sở Công  15 % 98 nhân dân các  điện lưới quốc gia Thương huyện, thành  phố Số lao động được giải  Sở Giáo dục và  16 Lao động 5.000 quyết việc làm mới Sở Lao động ­  Đào tạo; Ủy ban  Thương binh và  nhân dân các  Tỷ lệ lao động qua đào  Xã hội huyện, thành  17 % 45 tạo phố Tỷ lệ tham gia so với số  18     thuộc diện tham gia   ­ BHXH bắt buộc % 95 Sở Lao động ­  Ủy ban nhân dân  Thương binh và  các huyện, thành    ­ BHXH thất nghiệp % 95 Xã hội phố Tốc độ tăng trưởng  19 % 30 BHXH tự nguyện so với 
  12. năm 2019 Tỷ lệ hộ nghèo giảm so  20 % 2,5 Sở Lao động ­  Ủy ban nhân dân  với năm 2019 Thương binh và  các huyện, thành  Trong đó: Các huyện  Xã hội phố 21 % 3,5 ­ 4 nghèo giảm Số xã đạt bộ tiêu chí  22 quốc gia về y tế xã tăng  Xã 4 thêm Tỷ lệ người dân tham  23 % 96 gia bảo hiểm y tế Ủy ban nhân dân  24 Tỷ lệ tăng dân số % 1 Sở Y tế các huyện, thành  phố Tỷ lệ suy dinh dưỡng  25 của trẻ em dưới 05 tuổi  % ≤ 17 (cân nặng theo tuổi) Số giường bệnh kế  26 Giường 32,4 hoạch/vạn dân Số trường đạt chuẩn  27 Trường 8 Ủy ban nhân dân  quốc gia tăng thêm Sở Giáo dục và  các huyện, thành  Tỷ lệ tốt nghiệp trung  Đào tạo 28 % 90 phố học phổ thông quốc gia Tỷ lệ làng, thôn, tổ dân  Các Sở, Ban,  29 phố đạt “Khu dân cư  % 72 Ngành; Ủy ban  văn hóa” Sở Văn hóa, Thể  nhân dân các  thao và Du lịch Tỷ lệ số hộ gia đình đạt  huyện, thành  30 % 85 phố “Gia đình văn hóa” Tỷ lệ cơ quan hành  chính nhà nước có cơ  31 cấu công chức, viên  % 95 chức phù hợp với vị trí  việc làm Các Sở, Ban,  Ngành; Ủy ban  Tỷ lệ cán bộ công chức  Sở Nội vụ nhân dân các  cấp xã có trình độ  32 % 100 huyện, thành  chuyên môn từ trung cấp  phố trở lên Chỉ số cải cách hành  33 chính cấp tỉnh tăng so  Bậc ≥ 1 với năm 2019 Các Sở, Ban,  Chỉ số năng lực cạnh  Ngành; Ủy ban  Sở Kế hoạch và  34 tranh cấp tỉnh tăng so  Bậc ≥ 3 nhân dân các  Đầu tư với năm trước huyện, thành  phố
  13. Chi tiêu tuyển quân,  động viên quân dự bị,  Bộ Chỉ huy  35 bồi dưỡng kiến thức  % 100   Quân sự tỉnh quốc phòng cho các đối  tượng 36 Tỷ lệ khám phá án % ≥ 85 Công an tỉnh   Tai nạn giao thông  đường bộ giảm cả 03  Giảm 03  Ban An toàn giao  37 tiêu chí (số vụ, số người      tiêu chí thông tỉnh chết, số người bị  thương)   PHỤ LỤC 02 BIỂU GIAO NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ ­ XàHỘI NĂM  2020 (Kèm theo Quyết định số: 33/QĐ­UBND ngày 09/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn) Thời gian  STT Nhiệm vụ hoàn  Đơn vị chủ trì Đơn vị phối hợp thực  Thực hiện thành hiện I LĨNH VỰC KINH TẾ       1 Tăng trưởng kinh tế       Cục Thống kê, Sở  Rà soát đánh giá số liệu tăng  Nông nghiệp và phát  trưởng kinh tế giai đoạn 2015  Quý  Sở Kế hoạch và  1.1 triển nông thôn; Sở  ­ 2019 theo thông báo của  II/2020 Đầu tư Công Thương và các  Tổng cục Thống kê đơn vị liên quan Tham mưu xây dựng Nghị  quyết của Hội đồng nhân dân  Các Sở, Ban, Ngành;  tỉnh về nhiệm vụ, giải pháp  Tháng  Sở Kế hoạch và  1.2 Ủy ban nhân dân các  chủ yếu phát triển kinh tế ­  11/2020 Đầu tư huyện, thành phố xã hội, đảm bảo quốc phòng ­  an ninh 05 năm 2021 ­ 2025 Triển khai lập Quy hoạch tỉnh  Các Sở, Ban, Ngành;  Sở Kế hoạch và  1.3 Bắc Kạn thời kỳ năm 2020 ­  Năm 2020 Ủy ban nhân dân các  Đầu tư 2030, tầm nhìn đến năm 2050 huyện, thành phố Sản xuất nông, lâm nghiệp ­  2       xây dựng nông thôn mới 2.1 Xây dựng Quy chế phối hợp  Tháng  Sở Nông nghiệp  Cục Thống kê; Ủy ban  giữa Ngành Nông nghiệp và  4/2020 và Phát triển  nhân dân các huyện,  Phát triển nông thôn với Cục  nông thôn thành phố
  14. Thống kê, Ủy ban nhân dân  các huyện, thành phố trong  công tác thống kê, đánh giá  kết quả thực hiện các chỉ tiêu  về phát triển nông, lâm  nghiệp trên địa bàn tỉnh Tham mưu văn bản chỉ đạo  Sở Y tế, Sở Công  tăng cường công tác quản lý  Sở Nông nghiệp  Thương; Cục Quản lý  nhà nước về giống cây trồng  Tháng  2.2 và Phát triển  thị trường; Ủy ban nhân  vật nuôi, vật tư phân bón,  01/2020 nông thôn dân các huyện, thành  thức ăn chăn nuôi, chất lượng  phố nông, lâm sản, thủy sản Triển khai Đề án Cơ cấu lại  ngành nông nghiệp theo  Sở Nông nghiệp  Các Sở, Ban, Ngành;  hướng nâng cao giá trị gia  Tháng  2.3 và Phát triển  Ủy ban nhân dân các  tăng và phát triển bền vững  12/2020 nông thôn huyện, thành phố tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2020 ­  2025, tầm nhìn đến năm 2035 Xây dựng kế hoạch thực hiện  việc duy trì chuyển đổi cơ  Sở Nông nghiệp  cấu cây trồng từ đất lúa, ngô  Tháng  Ủy ban nhân dân các  2.4 và Phát triển  sang cây trồng có giá trị kinh  02/2020 huyện, thành phố nông thôn tế cao năm 2018, 2019 đạt  hiệu quả Hướng dẫn tổ chức liên kết  sản xuất hàng hóa gắn với  Sở Nông nghiệp  tiêu thụ sản phẩm đối với các  Ủy ban nhân dân các  2.5 Năm 2020 và Phát triển  loại cây trồng như dong  huyện, thành phố nông thôn riềng, thuốc lá, chè, cam,  quýt,… Chỉ đạo công tác tiêm phòng  cho đàn vật nuôi theo tiến độ;  Sở Nông nghiệp  Tháng  Ủy ban nhân dân các  2.6 xây dựng phương án phòng,  và Phát triển  02/2020 huyện, thành phố chống dịch bệnh cho đàn vật  nông thôn nuôi và thủy sản Tham mưu xây dựng dự thảo  Nghị quyết của Hội đồng  nhân dân tỉnh về khu vực  thuộc nội thành của thành  Sở Nông nghiệp  phố, thị trấn, khu dân cư  Tháng  Ủy ban nhân dân các  2.7 và Phát triển  không được phép chăn nuôi và  12/2020 huyện, thành phố nông thôn chính sách hỗ trợ khi di dời  cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu  vực không được phép chăn  nuôi 2.8 Tham mưu xây dựng Quyết  Tháng  Sở Nông nghiệp  Ủy ban nhân dân các 
  15. định của Ủy ban nhân dân tỉnh  về quy định mật độ chăn nuôi  trên địa bàn tỉnh sau khi Bộ  và Phát triển  12/2020 huyện, thành phố Nông nghiệp và Phát triển  nông thôn nông thôn ban hành các Thông  tư hướng dẫn Chỉ đạo các địa phương tăng  cường vận động người dân  đăng ký trồng rừng; yêu cầu  Sở Nông nghiệp  Tháng  Ủy ban nhân dân các  2.9 100% diện tích trồng cây phân  và Phát triển  8/2020 huyện, thành phố tán là các loại gỗ lớn, khuyến  nông thôn khích trồng xen các loài cây  gỗ lớn xen cây gỗ nhỏ Sở Nông nghiệp  Xây dựng kế hoạch thực hiện  Quý I,  Ủy ban nhân dân các  2.10 và Phát triển  diễn biến rừng năm 2020 II/2020 huyện, thành phố nông thôn Triển khai hướng dẫn Thông  Sở Nông nghiệp  tư số: 12/TT­BNPNT Quy  Tháng  Ủy ban nhân dân các  2.11 và Phát triển  định về công tác thống kê  01/2020 huyện, thành phố nông thôn ngành lâm nghiệp Thực hiện việc mở rộng cấp  Sở Nông nghiệp  Tháng  Ủy ban nhân dân các  2.12 chứng chỉ FSC để nâng cao  và Phát triển  12/2020 huyện, thành phố giá trị rừng nông thôn Tham mưu tổng kết 10 năm  thực hiện Nghị quyết số: 06­ Văn phòng Điều  NQ/TU ngày 12/5/2011 của  Các Sở, Ban, Ngành;  phối Xây dựng  2.13 Tỉnh ủy về thực hiện Chương Quý I/2020 Ủy ban nhân dân các  nông thôn mới  trình mục tiêu quốc gia xây  huyện, thành phố và Giảm nghèo dựng nông thôn mới trên địa  bàn tỉnh giai đoạn 2011 ­ 2020 Xây dựng kế hoạch triển khai  Văn phòng Điều  Các Sở, Ban, Ngành;  Chương trình mục tiêu quốc  phối Xây dựng  2.14 Quý I/2020 Ủy ban nhân dân các  gia xây dựng nông thôn mới  nông thôn mới  huyện, thành phố tỉnh Bắc Kạn năm 2020 và Giảm nghèo Xây dựng kế hoạch triển khai  Văn phòng Điều  xây dựng các xã đạt chuẩn  phối Xây dựng  2.15 Quý I/2020 xây dựng nông thôn mới năm  nông thôn mới  Ủy ban nhân dân huyện  2020 và Giảm nghèo Ba Bể; Ủy ban nhân  dân huyện Ngân Sơn;  Văn phòng Điều  các Sở, Ngành liên  Xây dựng kế hoạch và tổ  Quý  phối Xây dựng  quan 2.16 chức thẩm định xã đạt chuẩn  IV/2020 nông thôn mới  nông thôn mới năm 2020 và Giảm nghèo 2.17 Tham mưu Ủy ban nhân dân  Tháng  Văn phòng Điều  Các Sở, Ban, Ngành;  tỉnh ban hành Kế hoạch triển  01/2020 phối Xây dựng  Ủy ban nhân dân các  khai thực hiện Đề án “Mỗi xã  nông thôn mới  huyện, thành phố
  16. phường một sản phẩm” năm  và Giảm nghèo 2020 Tổ chức lựa chọn các sản  Văn phòng Điều  Các Sở, Ban, Ngành;  phẩm tham gia Đề án “Mỗi xã  Tháng  phối Xây dựng  2.18 Ủy ban nhân dân các  phường một sản phẩm” năm  4/2020 nông thôn mới  huyện, thành phố 2020 và Giảm nghèo Tổ chức các hoạt động tập  Văn phòng Điều  Các Sở, Ban, Ngành;  huấn nâng cao năng lực cho  Tháng 5­ phối Xây dựng  2.19 Ủy ban nhân dân các  các tổ chức có sản phẩm đăng  10/2020 nông thôn mới  huyện, thành phố ký tham gia năm 2020 và Giảm nghèo Văn phòng Điều  Tổ chức đánh giá, xếp hạng,  Các Sở, Ban, Ngành;  Tháng 9­ phối Xây dựng  2.20 công nhận sản phẩm năm  Ủy ban nhân dân các  11/2020 nông thôn mới  2020 huyện, thành phố và Giảm nghèo 3 Phát triển công nghiệp       Tham mưu xây dựng kế  hoạch triển khai Đề án Nâng  Các Sở, Ban, Ngành;  cao hiệu quả sản xuất công  Sở Công  3.1 Quý I/2020 Ủy ban nhân dân các  nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc  Thương huyện, thành phố Kạn giai đoạn 2017 ­ 2020,  năm 2020 Tham mưu Ủy ban nhân dân  Các Sở, Ban, Ngành;  tỉnh tổ chức đối thoại với các  Quý  Sở Công  3.2 Ủy ban nhân dân các  doanh nghiệp công nghiệp  II/2020 Thương huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hướng dẫn, đôn đốc triển  khai đầu tư xây dựng hạ tầng  Ủy ban nhân dân thành  kỹ thuật Cụm công nghiệp  phố Bắc Kạn; Ủy ban  Sở Công  3.3 Huyền Tụng, thành phố Bắc  Năm 2020 nhân dân huyện Chợ  Thương Kạn; tham mưu thành lập  Mới; các Sở, Ngành  Cụm công nghiệp Quảng  liên quan Chu, huyện Chợ Mới Tham mưu thực hiện Quy  hoạch thủy điện vừa và nhỏ  Công ty Cổ phần Thủy  tỉnh Bắc Kạn theo Quyết định  Quý  Sở Công  3.4 điện Sử Pán I; các đơn  số: 1753/QĐ­UBND ngày  II/2020 Thương vị liên quan 30/9/2019 của Ủy ban nhân  dân tỉnh Tham mưu Ủy ban nhân dân  tỉnh phương án cấp điện ưu  tiên cho khách hàng sử dụng  Sở Công  Công ty Điện lực Bắc  3.5 Quý I/2020 điện quan trọng và phương án  Thương Kạn sa thải phụ tải thiếu nguồn  năm 2019
  17. Phấn đấu năm 2020, cấp thêm  Ban Quản lý  Sở Công Thương; Sở  3.6 02 Quyết định chủ trương  Năm 2020 Khu công  Kế hoạch và Đầu tư;  đầu tư vào Khu công nghiệp nghiệp tỉnh các đơn vị liên quan 4 Đầu tư xây dựng cơ bản       Tham mưu xây dựng Nghị  quyết của Hội đồng nhân dân  Các Sở, Ban, Ngành;  tỉnh quy định loại dự án Hội  Tháng  Sở Kế hoạch và  4.1 Ủy ban nhân dân các  đồng nhân dân tỉnh giao cho  3/2020 Đầu tư huyện, thành phố Ủy ban nhân dân tỉnh quyết  định chủ trương đầu tư Tham mưu phân bổ kế hoạch  Sở Kế hoạch và  4.2 vốn đầu tư phát triển năm  Quý I/2020 Các chủ đầu tư Đầu tư 2020 chưa phân bổ chi tiết Tham mưu Ủy ban nhân dân  tỉnh tổ chức Hội nghị đánh giá  Sở Tài chính; Kho bạc  Sở Kế hoạch và  4.3 kế hoạch năm 2019 và triển  Quý I/2020 Nhà nước tỉnh; các chủ  Đầu tư khai Kế hoạch đầu tư công  đầu tư năm 2020 Tham mưu xây dựng Nghị  quyết của Hội đồng nhân dân  tỉnh ban hành nguyên tắc, tiêu  Các Sở, Ban, Ngành;  Tháng  Sở Kế hoạch và  4.4 chí và định mức phân bổ vốn  Ủy ban nhân dân các  11/2020 Đầu tư đầu tư phát triển nguồn ngân  huyện, thành phố sách nhà nước giai đoạn 2021  ­ 2025 Tham mưu xây dựng Nghị  quyết của Hội đồng nhân dân  Các Sở, Ban, Ngành;  Tháng  Sở Kế hoạch và  4.5 tỉnh về phân bổ kế hoạch vốn  Ủy ban nhân dân các  11/2020 Đầu tư đầu tư công trung hạn giai  huyện, thành phố đoạn 2021 ­ 2025 Triển khai các thủ tục đầu tư  Ban Quản lý dự án  đối với dự án xây dựng tuyến  Sở Giao thông  công trình giao thông  4.6 Năm 2020 đường thành phố Bắc Kạn ­  Vận tải tỉnh; Sở Kế hoạch và  Hồ Ba Bể Đầu tư; Sở Tài chính Phối hợp tham mưu triển khai  Ban Quản lý dự án  thực hiện dự án đầu tư xây  Sở Giao thông  công trình giao thông  4.7 dựng tuyến quốc lộ 3 mới  Năm 2020 Vận tải tỉnh; Sở Kế hoạch và  đoạn Chợ Mới ­ thành phố  Đầu tư; Sở Tài chính Bắc Kạn Tham mưu tổng kết thực hiện  Đề án Quản lý đầu tư xây  Các Sở, Ban, Ngành;  dựng cơ bản từ nguồn vốn  Quý  4.8 Sở Xây dựng Ủy ban nhân dân các  ngân sách nhà nước trên địa  IV/2020 huyện, thành phố bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn  2017 ­ 2020
  18. Tham mưu sơ kết 03 năm  thực hiện Chỉ thị số: 15­ CT/TU ngày 13/11/2017 của  Các Sở, Ban, Ngành;  Tháng  4.9 Ban Thường vụ Tỉnh ủy về  Sở Xây dựng Ủy ban nhân dân các  9/2020 tăng cường công tác lãnh đạo,  huyện, thành phố chỉ đạo quản lý đầu tư công  trên địa bàn tỉnh Tham mưu và đề xuất đầu tư  Quý  Ủy ban nhân dân các  4.10 xây dựng nhà ở xã hội bằng  Sở Xây dựng IV/2020 huyện, thành phố nguồn vốn ngoài ngân sách Đẩy nhanh công tác quyết  toán dự án hoàn thành, xử lý  Các huyện, thành phố;  4.11 Năm 2020 Sở Tài chính dứt điểm các dự án chậm  các chủ đầu tư quyết toán Phát triển thương mại,  5 dịch vụ ­ du lịch ­ xúc tiến        đầu tư Tổ chức các hoạt động về  bảo vệ quyền lợi người tiêu  Sở Công  Các Sở, Ngành có liên  5.1 Quý I/2020 dùng trên địa bàn tỉnh năm  Thương quan 2020 Tổ chức lớp đào tạo, tư vấn  vấn đề liên danh, liên kết với  các tỉnh, thành phố để đưa các  Các Sở, Ngành có liên  mặt hàng nông, lâm sản có  Quý  Sở Công  quan; các doanh  5.2 thế mạnh tại địa phương, các  II/2020 Thương nghiệp, hợp tác xã trên  sản phẩm tiểu thủ công  địa bàn nghiệp tiếp cận với người  tiêu dùng trên cả nước Thực hiện Chương trình  Các Sở, Ngành có liên  quảng bá, giới thiệu sản  Tháng  Sở Công  quan; các doanh  5.3 phẩm OCOP tại Bắc Kạn,  4/2020 Thương nghiệp, hợp tác xã trên  gắn với công tác kết nối cung  địa bàn cầu Xây dựng Đề án “Du lịch  nông thôn gắn với xây dựng  Sở Văn hóa,  Tháng  Các Sở, Ngành có liên  5.4 nông thôn mới trên địa bàn  Thể Thao và Du  10/2020 quan tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2020 ­  lịch 2025” Sở Văn hóa,  Tổ chức chương trình  Tháng  Các Sở, Ngành có liên  5.5 Thể Thao và Du  Framtrip về du lịch Bắc Kạn 10/2020 quan lịch Tham gia Chương trình du  Sở Văn hóa,  Tháng  Các Sở, Ngành có liên  5.6 lịch “Qua những miền di sản  Thể Thao và Du  12/2020 quan Việt Bắc” lịch
  19. Thực hiện hỗ trợ các dự án  khuyến khích doanh nghiệp  đầu tư vào nông nghiệp trên  địa tỉnh Bắc Kạn theo Quyết  Các Sở, Ban, Ngành;  định số: 1604/QĐ­UBND  Sở Kế hoạch và  Ủy ban nhân dân các  5.7 ngày 12/9/2019 của Ủy ban  Năm 2020 Đầu tư huyện, thành phố; các  nhân dân tỉnh về phê duyệt  doanh nghiệp chủ trương đầu tư danh mục  dự án khuyến khích doanh  nghiệp đầu tư vào nông  nghiệp trên địa tỉnh Bắc Kạn 6 Công tác tài chính ­ tín dụng       Tham mưu quản lý, điều hành  chi ngân sách nhà nước năm  2020 chặt chẽ, tiết kiệm,  đúng quy định. Kiểm tra,  Các đơn vị, địa phương  6.1 thẩm định kỹ các đề nghị bổ  Năm 2020 Sở Tài chính trong toàn tỉnh sung kinh phí của các đơn vị,  địa phương để hạn chế tối đa  bổ sung ngoài dự toán và ứng  trước ngân sách Phối hợp với các đơn vị, địa  Văn phòng Điều phối  phương liên quan và các Bộ,  Xây dựng nông thôn  Ngành, chủ quản Trung ương  Tháng  mới và Giảm nghèo;  6.2 để tham mưu cho tỉnh phân  Sở Tài chính 02/2020 Ban Dân tộc tỉnh và các  bổ vốn các Chương trình mục  đơn vị, địa phương liên  tiêu quốc gia (vốn sự nghiệp)  quan đầu năm chưa phân bổ Xây dựng Nghị quyết quy  định về định mức phân bổ dự  Các Sở, Ban, Ngành;  toán chi thường xuyên cho  Tháng  Ủy ban nhân dân các  6.3 Sở Tài chính thời kỳ ổn định ngân sách mới  10/2020 huyện, thành phố có  bắt đầu từ năm 2021 của tỉnh  liên quan Bắc Kạn Xây dựng Nghị quyết quy  định về phân cấp nguồn thu  Các Sở, Ban, Ngành;  và nhiệm vụ chi giữa ngân  Tháng  Ủy ban nhân dân các  6.4 sách các cấp chính quyền địa  Sở Tài chính 10/2020 huyện, thành phố có  phương tỉnh Bắc Kạn cho  liên quan thời kỳ ổn định ngân sách mới  bắt đầu từ năm 2021 6.5 Xây dựng Nghị quyết quy  Tháng  Sở Tài chính Các Sở, Ban, Ngành;  định tỷ lệ phần trăm (%) phân  10/2020 Ủy ban nhân dân các  chia các khoản thu giữa ngân  huyện, thành phố có  sách các cấp chính quyền địa  liên quan phương tỉnh Bắc Kạn cho 
  20. thời kỳ ổn định ngân sách mới  bắt đầu từ năm 2021 Xây dựng Nghị quyết về kế  Các Sở, Ban, Ngành;  hoạch tài chính 05 năm tỉnh  Tháng  Ủy ban nhân dân các  6.6 Sở Tài chính Bắc Kạn giai đoạn 2021 ­  12/2020 huyện, thành phố có  2025 liên quan Dự thảo Nghị quyết quy định  Sở Văn hóa, Thể thao  mức chi thực hiện công tác  Quý  và Du lịch, Sở Tư pháp,  6.7 Sở Tài chính thăm dò, khai quật khảo cổ sử  II/2020 Ủy ban nhân dân các  dụng ngân sách tỉnh Bắc Kạn huyện, thành phố Dự thảo Nghị quyết quy định  Sở Nông nghiệp và  nội dung chi, mức chi hỗ trợ  Phát triển nông thôn,  Quý  6.8 cho các hoạt động khuyến  Sở Tài chính Sở Tư pháp, Ủy ban  II/2020 nông sử dụng ngân sách tỉnh  nhân dân các huyện,  Bắc Kạn thành phố Sở Tài nguyên và Môi  trường, Sở Xây dựng,  Tham mưu thực hiện thẩm  Sở Nông nghiệp và  định phương án giá đất kịp  Phát triển nông thôn,  6.9 thời để đẩy nhanh tiến độ  Năm 2020 Sở Tài chính Cục Thuế tỉnh, Ủy ban  triển khai thực hiện các dự án  nhân dân các huyện,  trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn thành phố (thành viên  Hội đồng thẩm định  giá đất) Tham mưu sơ kết 03 năm  thực hiện Chỉ thị số: 14­  CT/TU ngày 16/10/2017 của  Chi nhánh Ngân  Ban Thường vụ Tỉnh ủy về  Quý  Ủy ban nhân dân các  6.10 hàng Nhà nước  tăng cường công tác lãnh đạo,  III/2020 huyện, thành phố tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện  chính sách tín dụng xã hội  trên địa bàn tỉnh Phát triển doanh nghiệp,  7       hợp tác xã Tham mưu Ủy ban nhân dân  tỉnh ban hành Kế hoạch thực  hiện Nghị quyết của Chính  Các Sở, Ngành liên  phủ về tiếp tục thực hiện  Sở Kế hoạch và  7.1 Quý I/2020 quan, Ủy ban nhân dân  những nhiệm vụ, giải pháp  Đầu tư các huyện, thành phố chủ yếu cải thiện môi trường  kinh doanh, nâng cao năng lực  cạnh tranh quốc gia năm 2020 Tổ chức đối thoại giữa lãnh  Quý II và  Các Sở, Ngành liên  Sở Kế hoạch và  7.2 đạo tỉnh với nhà đầu tư,  quý  quan, Ủy ban nhân dân  Đầu tư doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh IV/2020 các huyện, thành phố
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2