intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:118

69
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU XE MÔ TÔ HAI BÁNH LÀM CĂN CỨ ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI TÀI SẢN LÀ MÔ TÔ HAI BÁNH VÀ ẤN ĐỊNH THUẾ ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH XE MÔ TÔ HAI BÁNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Khánh Hòa, ngày 06 tháng 05 năm 2011 Số: 09/2011/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU XE MÔ TÔ HAI BÁNH LÀM CĂN CỨ ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI TÀI SẢN LÀ MÔ TÔ HAI BÁNH VÀ ẤN ĐỊNH THUẾ ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH XE MÔ TÔ HAI BÁNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004; Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/2009 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Căn cứ Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ -CP ngày 21/12/1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Căn cứ Thông tư số 68/2010/TT-BTC ngày 26/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ; Căn cứ Thông tư số 71/2010/TT-BTC ngày 07/5/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn
  2. ấn định thuế đối với cơ sở kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy ghi giá bán xe ôtô, xe hai bánh gắn máy trên hóa đơn giao cho người tiêu dùng thấp hơn giá giao dịch thông thường trên thị trường; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa tại Tờ trình số 2408/TTr- CT ngày 22/4/2011, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Nay quy định Bảng giá tối thiểu xe mô tô hai bánh để làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là mô tô hai bánh và ấn định thuế đối với cơ sở sản xuất, lắp ráp, kinh doanh xe mô tô hai bánh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau: 1. Quy định cách xác định giá tối thiểu đối với các loại xe mô tô hai bánh sản xuất, lắp ráp trong nước (mới 100%): - Giá tối thiểu bằng (=) Giá vốn cộng (+) mức chênh lệch tuyệt đối tối thiểu theo nhóm giá trị xe. - Giá vốn là giá ghi trên hóa đơn mua hàng hợp pháp (không bao gồm thuế GTGT). - Mức chênh lệch tuyệt đối tối thiểu theo nhóm giá trị xe được xác định như sau: a) Đối với hoạt động bán lẻ đến người tiêu dùng: Giá vốn 1 chiếc xe Nhóm Mức chênh lệch xe tuyệt đối tối thiểu Từ Đến
  3. 10.000.000 đồng 500.000 đồng 1 Trên 10.000.000 đồng 15.000.000 đồng 600.000 đồng 2 Trên 15.000.000 đồng 20.000.000 đồng 700.000 đồng 3 Trên 20.000.000 đồng 25.000.000 đồng 800.000 đồng 4 Trên 25.000.000 đồng 30.000.000 đồng 900.000 đồng 5 Trên 30.000.000 đồng 35.000.000 đồng 1.000.000 đồng 6 Trên 35.000.000 đồng 40.000.000 đồng 1.150.000 đồng 7 Trên 40.000.000 đồng 45.000.000 đồng 1.300.000 đồng 8 Trên 45.000.000 đồng 50.000.000 đồng 1.450.000 đồng 9 Trên 50.000.000 đồng 55.000.000 đồng 1.600.000 đồng 10 Trên 55.000.000 đồng 60.000.000 đồng 1.750.000 đồng 11 Trên 60.000.000 đồng 65.000.000 đồng 1.900.000 đồng 12
  4. Trên 65.000.000 đồng 2.000.000 đồng 13 b) Đối với hoạt động bán buôn (bán sỉ), mức chênh lệch tối thiểu không thấp hơn 20% so với mức chênh lệch tối thiểu của hoạt động bán lẻ. Bán buôn là hoạt động mua bán hàng hóa giữa các cơ sở kinh doanh xe máy để tiếp tục bán ra. Trường hợp giá bán thực tế cao hơn giá tối thiểu theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này thì tính theo giá bán thực tế. 2. Quy định bảng giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ và ấn định thuế đối với xe mô tô hai bánh nhập khẩu mới và xe đã qua sử dụng (bao gồm xe nhập khẩu và xe sản xuất, lắp ráp trong nước) - theo Phụ lục đính kèm. a) Giá tính lệ phí trước bạ và ấn định thuế đối với xe mô tô hai bánh nhập khẩu (xe mới 100%) là giá trị tài sản thực tế chuyển nhượng trên thị trường trong nước nhưng không thấp hơn giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ do UBND tỉnh quy định tại thời điểm tính lệ phí trước bạ. b) Giá tính lệ phí trước bạ và ấn định thuế đối với xe mô tô hai bánh đã qua sử dụng (bao gồm xe nhập khẩu và xe sản xuất, lắp ráp trong nước) là giá trị tài sản thực tế chuyển nhượng trên thị trường trong nước nhưng không thấp hơn giá tối thiểu của tài sản trước bạ do UBND tỉnh quy định nhân (x) tỷ lệ (%) chất l ượng còn lại của tài sản trước bạ. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại thực hiện theo quy định tại tiết b điểm 3.6 khoản 3 Điều 6 Thông tư số 68/2010/TT-BTC ngày 26/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ.
  5. 3. Xe mô tô hai bánh quy định tại Quyết định này là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định tại Luật giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008. Điều 2. Ủy quyền cho Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa thông báo điều chỉnh, bổ sung Phụ lục bảng giá tối thiểu xe mô tô hai bánh d ùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và ấn định thuế ban hành theo điểm 2 Điều 1 Quyết định này đối với những loại xe mới phát sinh chưa có trong Phụ lục bảng giá hoặc đã có nhưng giá bán trên thị trường có biến động. Trường hợp giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô hai bánh nhập khẩu mới và xe đã qua sử dụng (gồm xe nhập khẩu và xe sản xuất trong nước) chưa được quy định trong Bảng giá tối thiểu của UBND tỉnh thì Cục Thuế có trách nhiệm hướng dẫn cách xác định giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ phù hợp với giá thị trường. Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện Quyết định này, đồng thời báo cáo cho UBND tỉnh khi thực hiện xong công việc được ủy quyền. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các văn bản sau: - Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND ngày 20/8/2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ xe mô tô hai bánh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. - Quyết định số 68/2007/QĐ-UB ngày 23/10/2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND ngày 20/8/2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ, truy thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh xe mô tô hai bánh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
  6. - Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 01/4/2010 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND ngày 20/8/2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ, truy thu thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh xe mô tô hai bánh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. - Các văn bản điều chỉnh, bổ sung Phụ lục Bảng giá tối thiểu để tính lệ phí tr ước bạ, truy thu thuế GTGT và thuế TNDN đối với xe mô tô hai bánh nhập khẩu và xe đã qua sử dụng ban hành kèm theo Quyết định số 39/2007/QĐ-UBND ngày 20/8/2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa. Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH Nơi nhận: PHÓ CHỦ TỊCH - Như Điều 4; - Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế (để báo cáo); - TT HĐND tỉnh; - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; Trần Sơn Hải - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Chi cục Thuế các huyện, thị xã. t/phố. - Trung tâm Công báo; - Đài Truyền hình Khánh Hòa;
  7. - Báo Khánh Hòa; - Trang thông tin điện tử (website); - Lưu: VP & HL, HP. PHỤ LỤC BẢNG GIÁ TỐI THIỂU ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI TÀI SẢN LÀ MÔ TÔ HAI BÁNH VÀ ẤN ĐỊNH THUẾ ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH XE MÔ TÔ HAI BÁNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA (Kèm theo Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa) Số Tên loại xe Giá xe mới TT (VNĐ) I HÃNG HONDA 1 HONDA @ Stream 25.000.000 2 DREAM II C100M 18.990.000 3 HONDA JF18 CLICK 25.990.000 4 HONDA JF18 CLICK PLAY 26.490.000
  8. 5 HONDA @ 150 89.300.000 6 HONDA AIRBLADE FI 31.990.000 HONDA AIRBLADE FI màu đỏ bạc đen (NHA69T3), đỏ 32.990.000 bạc đen (R313T3), trắng bạc đen (NHA96T3) 7 HONDA AIRBLADE FI màu đỏ bạc đen (R343), màu vàng 34.990.000 bạc đen (Y209) 8 HONDA AIRBLADE FI - JF27 Phiên bản màu thường 9 35.990.000 HONDA AIRBLADE FI - JF27 Phiên bản màu đặc biệt 10 36.990.000 11 HONDA AIRBLADE FI Repsol 32.990.000 HONDA AIRBLADE 110 (xuất xứ Thái Lan) 12 55.500.000 13 HONDA AIRBLADE KVGF (C) 28.000.000 14 HONDA CLICK EXCEED KVBG 25.500.000 15 HONDA CLICK EXCEED KVBN-PLAY 25.990.000
  9. HONDA DIO (SDH125T-N7), dung tích 125cm3, Trung 17.240.000 Quốc 16 17 HONDA DYLAN 125 30.800.000 18 HONDA DYLAN 125 (Italia) 72.000.000 19 HONDA DYLAN 150 33.600.000 HONDA DYLAN 150 (xe nhập khẩu) 20 94.500.000 HONDA FIGHTHAWK CBF150(SDH150-A) dung tích 19.330.000 xilanh 149,2cm3, Trung Quốc 21 HONDA FORTUNE WING(WH125-11), dung tích 124.7 17.570.000 22 cm3, Trung Quốc 23 HONDA FUMA (SDH125T-23) 24.000.000 24 HONDA FUTURE 26.900.000 25 HONDA FUTURE II KTMA 22.500.000 HONDA FUTURE Loại KELS 26 24.900.000
  10. HONDA FUTURE Loại KFLR, KFLS 27 24.100.000 28 HONDA FUTURE NEO 22.500.000 HONDA FUTURE NEO F1 JC35 (phanh đĩa/vành nan hoa) 29 26.990.000 HONDA FUTURE NEO F1 (C) JC35 (phanh đĩa/vành đúc) 30 27.990.000 31 HONDA FUTURE NEO FI KVLH Vành nan hoa 26.000.000 HONDA FUTURE NEO FI KVLH (C) Vành đúc 32 27.000.000 33 HONDA FUTURE NEO GT KTMJ 24.000.000 34 HONDA FUTURE NEO KVLN 24.000.000 HONDA FUTURE NEO JC35 (C) (phanh đĩa/vành đúc) 35 24.000.000 HONDA FUTURE NEO JC35 (phanh đĩa) 36 22.500.000 HONDA FUTURE NEO JC35 (D) (phanh cơ/vành nan hoa) 37 21.500.000 HONDA FUTURE NEO JC35-64 (phanh đĩa/vành nan hoa) 38 22.500.000
  11. 39 HONDA FUTURE NEO KVLA 21.500.000 40 HONDA FUTURE NEO KVLN 22.500.000 41 HONDA FUTURE NEO KVLN (D) 21.500.000 HONDA FUTURE X JC35 (phanh đĩa/vành nan hoa) 42 22.500.000 HONDA FUTURE X(D) JC35 (phanh cơ/vành nan hoa) 43 21.500.000 HONDA FUTURE XF1 JC35 (phanh đĩa/vành nan hoa) 44 26.990.000 HONDA FUTURE XF1 (C) JC35 (phanh đĩa/vành đúc) 45 27.990.000 46 HONDA GMN 100 14.900.000 47 HONDA JA08WAVE RSX FIAT 26.590.000 48 HONDA JA08WAVE RSX FIAT (C) 27.590.000 HONDA JC43 WAVE 110 RS (C) (vành đúc) 49 17.990.000 50 HONDA JC43 WAVE 110 RS (vành nan hoa) 15.990.000
  12. HONDA JC43 WAVE 110 S phanh đĩa 51 15.990.000 HONDA JC43 WAVE 110 S (D) phanh cơ 52 14.990.000 HONDA JC43 WAVE RS phanh đĩa/vành nan hoa 53 15.990.000 HONDA JC43 WAVE RS (C) phanh đĩa/vành đúc 54 17.990.000 55 HONDA JC43 WAVE RSX 19.000.000 HONDA JC43 WAVE S phanh đĩa/vành nan hoa 56 15.990.000 HONDA JC43 WAVE S (D) phanh cơ/vành nan hoa 57 14.990.000 HONDA JC432 WAVE RSX (C) 110, phanh đĩa vành đúc 58 18.990.000 HONDA JC432 WAVE RSX 110, phanh đĩa vành nan hoa 59 17.490.000 HONDA JF24 LEAD màu trắng đen, bạc đen, đỏ đen, vàng 31.990.000 đen, nâu đen 60 HONDA JF24 LEAD màu vàng nhạt đen 61 32.490.000 62 HONDA JF24 LEAD SC 31.490.000
  13. 63 HONDA JF24 LEAD ST 30.990.000 64 HONDA JF29 SH125 99.990.000 65 HONDA JF30 PCX 58.990.000 66 HONDA JOYING 125 (WH125T-3) 28.000.000 67 HONDA KF11SH150 125.000.000 68 HONDA LEAD 16.800.000 69 HONDA MASTER 125 (WH125-5) 17.000.000 70 HONDA PCX PRESTIGE (NC125D) (Thái Lan) 55.000.000 71 HONDA PS 150i 86.570.000 72 HONDA SCK 110 20.300.000 73 HONDA SCR110 (WH110T) 25.500.000 74 HONDA SDH 125T-22A 22.500.000
  14. 75 HONDA SDH125 22.500.000 76 HONDA SDH125T-22 27.500.000 77 HONDA SH125 70.000.000 78 HONDA SH150 74.000.000 79 HONDA SH150 KF11 121.990.000 80 HONDA SH150i 120.500.000 81 HONDA SH300i dung tích xilanh 279cm3, Ý 134.390.000 82 HONDA SPACY 125 79.000.000 HONDA SPACY W110T-2, 108 cm3, Trung Quốc 83 18.300.000 84 HONDA SUPER DREAM 16.320.000 85 HONDA SUPER DREAM KVVA-HT 16.300.000 86 HONDA SUPER DREAM KVVA-STD 15.900.000
  15. HONDA SUPER DREAM loại KFVW 87 17.000.000 HONDA SUPER DREAM loại KFVY 88 15.900.000 HONDA SUPER DREAM loại KFVZ-LTD 89 16.900.000 HONDA SUPER DREAM loại KFVZ-STD 90 15.900.000 HONDA SUPER DREAM loại khác 91 21.900.000 HONDA SUPER DREAM loại KLVW 92 15.900.000 93 HONDA WAVE 125 38.800.000 HONDA WAVE α kiểu KRSR 94 13.300.000 HONDA WAVE α kiểu KTLK (màu mới) 95 12.900.000 HONDA Wave Alpha (HC120 Wave α) 96 14.190.000 97 HONDA WAVE 1 KTLZ 11.900.000 98 HONDA WAVE 100S KVRJ 17.500.000
  16. 99 HONDA WAVE 125 38.800.000 100 HONDA WAVE RS Honda (vành đúc) 17.290.000 101 HONDA WAVE RS Honda (vành nan hoa) 15.290.000 102 HONDA WAVE RS KVRL (cũ là: WAVE RS KTLN) 14.900.000 103 HONDA WAVE RS KVRP 14.900.000 104 HONDA WAVE RS KVRP (C) 16.900.000 105 HONDA WAVE RSV KTLN 16.900.000 106 HONDA WAVE RSV KVRV 18.300.000 107 HONDA WAVE RSX KVRV 15.900.000 108 HONDA WAVE RSX KVRV (C) 17.900.000 109 HONDA WAVE S KVRP 14.900.000 110 HONDA WAVE S KVRP (D) 14.300.000
  17. 111 HONDA WAVE S KVRR 14.900.000 112 HONDA WAVE S KWY phanh đĩa 15.290.000 113 HONDA WAVE S KWY (D) phanh cơ 14.690.000 114 HONDA WAVE ZX KTLK 14.400.000 115 HONDA WAVE α 12.900.000 116 HONDA WAVE α KRSM 12.900.000 117 HONDA WAVE α KTLK 12.900.000 118 HONDA WAVE α + KRSR 13.300.000 119 HONDA WAVE α HC12 13.690.000 120 HONDA WAVE α KVRP 12.900.000 121 HONDA WAVE α KWY (Đen NHA 69B) 13.415.000 122 HONDA WAVE α KWY (Đỏ đen R161B) 13.415.000
  18. 123 HONDA WAVE α KWY (Vàng đen Y106BT) 13.415.000 124 HONDA WAVE α KWY (Xám đen NHA 62B) 13.415.000 125 HONDA WAVE α KWY (Xanh đen BG 132BT) 13.415.000 126 HONDA WAVE α mới KTLN 12.900.000 127 HONDA WH125-5 19.770.000 128 HONDA WH125-B 19.770.000 129 SPACY GCCN 34.500.000 130 SUPER DREAM C100 SUPER DREAM-HT 16.300.000 131 SUPER DREAM C100 SUPER DREAM-STD 15.900.000 132 SUPER DREAM HA08 16.390.000 133 WAVE RS KWY (C) (vành đúc) 17.290.000 134 WAVE RS KWY (vành nan hoa) 15.290.000
  19. II HÃNG PIAGGIO FLY 125, nhập khẩu 1 47.701.000 GTS 125, nhập khẩu 2 118.897.000 GTS Super 125i.e, nhập khẩu 3 122.457.000 GTS Super 300, nhập khẩu 4 138.974.000 5 LIBERTY 125 64.000.000 6 LIBERTY 125 i.e 54.000.000 LIBERTY 125, nhập khẩu 7 81.519.000 8 LIBERTY 150 i.e 67.900.000 9 VESPA ET4 150 65.000.000 10 VESPA GRANTURISMO 125 83.000.000 VESPA GTS250ie(M45/1/00) dung tích xilanh 244,29cm3, 110.000.000 nhập khẩu 11
  20. 12 VESPA LX 125 i.e 66.700.000 13 VESPA LX 125 MY 2010 64.700.000 VESPA LX 125, nhập khẩu 14 92.198.000 15 VESPA LX 125-110 64.700.000 16 VESPA LX 150 i.e 80.500.000 17 VESPA LX 150 MY 2010 78.000.000 VESPA LX 150, nhập khẩu 18 91.405.000 19 VESPA LX 150-210 78.000.000 VESPA LXV 125, nhập khẩu 20 106.438.000 21 VESPA S 125 i.e 69.500.000 22 VESPA S 125-111 67.500.000 23 VESPA S 150 i.e 82.000.000
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2