intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 1175/2019/QĐ-UBND tỉnh Bình Định

Chia sẻ: An Lac Thuy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:28

10
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 1175/2019/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bình Định đến năm 2035. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 1175/2019/QĐ-UBND tỉnh Bình Định

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÌNH ĐỊNH Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 1175/QĐ­UBND Bình Định, ngày 05 tháng 4 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG  VÙNG TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2035 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ­CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ Quy định một số nội dung  chi tiết về quy hoạch xây dựng; Căn cứ Quyết định số 1672/QĐ­TTg ngày 30/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê  duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bình Định đến năm 2035; Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 68/TTr­SXD ngày 01/4/2019, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch xây dựng  vùng tỉnh Bình Định đến năm 2035. Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan và UBND các huyện, thị  xã, thành phố tổ chức triển khai, thực hiện Quyết định này. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban, ngành  liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá  nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.     TM. ỦY BAN NHÂN DÂN  KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Phan Cao Thắng   QUY ĐỊNH QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM  2035 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1175/QĐ­UBND ngày 05 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh) PHẦN I:  QUY ĐỊNH CHUNG  Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
  2. Quy định này quy định việc quản lý, phát triển đô thị, quy hoạch xây dựng các đô thị, các khu  vực nông thôn, các công trình hạ tầng kỹ thuật, các công trình hạ tầng xã hội, đảm bảo theo  đúng đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bình Định đến năm 2035 đã được Thủ tướng Chính  phủ phê duyệt tại Quyết định số 1672/QĐ­TTg ngày 30/11/2018. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xây dựng và tham gia vào hoạt động quản lý  quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định phải thực hiện theo Quy định này. Quy định này là cơ sở để chính quyền các cấp, các cơ quan quản lý kiến trúc, quy hoạch, xây  dựng của tỉnh lập Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Định; lập Quy chế quản lý quy hoạch,  kiến trúc các đô thị; lập quy hoạch chung các đô thị, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch  các khu chức năng ngoài đô thị, quy hoạch các ngành và lĩnh vực liên quan trên địa bàn tỉnh, tuân  thủ định hướng Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bình Định đến năm 2035 được duyệt. Điều 2. Phạm vi, tính chất, quy mô đất đai, quy mô dân số vùng quản lý 1. Phạm vi, ranh giới vùng quản lý Phạm vi lập quy hoạch: Phạm vi nghiên cứu trên ranh giới hành chính toàn tỉnh Bình Định có  diện tích tự nhiên 6.050 km2. Gồm 11 đơn vị hành chính: 01 thành phố, 01 thị xã và 09 huyện. ­ Phía Bắc giáp: Tỉnh Quảng Ngãi; ­ Phía Nam giáp: Tỉnh Phú Yên; ­ Phía Đông giáp: Biển Đông; ­ Phía Tây giáp: Tỉnh Gia Lai. 2. Tính chất của vùng quản lý ­ Là vùng kinh tế tổng hợp có các ngành kinh tế chủ đạo là ngành kinh tế biển, công nghiệp,  dịch vụ chất lượng cao, nông nghiệp công nghệ cao. ­ Là trung tâm công nghiệp, văn hóa, du lịch biển, du lịch văn hóa và sinh thái cảnh quan, thương  mại ­ dịch vụ, dịch vụ vận tải biển, y tế, giáo dục đào tạo, ứng dụng khoa học kỹ thuật và công  nghệ của vùng duyên hải miền Trung và Tây Nguyên. ­ Là đầu mối giao lưu kinh tế xã hội vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, vùng duyên hải Nam  Trung Bộ và vùng Tây Nguyên. Cửa ngõ của vùng Tây Nguyên, Nam Lào, Đông Bắc Campuchia,  Thái Lan ra biển Đông. ­ Là địa bàn giữ vị trí chiến lược quan trọng về quốc phòng, an ninh khu vực Nam Trung Bộ, Tây  Nguyên. 3. Chỉ tiêu dân số, đô thị hóa và đất xây dựng đô thị a) Dân số và đô thị hóa ­ Năm 2025 quy mô dân số toàn tỉnh khoảng 1.704.300 người, trong đó: Dân số đô thị khoảng  751.500 người; dân số nông thôn khoảng 952.800 người. Tỷ lệ đô thị hóa khoảng: 44,1%. ­ Năm 2035 quy mô dân số toàn tỉnh khoảng 1.914.590 người, trong đó: Dân số đô thị khoảng  930.290 người; dân số nông thôn khoảng: 984.300 người. Tỷ lệ đô thị hóa khoảng: 48,6%. b) Dự báo về nhu cầu đất xây dựng: Đến năm 2025 khoảng 11.800 ha ­ 12.500 ha; năm 2035  khoảng 18.600 ha ­ 20.000 ha. PHẦN II:  QUY ĐỊNH CỤ THỂ
  3. Điều 3. Quy định về các phân vùng phát triển, các không gian phát triển kinh tế 1. Phân vùng phát triển a) Mô hình phát triển ­ Tiểu vùng số 1 là vùng kinh tế phát triển tổng hợp có diện tích khoảng 364.146 ha, bao gồm:  Thành phố Quy Nhơn, thị xã An Nhơn và các huyện Tuy Phước, Vân Canh, Phù Cát, Tây Sơn,  Vĩnh Thạnh; trong đó, thành phố Quy Nhơn là đô thị trung tâm tiểu vùng. Định hướng phát triển:  Là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của tỉnh Bình Định; phát triển công nghiệp, cảng biển,  logistic dựa trên các lợi thế về đầu mối giao thông vùng ­ quốc gia; phát triển du lịch biển gắn  với văn hóa lịch sử; phát triển chuyên sâu lĩnh vực đào tạo giáo dục, y tế. ­ Tiểu vùng số 2 là vùng phát triển kinh tế nông nghiệp, chế biến công nghệ cao có diện tích  khoảng 240.911 ha, bao gồm các huyện: Phù Mỹ, Hoài Nhơn, An Lão, Hoài Ân; trong đó, Hoài  Nhơn là đô thị trung tâm tiểu vùng. Định hướng phát triển: Đẩy mạnh phát triển kinh tế biển;  phát triển nông nghiệp, du lịch sinh thái. b) Cấu trúc không gian vùng: Gồm các trục hành lang kinh tế trọng điểm, các trung tâm đô thị  động lực, các vùng cảnh quan chính sau đây ­ Các trục hành lang kinh tế trọng điểm: + Trục hành lang kinh tế Bắc ­ Nam dọc quốc lộ 1, gồm chuỗi các đô thị: Quy Nhơn, Diêu Trì,  Tuy Phước, Phước Lộc, An Nhơn, Ngô Mây, Phù Mỹ, Bình Dương, Ân Tường Tây, Tăng Bạt  Hổ, Hoài Nhơn. + Trục hành lang kinh tế Đông ­ Tây dọc quốc lộ 19, gồm chuỗi các đô thị: Quy Nhơn, An Nhơn,  Phước Lộc, Diêu Trì, Tuy Phước, Tây Sơn. + Trục hành lang phía Tây dọc tuyến quốc lộ 19C, đường tỉnh 637 gồm chuỗi các đô thị: Vân  Canh, Canh Vinh, Tây Sơn, Vĩnh Thạnh, An Lão, An Hòa. + Trục hành lang phía Đông dọc tuyến quốc lộ 1D, đường tỉnh 639 gồm chuỗi các đô thị: Quy  Nhơn, Cát Tiến, Cát Khánh, Mỹ Chánh, Mỹ Thành, Hoài Nhơn. ­ Các trung tâm động lực phát triển vùng gồm đô thị: Quy Nhơn, An Nhơn, Hoài Nhơn, Tây Sơn,  Cát Tiến và khu kinh tế Nhơn Hội. ­ Các vùng cảnh quan: Vùng cảnh quan sản xuất lâm nghiệp ở phía Tây, vùng cảnh quan nông  nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu phía Đông; bảo tồn rừng ngập mặn đầm Thị Nại, Đề Gi,  Trà Ổ và cảnh quan dọc các sông hồ lớn trong vùng; tạo lập các khu vực cảnh quan, hành lang  xanh đan xen giữa các vùng đô thị ­ công nghiệp. c) Định hướng phát triển không gian vùng ­ Phát triển không gian vùng tỉnh Bình Định trong mối quan hệ mật thiết với các định hướng phát  triển khu vực Tiểu vùng sông Mekong mở rộng, thành phố Quy Nhơn ­ Khu kinh tế Nhơn Hội là  cực tăng trưởng quan trọng kết nối các trung tâm kinh tế đô thị của vùng và quốc gia trên tuyến  hành lang xuyên Á Bắc ­ Nam và Đông ­ Tây (quốc lộ 1, quốc lộ 19, tuyến giao thông cao tốc  Bắc Nam). ­ Giai đoạn đến năm 2035, hệ thống đô thị tỉnh Bình Định phát triển bền vững về kinh tế, xã hội  và môi trường; diện mạo các đô thị và điểm dân cư nông thôn mang đậm bản sắc văn hóa và  cảnh quan thiên nhiên đa dạng vùng Nam Trung Bộ. + Về kinh tế: Tái cấu trúc mạng lưới phân bố đô thị, thúc đẩy phát triển khu kinh tế Nhơn Hội  chuyển từ kinh tế công nghiệp đa ngành sang kinh tế tri thức sáng tạo, công nghệ cao. Xây dựng  các cơ sở đầu mối hạ tầng đô thị hỗ trợ phát triển cảng biển, sân bay, trung tâm logistic... Bảo 
  4. vệ các vùng có tiềm năng cảnh quan và văn hóa đầm Thị Nại, Đề Gi, Trà Ổ, vịnh Quy Nhơn, bán  đảo Phương Mai, ưu tiên phát triển dịch vụ du lịch cao cấp và thu hút các tập đoàn tầm cỡ thế  giới đầu tư dự án du lịch chất lượng cao. Vùng nông thôn, phát triển kinh tế hàng hóa dựa trên  nền nông nghiệp công nghệ cao. + Về xã hội: Nâng cấp và bổ sung các dịch vụ an sinh xã hội ở các huyện phía Bắc và phía Tây  tỉnh Bình Định. Tạo điều kiện để cư dân nông thôn dịch chuyển vào đô thị; khai thác yếu tố văn  hóa, nông nghiệp mới gắn với phát triển đô thị vừa và nhỏ, với xây dựng điểm dân cư nông thôn  văn minh, hiện đại nhằm tăng cường chất lượng sống của cư dân nông thôn. + Về môi trường: Khoanh vùng khu vực có nguy cơ thiên tai để kiểm soát không cho mở rộng đô  thị hay phát triển mới các điểm định cư, nhất là khu vực đồng bằng huyện Tuy Phước, xung  quanh đầm Thị Nại, dọc hạ lưu sông Lại Giang, sông Côn, sông Hà Thanh. Khuyến khích phát  triển đô thị bền vững về môi trường như: Mô hình đô thị xanh, đô thị thông minh, đô thị sử dụng  năng lượng tái tạo trong thiết kế nhà ở, công trình công cộng và hạ tầng đô thị. 2. Phân bố các khu, cụm sản xuất, cơ sở kinh tế: a) Đối với phát triển công nghiệp ­ Dự kiến diện tích đất xây dựng các khu, cụm công nghiệp toàn tỉnh đến năm 2035 khoảng  6.042 ha, phù hợp với quy hoạch phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh được phê duyệt. ­ Phân bố các vùng công nghiệp: + Vùng dọc quốc lộ 19 và thành phố Quy Nhơn bao gồm thành phố Quy Nhơn, An Nhơn và các  huyện Tây Sơn, Tuy Phước. Phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, đóng tàu, sản  phẩm hóa chất, công nghiệp, sản xuất và lắp ráp điện, điện tử, dệt may, công nghiệp tiêu dùng,  công nghiệp hỗ trợ,… + Vùng đồng bằng ven biển và ven quốc lộ 1 bao gồm đô thị Hoài Nhơn và các huyện Phù Mỹ,  Phù Cát. Phát triển các ngành công nghiệp chế biến khoáng sản, chế biến gỗ, chế biến thủy  sản, may mặc,...; đầu tư và khai thác hiệu quả trung tâm chế biến thủy sản và dịch vụ hậu cần  nghề cá tại Vĩnh Lợi (huyện Phù Mỹ), Đề Gi (huyện Phù Cát) và Tam Quan (đô thị Hoài Nhơn). + Vùng Trung du và miền núi bao gồm các huyện An Lão, Hoài Ân, Vĩnh Thạnh và Vân Canh.  Hình thành và phát triển các vùng chuyên canh trồng cây công nghiệp tập trung, lâm nghiệp, vùng  nguyên liệu giấy gỗ, lâm đặc sản và chăn nuôi tạo nguồn nguyên liệu cho nhà máy chế biến. ­ Đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng vào các khu công nghiệp Phú Tài, Long Mỹ, Nhơn Hòa, Hòa  Hội và trong khu kinh tế Nhơn Hội. Xây dựng hạ tầng khu công nghiệp Cát Trinh (huyện Phù  Cát), Bồng Sơn (đô thị Hoài Nhơn), Bình Nghi ­ Nhơn Tân (đô thị Tây Sơn). Hình thành khu liên  hợp đô thị ­ công nghiệp ­ dịch vụ tại đô thị Canh Vinh (huyện Vân Canh). Phát triển mở rộng  các khu công nghiệp hiện có và quy hoạch mới một số khu công nghiệp tại các vị trí thuận lợi  khác trong vùng. b) Đối với phát triển du lịch ­ Phát triển 03 cụm du dịch trọng tâm trên cơ sở lợi thế của từng vùng trong tỉnh, bao gồm: + Cụm du lịch Quy Nhơn và phụ cận gồm các điểm du lịch tại thành phố Quy Nhơn, An Nhơn,  các huyện Tuy Phước, Vân Canh, Phù Cát. Phát triển du lịch biển đảo chất lượng cao, du lịch  tâm linh, tham quan di tích kiến trúc, tôn giáo, thắng cảnh; du lịch khoa học gắn với tổ hợp  không gian khoa học ­ giáo dục Ghềnh Ráng (Thung lũng sáng tạo), du lịch sinh thái gắn với đầm  Thị Nại. + Cụm du lịch Tây Sơn và phụ cận gồm các điểm du lịch tại đô thị Tây Sơn và huyện Vĩnh  Thạnh. Phát triển sản phẩm du lịch, tham quan các di tích lịch sử ­ văn hóa, kiến trúc nghệ thuật; 
  5. lễ hội, tâm linh; giáo dục, tri ân; tham quan, trải nghiệm làng nghề; nghiên cứu hệ sinh thái, tham  quan thắng cảnh,... + Cụm du lịch Hoài Nhơn và phụ cận gồm các điểm du lịch tại đô thị Hoài Nhơn và các huyện  Phù Mỹ, Hoài Ân, An Lão. Phát triển sản phẩm du lịch nghỉ dưỡng, tắm biển; tham quan, tìm  hiểu di tích lịch sử ­ văn hóa; thể thao, vui chơi giải trí, mạo hiểm; văn hóa ẩm thực. ­ Xây dựng thành phố Quy Nhơn là trung tâm du lịch của toàn tỉnh và là một trong những trung  tâm tiểu vùng du lịch thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Các trung tâm du lịch phụ trợ gồm  đô thị Hoài Nhơn và Tây Sơn. Phát triển khu du lịch Phương Mai ­ Núi Bà quy mô khoảng 2.500  ha trở thành khu du lịch quốc gia với các giá trị sinh thái biển đảo và mang đậm dấu ấn văn hóa  Bình Định. Định hướng phát triển quần thể di tích gắn với cuộc khởi nghĩa Tây Sơn, bảo tàng  Quang Trung và đền thờ Tây Sơn Tam kiệt thành điểm du lịch quốc gia. ­ Tạo lập các tuyến du lịch cấp vùng trên cơ sở kết nối các di sản tự nhiên và văn hóa lịch sử  Chămpa, Tây Sơn. c) Đối với phát triển thương mại và dịch vụ ­ Phát triển trung tâm tài chính, thương mại, dịch vụ cấp vùng tại thành phố Quy Nhơn, An  Nhơn, đô thị Hoài Nhơn và khu kinh tế Nhơn Hội. Phát triển hệ thống thương mại, dịch vụ,  phân phối hiện đại, kết hợp cải tạo và xây dựng mới hệ thống chợ tại khu vực thành phố, các  thị trấn và các khu đô thị mới, khu công nghiệp tập trung của tỉnh. ­ Phát triển các trung tâm dịch vụ kho vận cấp vùng, cấp tỉnh tại thành phố Quy Nhơn, An Nhơn,  đô thị Hoài Nhơn và Tây Sơn gắn với cảng biển, cảng hàng không, các trục hành lang kinh tế  trọng điểm quốc lộ 1, quốc lộ 19 và tuyến thương mại liên vùng. ­ Hình thành trung tâm hội chợ, triển lãm cấp vùng, tại thành phố Quy Nhơn. Tại thành phố An  Nhơn, đô thị Hoài Nhơn, Tây Sơn hình thành và phát triển các cụm hoặc khu vực hội chợ, triển  lãm, các trung tâm xúc tiến quảng bá, giao lưu hàng hóa đóng vai trò kết nối nội vùng và giữa  Bình Định với các vùng lân cận. Phát triển các trung tâm thương mại chợ đầu mối tại các vùng  sản xuất nông lâm ngư nghiệp có quy mô sản lượng lớn như chợ đầu mối nông lâm sản tại Hoài  Nhơn, Tây Sơn, chợ đầu mối thủy sản tại Tam Quan (đô thị Hoài Nhơn), Đề Gi (huyện Phù  Cát). d) Đối với phát triển nông lâm ngư nghiệp ­ Vùng nông nghiệp: Phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp thích ứng cho những  vùng ngập lũ và xâm nhập mặn. Bảo vệ đất nông nghiệp tại các khu vực ven đô thị. Phát triển  các vùng nông nghiệp chuyên canh quy mô lớn tại thành phố An Nhơn, huyện Tuy Phước và  huyện Phù Mỹ. Xây dựng vùng sản xuất nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu ở khu vực  ven biển phía Đông. Hình thành các vùng chuyên canh vùng nguyên liệu nông sản hàng hóa cho  các ngành công nghiệp chế biến, xuất khẩu và tiêu dùng. Nâng cấp và xây dựng mới các trung  tâm giống cây trồng, các mô hình nông nghiệp công nghệ cao, sản xuất sạch và an toàn tại các  đô thị thị trung tâm tiểu vùng. Phát triển các mô hình sản xuất nông nghiệp kết hợp du lịch sinh  thái. ­ Vùng lâm nghiệp: Bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng của các huyện phía Tây, khu bảo tồn  thiên nhiên An Toàn, huyện An Lão; hành lang bảo vệ thuộc lưu vực sông Côn, Hà Thanh, La  Tinh, Lại Giang. Bảo vệ hệ thống rừng phòng hộ và rừng ngập mặn, ven biển tại thành phố  Quy Nhơn, đô thị Hoài Nhơn và các huyện Tuy Phước, Phù Cát, Phù Mỹ. ­ Vùng ngư nghiệp: Phát triển vùng chuyên canh ngành thủy sản ứng dụng công nghệ sinh học,  sản xuất các loại giống nuôi phù hợp với từng vùng. Tăng cường hoạt động khai thác đánh bắt  thủy sản gần bờ và xa bờ, những sản phẩm biển có giá trị kinh tế cao, phục vụ ngành chế biến 
  6. và xuất khẩu hải sản. Phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá tại Tam Quan (đô thị Hoài Nhơn), Đề  Gi (huyện Phù Cát), trung tâm nuôi trồng thủy sản công nghệ cao huyện Phù Mỹ. Điều 4. Quy định về quản lý hệ thống đô thị và nông thôn 1. Định hướng phát triển hệ thống đô thị ­ Năm 2025, tỉnh Bình Định có 17 đô thị bao gồm: 01 đô thị loại I (Thành phố Quy Nhơn); 01 đô  thị loại III (Thành phố An Nhơn); 02 đô thị loại IV (Hoài Nhơn, Tây Sơn); 10 đô thị loại V hiện  hữu (Vĩnh Thạnh, Vân Canh, An Lão, Tăng Bạt Hổ, Phù Mỹ, Tuy Phước, Diêu Trì, Bình Dương,  Ngô Mây, Mỹ Chánh); 03 đô thị loại V hình thành mới (Cát Tiến, huyện Phù Cát; Phước Hòa,  huyện Tuy Phước; An Hòa, huyện An Lão). ­ Năm 2035, tỉnh Bình Định có 22 đô thị bao gồm: 01 đô thị loại I (Thành phố Quy Nhơn); 02 đô  thị loại III (Thành phố An Nhơn, đô thị Hoài Nhơn); 02 đô thị loại IV (Tây Sơn, Cát Tiến); 10 đô  thị loại V hiện hữu (Vĩnh Thạnh, Vân Canh, An Lão, Tăng Bạt Hổ, Phù Mỹ, Tuy Phước, Diêu  Trì, Bình Dương, Ngô Mây, Mỹ Chánh); 07 đô thị loại V hình thành mới (Mỹ Thành, huyện Phù  Mỹ; Cát Khánh, huyện Phù Cát; Phước Lộc, huyện Tuy Phước; Ân Tường Tây, huyện Hoài Ân;  Canh Vinh, huyện Vân Canh; Phước Hòa, huyện Tuy Phước; An Hòa, huyện An Lão). 2. Các trung tâm đô thị cấp vùng và tiểu vùng ­ Các trung tâm động lực phát triển vùng gồm đô thị: Quy Nhơn, An Nhơn, Hoài Nhơn, Tây Sơn,  Cát Tiến và khu kinh tế Nhơn Hội.  a) Thành phố Quy Nhơn: ­ Loại đô thị: năm 2025: đô thị loại I; năm 2035: đô thị loại I. ­ Dân số đô thị: năm 2025: 342.000 người; năm 2035: 385.000 người. ­ Đất xây dựng đô thị: năm 2025: 5.130 ha; năm 2035: 6.545 ha. ­ Ranh giới hành chính có 21 đơn vị hành chính: Nội thị gồm các Phường Bùi Thị Xuân, Phường  Đống Đa, Phường Ghềnh Ráng, Phường Hải Cảng, Phường Lê Hồng Phong, Phường Lê Lợi,  Phường Lý Thường Kiệt, Phường Ngô Mây, Phường Nguyễn Văn Cừ, Phường Nhơn Bình,  Phường Nhơn Phú, Phường Quang Trung, Phường Thị Nại, Phường Trần Hưng Đạo, Phường  Trần Phú, Phường Trần Quang Diệu; các xã: Nhơn Lý, Nhơn Hội, Phước Mỹ, Nhơn Hải, Nhơn  Châu. ­ Các quy định quản lý phát triển như sau: Hạng mục Quy định quản lý Tính chất, chức năng ­ Là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và khoa học kỹ  thuật tỉnh Bình Định. ­ Là một trong những trung tâm kinh tế biển của quốc gia,  trung tâm công nghiệp, du lịch, thương mại ­ dịch vụ, dịch  vụ vận tải biển, y tế, giáo dục đào tạo, ứng dụng khoa  học kỹ thuật và công nghệ của vùng Nam Trung Bộ, duyên  hải miền Trung và Tây Nguyên; ­ Là đầu mối giao thông thủy, bộ quan trọng của vùng  Nam Trung Bộ, là cửa ngõ của vùng Tây Nguyên, Nam  Lào, Đông Bắc Campuchia, Thái Lan ra biển Đông; ­ Là một trong những địa bàn giữ vị trí chiến lược quan  trọng về quốc phòng, an ninh khu vực Nam Trung Bộ, Tây 
  7. Nguyên. Loại đô thị ­ Đô thị loại I, thành phố trực thuộc tỉnh. ­ Năm 2025: Đô thị loại I; Năm 2035: Đô thị loại I. Quy mô ­ Dân số đô thị: Năm 2025: 342.000 người; năm 2035:  385.000 người. ­ Đất xây dựng đô thị: Năm 2025: 5.130 ha; năm 2035:  6.545 ha. Định hướng chính ­ Phát triển khu vực đô thị ven biển. Xây dựng hình ảnh đô  thị biển vùng Duyên hải miền Trung, tạo ra các cơ hội thu  hút nghỉ dưỡng dựa trên các lợi thế về văn hóa, cảnh quan  thiên nhiên. ­ Phát triển các trung tâm văn hóa, nghệ thuật tiên tiến,  hiện đại, mang đậm bản sắc văn hóa Chămpa… ­ Phát triển các trung tâm đào tạo, y tế chuyên sâu. ­ Phát triển thương mại, tài chính quốc tế tại trung tâm đô  thị. ­ Khu kinh tế Nhơn Hội tận dụng các cơ hội đầu tư, vị trí  chiến lược và các kết nối thuận lợi để tạo động lực phát  triển kinh tế của toàn Vùng. ­ Khu vực đô thị hiện hữu được cải tạo, nâng cấp về hạ  tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật. Từng bước di dời các cơ  sở sản xuất, xí nghiệp, cụm công nghiệp nhỏ lẻ trong khu  vực nội thị về các cụm công nghiệp (CCN) tập trung ở  phía Tây, phía Nam; dành quỹ đất phục vụ cho các công  trình thương mại, dịch vụ, hạ tầng xã hội, vườn hoa công  viên… ­ Xây dựng các khu đô thị mới mở rộng về phía Tây trung  tâm thành phố. ­ Xây dựng hành lang di sản thiên nhiên gắn kết các di sản  thiên nhiên đặc sắc như vịnh Quy Nhơn, đầm Thị Nại, núi  Vũng Chua… nhằm tạo ra sự đa dạng trong sản phẩm du  lịch dựa trên các lợi thế sẵn có về văn hóa, sinh thái và  cảnh quan của khu vực. ­ Phát triển trung tâm giao lưu khoa học giáo dục tại  Ghềnh Ráng, điểm đến đặc trưng của Việt Nam, có tầm  ảnh hưởng quốc tế về khoa học và giáo dục, phát triển  chiến lược du lịch khoa học cho Bình Định… Các chỉ tiêu kinh tế kỹ  ­ Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật tuân thủ Quy chuẩn xây  thuật chính dựng (QCXD) Việt Nam. Hạ tầng xã hội ­ Các khu đô thị xây mới có đầy đủ công trình công cộng,  trường học, bệnh viện và cây xanh khu ở. ­ Các khu ở hiện trạng cải tạo phải quản lý theo thiết kế  đô thị và bổ sung hạ tầng xã hội theo tiêu chuẩn.
  8. ­ Khu đại học tập trung kết hợp giữa các chức năng nghiên  cứu, đào tạo và chuyển giao công nghệ. ­ Cụm y tế với các chức năng nghiên cứu, đào tạo, khám  chữa bệnh, phục hồi chức năng, sản xuất dược và trang  thiết bị y tế… ­ Khu vui chơi giải trí gắn với vùng cảnh quan vịnh Quy  Nhơn, đầm Thị Nại, núi Vũng Chua, cảnh quan dọc sông  Hà Thanh, ven biển tuyến Quy Nhơn ­ sông Cầu… Hạ tầng kỹ thuật và môi  ­ Đảm bảo hành lang xây dựng và hành lang an toàn, bảo  trường vệ các tuyến đường cao tốc Bắc Nam, đường sắt cao tốc  Bắc ­ Nam, đường sắt Bắc ­ Nam, QL1, QL1D theo quy  định. ­ Xây dựng các tuyến đường trục chính đô thị, tạo hệ  thống hạ tầng khung cho phát triển đô thị, các tuyến cầu  qua sông Hà Thanh, đầm Thị Nại. ­ Hạn chế san nền, đào đắp phá vỡ địa hình tự nhiên. Cốt  xây dựng Hxd ≥Htt (ứng với P=1%) đáp ứng được các yêu  cầu của biến đổi khí hậu. ­ Hệ thống thoát nước mưa, nước thải: Đầu tư, nâng cấp  đảm bảo tránh ngập úng cho đô thị và bảo vệ môi trường. ­ Cải tạo, chỉnh trang các khu phố cũ, đáp ứng được các  yêu cầu phát triển của thành phố. Các khu mới xây dựng  hệ thống thu gom nước thải đi riêng với nước mưa. ­ Sử dụng nhà máy nước: Hà Thanh, Phú Tài, Quy Nhơn,  Cát Tiến. ­ Cấp điện từ các trạm 110kV: Quy Nhơn 2 công suất  2x40MVA; 110kV Quy Nhơn công suất 2x40MVA; Cảng  Quy Nhơn công suất 2x63MVA; Nhơn Phú công suất  2x63MVA. ­ Hệ thống trung áp xây mới trong đô thị bắt buộc đi ngầm,  bán kính trạm hạ áp không quá 300m. ­ Xử lý chất thải rắn tập trung tại khu xử lý chất thải rắn  (CTR) Long Mỹ. ­ Sử dụng nghĩa trang tập trung tại nghĩa trang khu vực 8,  phường Bùi Thị Xuân. ­ Kiểm soát ô nhiễm nước, không khí tại các KCN, CCN,  khu xử lý rác theo quy định. ­ Bảo vệ cảnh quan sinh thái, xây dựng hạ tầng kỹ thuật  (HTKT) bảo vệ môi trường cho khu vực ven biển, dọc  sông Hà Thanh, đầm Thị Nại, hệ thống hồ trong đô thị. ­ Bảo vệ hành lang thoát lũ sông Hà Thanh, các cửa sông,  suối ra đầm Thị Nại. Được phép, khuyến  ­ Khuyến khích phát triển các loại hình nhà ở sinh thái, tiết 
  9. khích kiệm năng lượng. ­ Khuyến khích phát triển các dự án sinh thái, các dự án vui  chơi giải trí chất lượng cao phục vụ nhân dân trong tỉnh và  vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. ­ Phát triển các dự án y tế tập trung để giảm tải cho các  bệnh viện lớn Trung ương. Không được phép ­ Xâm phạm các hành lang bảo vệ các tuyến giao thông, hạ  tầng kỹ thuật và các vùng bảo vệ khác. ­ Phát triển các dự án công nghiệp trong khu vực nội thị. b) Thành phố An Nhơn ­ Loại đô thị: Năm 2025: Loại III; năm 2035: Loại III. ­ Dân số đô thị: Năm 2025: 91.000 người; năm 2035: 102.000 người. ­ Đất xây dựng đô thị: Năm 2025: 1.640 ha; năm 2035: 2.300 ha. ­ Ranh giới hành chính gồm 15 đơn vị hành chính trong đó: Nội thị gồm các phường Nhơn Hòa,  Nhơn Thọ, Nhơn Lộc, Nhơn Phúc, Nhơn Hậu, Bình Định, Đập Đá, Nhơn An, Nhơn Thành,  Nhơn Hưng; các xã gồm: Nhơn Hạnh, Nhơn Khánh, Nhơn Mỹ, Nhơn Phong, Nhơn Tân. ­ Các quy định quản lý phát triển như sau: Hạng mục Quy định quản lý Tính chất, chức năng ­ Là đô thị dịch vụ công nghiệp, trung tâm kinh tế, du lịch  văn hóa lịch sử của tỉnh. Loại đô thị ­ Đô thị loại III, thành phố trực thuộc tỉnh. ­ Năm 2025: Loại III; Năm 2035: Loại III. Quy mô ­ Dân số đô thị: Năm 2025: 91.000 người; năm 2035:  102.000 người. ­ Đất xây dựng đô thị: năm 2025: 1.640 ha; năm 2035: 2.300  ha. Định hướng chính ­ Phát triển thành phố An Nhơn trở thành đô thị dịch vụ ­  công nghiệp, dựa trên mạng lưới giao thông liên vùng, quốc  gia (QL19). ­ Phát triển các khu, cụm công nghiệp theo hướng khống  chế các cụm công nghiệp vừa và nhỏ trong nội thị để đảm  bảo các yều cầu về cách ly, vệ sinh môi trường. Phát triển  thêm các cụm công nghiệp tại các xã ngoại thị tại các vị trí  có điều kiện thuận lợi. ­ Khu vực đô thị hiện hữu được cải tạo, nâng cấp về hạ  tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật. ­ Xây dựng các khu đô thị mới, các khu thương mại, dịch  vụ hướng dọc QL1. ­ Phát triển du lịch văn hóa lịch sử mà hạt nhân là hệ thống  di tích thành Đồ Bàn, chùa Thập Tháp, tháp Dương Long,  liên kết chặt chẽ với thành phố Quy Nhơn và vùng phụ  cận.
  10. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ  Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật tuân thủ QCXD Việt Nam thuật chính Hạ tầng xã hội ­ Các khu ở hiện trạng cải tạo kiểm soát về kiến trúc theo  thiết kế đô thị và bổ sung đầy đủ các công trình trường  học, bệnh viện, vườn hoa cây xanh theo tiêu chuẩn quốc  gia. Các khu ở mới được xây dựng đầy đủ về hạ tầng xã  hội và đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật. ­ Kiểm soát về vị trí, quy mô, chất lượng và bán kính phục  vụ của các công trình hạ tầng xã hội, công trình dịch vụ  theo đặc điểm phân bố dân cư và chức năng đô thị. ­ Xây dựng công viên sinh thái dọc sông Côn. Hạ tầng kỹ thuật và môi  ­ Đảm bảo hành lang xây dựng và hành lang an toàn, bảo  trường vệ các tuyến đường cao tốc Bắc ­ Nam, cao tốc Quy Nhơn  ­ Pleiku, đường sắt cao tốc Bắc ­ Nam, đường sắt Bắc ­  Nam, QL1, QL19, vành đai, nhà ga theo quy định. Xây dựng  các tuyến đường gom cao tốc, quốc lộ và các nút giao thông  khác mức hoặc cùng mức đảm bảo an toàn. ­ Xây dựng các tuyến đường trục chính đô thị, tạo hệ thống  hạ tầng khung cho phát triển đô thị. ­ Cốt xây dựng Hxd ≥ Htt (ứng với P=5%) và đảm bảo  thoát lũ cho sông Côn. ­ Hệ thống thoát nước mưa, nước thải: Hướng thoát nước  chính thoát ra sông. Trong các khu phố cũ cần cải tạo thành  hệ thống nửa riêng. Tại các cửa xả ra sông, hồ có hệ thống  cống bao dẫn nước bẩn về trạm xử lý tập trung. Các khu  mới thu gom, xử lý riêng hoàn toàn. Xử lý nước thải tại các  trạm làm sạch nước thải. Các khu, CCN phải xây dựng  trạm xử lý nước thải độc lập. ­ Sử dụng 4 nhà máy nước (NMN): Bình Định, Đập Đá,  Nhơn Thành, Hồ Núi Một. ­ Cấp điện từ các trạm 110Kv: An Nhơn công suất  2x63MVA; Nhơn Tân công suất 2x40MVA; Nhơn Hòa  công suất 2x40MVA; An Nhơn 2 công suất 2x40MVA. ­ Xử lý chất thải rắn tập trung tại khu xử lý CTR tại xã  Nhơn Thọ, An Nhơn. ­ Sử dụng nghĩa trang tập trung. ­ Kiểm soát ô nhiễm nước, không khí tại các KCN, CCN,  khu xử lý rác theo quy định. ­ Bảo vệ cảnh quan sinh thái, xây dựng HTKT bảo vệ môi  trường cho khu vực ven sông Côn ­ Bảo vệ hành lang thoát lũ sông Côn. Được phép, khuyến  ­ Di dời các xí nghiệp công nghiệp nhỏ lẻ trong khu vực  khích nội thị ra các CCN tập trung tại khu vực ngoại thị.
  11. ­ Di dời các nguồn gây ô nhiễm trong khu vực nội thị ra  khỏi khu vực xây dựng đô thị tập trung. ­ Thu hút phát triển tập trung cho đô thị các công trình dịch  vụ cấp tỉnh và cấp vùng về đào tạo, ứng dụng công  nghệ…, các khu dịch vụ đầu mối về thương mại, vận tải,  dịch vụ thương mại. ­ Phát triển dịch vụ nhà ở và các dịch vụ công cộng cho dân  cư, lao động. ­ Thu hút các dự án du lịch sinh thái hồ Núi Một, công viên  sinh thái dọc sông Côn… Không được phép ­ Phát triển các dự án đô thị vào hành lang thoát lũ, hành  lang cách ly bảo vệ các tuyến đường và các khu vực có  nguy cơ biến động môi trường. c) Đô thị Hoài Nhơn ­ Loại đô thị: Năm 2025: Đô thị loại IV; năm 2035: Đô thị loại III ­ Dân số đô thị: Năm 2025: 50.000 người; năm 2035: 60.000 người. ­ Đất xây dựng đô thị: Năm 2025: 1.200 ha; năm 2035: 1.500 ha. ­ Ranh giới hành chính huyện Hoài Nhơn gồm 17 đơn vị hành chính. Nội thị gồm các phường  Bồng Sơn, Tam Quan, Hoài Thanh, Hoài Thanh Tây, Tam Quan Nam, Tam Quan Bắc, Hoài Hảo,  Hoài Tân, Hoài Hương, Hoài Xuân, Hoài Đức; ngoại thị, gồm 6 xã bao gồm: Hoài Sơn, Hoài  Châu, Hoài Châu Bắc, Hoài Phú, Hoài Mỹ, Hoài Hải. ­ Các quy định quản lý phát triển như sau: Hạng mục Quy định quản lý Tính chất, chức năng ­ Là đô thị trung tâm vùng phía Bắc tỉnh Bình Định có vai  trò hạt nhân thúc đẩy phát triển kinh tế ­ xã hội các huyện  phía Bắc tỉnh. ­ Là trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch, công nghiệp  nhẹ và sản xuất nông lâm ngư nghiệp. Loại đô thị ­ Loại đô thị: III, đô thị trực thuộc tỉnh. ­ Năm 2025: Đô thị loại IV; năm 2035: Đô thị loại III. Quy mô ­ Dân số đô thị: Năm 2025: 50.000 người; năm 2035: 60.000  người. ­ Đất xây dựng đô thị: Năm 2025: 1.200 ha; năm 2035:  1.500 ha. Định hướng chính ­ Xây dựng đô thị Hoài Nhơn là hạt nhân, hỗ trợ phát triển  kinh tế ­ xã hội cho các huyện An Lão, Hoài Ân. Đầu tư  xây dựng hệ thống các công trình hạ tầng xã hội có quy mô  cấp tỉnh như: bệnh viện đa khoa, trường dân tộc nội trú,  trung tâm thương mại, bến xe và một số cụm công nghiệp  khai thác nguyên liệu địa phương... và hệ thống các công  trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối. ­ Phát triển trung tâm hỗ trợ phát triển nông nghiệp công 
  12. nghệ cao gắn với hệ thống đào tạo, chuyển giao công nghệ  nông nghiệp mới, cung ứng thiết bị máy móc sản xuất  phục vụ cho việc thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp  cho vùng phía Tây của tỉnh. ­ Phát triển công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản, phát  triển công nghệ sau thu hoạch… ­ Phát triển hệ thống trung tâm thương mại, chợ đầu mối  cấp vùng cho toàn bộ khu vực phía Bắc và Tây Bắc tỉnh  Bình Định. ­ Phát triển dịch vụ du lịch trên cơ sở khai thác tiềm năng  của danh lam thắng cảnh, bãi biển đẹp như Tam Quan, Hà  Ra, Phú Thứ và các làng nghề truyền thống nổi tiếng của  Hoài Nhơn. Tăng cường đa dạng môi trường tự nhiên và  tính chất sinh học của vùng phục vụ phát triển du lịch, phát  triển nông nghiệp sinh thái. Bảo tồn, duy trì vốn rừng, các  khu vực rừng phòng hộ phía Tây và khu vực ven biển. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ  Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật tuân thủ QCXD Việt Nam. thuật chính Hạ tầng xã hội ­ Phát triển các loại hình nhà ở phù hợp với đặc điểm  không gian đô thị và đặc thù cơ cấu dân cư của mỗi khu  vực theo hướng sinh thái. ­ Các công trình hạ tầng xã hội cấp khu ở được quản lý về  số lượng, phân bố, vị trí, quy mô, chất lượng theo tiêu  chuẩn quốc gia. ­ Không gian xanh đệm giữa các khu chức năng được khai  thác phục vụ các mục đích vui chơi, giải trí, dịch vụ du  lịch. Hạ tầng kỹ thuật và môi  ­ Đảm bảo hành lang xây dựng và hành lang an toàn, bảo  trường vệ các tuyến đường cao tốc Bắc ­ Nam, đường sắt cao tốc  Bắc ­ Nam, đường sắt Bắc Nam, QL1, vành đai, nhà ga  theo quy định. ­ Xây dựng các tuyến đường gom cao tốc, quốc lộ và các  nút giao thông khác mức, cùng mức đảm bảo an toàn. ­ Xây dựng các tuyến đường trục chính đô thị, tạo hệ thống  hạ tầng khung cho phát triển đô thị. ­ Cốt xây dựng Hxd ≥Htt (ứng với P=2,5%), đảm bảo ứng  với biến đổi khí hậu. ­ Hướng thoát nước chính thoát ra sông Lại Giang. Trong  các khu phố cũ cần cải tạo thành hệ thống nửa riêng. Các  khu mới thu gom, xử lý riêng hoàn toàn. Xử lý nước thải  tại các trạm làm sạch nước thải. Các khu, CCN phải xây  dựng trạm xử lý nước thải độc lập. ­ Sử dụng 02 nhà máy nước: Tam Quan, Bồng Sơn. ­ Cấp điện từ các trạm 110kV: Hoài Nhơn công suất 
  13. 2x25MVA; Tam Quan công suất 2x40MVA; Tam Quan 2  công suất 1x40MVA. ­ Hệ thống trung áp xây mới trong đô thị đi ngầm, bán kính  trạm hạ áp không quá 300m. ­ Xử lý chất thải rắn tập trung tại khu xử lý CTR Hoài  Nhơn. ­ Sử dụng nghĩa trang tập trung để đảm bảo môi trường. ­ Bảo vệ cảnh quan sinh thái khu vực ven biển, ven sông. Được phép, khuyến  ­ Khuyến khích phát triển các công trình kiến trúc xanh,  khích sinh thái, tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường. ­ Phát triển các chức năng gắn với du lịch sinh thái và văn  hóa, các hoạt động hỗ trợ cho du lịch. Tạo điều kiện phát  triển các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp (TTCN), làng  nghề gắn với dịch vụ du lịch. Không được phép ­ Các tác động tiêu cực đến môi trường du lịch tại địa  phương. ­ Các dự án sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm tới môi  trường. d) Đô thị Tây Sơn ­ Loại đô thị: Năm 2025: Đô thị loại IV; năm 2035: Đô thị loại IV. ­ Dân số đô thị: Năm 2025: 45.000 người; năm 2035: 50.000 người. ­ Đất xây dựng đô thị: Năm 2025: 600 ha; năm 2035: 800 ha. ­ Ranh giới hành chính toàn huyện Tây Sơn, gồm 15 đơn vị hành chính. Khu nội thị dự kiến gồm  Phú Phong, Tây Giang, Bình Tường, Bình Thành, Tây Phú, Tây Xuân, Bình Hòa, Bình Nghi; khu  ngoại thị dự kiến gồm các xã Vĩnh An, Tây Thuận, Bình Tân, Bình Thuận, Tây An, Tây Vinh,  Tây Bình. ­ Các quy định quản lý phát triển như sau: Hạng mục Quy định quản lý Tính chất, chức năng ­ Là cửa ngõ giao thương phía Tây của tỉnh Bình Định trên  tuyến hành lang kinh tế Đông ­ Tây QL19 với vùng Tây  Nguyên. Là đô thị du lịch ­ thương mại dịch vụ ­ công  nghiệp. Là trung tâm du lịch lịch sử ­ văn hóa Tây Sơn của  vùng của Quốc gia. Loại đô thị ­ Đến năm 2025 và 2035: Đô thị loại IV. Quy mô ­ Dân số đô thị: Năm 2025: 45.000 người; năm 2035: 50.000  người. ­ Đất xây dựng đô thị: Năm 2025: 600 ha; năm 2035: 800  ha. Định hướng chính ­ Phát triển đô thị Tây Sơn trở thành đô thị công nghiệp,  dịch vụ, đầu mối giao thông, trung chuyển hàng hóa, đô thị  cửa ngõ phía Tây của tỉnh. ­ Xây dựng với các khu vực công nghiệp tập trung đa 
  14. ngành, công nghiệp hỗ trợ, hiện đại kết hợp với các khu  vực điện tử công nghệ cao. Hình thành các trung tâm tiếp  vận hàng hóa, logistic tại các đầu mối giao thông. ­ Phát triển các trung tâm chuyên ngành như: Trung tâm  thương mại đầu mối, trung tâm thương mại vận tải liên  vùng, trung tâm đào tạo, y tế…tại các vị trí phù hợp nhằm  khai thác hiệu quả các tuyến giao thông đối ngoại, giao  thông đô thị. ­ Phát triển du lịch lấy sản phẩm du lịch văn hóa Tây Sơn  làm trọng tâm, khai thác tiềm năng du lịch tại các khu vực  như quần thể Bảo tàng Quang Trung, khu du lịch hồ Núi  Một, thắng cảnh Hầm Hô. Xây dựng trung tâm thông tin du  lịch, trung tâm văn hóa ­ hội nghị ­ triển lãm nhằm hỗ trợ,  cung cấp dịch vụ và quảng bá sản phẩm du lịch của Bình  Định ra ngoài ranh giới tỉnh. ­ Khai thác cảnh quan ven sông Côn để kết hợp trồng cây  sản xuất và tổ chức các hoạt động dịch vụ nghỉ dưỡng, du  lịch. Tạo không gian hoạt động đa dạng mới cho đô thị ở  ven sông. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ  ­ Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật tuân thủ QCXD Việt Nam thuật chính Hạ tầng xã hội ­ Phát triển nhà ở phù hợp với tiềm năng phát triển đô thị,  đặc điểm không gian đô thị và đặc thù cơ cấu dân cư của  mỗi khu vực. Khuyến khích phát triển các loại hình nhà ở  công nhân khu công nghiệp, sinh thái, tiết kiệm năng lượng. ­ Phát triển các cơ sở đào tạo dạy nghề cho nhu cầu lao  động của khu vực, đặc biệt là các trung tâm đào tạo, nghiên  cứu công nghệ cao (điện tử, sinh học, nông nghiệp). ­ Hệ thống mặt nước tự nhiên được cải tạo, tổ chức kết  hợp với cây xanh công viên tạo thành các không gian mở,  thu hút các hoạt động giao lưu, giải trí. Hạ tầng kỹ thuật và môi  ­ Đảm bảo hành lang xây dựng và hành lang an toàn, bảo  trường vệ các tuyến cao tốc Quy Nhơn ­ Pleiku, QL19, vành đai  theo quy định. ­ Xây dựng các tuyến đường gom cao tốc, quốc lộ và các  nút giao thông khác mức và cùng mức đảm bảo an toàn. ­ Xây dựng các tuyến đường trục chính đô thị, tạo hệ thống  hạ tầng khung cho phát triển đô thị. ­ Cốt xây dựng Hxd ≥ Htt(ứng với P=2,5%) đáp ứng các  yêu cầu biến đổi khí hậu. ­ Hướng thoát nước chính ra sông Côn. Trong các khu phố  cũ cần cải tạo thành hệ thống nửa riêng. Các khu mới thu  gom, xử lý riêng hoàn toàn. Xử lý nước thải tại các trạm  làm sạch nước thải. Các KCN, CCN phải xây dựng trạm  xử lý nước thải độc lập.
  15. ­ Sử dụng NMN Phú Phong. ­ Cấp điện từ các trạm 110kV: Đồng Phó công suất  2x25MVA; Tây Sơn công suất 2x40MVA. ­ Hệ thống trung áp xây mới trong đô thị đi ngầm, bán kính  trạm hạ áp không quá 300m. ­ Xử lý chất thải rắn tập trung để xử lý chung cho đô thị. ­ Sử dụng nghĩa trang tập trung để đảm bảo vệ sinh môi  trường. Được phép, khuyến  ­ Khuyến khích phát triển các công trình kiến trúc xanh,  khích sinh thái, tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường. ­ Thu hút phát triển tập trung cho đô thị các công trình dịch  vụ cấp tỉnh và cấp vùng về đào tạo, y tế, ứng dụng công  nghệ…, các khu dịch vụ đầu mối về thương mại, vận tải,  dịch vụ khách sạn. ­ Phát triển dịch vụ nhà ở và các dịch vụ công cộng cho dân  cư, lao động. Phát triển các chức năng gắn với du lịch sinh  thái và văn hóa, các hoạt động hỗ trợ cho du lịch. ­ Được phép có điều kiện phát triển các cơ sở sản xuất  TTCN, làng nghề gắn với dịch vụ du lịch. Không được phép ­ Phát triển các dự án đô thị vào hành lang thoát lũ, hành  lang cách ly bảo vệ các tuyến đường và các khu vực có  nguy cơ biến đổi môi trường. ­ Các dự án sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm tới môi  trường. đ) Đô thị Cát Tiến: ­ Loại đô thị: Năm 2025: Đô thị loại V; năm 2035: Đô thị loại IV. ­ Dân số đô thị: Năm 2025: 58.000 người; năm 2035: 65.000 người. ­ Đất xây dựng đô thị: Năm 2025: 2.993 ha; năm 2035: 4.530 ha. ­ Ranh giới hành chính: Xã Cát Tiến, huyện Phù Cát. ­ Các quy định quản lý phát triển như sau: Hạng mục Quy định quản lý Tính chất, chức năng ­ Là một trong những đô thị vệ tinh của thành phố Quy  Nhơn đảm nhận chức năng dịch vụ, du lịch, phục vụ sự  phát triển của Khu kinh tế Nhơn Hội nói riêng và tỉnh Bình  Định nói chung. Loại đô thị ­ Đến năm 2025: Đô thị loại V; Năm 2035: Đô thị loại IV. Quy mô ­ Dân số đô thị: Năm 2025: 58.000 người; năm 2035: 65.000  người. ­ Đất xây dựng đô thị: Năm 2025: 2.993 ha; năm 2035:  4.530 ha. Định hướng chính ­ Xây dựng đô thị Cát Tiến gắn với du lịch, dịch vụ du lịch, 
  16. cảnh quan ven biển, đảm bảo duy trì và phát triển chất  lượng cao KKT Nhơn Hội. ­ Phát triển hệ thống công trình công cộng, trường dạy  nghề, trung tâm dịch vụ du lịch... liên kết, hỗ trợ phát triển  kinh tế ­ xã hội của 02 trung tâm kinh tế là: KKT Nhơn Hội  và thành phố Quy Nhơn. ­ Xây dựng đô thị hài hòa với đặc điểm địa hình tự nhiên.  Trong giai đoạn đầu cần tập trung các dự án khai thác,  phục vụ, dịch vụ du lịch ven biển, cần có các quỹ đất phù  hợp để thu hút các dự án du lịch ở đẳng cấp cao. ­ Bảo tồn, duy trì các khu vực rừng phòng hộ, cảnh quan  ven biển. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ  ­ Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật tuân thủ QCXD Việt Nam thuật chính Hạ tầng xã hội ­ Phát triển các loại hình nhà ở phù hợp với đặc điểm  không gian đô thị và đặc thù cơ cấu dân cư vùng biển. ­ Không gian xanh đệm giữa các khu chức năng được khai  thác phục vụ các mục đích vui chơi, giải trí, dịch vụ du  lịch. Hạ tầng kỹ thuật và môi  ­ Đảm bảo hành lang xây dựng và hành lang an toàn, bảo  trường vệ tuyến QL19B, vành đai theo quy định. ­ Xây dựng các tuyến đường trục chính đô thị, tạo hệ thống  hạ tầng khung cho phát triển đô thị. ­ Cốt xây dựng Hxd ≥Htt(ứng với P=5%) đáp ứng các yêu  cầu về biến đổi khí hậu. ­ Hướng thoát nước chính thoát ra đầm Thị Nại. Trong các  khu cũ cần cải tạo thành hệ thống thoát nước thải nửa  riêng, các khu mới thoát riêng hoàn toàn. ­ Sử dụng nhà máy nước Cát Tiến. ­ Cấp điện từ các trạm 110kV: Phù Cát 3 công suất  1x40MVA; ­ Cấp điện từ các trạm 110kV sau: Quy Nhơn 2 công suất  2x40MVA; 110kV Quy Nhơn công suất 2x40MVA; Cảng  Quy Nhơn công suất 2x63MVA; Nhơn Phú công suất  2x63MVA. ­ Hệ thống trung áp xây mới trong đô thị đi ngầm, bán kính  trạm hạ áp không quá 300m. ­ Xử lý chất thải rắn tập trung tại khu xử lý tại xã Cát  Nhơn, huyện Phù Cát. ­ Sử dụng nghĩa trang tập trung tại xã Cát Nhơn và Cát  Hưng, huyện Phù Cát. ­ Bảo vệ rừng, bảo vệ cảnh quan sinh thái khu vực ven  biển
  17. Được phép, khuyến  ­ Khuyến khích phát triển các công trình kiến trúc xanh,  khích sinh thái, tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường. ­ Phát triển các chức năng gắn với du lịch sinh thái và văn  hóa, các hoạt động hỗ trợ cho du lịch. Không được phép ­ Các tác động tiêu cực đến môi trường du lịch tại địa  phương. ­ Các dự án sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm tới môi  trường. e) Các thị trấn huyện lỵ: ­ Gồm 07 đô thị trung tâm hành chính huyện (huyện lỵ) là Vĩnh Thạnh, Vân Canh, An Lão, Tăng  Bạt Hổ, Phù Mỹ, Tuy Phước, Ngô Mây. Các đô thị huyện lỵ được mở rộng và phát triển trở  thành trung tâm dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội tại các huyện; đẩy mạnh phát triển các  chức năng công cộng, y tế, giáo dục, thương mại và văn hóa song song với vai trò trung tâm hành  chính của huyện. ­ Các quy định quản lý phát triển như sau: Hạng mục Quy định quản lý Tính chất, chức năng ­ Trung tâm hành chính, chính trị cấp huyện. ­ Trung tâm dịch vụ công cộng, hỗ trợ sản xuất và đầu mối  hạ tầng kỹ thuật cho vùng nông thôn. Loại đô thị ­ Đô thị loại V trực thuộc huyện. ­ Đến năm 2035 đạt loại IV. Quy mô ­ Quy mô dân số đô thị đến năm 2025: 4.000 ­ 23.500  người/thị trấn. ­ Quy mô dân số đô thị đến năm 2035: 4.500 ­ 25.000  người/thị trấn. Định hướng chính ­ Phát triển mở rộng các thị trấn hiện hữu theo hướng tăng  cường các chức năng về dịch vụ công cộng, hỗ trợ sản  xuất và cung cấp các tiện ích công cộng cho khu vực vùng  huyện. ­ Hình thành các trung tâm về dịch vụ công cộng cung cấp  các dịch vụ y tế, giáo dục, văn hóa, vui chơi giải trí, ngân  hàng, thông tin; các trung tâm hỗ trợ sản xuất như cụm  công nghiệp tập trung, trung tâm chuyển giao công nghệ,  trung tâm quảng bá giới thiệu sản phẩm… các trung tâm  này được bố trí tập trung, đảm bảo tiếp cận và sử dụng  thuận lợi cho mọi người dân trong vùng. ­ Quản lý chặt chẽ về không gian kiến trúc, môi trường,  hạn chế việc phát triển đô thị dọc các tuyến đường ảnh  hưởng tới an toàn giao thông và hoạt động của thị trấn. ­ Các thị trấn nằm gần với các khu vực du lịch cần tăng  cường các công trình dịch vụ hỗ trợ du lịch. ­ Hình thành mạng lưới không gian xanh, công viên vui  chơi giải trí tại các thị trấn.
  18. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ  Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật tuân thủ QCXD Việt Nam thuật chính Hạ tầng xã hội ­ Khuyến khích phát triển các đơn vị ở sinh thái tại các khu  vực thị trấn để đáp ứng nhu cầu ở của nhân dân trong khu  vực. ­ Cải tạo, nâng cấp quỹ nhà ở hiện có theo hướng bổ sung  các công trình trường học, trạm y tế và hạ tầng kỹ thuật. ­ Phát triển các dự án nhà ở đồng bộ, gắn kết hài hòa với  các điểm dân cư hiện hữu tại khu vực. ­ Nghiên cứu phát triển các mẫu nhà ở phù hợp với điều  kiện sản xuất, ứng phó với thiên tai. ­ Hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở, cải tạo nâng cấp cơ sở  vật chất, trang thiết bị cho mạng lưới y tế thị trấn. ­ Phát triển các công trình văn hóa phù hợp với đặc trưng  lối sống tại địa phương. Hạ tầng kỹ thuật và môi  ­ Kiểm soát các tuyến kết nối với thành phố trung tâm tỉnh  trường và các đô thị khác. ­ Phát triển hệ thống giao thông trên cơ sở hệ thống đường  hiện có kết hợp xây dựng mới đảm bảo thống nhất, đồng  bộ và hiện đại, phù hợp với điều kiện tự nhiên đặc thù của  các thị trấn, đảm bảo liên hệ nhanh chóng với đô thị trung  tâm tỉnh và các đô thị khác. ­ Hệ thống các công trình phục vụ giao thông đáp ứng đủ  nhu cầu và được xây dựng hiện đại. Dành đủ đất bố trí bãi  đỗ xe tại các khu vực trung tâm thị trấn. ­ Hạn chế san nền, đào đắp phá vỡ địa hình tự nhiên. Giữ  nguyên cao độ nền khu vực làng xóm. Tiêu thoát theo chế  độ thủy lợi khu vực. ­ Xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng, đồng bộ cho  cả khu vực dân cư hiện có và khu đô thị mới. Kiên cố hóa  hệ thống mương tiêu thủy lợi qua đô thị. ­ Nguồn cấp nước tuân thủ theo quy hoạch. ­ Hệ thống thoát nước thải: Bố trí tùy theo điều kiện của  từng đô thị. ­ Xử lý chất thải rắn tại khu xử lý chất thải rắn theo quy  hoạch. ­ Sử dụng nghĩa trang tập trung theo quy hoạch ­ Kiểm soát ô nhiễm trong đô thị, cụm công nghiệp và khu  vực làng nghề. Đảm bảo đủ tỷ lệ cây xanh đô thị. ­ Khoanh vùng bảo vệ và phát triển hệ sinh thái trong khu  vực. Được phép, khuyến  ­ Phát triển các công trình, chức năng phục vụ chung cho  khích
  19. vùng nông thôn và hỗ trợ các đô thị kế cận. ­ Khuyến khích khai thác các yếu tố cây xanh, mặt nước và  cảnh quan hiện có tại khu vực để tạo không gian, thẩm mỹ  đô thị. ­ Khuyến khích xây dựng nhà ở chung cư, các dự án nhà ở  cho người thu nhập thấp. Không được phép ­ Mọi xâm phạm tác động tới hành lang cách ly các tuyến  hạ tầng g) Các đô thị thuộc huyện và đô thị mới: ­ 07 đô thị loại V hình thành mới (Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ; Cát Khánh, huyện Phù Cát; Phước  Lộc, huyện Tuy Phước; Ân Tường Tây, huyện Hoài Ân; Canh Vinh, huyện Vân Canh; Phước  Hòa, huyện Tuy Phước; An Hòa, huyện An Lão). ­ 03 đô thị, thị trấn thuộc huyện: Diêu Trì, Bình Dương, Mỹ Chánh. ­ Các quy định quản lý phát triển như sau: Hạng mục Quy định quản lý Tính chất, chức năng ­ Là đô thị công nghiệp, dịch vụ, thương mại, du lịch.  Trung tâm dịch vụ công cộng, hỗ trợ sản xuất và đầu mối  hạ tầng kỹ thuật cho vùng nông thôn. Loại đô thị ­ Đô thị loại V trực thuộc huyện. Quy mô ­ Quy mô dân số đô thị đến năm 2025: 8.500 ­ 37.000  người/thị trấn, đô thị. ­ Quy mô dân số đến năm 2035: 10.000 ­ 41.000 người/thị  trấn, đô thị. Định hướng chính ­ Phát triển mở rộng các đô thị, thị trấn hiện hữu theo  hướng tăng cường các chức năng về dịch vụ công cộng, hỗ  trợ sản xuất và cung cấp các tiện ích công cộng cho khu  vực vùng huyện. ­ Hình thành các trung tâm về dịch vụ công cộng cung cấp  các dịch vụ y tế, giáo dục, văn hóa, vui chơi giải trí, ngân  hàng, thông tin; các trung tâm hỗ trợ sản xuất như cụm  công nghiệp tập trung, trung tâm chuyển giao công nghệ,  trung tâm quảng bá giới thiệu sản phẩm… đảm bảo tiếp  cận và sử dụng thuận lợi cho mọi người dân trong vùng. ­ Quản lý chặt chẽ về không gian kiến trúc, môi trường,  hạn chế việc phát triển đô thị dọc các tuyến đường Quốc  lộ ảnh hưởng tới an toàn giao thông và hoạt động của thị  trấn. ­ Các đô thị, thị trấn nằm gần với các khu vực du lịch cần  tăng cường các công trình dịch vụ hỗ trợ du lịch. ­ Hình thành mạng lưới không gian xanh, công viên vui  chơi giải trí tại các thị trấn. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ  Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật tuân thủ QCXD Việt Nam thuật chính
  20. Hạ tầng xã hội ­ Khuyến khích phát triển các khu ở sinh thái tại các khu  vực thị trấn để đáp ứng nhu cầu ở của nhân dân trong khu  vực. ­ Cải tạo, nâng cấp bổ sung các công trình trường học,  trạm y tế và hạ tầng kỹ thuật. ­ Phát triển các dự án nhà ở đồng bộ, gắn kết hài hòa với  các điểm dân cư hiện hữu tại khu vực. ­ Nghiên cứu phát triển các mẫu nhà ở phù hợp với điều  kiện sản xuất, ứng phó với thiên tai. ­ Hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở, cải tạo nâng cấp cơ sở  vật chất, trang thiết bị cho mạng lưới y tế thị trấn. ­ Phát triển các công trình văn hóa phù hợp với đặc trưng  lối sống tại địa phương. Hạ tầng kỹ thuật và môi  ­ Kiểm soát, tăng cường các tuyến kết nối với các đô thị  trường khác. ­ Phát triển hệ thống giao thông trên cơ sở hệ thống đường  hiện có kết hợp xây dựng mới đảm bảo thống nhất, đồng  bộ và hiện đại, phù hợp với điều kiện tự nhiên đặc thù của  các thị trấn, đô thị đảm bảo liên hệ nhanh chóng với đô thị  trung tâm tỉnh và các đô thị khác. Dành đủ đất bố trí bãi đỗ  xe tại các khu vực trung tâm thị trấn. ­ Hạn chế san nền, đào đắp phá vỡ địa hình tự nhiên. Giữ  nguyên cao độ nền khu vực làng xóm. Tiêu thoát theo chế  độ thủy lợi khu vực. ­ Xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng, đồng bộ cho  cả khu vực dân cư hiện có và khu đô thị mới. Kiên cố hóa  hệ thống mương tiêu thủy lợi qua đô thị. ­ Nguồn cấp nước tuân thủ theo quy hoạch. ­ Hệ thống thoát nước thải: Bố trí theo điều kiện thực tế  của từng đô thị. ­ Xử lý chất thải rắn tại khu xử lý chất thải rắn và nghĩa  trang tập trung theo quy hoạch. ­ Kiểm soát ô nhiễm trong đô thị, cụm công nghiệp và khu  vực làng nghề. Đảm bảo đủ tỷ lệ cây xanh theo quy định. ­ Khoanh vùng bảo vệ và phát triển hệ sinh thái. Được phép, khuyến  ­ Phát triển các công trình, chức năng phục vụ chung cho  khích vùng nông thôn và hỗ trợ các đô thị kế cận. ­ Khuyến khích khai thác các yếu tố cây xanh, mặt nước và  cảnh quan hiện có tại khu vực để tạo không gian, thẩm mỹ  đô thị. ­ Khuyến khích xây dựng nhà ở chung cư, các dự án nhà ở  cho người thu nhập thấp. Không được phép ­ Mọi xâm phạm tác động tới hành lang cách ly các tuyến 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2