intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 06/2019/QĐ-UBND tỉnh Sơn La

Chia sẻ: Trần Văn Ban | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:102

8
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 06/2019/QĐ-UBND về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Sơn La. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 06/2019/QĐ-UBND tỉnh Sơn La

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH SƠN LA Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 06/2019/QĐ­UBND Sơn La, ngày 13 tháng 02 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN  LA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ­CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ­CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử  dụng đất; Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ­CP ngày 15/5/2014 về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ­CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số  điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ­CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một  số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ­CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một  số điều của Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT­BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một  số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ­CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử   dụng đất; Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT­BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một  số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ­CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền  thuê đất, thuê mặt nước; Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT­BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung  một số điều của Thông tư số 76/2014/TT­BTC; Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT­BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung  một số điều của Thông tư số 77/2014/TT­BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính;
  2. Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT­BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về  phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác  định giá đất; Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT­BTC ngày 30/01/2018 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ  sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT­BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính; Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT­BTC ngày 30/01/2018 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ  sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT­BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính; Thực hiện Thông báo số 340/TB­TT HĐND ngày 30/01/2019 của Thường trực HĐND tỉnh về các   nội dung do UBND tỉnh trình phiên 68; Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 45/TTr­STC ngày 23/01/2019. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2019, như sau: 1. Đối với đất nông nghiệp: a) Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp  khác: ­ Đối với các xã tại Phụ biểu số 01 (Danh sách các xã áp dụng mức giá kèm theo Quyết định số  19/2017/QĐ­UBND ngày 03/7/2017 của UBND tỉnh): Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,3. ­ Đối với các xã tại Phụ biểu số 02 (Danh sách các xã áp dụng mức giá kèm theo Quyết định số  19/2017/QĐ­UBND ngày 03/7/2017 của UBND tỉnh): Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,2. ­ Đối với các xã tại Phụ biểu số 03 (Danh sách các xã áp dụng mức giá kèm theo Quyết định số  19/2017/QĐ­UBND ngày 03/7/2017 của UBND tỉnh): Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,1. b) Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng  1,0. 2. Đối với đất ở: ­ Bảng 01: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn (Quy định tại Bảng 7 kèm theo Quyết định  số 19/2017/QĐ­UBND ngày 03/7/2017, Biểu số 01, 02 kèm theo Quyết định số 49/2018/QĐ­ UBND ngày 03/12/2018 của UBND tỉnh). ­ Bảng 02: Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại đô thị (Quy định tại Bảng 10, 10a kèm theo Quyết định   số 19/2017/QĐ­UBND ngày 03/7/2017, Biểu số 03, 04, 05 kèm theo Quyết định số 49/2018/QĐ­ UBND ngày 03/12/2018 của UBND tỉnh). 3. Đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở (Đất thương mại dịch vụ; đất sản xuất kinh  doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ):
  3. ­ Đất phi nông nghiệp tại nông thôn (Quy định tại Bảng 8, bảng 9 kèm theo Quyết định số  19/2017/QĐ­UBND ngày 03/7/2017 của UBND tỉnh): Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,0. ­ Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở tại đô thị (Quy định tại Bảng 11, 12 kèm theo Quyết  định số 19/2017/QĐ­UBND ngày 03/7/2017 của UBND tỉnh): Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,2.  Riêng, đối với các khu vực, tuyến đường, vị trí đất được bổ sung theo Quyết định số  49/2018/QĐ­UBND ngày 03/12/2018 của UBND tỉnh Sơn La hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,0 ­ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp (Quy  định tại Bảng số 13 kèm theo Quyết định số 49/2018/QĐ­UBND ngày 03/12/2018 của UBND  tỉnh): Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,0. Điều 2. Các trường hợp áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất Hệ số điều chỉnh giá đất tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng trong các trường hợp quy định  tại Điểm a, Khoản 2, Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ­CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy  định về giá đất (Nội dung được sửa đổi tại Khoản 4, Điều 3, Nghị định số 01/2017/NĐ­CP ngày  06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật  đất đai); Điểm c, Khoản 3, Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ­CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ  quy định về thu tiền sử dụng đất; Khoản 5, Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ­CP ngày 15/5/2014  của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (Nội dung được sửa đổi tại Khoản  1, Điều 3, Nghị định số 123/2017/NĐ­CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung  một số điều của Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước). Điều 3. Tổ chức thực hiện: 1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2019. 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 19/2018/QĐ­UBND ngày 11/7/2018 của UBND tỉnh  Sơn La về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018, trên địa bàn tỉnh Sơn La. 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên  và Môi trường; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND  các huyện, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết  định này./.   TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: CHỦ TỊCH ­ TT Tỉnh ủy; ­ TT HĐND tỉnh; ­ Chủ tịch UBND tỉnh; ­ Các đ/c Phó Chủ tịch UBND tỉnh; ­ Vụ pháp chế ­ Bộ Tài chính; ­ Cục kiểm tra văn bản QPPL ­ Bộ Tư pháp; ­ Sở Tư pháp; ­ Như Điều 3; Cầm Ngọc Minh ­ Lãnh đạo VP UBND tỉnh; ­ Trung tâm thông tin tỉnh; ­ Lưu: VT, TH, Hà 100 bản.  
  4. BẢNG 01 ­ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN (Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2019/QĐ­UBND ngày 13/02/2019 của UBND tỉnh Sơn La) Hệ số  điều  chỉnh  giá đất  năm  2019H ệ số  điều  chỉnh  giá đất  năm  2019H Hệ số điều chỉnh giá đất năm  ệ số  Tuyến đường; Trung tâm cụm xã,  2019 STT điều  trung tâm xã chỉnh  giá đất  năm  2019H ệ số  điều  chỉnh  giá đất  năm  2019G hi chú Vị trí  Vị trí  Vị trí  Vị trí  Vị trí  1 2 3 4 5   PHẦN I             ĐẤT Ở TẠI KHU DÂN CƯ VEN  ĐÔ, KHU CÔNG NGHIỆP, ĐẦU  MỐI GIAO THÔNG, TRỤC                ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH,  KHU THƯƠNG MẠI, KHU DU  LỊCH A HUYỆN MỘC CHÂU             Đường từ Quốc lộ 43 đi vào Trung  I             tâm cụm xã Chiềng Sơn Từ quốc lộ 43 đến hết đất Trạm y tế  1 1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   xã
  5. Từ hết đất Trạm y tế xã đến giáp  2 1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   cổng Trường Tiểu học Chiềng Ve Từ cổng Trường Tiểu học Chiềng  3 Ve đến qua cổng trụ sở Công ty cổ  1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   phần Chè Chiềng Ve +100m Từ cổng trụ sở Công ty cổ phần chè  4 Chiềng Ve +100m đến đường rẽ vào  1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   Xưởng chè+100m Từ đường rẽ vào xưởng chè + 100m  5 đến hết địa giới xã Chiềng Sơn  1,1 1,0 1,0 1,0 1,0   hướng đi xã Chiềng Xuân Từ ngã ba Trung tâm xã đi Nậm Rên  6 1,1 1,0 1,0 1,0 1,0   đến cầu TK 2/9 Từ đường Tỉnh lộ 102 ngoài phạm vi  7 1,1 1,0 1,0 1,0 1,0   20m đến đất Công ty chè Chiềng Ve Từ đường Tỉnh lộ 102 ngoài phạm vi  8 1,1 1,0 1,0 1,0 1,0   20m đến đất nhà Thảo Thiềng Từ đường Tỉnh lộ 102 ngoài phạm vi  9 20m đến đất nhà Minh + Đức (tiểu  1,1 1,0 1,0 1,0 1,0   khu 4) Từ đường Tỉnh lộ 102 ngoài phạm vi  10 20 m đến đất nhà bà Hoàng Thị Đào  1,0 1,0 1,0 1,0 1,0   (tiểu khu 2) II Quốc lộ 6             Từ giáp địa phận Thị trấn Mộc Châu  1 đến cách trụ sở UBND xã Chiềng  1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   Hắc 50m Từ cách trụ sở UBND xã Chiềng  2 Hắc 50m đi phạm vi 200m (theo  1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   hướng Q.lộ 6) Từ ngoài phạm vi 200m đến đường  3 1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   rẽ Thủy điện Tà Niết Từ đường rẽ xuống Thủy điện Tà  4 Niết đến đường rẽ lên Trường tiểu  1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   học Tà Niết +100m Từ Trường tiểu học Tà Niết ngoài  5 phạm vi 100m đến hết đất Mộc  1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   Châu Từ Quốc lộ 43 từ bản Muống  III             Phiêng Luông đến Bến phà 1 Từ cầu bản Muống đến đập tràn bản  1,2 1,0 1,0 1,0 1,0  
  6. Suối Khem + 100m Từ đập tràn bản Suối Khem+100m  2 đến KM số 9 xã Chiềng Khoa, huyện  1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   Vân Hồ Từ giáp đất huyện Vân Hồ đến km  3 46+800 theo Quốc lộ 43 (bản Thống  1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   Nhất) Từ Km 46+800 theo Quốc lộ 43 đến  4 1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   đất trụ sở UBND xã Nà Mường (cũ) Từ đất trụ sở UBND xã Nà Mường  5 (cũ) đến Km 43 + 100 theo Quốc lộ  1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   43 (bản Pa Lay). Từ Km 43 + 100 theo Quốc lộ 43  6 (bản Pa Lay) đến Km 42 + 170 m  1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   theo Quốc lộ 43 (tiểu khu 3). Từ Km 42 + 170 theo Quốc lộ 43  7 (tiểu khu 3) đến hết Bến phà Vạn  1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   Yên. Từ ngã ba QL 43 hướng đi xã Tà Lại  8 1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   +100m Từ hướng đi xã Tà Lại +100m đến  9 đường rẽ vào UBND xã Tà Lại +  1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   200m Quốc lộ 43 đoạn từ giáp đất Thị  IV trấn Mộc Châu đến Trụ sở xã              Lóng Sập Từ hết đất thị trấn Mộc Châu +  1 1,3 1,0 1,0 1,0 1,0   300m (theo Quốc lộ 43) Từ giáp đất Thị trấn Mộc Châu ngoài  2 1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   phạm vi 300m đến cầu Nà Bó 3 Từ cầu Nà Bó đến cầu Nà Ngà 1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   Từ cầu Nà Ngà đến đường rẽ đi  4 1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   Chiềng Khừa Từ đường rẽ đi Chiềng Khừa đến  5 1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   đường rẽ xuống thác Dải Yếm Từ đường rẽ xuống thác Dải Yếm  6 1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   đến cổng đồn biên phòng 469+200m Đường từ Quốc lộ 6 cũ hướng đi  V             xã Tân Lập 1 Từ hết đất TT Nông trường theo  1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   hướng đi Tân Lập đến lối rẽ vào 
  7. trường THCS Tân Lập Các đường nhựa khác trong địa bàn  2 1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   xã Tân Lập Đường ranh giới xã Đông Sang đi  VI             rừng thông Bản Áng Từ hết đất TT Mộc Châu đi rừng  1 thông Bản Áng đến ngã ba rẽ vào  1,8 1,8 1,0 1,0 1,0   rừng thông Từ ngã ba rừng thông đi vào rừng  2 1,8 1,8 1,0 1,0 1,0   thông Bản Áng Từ ngã ba đường rẽ đi rừng thông  3 2,3 2,3 1,0 1,0 1,0   đến bia tưởng niệm Từ hết đất TT Mộc Châu đi Bản Búa  4 1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   đến hết cổng vườn hoa Nhiệt đới VII Bổ sung các tuyến mới             1 Xã Mường Sang             Từ Quốc lộ 43 ngoài phạm vi 40m    theo đường vào bản An Thái đến hết  1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   đất nhà Ông Mong Bản An Thái Từ Quốc lộ 43 đường rẽ đi Chiềng    Khừa phạm vi ngoài 40m đến hết đất  1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   xã Mường Sang Từ Quốc lộ 43 phạm vi ngoài 40m    đến đất nghĩa trang nhân dân H.Mộc  1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   Châu Từ quốc lộ 43 phạm vi ngoài 40m    1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   đến ngã 3 chùa Vặt Hồng (bản Vặt) Từ Quốc lộ 43 phạm vi ngoài 40m    theo đường vào bản Thái Hưng đến  1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   nhà ông Thái, bản Thái Hưng 2 Xã Đông Sang             Từ ngã 3 tiểu khu 34 đến hết đất    Công ty cổ phần hoa nhiệt đới (bản  1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   Áng) Từ ngã 3 tiểu khu 34 theo đường vào    1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   Trung tâm giáo dục lao động 500m Từ ngã 3 nhà bà Thảo đến ngã 3 nhà    1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   bà Đương (bản Búa) 3 Xã Chiềng Hắc               Từ đường Quốc lộ 6 ngoài phạm vi  1,2 1,0 1,0 1,0 1,0  
  8. 40m theo đường lên bản Tà Số đến  hết đất nhà ông Vì Văn Nút Từ đường Quốc lộ 6 ngoài phạm vi    40m theo đường đi trạm y tế xã đến  1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   hết đất nhà ông Hà Văn Châm Từ đường Quốc lộ 6 ngoài phạm vi  40m theo đường đi vào trường cấp 2    1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   Chiềng Hắc đến hết đất Trụ sở  UBND xã Chiềng Hắc (trụ sở mới) Từ đường Quốc lộ 6 ngoài phạm vi    40m theo đường lên bản Ta Niết đến  1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   đất Ao bản Ta Niết trên 4 Xã Tân Hợp             Từ đất nhà ông Tiến đến hết đất Trụ    1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   sở UBND xã Tân Hợp Từ ngã 3 bản Nà Sánh đến đất Trụ    1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   sở UBND xã Tân Hợp 5 Xã Chiềng Khừa             Từ giáp đất xã Mường Sang theo    đường vào Trung tâm xã đến đất nhà  1,0 1,0 1,0 1,0 1,0   ông Canh bản Phách Các loại đường khác ở các xã xe  VIII             Công nông đi được Các đoạn đường khác có độ rộng  1 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0   đường lớn hơn 3m Các đoạn đường khác có độ rộng  2 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0   đường nhỏ hơn 3m B HUYỆN THUẬN CHÂU             Cụm dân cư Nam Tiến, xã Bon  I Phặng ­ Phiêng Bông, Muổi Nọi              (đường Quốc lộ 6) Từ Cửa hàng Thương nghiệp qua ngã    1,6 1,0 1,0 1,0 1,0   ba đi xã Bản Lầm 100m Cụm dân cư Xi măng (đường  II             Quốc lộ 6) Từ cổng Nhà máy Xi măng đi hướng    Thuận Châu 100m, đi hướng Sơn La  1,0 1,0 1,0 1,0 1,0   100m Cụm xã Chiềng Pha (đường Quốc  III             lộ 6)
  9. Từ trụ sở UBND xã hướng đi Sơn La  1 300m và hướng đi tỉnh Điện Biên  1,3 1,0 1,0       300m Từ cửa hàng Thương nghiệp hướng  đi Sơn La (đến vị trí tiếp giáp Mục 1,  2 1,4 1,0 1,0 1,0 1,0   cụm xã Chiềng Pha), hướng đi tỉnh  Điện Biên 300m Từ đường mới: Chiềng Pha (giáp  3 1,0 1,0 1,0       quốc lộ 6) đi Chiềng La 200 m Cụm dân cư xã Nong Lay và xã  IV             Tông Cọ Trung tâm ngã ba Chiềng Ngàm đi 3  1             hướng   Đi hướng Quốc lộ 6 400 m 1,9 1,0 1,0 1,0 1,0     Đi hướng Quỳnh Nhai 300 m 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0     Đi hướng Chiềng Ngàm 200 m 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0   Từ cầu bản Hình đến hết đất trang  2 1,4 1,0         trại ông Pó Từ hết đất trang trại nhà ông Pó đến  3 cách TT ngã ba đi Chiềng Ngàm  1,0 1,0         400m Từ chân dốc Bó Mạ đến giáp ranh  4 huyện Quỳnh Nhai cả hai bên (trừ  1,0 1,0         300m cụm xã Noong Lay) V Cụm dân cư xã Chiềng La             1 Từ nhà ông Bạn đến trạm y tế xã 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0   Từ Trung tâm ngã ba đi bản Long  2 Cạo đến hết đất nhà ông Cà Văn  1,0 1,0 1,0 1,0 1,0   Họp Trung tâm xã Phổng Lái: Lấy ngã  ba đường Quốc lộ 6 đường đi bản  VI             Mô Cổng làm trung tâm (cả hai  bên đường) Từ giữa ngã ba QL6 đường đi Mô  cổng, hướng đi Sơn La đến hết đất  1 3,3 1,3         cây xăng của DN Thanh Nga cả hai  bên đường Từ hết đất cây xăng DN Thanh Nga  2 hướng đi Thị trấn Thuận Châu đến  3,6 1,3         hết đất nhà ông Phước cả hai bên 3 Đường Quốc lộ 6 cũ (từ lô đất nhà  2,8 1,3 1,3 1,3 1,3  
  10. bà Vân Anh đi phía Thị trấn Thuận  Châu đến Ngã ba QL6 cũ) giáp khu  đất Mục 2­ Phần VI Từ giữa Ngã ba đường đi bản Mô  4 Cổng hướng đi Điện Biên đến hết  4,0 1,3 1,3 1,3 1,3   đất Xí nghiệp chè Từ giữa ngã ba QL6 đường đi bản  5 Mô Cổng đến đường vào bản Kiến  3,5 1,3         Xương Từ ngã ba vào bản Kiến Xương đến  6 3,9 1,3         hết Trường trung học cơ sở VII Khu vực các điểm giáp ranh             Đất trục đường Quốc lộ 6 từ giáp  ranh giới Thành phố Sơn La đến giáp  1 2,8 1,0         ranh giới tỉnh Điện Biên chưa quy  định tại các điểm trên Đất các khu dân cư ven trục đường  2 1,3 1,0 1,0       giao thông chưa nêu ở trên C HUYỆN QUỲNH NHAI             I Trục đường 279             Từ ngã 3 Mường Giàng ­ 150m  1 đường đi cầu Pá Uôn đến ranh giới  1,0 1,0 1,0 1,0 1,0   trung tâm cụm xã Mường Giôn Từ Bản Pom Mường đến hết địa  2 2,0 1,0 1,0 1,0 1,0   phận huyện Quỳnh Nhai" II Trục đường Tỉnh lộ 107             Từ ngã ba bản Bon (xã Mường  1 Chiên) đến Ngã ba bản Huổi Kẹm  1,0 1,0 1,0       (xã Chiềng Khay) III Trục đường TL116             Từ địa phận xã Chiềng Ngàm huyện  1 Thuận Châu đến ngã ba bản Giáng xã  1,0 1,0 1,0       Nậm Ét Từ ngã ba bản Giáng (xã Nậm Ét) ­  2 1,0 1,0 1,0       Bến phà­ QL6B (­1.000m) IV Trục đường chính cấp huyện             Từ ngã ba bản Tậu (đấu nối QL279)  1 đi xã Pá Ma Pha Khinh ­ Mường  1,0 1,0 1,0       Chiến ­ Trung tâm xã Cà Nàng 2 Từ ngã ba Huổi Cuổi (­500m) đến  1,0 1,0 1,0      
  11. Trường cấp II xã Chiềng Bằng Từ ngã ba bản Phiêng Ban đến địa  3 phận xã Phỏng Lái huyện Thuận  1,0 1,0 1,0       Châu Từ trụ sở xã Mường Giàng đến chợ  4 xã Mường Giàng (giáp trường cấp I,  1,0 1,0 1,0       II) Từ ngã ba bản Cút (đấu nối QL279) ­  5 Púng Luông ­ Huổi Ngà xã Mường  1,0 1,0 1,0       Giôn Từ QL279 ­ Lốm Lầu ­ Huổi Khinh  6 1,0 1,0 1,0       xã Chiềng Ơn Từ ngã ba bản Giáng đến trung tâm  7 1,0 1,0 1,0       xã Mường Sại Từ ngã ba bản Giáng đến Ngã ba đi  Trung tâm xã Nậm Ét (+300m) đến  8 1,0 1,0 1,0       đường vào điểm tái định cư Huổi Pao  (+500m) D HUYỆN MAI SƠN             I Đường Quốc lộ 6             Từ km 279+500 (Hết TT Hát Lót)  1 1,5 1,2 1,2 1,2 1,2   đến Chợ Nà Si Từ Chợ Nà Si đến km 284+700  2 1,8 1,2 1,2 1,2 1,2   (Đường vào Trung đoàn 754) Từ km 284+700 đến km 286+800  3 1,8 1,2 1,2 1,2 1,2   (Qua ngã ba đi bản Xum+200m) Từ km 286+800 đến km 290 (hết địa  4 3,5 1,2 1,2 1,2 1,2   phận huyện Mai Sơn) Từ ngã ba QL6 cũ và mới +20m theo  5 QL6 cũ đến hết địa phận huyện Mai  3,5 1,2 1,2 1,2 1,2   Sơn Từ km 260+300 (giáp địa phận Yên  6 Châu) đến km 262+750 (đường vào  1,5 1,2 1,2 1,2 1,2   bản Hua Tát) Từ km 262+750 đến km 263+ 500  7 (Qua Trạm 36 công an xã Cò Nòi  1,3 1,2 1,2 1,2 1,2   500m) Từ km 266+800 đến km 270+600  8 1,3 1,2 1,2 1,2 1,2   (địa phận TT Hát Lót) 9 Từ cổng UBND xã Cò Nòi + 60m  1,3 1,2 1,2 1,2 1,2   phía ngã ba Cò Nòi đến hết danh giới 
  12. Trường tiểu học Cò Nòi Từ hết ranh giới trường Tiểu học Cò  10 Nòi đến cách ngã ba đường QL6 mới  1,5 1,2 1,2 1,2 1,2   40m (về phía Cò Nòi) Tuyến đường Quốc lộ 6 (Km    279+950) đi xã Hát Lót, huyện Mai              Sơn II Đường quốc lộ 4G             Từ ngã ba Mai Sơn (đường đi Sông  1 Mã cũ) đến ngã 3 HTX 6­40m (giao  1,2 1,2 1,2 1,2 1,2   nhau với QL4G) 2 Từ Km 0+800 đến Bia tưởng niệm 2,1 1,2 1,2 1,2 1,2   Bia tưởng niệm đến ranh giới thị tứ  3 1,5 1,2 1,2 1,2 1,2   Chiềng Ban Từ ranh giới Thị tứ xã Chiềng Ban  4 đến hết địa phận quy hoạch thị tứ  1,5 1,2 1,2 1,2 1,2   Chiềng Ban Từ ranh giới thị tứ Chiềng Ban đến  5 1,5 1,2 1,2 1,2 1,2   ranh giới phòng khám Chiềng Mai Từ phòng khám Chiềng Mai đến đầu  6 2,2 1,2 1,2 1,2 1,2   cầu Chiềng Mai + 300m Từ đầu cầu Chiềng Mai +300m đến                đỉnh trạm Cọ Km20+920 Từ cổng UBND xã Chiềng Kheo đi  7 1,2 1,2 1,2 1,2 1,2   các hướng 500m Từ đầu cầu Chiềng Mai +300m đến  ngã ba đường rẽ vào UBND xã  8 1,2 1,2 1,2 1,2 1,2   Chiềng Ve (trừ đoạn từ cổng UBND  xã Chiềng Kheo đi các hướng 500m) Từ ngã ba đường rẽ vào UBND xã  9 Chiềng Ve đến hết địa phận xã Nà  1,2 1,2 1,2 1,2 1,2   Ớt III Quốc lộ 37             Từ Đài tưởng niệm Thanh niên xung    phong đến hết địa phận huyện Mai  1,2 1,2 1,2 1,2 1,2   Sơn Đường Hát Lót ­ Tà Hộc (Tỉnh lộ  IV             110) Từ giáp Thị trấn Hát Lót đến hết địa  1 1,3 1,2 1,2 1,2 1,2   phận xã Nà Bó
  13. Từ hết địa phận xã Nà Bó đến Cảng  2 1,2 1,2 1,2 1,2 1,2   Tà Hộc V Đường Hát Lót ­ Chiềng Mung             Từ hết đất Đoàn địa chất 305 đến  1 ngã ba Khu Tái định cư bản Nà Tiến  1,2 1,2 1,2 1,2 1,2   + 40m đi các hướng Từ Trung tâm xã Hát Lót đi 02 hướng  2 1,2 1,2 1,2 1,2 1,2   100m Từ cách Trung tâm xã Hát Lót 100m  3 1,2 1,2 1,2 1,2 1,2   đến cách Quốc lộ 4G 60m Từ ngã ba Tiểu khu Nà sản 40m qua  trường Tiểu học Nà Sản và khu dân  4 1,2 1,2 1,2 1,2 1,2   cư Nà Sản đến đường Hát Lót­ Chiềng Mung Từ ngã ba chợ Chiềng Mung 20m  5 đến ngã ba Bản Xum (đường Hát Lót   1,3 1,2 1,2 1,2 1,2   ­ Chiềng Mung) VI Đường Chiềng Sung (Tỉnh lộ 109)             Từ km 0 + 20m đến cách ngã ba Sông  1 1,2 1,2 1,2 1,2 1,2   Lô 200m Từ ngã ba Sông Lô xã Nà Bó đi các  2 1,2 1,2 1,2 1,2 1,2   hướng 200m Từ ngã ba trụ sở UBND xã Chiềng  3 Sung theo hai hướng Hòa Bình, Cao  1,2 1,2 1,2 1,2 1,2   Sơn + 200m 4 Các đoạn còn lại của Tỉnh lộ 109 1,2 1,2 1,2 1,2 1,2   VII Các đường nhánh khác             Từ nhà máy tinh bột sắn qua UBND  1 1,5 1,2 1,2 1,2 1,2   xã Mường Bon + 300m Từ ngã ba bản Mai Tiên + 40m đến  2 1,2 1,2 1,2 1,2 1,2   hết khu Tái định cư Bản Tra ­ Xa Căn Từ hết địa phận ranh giới TT Hát Lót  3 1,2 1,2 1,2 1,2 1,2   đến hết khu công nghiệp Tà Xa Từ ngã ba Sông Lô +200m nhánh 109  ­ 110 đến cách ngã ba Nhà máy xi  4 1,2 1,2 1,2 1,2 1,2   măng 20m (đường 110) về phía Sông  Lô Từ hết địa phận TT Hát Lót đến cầu  5 1,2 1,2 1,2 1,2 1,2   treo Nà Ban (xã Hát Lót) 6 Từ Km 272+40m QL6 60m đến điểm  1,2 1,2 1,2 1,2 1,2  
  14. TĐC 428 (Nà Sẳng) Từ ngã ba Chiềng Mai 40m đến qua  7 trường học cấp 1, 2 Chiềng Mai  1,2 1,2 1,2 1,2 1,2   +250m VIII Đường Nà Bó ­ Mường Chùm             Từ đường 110 (ngã ba Nà Bó) + 60m    1,2 1,2 1,2 1,2 1,2   đến hết địa phận huyện Mai Sơn IX Đường Tỉnh lộ 103             Từ ngã ba Cò Nòi +20m đến hết  1 1,5 1,2 1,2 1,2 1,2   Trường THPT Cò Nòi Từ hết Trường THPT Cò Nòi đến  2 hết tiểu khu Bình Minh (ngã ba  1,3 1,2 1,2 1,2 1,2   đường đi bản Noong Te) Từ hết tiểu khu Bình Minh đến hết  3 1,2 1,2 1,2 1,2 1,2   địa phận Mai Sơn Tuyến đường tỉnh lộ 113 từ Cò  X             Nòi đi Nà Ớt 1 Từ km 0+50m 1,5 1,2 1,2 1,2     2 Từ km 0+50m đến km 0 + 700 m 1,2 1,2 1,2 1,2     Từ km 0+700m đến km 6+700m  3 1,2 1,2 1,2 1,2     (Trung tâm xã Chiềng Lương) Từ km 6+700m (Trung tâm xã  4 1,2 1,2 1,2 1,2     Chiềng Lương) đến km 7 +200m Từ km 7 +200m đến km 19+500m  5 1,2 1,2 1,2 1,2     (trung tâm xã Phiêng Pằn) Từ km 19+500m (trung tâm xã  6 1,2 1,2 1,2 1,2     Phiêng Pằn) đến km 20 7 Từ km 20 đến Giáp quốc lộ 4G 1,2 1,2 1,2 1,2     Tuyến đường giao thông từ tỉnh lộ  XI 1,2 1,2 1,2 1,2     110 (Nà Bó) ­ Quốc lộ 37 (Cò Nòi) XII Địa phận xã Chiềng Ban             Từ đường QL4G+20m qua UBND xã  1 1,2 1,2 1,2 1,2 1,2   đến hết ranh giới huyện Mai Sơn Từ đường QL4G+20m qua Trung tâm  2 giáo dục lao động tỉnh đến hết ranh  1,2 1,2 1,2 1,2 1,2   giới huyện Mai Sơn Từ quốc lộ 6+40m nhà ông Tình đi  XIII 1,0 1,0 1,0 1,0     bản Nà Cang xã Hát Lót
  15. Từ Ngã 3 Quốc lộ 6 + 40m bản  XIV Bom Cưa đi khu Công Nghiệp Mai  1,0 1,0 1,0 1,0     Sơn E HUYỆN YÊN CHÂU             Dọc quốc lộ 6 giáp Mộc Châu đến  1 giáp Mai Sơn (trừ trung tâm xã, cụm  1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   xã, vị trí trung tâm khác có giá riêng) 2 Dọc quốc lộ 37 (địa phận Yên Châu) 1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   Dọc quốc lộ 6C (trừ trung tâm xã,  3 1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   cụm xã) Dọc tỉnh lộ 103A (trừ trung tâm xã  4 Chiềng On, vị trí trung tâm khác có  1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   giá riêng) Dọc đường Bản Đán Chiềng Sàng ­  Bó Phương (trừ đất Trung tâm xã  5 1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   Yên Sơn đến hết đất nhà ông Sinh  bản Đán) F HUYỆN BẮC YÊN             I Quốc lộ 37             1 Từ cầu Tạ khoa đến cua Pom Đồn 1,2 1,2 1,2 1,2 1,2   Từ giáp đất trụ sở xã Song Pe đến  2 1,2 1,2 1,2 1,2 1,2   hết đất Trường THCS Song Pe Từ hết đất trường THCS Song Pe  3 1,2 1,2 1,2 1,2 1,2   đến suối Quốc + 200m Từ suối Bạ đi hết đất Trụ sở xã  4 1,2 1,2 1,2 1,2 1,2   Phiêng Ban + 200 m Từ hết đất Trụ sở xã Phiêng Ban +  5 1,2 1,2 1,2 1,2 1,2   200 m đi hết nhà xây ông Lữ Từ hết đất nhà xây ông Lữ đi đến                cầu suối Sập Từ hết đất nhà xây ông Lữ đi đến  6 1,2 1,2         Cung bản Mòn Từ Cung bản Mòn đến Cầu Suối  7 1,2 1,2 1,2 1,2 1,2   Sập 8 Từ suối Bẹ đến hết bản Cao Đa I 1,2 1,2 1,2 1,2 1,2   Các tuyến đường còn lại dọc Quốc  9 1,2 1,2 1,2 1,2 1,2   lộ 37 10 Đường nông thôn ô tô vào được 1,2 1,2 1,2 1,2 1,2   11 Từ đất trụ sở xã Song Pe đến đầu  1,2 1,2 1,2 1,2 1,2  
  16. cầu Tạ Khoa II Tỉnh lộ 112 xã Tà Xùa             Đoạn từ Cổng chợ đến nhà ông Trịnh  1 1,0 1,0 1,0       Xuân Lộc theo tỉnh lộ 112 dài 400m Đoạn từ nhà ông Trịnh Xuân Lộc ngã  2 1,0 1,0 1,0       ba tỉnh Lộ 112 ­ Háng Đồng dài 800m Đoạn tiếp giáp ngã ba tỉnh lộ 112 ­  3 Háng Đồng, theo tỉnh lộ 112 đi về  1,0 1,0 1,0       phía xã Làng Chếu 300m Đoạn từ Cửa gió xã Tà Xùa đến nhà  4 1,0 1,0 1,0       ông Phông dài 500 m Đoạn từ nhà ông Phông đến Cua bể  5 nước đầu nguồn Suối Cao thuộc bản  1,0 1,0 1,0       Cáo A xã Làng Chếu dài 500m Đoạn từ cổng Chợ đến giáp đất  6 1,0 1,0 1,0       UBND xã Tà Xùa Đường bê tông từ UBND xã Tà Xùa  7 1,0 1,0 1,0       đến nhà ông Sềnh Đường bê tông từ nhà ông Sềnh đến  8 1,0 1,0 1,0       nhà ông San Đoạn từ tiếp giáp tỉnh lộ 112 (Khu  9 xã) theo đường bê tông đến ban Tà  1,0 1,0 1,0       Xùa C dài 800m Đoạn từ giáp đất UBND xã Tà Xùa  10 đến đường nối 112 Tà Xùa C đường  1,0 1,0 1,0       bê tông (đường vành đai) Đoạn từ đường 112 rẽ Khe Cải đi  lên bản Tà Xùa A (đường bê tông)  11 1,0 1,0 1,0       đến ngã ba đi về hai hướng mỗi  hướng 50m Đoạn từ ngã ba 112 đi hướng xã  12 1,0 1,0 1,0       Háng Đồng dài 400 m Đoạn từ bản Tà Xùa đi hết địa phận  13 xã Tà Xùa theo đường Tà Xùa ­ Háng  1,0 1,0 1,0       Đồng Các vị trí khác tại các bản còn lại có  14 đường giao thông nông thôn xe con đi  1,0 1,0 1,0       được III Xã Hồng Ngài             Đoạn từ Cầu Hồng Ngài 2 đến nhà  1 1,0 1,0 1,0       Văn Hóa bản Hồng Ngài
  17. Đoạn từ Cầu Hồng Ngài 2 đến ngã  2 ba hướng đi bản Liếm Xiên dài  1,0 1,0 1,0       100m, và hướng đi bản Mới dài 50 m Đoạn tiếp 100 m đi Liếm Xiên  3 1,0 1,0 1,0       đường đất đến ngã ba dài 150 m Đoạn từ trung tâm trường  4 PTDTNTBT THCS xã Hồng Ngài đi  1,0 1,0 1,0       về 2 phía 200 m Đoạn từ mỏ đá tổ hợp 20/10 đến hết  5 1,0 1,0 1,0       bản Mới Các vị trí khác tại các bản còn lại có  6 đường giao thông nông thôn xe con đi  1,0 1,0 1,0       được IV Xã Pắc Ngà             1 Cổng trụ sở UBND xã Pắc Ngà 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0   Đoạn từ cổng trụ sở UBND xã theo  đường ô tô đến đường vào khu tái  2 1,0 1,0 1,0       định cư Nong Lương theo hướng đi  bản Pắc Ngà Đoạn từ đường vào khu tái định cư  3 Nong Lươm đến hết nhà ông Minh  1,0 1,0 1,0 1,0     qua bản Pắc Ngà Đoạn từ bản Bước đi qua khu tái  4 1,0 1,0 1,0       định cư Nong Lươm Đoạn từ cổng UBND xã đến hết bản  5 Bước theo đường đi Mường La ­ Bắc  1,0 1,0 1,0 1,0     Yên Đoạn từ bản Bước đến hết bản Nà  6 Sài theo đường đi Mường La ­ Bắc  1,0 1,0 1,0 1,0     Yên Đoạn từ trung tâm xã đến hết bản  7 Nong Cóc theo trục đường Bắc Yên ­  1,0 1,0 1,0 1,0     Mường La Đoạn từ bản Nong Cóc đến hết bản  8 Lừm Thượng A, B, C theo trục  1,0 1,0 1,0 1,0     đường Bắc Yên ­ Mường La Các vị trí khác tại các bản còn lại có  9 đường giao thông nông thôn xe con đi  1,0 1,0 1,0       được V Xã Chim Vàn             1 Từ cổng trụ sở UBND xã Chim Vàn  1,0 1,0 1,0 1,0    
  18. theo đường ô tô đi 2 hướng: đi Chim  Hạ, đi bản Vàn dài 200 m Dọc tuyến đường còn lại đến bản  2 1,0 1,0 1,0       Vàn Đoạn từ bàn Chim Hạ đến hết bản  3 1,0 1,0 1,0 1,0     suối Tù Đoạn từ đầu bản Chim Thượng đến  4 hết bản Nà Phán dọc theo đường bê  1,0 1,0 1,0 1,0     tông Các vị trí khác tại các bản còn lại có  5 đường giao thông nông thôn xe con đi  1,0 1,0 1,0       được VI Xã Tạ Khoa             Đoạn từ cầu tràn vào trụ sở UBND  1 1,0 1,0 1,0       xã đi về 2 phía 200m Đoạn đường từ ngã ba suối Sát đến  2 nhết bản Nhạn Nọc dọc theo tuyến  1,0 1,0 1,0       đường ô tô Mường Khoa ­ Tạ Khoa Đường từ bản Co Mỵ đến hết bản  3 Nhạn cuông dọc theo tuyến đường ô  1,0 1,0 1,0       tô Mường Khoa ­ Tạ Khoa Các vị trí khác tại các bản còn lại có  5 đường giao thông nông thôn xe con đi  1,0 1,0 1,0       được VII Xã Chiềng Sại             Từ trước cổng trụ sở UBND xã đến  1 1,0 1,0 1,0       hết cổng trường Mầm non Từ cổng trường Mầm non đến hết  đất khu tái định cư Tạng Tào Suối  2 1,0 1,0 1,0       Quốc theo đường Sập Vạt ­ Chiềng  Sại Từ ngã ba đường rẽ đi bản Lái Ngài  3 đến hết bản Co Muồng theo đường  1,0 1,0 1,0       Sập Vạt ­ Chiềng Sại Đoạn từ tượng đài nghĩa trang liệt sỹ  4 đến hết bản Mõm Bò theo đường Co  1,0 1,0 1,0       Muồng ­ Mõm Bò Các vị trí khác tại các bản còn lại có  5 đường giao thông nông thôn xe con đi  1,0 1,0 1,0       được VIII Xã Phiêng Côn            
  19. Từ trạm y tế đến cổng hộp đường đi  1 1,0 1,0 1,0       bản Tăng Đoạn từ cống đi bản Tăng đến hết  2 khu xưởng ngô nhà ông Biện Hòa  1,0 1,0 1,0       theo đường Sập Vạt ­ Chiềng Sại Đoạn từ nhà ông Neo đến hết kho  3 ngô ông Đồn bản Nhàm theo đường  1,0 1,0 1,0       Sập Vạt ­ Chiềng Sại Các vị trí khác tại các bản còn lại có  4 đường giao thông nông thôn xe con đi  1,0 1,0 1,0       được IX Xã Háng Đồng             Từ cổng trụ sở UBND xã đi về hai  1 1,0 1,0 1,0       hướng 150 m Đoạn đường từ bản Chung Chinh  2 1,0 1,0 1,0       đến bản Háng Đồng B Các vị trí khác tại các bản còn lại có  3 đường giao thông nông thôn xe con đi  1,0 1,0         được X Xã Làng Chếu             Đoạn từ ngã ba đi Xím Vàng đến  1 1,0 1,0 1,0       cách trụ ở UBND xã 200m Đoạn từ Đài truyền hình đến hết  2 trạm Khuyến nông cũ + 200 m theo  1,0 1,0 1,0       tỉnh lộ 112 Đoạn từ ngã ba đi UBND đến hết  3 1,0 1,0 1,0       bản Cáo B theo tỉnh lộ 112 Các bản còn lại có đường giao thông  4 1,0 1,0 1,0       nông thôn xe con đi được XI Xã Xím Vàng             Cổng trụ sở UBND xã đi về hướng  1 đông theo tỉnh lộ 112 đến ngã ba  1,0 1,0 1,0       đường bê tông lên Xím Vàng Đoạn từ trụ ở UBND xã đến hết Cúa  2 1,0 1,0 1,0       Mang theo tỉnh lộ 112 Các bản còn lại có đường giao thông  3 1,0 1,0 1,0       nông thôn xe con đi được XII Xã Hang Chú             1 Từ cổng trụ sở UBND xã đến nhà  1,0 1,0 1,0       ông Giàng A Tủa (đường lên bản Pá 
  20. Đông) Các bản còn lại dọc theo tỉnh lộ 112  2 và đường giao thông nông thôn xe con  1,0 1,0 1,0       đi vào được XIII Xã Hua Nhàn             Từ giáp đất Mai Sơn đi về phía Mai  1 1,0 1,0 1,0 1,0     Sơn theo Quốc lộ 37 dài 500 m 2 Trung tâm xã đi hai hướng dài 200 m 1,0 1,0 1,0       Đoạn từ đỉnh đèo Chẹn vào cách  3 1,0 1,0 1,0       cổng trụ sở UBND xã 200 m Các bản còn lại có đường giao thông  4 1,0 1,0 1,0       nông thôn xe con đi được G HUYỆN MƯỜNG LA             Từ đầu cầu Bản Két đi hướng  1 Mường La đến hết ranh giới xã Tạ  2,1 2,0 1,4       Bú Trục đường 106 Sơn La ­ Mường La  2 1,5 1,0         (trừ các đoạn đường đã quy định giá) 3 Các trục đường trải nhựa 1,0 1,0         4 Các trục đường ôtô còn lại 1,0 1,0         H HUYỆN PHÙ YÊN             1 Đường Mường Tấc             Từ nhà Hùng Sai đến giáp nhà ông    1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   Ánh (Ngân hàng) Từ nhà ông Ánh Ngân hàng đến hết    đất nhà ông Lường ­Ấng ao Noong  1,2 1,0 1,0 1,0 1,0   Bua 2 Đường Đinh Văn Tỷ             Từ giáp đất ông Hợi Đợi đi Quang    1,4 1,2 1,0 1,0 1,0   Huy đến ngã tư ông Ún 3 Đường Quang Huy             Tuyến đường xăng dầu đi Bệnh  Viện: Từ nhà ông Ún đến nhà ông    1,4 1,2 1,3 1,0 1,0   Hùng Sai giáp với đường nhánh Chợ  mới (trừ các vị trí 1) Tuyến đường từ ngã tư Mo 2 đi xăng  dầu: Từ ngã tư nhà ông Hùng đến    1,4 1,2 1,0 1,0 1,0   giáp nhà ông An Mo 2 (trừ vị trí 1 đã  có giá)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1