YOMEDIA

ADSENSE
Quyết định số 1291/2019/QĐ-UBND
13
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download

Quyết định số 1291/2019/QĐ-UBND về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của sở văn hóa, thể thao và du lịch. Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 1291/2019/QĐ-UBND
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH QUẢNG NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1291/QĐUBND Quảng Nam, ngày 03 tháng 5 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐCP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐCP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TTVPCP ngày 31/10/ 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Quyết định số 4597/QĐBVHTTDL ngày 27/12/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2016 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Căn cứ Quyết định số 4017/QĐBVHTTDL ngày 25/10/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế chuyên ngành văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Căn cứ Quyết định số 4011/QĐBVHTTDL ngày 25/10/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Căn cứ Quyết định số 4143/QĐBVHTTDL ngày 07/11/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Căn cứ Quyết định số 4246/QĐBVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Căn cứ Quyết định số 4247/QĐBVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Căn cứ Quyết định số 4349/QĐBVHTTDL ngày 26/11/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Căn cứ Quyết định số 4350/QĐBVHTTDL ngày 26/11/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Căn cứ Quyết định số 4602/QĐBVHTTDL ngày 17/12/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Căn cứ Quyết định số 4603/QĐBVHTTDL ngày 17/12/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Căn cứ Quyết định số 4831A/QĐBVHTTDL ngày 25/12/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Căn cứ Quyết định số 4936/QĐBVHTTDL ngày 28/12/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Căn cứ Quyết định số 629/QĐBVHTTDL ngày 25/02/2019 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 71/TTrSVHTTDL ngày 19/4/2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý và thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Nam gồm 142 TTHC, cụ thể: cấp tỉnh 123 TTHC, cấp huyện 15 TTHC, cấp xã 04 TTHC. (Chi tiết có Phụ lục đính kèm) Điều 2. Tổ chức thực hiện: 1. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm đăng tải nội dung Quyết định lên trang Văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh theo địa chỉ: http://qppl.vpubnd.quangnam.vn để các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập, tải về triển khai thực hiện. 2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm: Hoàn chỉnh nội dung cấu thành của từng thủ tục hành chính, cập nhật lên Trang thông tin điện tử của Sở, đồng thời, gửi về Văn phòng UBND tỉnh và Sở Thông tin và Truyền thông (kèm theo bản mềm đến địa chỉ email: tthcquangnam@gmail.com) chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ khi
- Quyết định này có hiệu lực để đăng tải công khai lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng dịch vụ công của tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng, hoàn thiện quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để thiết lập quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh. 3. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn công khai trên trang thông tin điện tử của địa phương; đồng thời niêm yết đầy đủ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã tại bộ phận một cửa các cấp và tổ chức thực hiện việc giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định của pháp luật. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2838/QĐ UBND ngày 21/9/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. KT. CHỦ TỊCH Nơi nhận: PHÓ CHỦ TỊCH Như Điều 4; Cục KSTTHC Văn phòng Chính phủ; CT, các PCT UBND tỉnh; Sở Nội vụ; Cổng TTĐT tỉnh; Trung tâm Hành chính công tỉnh; Trung tâm QTI; CVP, PCVP A.Quảng; Trần Văn Tân Lưu: VT, VX, KSTTHC (2). E:\TUYEN\Cong bo\Tham dinh danh muc\Tham dinh nam 2019\SO VHTTDL\Thay the\71 So VHTTDL.doc PHỤ LỤC DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH QUẢNG NAM (Ban hành kèm theo Quyết định số 1291/QĐUBND ngày 03 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh) I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH Thời Tên thủ tục hạn Địa điểm STT Phí, lệ phí (nếu có) Căn cứ pháp lý hành chính giải thực hiện quyết A VĂN HÓA
- A1 Di sản văn hóa 01 Đăng ký di vật, 05 ngày Trung tâm Chưa ban hành văn Luật Di sản văn hóa cổ vật, bảo vật hành chính bản phí, lệ phí. số 28/2001/QH10 quốc gia công và ngày 29/6/2001. Có Xúc tiến hiệu lực từ ngày đầu tư tỉnh 01/01/2002. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010. Nghị định số 98/2010/NĐCP của Chính phủ ngày 21/9/2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010. Thông tư số 07/2004/TTBVHTT ngày 19/2/2004 của Bộ Văn hóaThông tin hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày 17/3/2004. Thông tư số 07/2011/TT BVHTTDL ngày 07/6/2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
- thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 25/7/2011. 02 Cấp phép cho 07 ngày Trung tâm Không Luật di sản văn hóa người Việt Nam hành chính số 28/2001/QH10 định cư ở nước công và ngày 29/6/2001. Có ngoài, tổ chức, cá Xúc tiến hiệu lực từ ngày nhân nước ngoài đầu tư tỉnh 01/01/2002. tiến hành nghiên cứu sưu tầm di Luật sửa đổi, bổ sản văn hóa phi sung một số điều của vật thể tại địa Luật di sản văn hóa phương số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010. Nghị định số 98/2010/NĐCP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010. Nghị định số 01/2012/NĐCP ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012. 03 Xác nhận đủ điều 07 ngày Trung tâm Không Luật di sản văn hóa kiện cấp giấy hành chính số 28/2001/QH10 phép hoạt động công và ngày 29/6/2001. Có đối với bảo tàng Xúc tiến hiệu lực từ ngày ngoài công lập đầu tư tỉnh 01/01/2002. Luật sửa đổi, bổ
- sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010. Nghị định số 98/2010/NĐCP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010. Nghị định số 01/2012/NĐCP ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012. 04 Cấp giấy phép 12 ngày Trung tâm Không Luật di sản văn hóa hoạt động bảo hành chính số 28/2001/QH10 tàng ngoài công công và ngày 29/6/2001. Có lập (UBND tỉnh Xúc tiến hiệu lực từ ngày ủy quyền cho đầu tư tỉnh 01/01/2002. Giám đốc Sở VHTTDL cấp Luật sửa đổi, bổ phép) sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010. Nghị định số 98/2010/NĐCP ngày 21/9/2010 của Chính
- phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010. Nghị định số 01/2012/NĐCP ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012. 05 Cấp giấy phép 02 ngày Trung tâm Không Luật di sản văn hóa khai quật khẩn hành chính số 28/2001/QH10 cấp (UBND tỉnh công và ngày 29/6/2001. Có ủy quyền cho Xúc tiến hiệu lực từ ngày Giám đốc Sở đầu tư tỉnh 01/01/2002. VHTTDL cấp phép) Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010. Nghị định số 98/2010/NĐCP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010. Nghị định số
- 01/2012/NĐCP ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012. Quyết định số 86/2008/QĐ BVHTTDL ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy chế thăm dò, khai quật khảo cổ. Có hiệu lực từ ngày 30/01/2009. 06 Cấp chứng chỉ 08 ngày Trung tâm Không Luật di sản văn hóa hành nghề mua hành chính số 28/2001/QH10 bán di vật, cổ công và ngày 29/6/2001. Có vật, bảo vật quốc Xúc tiến hiệu lực từ ngày gia đầu tư tỉnh 01/01/2002. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010. Nghị định số 98/2010/NĐCP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010.
- Nghị định số 01/2012/NĐCP ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012. Thông tư số 07/2004/TTBVHTT ngày 19/2/2004 của Bộ VHTT hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày 17/3/2004. 07 Công nhận bảo 09 ngày Trung tâm Không Luật di sản văn hóa vật quốc gia đối hành chính số 28/2001/QH10 với bảo tàng cấp công và ngày 29/6/2001. Có tỉnh, ban hoặc Xúc tiến hiệu lực từ ngày trung tâm quản lý đầu tư tỉnh 01/01/2002. di tích Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010. Nghị định số 98/2010/NĐCP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010.
- Thông tư số 13/2010/TT BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày 01/3/2011. 08 Công nhận bảo 09 ngày Trung tâm Không Luật sửa đổi, bổ vật quốc gia đối hành chính sung một số điều của với bảo tàng công và Luật di sản văn hóa ngoài công lập, tổ Xúc tiến số 32/2009/QH12 chức, cá nhân là đầu tư tỉnh ngày 18/6/2009. Có chủ sở hữu hoặc hiệu lực từ ngày đang quản lý hợp 01/01/2010. pháp hiện vật Nghị định số 98/2010/NĐCP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010. Thông tư số 13/2010/TT BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày 01/3/2011. 09 Cấp giấy chứng 07 ngày Trung tâm Không Luật di sản văn hóa nhận đủ điều hành chính số 28/2001/QH10 kiện kinh doanh công và ngày 29/6/2001. Có giám định cổ vật Xúc tiến hiệu lực từ ngày đầu tư tỉnh 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010. Nghị định số 61/2016/NĐCP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016. 10 Cấp lại giấy 03 ngày Trung tâm Không Luật di sản văn hóa chứng nhận đủ hành chính số 28/2001/QH10 điều kiện kinh công và ngày 29/6/2001. Có doanh giám định Xúc tiến hiệu lực từ ngày cổ vật đầu tư tỉnh 01/01/2002. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010. Nghị định số 61/2016/NĐCP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016. 11 Cấp chứng chỉ 05 ngày Trung tâm Không Luật di sản văn hóa hành nghề tu bổ hành chính số 28/2001/QH10
- di tích công và ngày 29/6/2001. Có Xúc tiến hiệu lực từ ngày đầu tư tỉnh 01/01/2002. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010. Nghị định số 61/2016/NĐCP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016. 12 Cấp lại chứng chỉ 05 ngày Trung tâm Không Luật di sản văn hóa hành nghề tu bổ hành chính số 28/2001/QH10 di tích công và ngày 29/6/2001. Có Xúc tiến hiệu lực từ ngày đầu tư tỉnh 01/01/2002. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010. Nghị định số 61/2016/NĐCP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày
- 01/7/2016. 13 Cấp giấy chứng 08 ngày Trung tâm Không Luật di sản văn hóa nhận đủ điều hành chính số 28/2001/QH10 kiện hành nghề tu công và ngày 29/6/2001. Có bổ di tích Xúc tiến hiệu lực từ ngày đầu tư tỉnh 01/01/2002. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010. Nghị định số 61/2016/NĐCP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016. 14 Cấp lại giấy 05 ngày Trung tâm Không Luật di sản văn hóa chứng nhận đủ hành chính số 28/2001/QH10 điều kiện hành công và ngày 29/6/2001. Có nghề tu bổ di tích Xúc tiến hiệu lực từ ngày đầu tư tỉnh 01/01/2002. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010. Nghị định số 61/2016/NĐCP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
- lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016. A2 Điện ảnh 15 Cấp giấy phép 07 ngày Trung tâm Thực hiện theo Luật Điện ảnh số phổ biến phim ( hành chính Thông tư số 62/2006/QH11 ngày Phim tài liệu, công và 122/2013/TTBTC 29 /6/2006. Có hiệu phim khoa học, Xúc tiến ngày 28/8/2013 của lực từ ngày phim hoạt hình do đầu tư tỉnh Bộ Tài chính 01/01/2007. cơ sở điện ảnh thuộc địa phương Luật sửa đổi, bổ sản xuất hoặc sung một số điều của nhập khẩu; Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày Cấp giấy phép 18/6/2009. Có hiệu phổ biến phim lực từ ngày truyện khi năm 01/10/2009. trước liền kề, các cơ sở điện ảnh Nghị định số thuộc địa phương 54/2010/NĐCP ngày đáp ứng các điều 21/5/2010 của Chính kiện: + Sản xuất phủ quy định chi tiết ít nhất 10 phim thi hành một số điều truyện nhựa được của Luật Điện ảnh phép phổ biến; + ngày 29 /6/2006 và Nhập khẩu ít Luật sửa đổi, bổ sung nhất 40 phim một số điều của Luật truyện nhựa được Điện ảnh ngày phép phổ biến) 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 07/7/2010. Thông tư số 11/2011/TT BVHTTDL ngày 19/9/2011 hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 15/10/2011. Quyết định số 36/QĐBVHTTDL ngày 24/4/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao
- và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 21/5/2008. Quyết định số 49/2008/QĐ BVHTTDL ngày 09/7/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim. Có hiệu lực từ ngày 09/8/2008. Thông tư số 122/2013/TTBTC ngày 28/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 15/10/2013. 16 Cấp giấy phép 05 ngày Trung tâm Thực hiện theo Luật Điện ảnh số phổ biến phim có hành chính Thông tư số 62/2006/QH11 ngày sử dụng hiệu ứng công và 122/2013/TTBTC 29/6/2006. Có hiệu đặc biệt tác động Xúc tiến ngày 28/8/2013 của lực từ ngày đến người xem đầu tư tỉnh Bộ Tài chính 01/01/2007. phim (do các cơ sở điện ảnh Luật sửa đổi, bổ thuộc địa phương sung một số điều của sản xuất hoặc Luật Điện ảnh số nhập khẩu) 31/2009/QH12 ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày
- 01/10/2009. Nghị định số 54/2010/NĐCP ngày 21/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh ngày 29 /6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18/6/2009. Có hiệu lực từ ngày 07/7/2010. Thông tư số 20/2013/TT BVHTTDL ngày 31/12/2013 quy định một số nội dung quản lý đối với hoạt động phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim. Có hiệu lực từ ngày 01/4/2014. Quyết định số 49/2008/QĐ BVHTTDL ngày 09/7/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim. Có hiệu lực từ ngày 09/8/2008. Thông tư số 122/2013/TTBTC ngày 28/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ
- thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 15/10/2013. 17 Thủ tục phê 05 ngày Trung tâm Thông tư số 260/TT Thông tư số duyệt nội dung hành chính BTC ngày 28/2014/TT tác phẩm mỹ công và 14/11/2016 của Bộ BVHTTDL ngày thuật, tác phẩm Xúc tiến Tài Chính 31/12/2014 của Bộ nhiếp ảnh nhập đầu tư tỉnh Văn hóa, Thể thao và khẩu Du lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Thông tư số 260/2016/TTBTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017. Thông tư số 26/2018/TT BVHTTDL ngày ngày 11/9/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2014/TT BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ
- Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. A3 18 Tiếp nhận thông 05 ngày Trung tâm Không Nghị định số báo tổ chức thi hành chính 113/2013/NĐCP sáng tác tác phẩm công và ngày 02/10/2013 của mỹ thuật (thẩm Xúc tiến Chính phủ về hoạt quyền của Sở đầu tư tỉnh động mỹ thuật. Có Văn hóa, Thể hiệu lực từ ngày thao và Du lịch) 01/12/2013. Thông tư số 18/2013/TT BVHTTDL ngày 30/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định số 113/2013/NĐCP ngày 02/10/2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật. Có hiệu lực từ ngày 18/02/2014. 19 Cấp giấy phép 03 ngày Trung tâm Không Nghị định số triển lãm mỹ hành chính 113/2013/NĐCP thuật (thẩm công và ngày 02/10/2013 của quyền của Ủy Xúc tiến Chính phủ về hoạt ban nhân dân cấp đầu tư tỉnh động mỹ thuật. Có tỉnh) hiệu lực từ ngày 01/12/2013. 20 Cấp giấy phép 05 ngày Trung tâm Không Nghị định số sao chép tác phẩm hành chính 113/2013/NĐCP mỹ thuật về danh công và ngày 02/10/2013 của nhân văn hóa, anh Xúc tiến Chính phủ về hoạt hùng dân tộc, lãnh đầu tư tỉnh động mỹ thuật. tụ 21 Cấp giấy phép 05 ngày Trung tâm Không Nghị định số xây dựng tượng hành chính 113/2013/NĐCP
- đài, tranh hoành công và ngày 02/10/2013 của tráng (thẩm Xúc tiến Chính phủ về hoạt quyền của Ủy đầu tư tỉnh động mỹ thuật. ban nhân dân cấp tỉnh) 22 Cấp giấy phép tổ 05 ngày Trung tâm Không Nghị định số chức trại sáng tác hành chính 113/2013/NĐCP điêu khắc (thẩm công và ngày 02/10/2013 của quyền của Ủy Xúc tiến Chính phủ về hoạt ban nhân dân cấp đầu tư tỉnh động mỹ thuật tỉnh) 23 Cấp giấy phép 03 ngày Trung tâm Không Nghị định số triển lãm tác hành chính 113/2013/NĐCP phẩm nhiếp ảnh công và ngày 02/10/2013 của tại Việt Nam Xúc tiến Chính phủ về hoạt (UBND tỉnh ủy đầu tư tỉnh động mỹ thuật. quyền cho Giám đốc Sở VHTTDL cấp phép) 24 Cấp giấy phép 05 ngày Trung tâm Không Nghị định số đưa tác phẩm hành chính 72/2016/NĐCP ngày nhiếp ảnh từ công và 01/7/2016 của Chính Việt Nam ra Xúc tiến phủ về hoạt động nước ngoài triển đầu tư tỉnh nhiếp ảnh có hiệu lãm (UBND tỉnh lực thi hành kể từ ủy quyền cho ngày 15/8/2016. Giám đốc Sở VHTTDL cấp phép) 25 Thủ tục phê 05 ngày Trung tâm Thông tư số 260/TT Thông tư số duyệt nội dung hành chính BTC ngày 28/2014/TT tác phẩm mỹ công và 14/11/2016 của Bộ BVHTTDL ngày thuật, tác phẩm Xúc tiến Tài Chính 31/12/2014 của Bộ nhiếp ảnh nhập đầu tư tỉnh Văn hóa, Thể thao và khẩu Du lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Thông tư số 260/2016/TTBTC ngày 14/11/2016 của
- Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017. Thông tư số 26/2018/TT BVHTTDL ngày ngày 11/9/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2014/TT BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 26 Cấp Giấy phép tổ 15 ngày Trung tâm không Nghị định số chức triển lãm do hành chính 23/2019/NĐCP ngày các tổ chức, cá công và 26/02/2019 của Chính nhân tại địa Xúc tiến phủ về hoạt động phương đưa ra đầu tư tỉnh triển lãm. Có hiệu lực nước ngoài không thi hành từ ngày vì mục đích 15/4/2019. thương mại 27 Cấp Giấy phép tổ 15 ngày Trung tâm không Nghị định số chức triển lãm do hành chính 23/2019/NĐCP ngày cá nhân nước công và 26/02/2019 của Chính ngoài tổ chức tại Xúc tiến phủ về hoạt động địa phương không đầu tư tỉnh triển lãm. Có hiệu lực vì mục đích thi hành từ ngày thương mại 15/4/2019. 28 Cấp lại Giấy 15 ngày Trung tâm không Nghị định số phép tổ chức hành chính 23/2019/NĐCP ngày triển lãm do các công và 26/02/2019 của Chính

ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:

Báo xấu

LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
