intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 1832/2019/QĐ-UBND tỉnh Hà Giang

Chia sẻ: Trần Văn San | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:33

14
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 1832/2019/QĐ-UBND ban hành Quy định đánh giá kết quả cải cách hành chính các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 1832/2019/QĐ-UBND tỉnh Hà Giang

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH HÀ GIANG Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 1832/QĐ­UBND  Hà Giang, ngày 26 tháng 9 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN  TỈNH HÀ GIANG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ­CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng  thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011­2020; Căn cứ Quyết định số 225/QĐ­TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế  hoạch Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016­ 2020; Căn cứ Quyết định số 2636/QĐ­BNV ngày 10/12/2018 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án xác định  Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc  Trung ương; Căn cứ Quyết định số 2052/QĐ­UBND ngày 20/10/2015 của UBND tỉnh Hà Giang ban hành Kế  hoạch Cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Hà Giang giai đoạn II (2016 ­ 2020); Xét đề nghị của Trưởng ban Tổ chức ­ Nội vụ, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định đánh giá kết quả cải cách hành chính các cơ  quan chuyên môn cấp tỉnh; UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2684/QĐ­UBND  ngày 06/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành Quy định đánh giá kết quả  cải cách hành chính tỉnh Hà Giang. Điều 3: Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Uy ban nhân dân t ̉ ỉnh;  Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ  trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.   TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: CHỦ TỊCH ­ Bộ Nội vụ; ­ TTr Tỉnh ủy; TTr HĐND tỉnh;
  2. ­ Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; ­ Các cơ quan ngành dọc TW; ­ Báo HG, Đài PTTH, Cổng TTĐT tỉnh; ­ Như Điều 3; ­ Lưu: VT, NCPC. Nguyễn Văn Sơn   QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG (Ban hành kèm theo Quyết định số 1832/QĐ­UBND ngày 26 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh   Hà Giang) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh Quy định này quy định việc đánh giá xác định kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của  các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố (gọi chung là các cơ quan, đơn  vị) trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Điều 2. Nguyên tắc đánh giá 1. Việc đánh giá xác định chỉ số cải cách hành chính được tổ chức định kỳ hằng năm. 2. Đảm bảo tính công khai, minh bạch; trung thực, khách quan và chính xác; phản ánh đúng kết  quả cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị. 3. Tổ chức công bố, công khai chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị sau khi đánh  giá. Chương II NỘI DUNG XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM Điều 3. Nội dung và thang điểm xác định chỉ số cải cách hành chính 1. Việc xác định Chỉ số cải cách hành chính được thực hiện theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần  và điểm số cho từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bộ tiêu chí kèm theo Quy định này. 2. Thang điểm đánh giá: 100 điểm (trong đó 70 điểm nội dung, 30 điểm điều tra xã hội học). a) Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh: Áp dụng phụ lục 2. b) UBND huyện/thành phố: Áp dụng phụ lục 3. 3. Tiêu chí bổ sung:
  3. Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ Quản lý nhà nước và điểm đánh giá chỉ số cải cách hành  chính, Hội đồng thẩm định có thể trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét trừ điểm nếu cơ quan, đơn  vị để xảy ra sai phạm đến mức phải đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý. Điều 4. Cách tính điểm 1. Tính điểm số của mỗi tiêu chí, tiêu chí thành phần căn cứ vào kết quả, mức độ thực hiện  nhiệm vụ. Điểm tối đa của mỗi tiêu chí thành phần được tính trong trường hợp kết quả thực  hiện nhiệm vụ ở mức cao nhất. 2. Đối với cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ thực hiện trong thực tế chưa hoàn toàn phù hợp với tiêu  chí đã được quy định nhưng có nội dung tương tự thì xác định kết quả của công việc tương tự  đó và vận dụng để tính điểm cho tiêu chí. Đối với một số tiêu chí cần có thông tin chuyên ngành  mà các báo cáo về cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị không có thì phải khai thác các  báo cáo của các cơ quan, tổ chức liên quan. Điều 5. Quy trình đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính 1. Đối với điểm nội dung a) Định kỳ hằng năm, căn cứ Bộ tiêu chí tại Quy định này và kết quả thực hiện nhiệm vụ cải  cách hành chính, các cơ quan, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm trên từng tiêu chí, tiêu chí thành  phần chỉ số cải cách hành chính. ­ Báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính phải thể hiện đầy đủ điểm số thực tế của từng  tiêu chí, tổng số điểm đạt được đồng thời cung cấp đầy đủ các tài liệu kiểm chứng để chứng  minh (ghi rõ số, kí hiệu, trích yếu, ngày tháng, năm ban hành văn bản); những nội dung có thực  hiện nhưng thiếu tài liệu kiểm chứng thì không được tính điểm. Thành phần hồ sơ báo tự đánh  giá chỉ số cải cách hành chính bao gồm Báo cáo đánh giá tổng hợp và Bảng tự chấm điểm các  tiêu chí, tiêu chí thành phần. ­ Các cơ quan, đơn vị gửi báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính về UBND tỉnh (qua Ban   Tổ chức ­ Nội vụ tổng hợp) chậm nhất ngày 15 tháng 11 hằng năm (tính theo dấu bưu điện,  hoặc tính theo ngày gửi bản scan dấu đỏ qua hệ thống thư công vụ của đơn vị). b) Thẩm định kết quả tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị. ­ UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định kết quả tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính đối  với các cơ quan, đơn vị; thành phần Hội đồng thẩm định do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định. ­ Thời gian thẩm định: Ngay sau khi nhận được Báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính  của các cơ quan, đơn vị. c) Căn cứ thẩm định Báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính kèm theo tài liệu kiểm chứng và Báo cáo giải  trình bổ sung (nếu có). d) Tổ chức thẩm định
  4. đ) Thông báo điểm sơ bộ và hoàn thiện điểm nội dung Sau khi thẩm định xong điểm nội dung, Ban Tổ chức ­ Nội vụ thông báo điểm sơ bộ đến các cơ  quan, đơn vị và thời gian tiếp nhận thông tin phản hồi (bảo vệ kết quả). Trên cơ sở báo cáo giải  trình của mỗi cơ quan, đơn vị, Ban Tổ chức ­ Nội vụ hoài thiện báo cáo điểm nội dung theo quy  định. 2. Đối với điểm điều tra xã hội học Căn cứ kết quả điều tra xã hội học, Ban Tổ chức ­ Nội vụ tổng hợp điểm đối với các cơ quan,  đơn vị. 3. Họp Hội đồng thẩm định Trên cơ sở tổng hợp điểm nội dung và điểm điều tra xã hội học và Báo cáo của Ban Tổ chức ­  Nội vụ, Hội đồng thẩm định họp xem xét, bỏ phiếu kín và kết luận báo cáo Chủ tịch UBND  tỉnh. Điều 6. Xếp hạng kết quả cải cách hành chính Việc xếp hạng kết quả cải cách hành chính đối với cơ quan, đơn vị được tính trên cơ sở phần  trăm tổng số điểm đạt được trên tổng số điểm tối đa, xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp và chia  thành 5 nhóm: a) Nhóm xếp loại xuất sắc: Đạt từ 90% trở lên; b) Nhóm xếp loại tốt: Đạt từ 80% đến dưới 90%; c) Nhóm xếp loại khá: Đạt từ 65% đến dưới 80%; d) Nhóm xếp loại trung bình: Đạt từ 50% đến dưới 65%; đ) Nhóm xếp loại yếu: Đạt dưới 50%. Điều 7. Thẩm quyền phê duyệt và công bố chỉ số cải cách hành chính Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính hàng năm đối  với các cơ quan, đơn vị. Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 8. Trách nhiệm của Ban Tổ chức ­ Nội vụ và cơ quan, đơn vị có liên quan 1. Ban Tổ chức ­ Nội vụ a) Chủ trì, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tự đánh giá kết quả cải cách hành chính; là cơ quan  thường trực của Hội đồng thẩm định, tổ chức thẩm định báo cáo tự đánh giá kết quả cải cách  hành chính theo quy định.
  5. b) Xây dựng kế hoạch, phương án, tổ chức điều tra xã hội học phục vụ xác định chỉ số cải cách  hành chính đối với các cơ quan, đơn vị. c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí điều tra xã hội học phục vụ xác định  chỉ số cải cách hành chính hằng năm. d) Phối hợp với Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, HĐND và UBND tỉnh tham mưu cho  UBND tỉnh tổ chức công bố chỉ số cải cách hành chính hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị. đ) Căn cứ kết quả đánh giá chỉ số cải cách hành chính, đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,  khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác cải cách hành chính. 2. Sở Tư pháp Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức ­ Nội vụ thẩm định lĩnh vực xây dựng và tổ chức thực hiện  văn bản Quy phạm pháp luật trong báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của  các cơ quan, đơn vị. 3. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức ­ Nội vụ thẩm định lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính  trong báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các cơ quan, đơn vị. 4. Sở Tài chính a) Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức ­ Nội vụ thẩm định lĩnh vực cải cách cơ chế quản lý tài  chính công trong báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các cơ quan, đơn  vị. b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định dự toán kinh phí thực hiện xác định Chỉ  số cải cách hành chính hằng năm, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định. 5. Sở Thông tin và Truyền thông Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức ­ Nội vụ thẩm định lĩnh vực hiện đại hóa hành chính trong  báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính hằng năm của các cơ quan, đơn vị. 6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức ­ Nội vụ thẩm định kết quả thực hiện Kế hoạch xây dựng  nông thôn mới của UBND huyện/thành phố. 7. Các cơ quan, đơn vị a) Tổ chức phổ biến, quán triệt Quy định đánh giá kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh;  báo cáo tự đánh giá kết quả cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị theo quy định. b) Phối hợp chặt chẽ với Ban Tổ chức ­ Nội vụ và các cơ quan liên quan trong việc tổ chức  thẩm định điểm nội dung và điều tra xã hội học phục vụ xác định chỉ số cải cách hành chính.
  6. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh  về Ban Tổ chức ­ Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND xem xét quyết định./.   PHỤ LỤC 01 DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH THỰC HIỆN ĐÁNH  GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH Kèm theo Quyết định số 1832/QĐ­UBND ngày 26/9/2019 của UBND tỉnh Hà Giang STT Tên cơ quan, đơn vị Ghi chú 1 Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh   2 Ban Tổ chức ­ Nội vụ   3 Ban Dân tộc   4 Cơ quan Ủy ban kiểm tra ­ Thanh tra tỉnh   5 Ban quản lý Khu kinh tế   6 Sở Công Thương   7 Sở Giáo dục và Đào tạo   8 Sở Giao thông vận tải   9 Sở Xây dựng   10 Sở Kế hoạch và Đầu tư   11 Sở Khoa học và Công nghệ   12 Sở Lao động ­ Thương binh và Xã hội   13 Sở Ngoại vụ   14 Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn   15 Sở Tài chính   16 Sở Tài nguyên và Môi trường   17 Sở Tư pháp   18 Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch   19 Sở Thông tin và Truyền thông   20 Sở Y tế           PHỤ LỤC SỐ 2
  7. CẤU TRÚC CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ­ PAR INDEX CÁC CƠ QUAN CHUYÊN  MÔN CẤP TỈNH (Kèm theo Quyết định số 1832/QĐ­UBND ngày 26/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang) Điểm  đánh  giáĐiể m  Ghi  Điểm đánh giá đánh  chú giáTài  liệu  Điểm  kiểm  STT Lĩnh vực tiêu chí/TCTP chứng tối đa Hội  đồng Điề Điể thẩ u tra  m tự  m  xã  đánh  định  hội  giá đánh học giá 1 2 3 4 5 6 7 8 CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH  1 14.50           CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH 1.1 Kế hoạch CCHC 3.50           1.1.1 Ban hành kế hoạch CCHC 1.50           Đạt yêu cầu theo hướng dẫn của UBND                tỉnh (đảm bảo thời gian, nội dung): 1.5 Không đạt yêu cầu theo hướng dẫn của                UBND tỉnh: 0 1.1.2 Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC 2.00           Hoàn thành từ 80% ­ 100%) kế hoạch thì    điểm đánh giá được tỉnh theo công thức:              (Tỷ lệ % hoàn thành x 2.00) : 100%   Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0             1.2 Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 2.00         Các  báo  1.2.1 Báo cáo quý, 6 tháng, năm về CCHC 1.00         cáo  Báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách hành  phải  1.2.2 1.00         chính đáp  ứng  1.3 Công tác kiểm tra CCHC/Xử lý các vấn  2.00         đầy đủ  đề phát hiện qua kiểm tra về số  lượng, 
  8. nội  dung,  đúng  thời  Từ 70% ­100% số vấn đề phát hiện được  xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá    được tính theo công thức: (Tỷ lệ % số              vấn đề đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý x  2.00) :100% Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử                lý/kiến nghị xử lý: 0 1.4 Công tác tuyên truyền CCHC 3.00           Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền  1.4.1 2.00           CCHC   Hoàn thành 100% kế hoạch: 2               Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0             Thực hiện các hình thức tuyên truyền  1.4.2 1.00           CCHC Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua                các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5 Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua                các hình thức khác: 0.5 1.5 Sáng kiến/giải pháp mới trong cải cách  2.00         Có  hành chính năm trước liền kề Chứng  nhận  của  Hội  đồng  xét,  công  nhân  sáng  kiến  tỉnh Hà  Giang  hoặc  UBND  tỉnh  cho  phép  thực 
  9. hiện  thí  điểm   Có từ 3 sáng kiến/giải pháp mới trở lên: 2               Có 2 sáng kiến/giải pháp mới: 1               Có 1 sáng kiến/giải pháp mới: 0,5               Không có sáng kiến/giải pháp mới: 0             Thực hiện các nhiệm vụ được UBND  1.6 2.00           tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm                vụ được giao trong năm: 2 Hoàn thành 100% số nhiệm vụ giao    nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so              với tiến độ: 1 Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được                 giao:0 XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC  2 HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP  3.00           LUẬT TẠI SỞ, NGÀNH Xử lý văn bản quy phạm pháp luật sau  2.1 2.00           rà soát Từ 70% ­100% số văn bản đã được báo  cáo, xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh    giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % VB               đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý x 2.00):  100% Dưới 70% số văn bản đã được báo cáo,                xử lý/kiến nghị xử lý: 0 Xử lý văn bản phát hiện sai phạm qua  2.2 1.00           kiểm tra Từ 70% ­ 100% số văn bản đã được báo  cáo, xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh    giá được tính theo công thức (Tỷ lệ % số              VB đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý x 1.00):  100% Dưới 70% số văn bản đã được báo cáo,                xử lý/kiến nghị xử lý: 0 3 CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 17.00           Báo cáo định kỳ quý/năm về kiểm soát  3.1 0.50           TTHC
  10. Thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành  3.2 chính và xử lý các vấn đề phát hiện (Kế  1.00           hoạch rà soát và báo cáo kết quả rà soát) 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát,    đánh giá được báo cáo, xử lý/kiến nghị xử               lý xử lý: 1 Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua rà    soát, đánh giá được báo cáo, xử lý/kiến              nghị xử lý: 0 Công bố, công khai thủ tục hành chính  3.3 1.00           và kết quả giải quyết hồ sơ Trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC    và danh mục TTHC thuộc phạm vi chức              năng quản lý của sở, ngành   Đúng quy định: 1               Không đúng quy định: 0             Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế  3.4 4.00           một cửa liên thông Số TTHC được tiếp nhận, trả kết quả tại  3.4.1 1.00           tại Trung tâm phục vụ hành chính công   Đạt 100 %: 1             Dưới 100% thì tính theo công thức (Tỷ lệ                % x 1.0): 100% Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ  3.4.2 sơ/Tổng số hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác  1.00           gửi lại cho khách hàng thực hiện   Đạt 100%: 1               Dưới 100%: 0             Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải  3.4.3 2.00           quyết theo hình thức liên thông   Từ 10 TTHC hoặc nhóm TTHC trở lên: 2               Từ 5 ­ 9 TTHC hoặc nhóm TTHC: 1,5               Từ 1 ­ 4 TTHC hoặc nhóm TTHC: 1               Không có: 0             3.5 Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC 8.00           Tỷ lệ hồ sơ TTHC do sở, ngành tiếp nhận  3.5.1 trong năm được giải quyết sớm và đúng  3.00           hạn   Đạt 100%: 3            
  11. Từ 95 %­ dưới 100% và thực hiện việc  xin lỗi khi để xảy ra trễ hẹn đúng quy    định thì điểm đánh giá được tính theo              công thức: (Tỷ lệ %) hồ sơ sớm và đúng  hạn x 3.00) : 100 Từ 95 %­ dưới 100% nhưng chưa thực  hiện việc xin lỗi theo quy định thì điểm                đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ  % hồ sơ sớm và đúng hạn x 1.00) : 100   Dưới 95%: 0             Mức độ thân thiện được khách hàng đánh  Trung  3.5.2 2.00         giá tâm  phục    Đạt 100%: 2 2.00         vụ  hành  chính  công  tỉnh  Dưới 100% thì tính theo công thức: (Tỷ lệ   hướng    số phiên giao dịch được khách hàng đánh            dẫn  giá thân thiện x 2) : 100% đánh  giá  theo  quy  định 3.5.3 Mức độ tích cực 1.00         Trung  tâm  Bình quân 10 phiên giao dịch/ngày trở lên:               phục  1 vụ  Dưới 10 phiên giao dịch/ngày thì tính theo  hành    công thức: (Bình quân số phiên giao            chính  dịch/ngày x 1.0) : 10 công  tỉnh Hà  3.5.4 Sự hài lòng của khách hàng 2.00         Giang    Rất hài lòng: 2           hướng    Hài lòng: 1           dẫn  đánh  giá  theo    Không hài lòng:0           quy  định Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị  (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với  3.6 2.50           TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết  của sở, ngành 3.6.1 Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN  1.00          
  12. của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc  thẩm quyền giải quyết của sở, ngành   Thực hiện đúng quy định: 1               Không thực hiện đúng quy định: 0             Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với  3.6.2 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của  1.00           sở, ngành 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị                 xử lý: 1 Từ 90% ­ dưới 100% số PAKN được xử lý                 hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 Dưới 90% so PAKN được xử lý hoặc kiến                 nghị xử lý: 0 3.6.3 Không có PAKN của cá nhân, tổ chức 0.50           CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY  4 15.00           HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC Thực hiện quy định của Chính phủ,  4.1 hướng dẫn của các bộ, ngành và UBND  1.50           tỉnh về tổ chức bộ máy Sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy và kiện  toàn chức năng nhiệm vụ của cơ quan,  4.1.1 đơn vị và đơn vị trực thuộc tinh gọn, hiệu  1.00           quả theo chương trình, Kế hoạch, Đề án  đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt   Đúng quy định: 1, 0               Không đúng quy định: 0             Báo  cáo  riêng  hoặc  4.1.2 BC kết quả thực hiện tổ chức bộ máy 0.50         nêu  trong  Báo  cáo  chung Thực hiện quy định về cơ cấu số  Số  lượng lãnh đạo cấp phòng và tương  lượng  4.2 1.50         Lãnh  đương, các đơn vị sự nghiệp trực  thuộc (gọi chung là đơn vị) đạo  theo  4.2.1 Số phòng, ban đơn vị trực thuộc có cơ cấu  1.00         quy  lãnh đạo hợp lý
  13. 100% đơn vị có cơ cấu lãnh đạo hợp lý:              1,0 Dưới 100% đơn vị có cơ cấu lãnh đạo  định và              hợp lý: 0 phải ít  hơn  Báo  cáo  riêng  hoặc  Báo cáo số lượng lãnh đạo các đơn vị  4.2.2 0.50         nêu  thuộc, trực thuộc trong  Báo  cáo  chung Thực hiện các quy định về quản lý biên  4.3 4.50           chế Thực hiện quy định về sử dụng biên chế  4.3.1 hành chính/số lượng người làm việc  2.00           hưởng lương từ ngân sách nhà nước Sử dụng không vượt quá số lượng biên                chế hành chính được giao: 1,0 Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành     chính được giao và có hợp đồng chuyên              môn trong cơ quan: 0 Tỷ lệ tinh giản biên chế so với năm 2015  Báo  4.3.2 2.00         (cộng số liệu từ năm 2015 đến năm 2019) cáo  riêng    Đạt tỷ lệ 100% trở lên: 2           hoặc  Đạt tỷ lệ dưới 100% thì điểm đánh giá  nêu    được tính theo công thức: (Tỷ lệ % giảm            trong  biên chế x 2.00) : 100% Báo  cáo  4.3.3 Báo cáo tình hình thực hiện biên chế 0.50         chung 4.4 Thực hiện phân cấp quản lý 1.50           Thực hiện phân cấp quản lý do Chính  4.4.1 phủ, các bộ, ngành và UBND tỉnh ban  0.50           hành   Thực hiện đầy đủ các quy định: 0.5               Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0             Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện  4.4.2 1.00           qua kiểm tra trong 3 năm gần nhất 100% số vấn đề phát hiện được xử lý                hoặc kiến nghị xử lý: 1
  14. Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử                lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 Tác động của cải cách đến tổ chức bộ  4.5 6.00           máy hành chính Điều  Tình hình thực hiện quy chế làm việc của  4.5.1 2.00         tra  cơ quan, đơn vị XHH Điều  Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn  4.5.2 2.00         tra  tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị XHH Tính hợp lý trong việc phân cấp thực hiện  Điều  4.5.3 nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa ngành và  2.00         tra  huyện XHH XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT  5 23.00           LƯỢNG ĐỘI NGŨ CB, CC, VC Thực hiện cơ cấu công chức/viên chức  5.1 1.00           theo vị trí việc làm Tỷ lệ phòng chuyên môn, đơn vị sự  nghiệp (nếu có) ­ gọi chung là đơn vị trực                thuộc bố trí công chức, viên chức theo  đúng vị trí việc làm được phê duyệt   100% số đơn vị trực thuộc : 1             Từ 80% ­ dưới 100% số đơn vị trực                thuộc: 0.5 Từ 60% ­ dưới 80% số đơn vị trực thuộc:                0.25   Dưới 60% số đơn vị trực thuộc: 0             5.2 Tuyển dụng viên chức 1.00           Thực hiện quy định về tuyển dụng viên                chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập   Đúng quy định: 1               Không đúng quy định: 0             5.3 Không tuyển dụng viên chức 0.50           Thực hiện quy định về bổ nhiệm/bổ  5.4 nhiệm lại vị trí lãnh đạo tại các cơ  1.00           quan hành chính Số lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương    đương được bổ nhiệm/bổ nhiệm lại đúng              quy định
  15.   Đạt 100%: 1               Dưới 100%: 0             Chất lượng cán bộ, công chức, viên  5.5 5.00           chức (CBCCVC) 5.5.1 Báo cáo công tác quản lý hồ sơ CBCCVC; 0.50         Báo  cáo  Cập nhật thông tin CBCCVC vào phần  5.5.2 0.50         riêng  mềm quản lý CBCCVC hoặc  5.5.3 Báo cáo thống kê chất lượng CBCCVC; 0.50         nêu  trong  5.5.4 Báo cáo số lượng CBCCVC bị kỷ luật; 0.50         Báo  Kết quả phân loại cán bộ, công chức, viên  cáo  5.5.5 2.00         chức (năm trước liền kề) chung Từ 85% đến 100% CBCCVC, NLĐ hoàn                thành tốt nhiệm vụ trở lên: 2 Có trên 10% CBCCVC, NLĐ hoàn thành    nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực               = 1 Có trên 0,5% CBCCVC, NLĐ không hoàn                thành nhiệm vụ = 0.5 Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi  5.4.6 1.00           dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Hoàn thành từ 80% ­ 100% kế hoạch thì    điểm đánh giá được tính theo công thức              (Tỷ lệ % hoàn thành x 1.00) : 100%   Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0             Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác  5.5 theo quy định (bao gồm cả đơn vị trực  2.00           thuộc) Ban hành danh mục các vị trí công tác phải  5.5.1 thực hiện định kỳ chuyển đổi và Kế  1.00           hoạch chuyển đổi trong cơ quan, đơn vị 5.5.2 Thực hiện chuyển đổi đúng quy định 1.00           Đạt 80% ­ 100% kế hoạch thì điểm đánh    giá được tính theo công thức (Tỷ lệ %              hoàn thành x 1.00) : 100   Dưới 80%: 0             Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành  5.6 1.50           chính; quy tắc ứng xử của CBCCVC Trong năm không có CBCCVC bị xử lý kỷ                luật: 1.5
  16.   Trong năm có CBCCVC bị xử lý kỷ luật: 0             Báo cáo kết quả thực hiện cải cách chế  5.7 0.50           độ công vụ công chức Báo cáo kết quả thực hiện đề án văn  5.8 0.50           hóa công vụ Tác động của cải cách đến quản lý cán  5.9 4.00           bộ, công chức Điều  Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng, bổ  5.9.1 2.00         tra  nhiệm công chức, viên chức XHH Tính công khai, minh bạch trong công tác  Điều  5.9.2 tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên  2.00         tra  chức XHH Tác động của cải cách đến chất lượng  5.10 6.00           đội ngũ công chức, viên chức Điều  Năng lực chuyên môn của công chức trong  5.10.1 2.00         tra  phối hợp, xử lý công việc XHH Điều  Tinh thần trách nhiệm của công chức  5.10.2 2.00         tra  trong phối hợp, xử lý công việc XHH Điều  Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ,  5.10.3 2.00         tra  quyền hạn để trục lợi cá nhân XHH CẢI CÁCH CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI  6 9.00           CHÍNH CÔNG Tổ chức thực hiện công tác tài chính ­  6.1 1.00           ngân sách Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh    tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài              chính, ngân sách trong 3 năm gần nhất   100% số kiến nghị được thực hiện: 1,0             Từ 80% ­ dưới 100% số kiến nghị được                thực hiện: 0,5   Dưới 80% số kiến nghị được thực hiện: 0             Thực hiện cơ chế quản lý về tài chính  6.2 của các cơ quan hành chính/đơn vị sự  1.00           nghiệp công lập tại cơ quan, đơn vị Không có sai phạm về sử dụng kinh phí                được phát hiện trong năm đánh giá: 1
  17. Có sai phạm về sử dụng kinh phí được                phát hiện trong năm đánh giá: 0 6.3 Công tác quản lý, sử dụng tài sản công 0.50           Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài    sản công theo quy định của Luật Quản lý,  0.50           sử dụng tài sản công   Đã ban hành kịp thời: 0.5               Đã ban hành nhưng chưa kịp thời: 0.25               Không ban hành: 0             Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các  6.4 0.50           quy định về quản lý tài sản công   Có kiểm tra/đôn đốc: 0.5               Không kiểm tra/đôn đốc:0             Tác động của cải cách đến quản lý tài  6.5 6.00           chính công Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong  Điều  6.5.1 quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan,  2.00         tra  đơn vị XHH Điều  Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng  6.5.2 2.00         tra  tài sản công XHH Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế  Điều  6.5.3 tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành  2.00         tra  chính XHH HIỆN ĐẠI HÓA CÔNG TÁC QUẢN  7 18.50           LÝ HÀNH CHÍNH Tiến độ và chất lượng cung cấp dịch  7.1 5.00           vụ công trực tuyến của sở, ngành Tối thiểu 20% thủ tục hành chính đáp ứng  yêu cầu được đưa vào triển khai dịch vụ  công trực tuyến mức độ 3, 4; tỷ lệ hồ sơ  7.1.1 trực tuyến trong tổng số hồ sơ đạt tối  3.00           thiểu 30%; và không có hồ sơ trực tuyến  nào không giải quyết hoặc giải quyết quá  hạn: 3 Có triển khai dịch vụ công trực tuyến mức  độ 3, 4 đối với thủ tục hành chính đáp ứng  yêu cầu; tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trong tổng  7.1.2 2.00           số hồ sơ đạt tối thiểu 15% đến dưới 30%;  và không có hồ sơ trực tuyến không được  giải quyết hoặc giải quyết quá hạn: 2
  18. Sử dụng chữ ký số trong giải quyết  7.2 1.00           công việc Từ 80% trở lên số người đã được cấp                chứng thư số sử dụng chữ ký số: 1 Từ 60% ­ dưới 80% số người đã được                cấp chứng thư số sử dụng chữ ký số: 0,75 Dưới 60% số người đã được cấp chứng                thư số sử dụng chữ ký số: 0,5   Chưa sử dụng: 0             Mức độ sử dụng thư điện tử trong trao  Điều  7.3 đổi công việc qua hộp thư công vụ của  2.00         tra  CBCCVC XHH Báo cáo định kỳ quý, năm về kết quả  7.4 0.50           ứng dụng Công nghệ thông tin Chỉ số ứng dụng CNTT năm trước liền  7.5 4.00           kề   Tốt: 4, khá: 3; Trung bình: 1; Yếu:0             Tác động của cải cách đến hiện đại  7.6 6.00           hóa hành chính Điều  Tính kịp thời của thông tin được cung cấp  7.6.1 2.00         tra  trên Trang thông tin điện tử của sở, ngành XHH Mức độ đầy đủ của thông tin được cung  Điều  7.6.2 cấp trên Trang thông tin điện tử của sở,  2.00         tra  ngành XHH Mức độ thuận tiện trong việc truy cập,  Điều  7.6.3 khai thác thông tin trên Trang thông tin  2.00         tra  điện tử của sở, ngành XHH   Tổng điểm 100.00           7 Lĩnh vực, 41 tiêu chí, 49 tiêu chí thành phần Điểm nội dung: 70; điểm điều tra xã hội học: 30   PHỤ LỤC SỐ 3 CẤU TRÚC CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ­ PAR INDEX CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ (Kèm theo Quyết định số 1832/QĐ­UBND ngày 26/ 9 /2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang) STT Lĩnh vực tiêu chí/TCTP Điểm Điểm đánh giá Điểm Ghi chú
  19. đánh  giáĐi ểm  đánh  giáTà i liệu  kiểm  chứn tối đa g Hội  đồng Điề Điể thẩ u tra  m tự  m  xã  đánh  định  hội  giá đánh học giá 1 2 3 4 5 6 7 8 CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH  1 16.00           CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH 1.1 Kế hoạch CCHC 3.00           1.1.1 Ban hành kế hoạch CCHC 1.00           Đạt yêu cầu theo hướng dẫn của UBND                tỉnh (đảm bảo thời gian, nội dung): 1 Không đạt yêu cầu theo hướng dẫn của                UBND tỉnh: 0 1.1.2 Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC 2.00           Hoàn thành từ 80% ­ 100% kế hoạch thì    điểm đánh giá được tính theo công thức:              (Tỷ lệ % hoàn thành x 2,0) : 100   Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0             1.2 Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 2.00           1.2.1 Báo cáo quý, 6 tháng, năm về CCHC 1.00         Các báo  cáo phải  đáp ứng  đầy đủ  về số  Báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách hành  lượng,  1.2.2 1.00         nội  chính dung,  thời gian  theo quy  định
  20. 1.3 Công tác kiểm tra CCHC 2.00           Tỷ lệ cơ quan chuyên môn (CQCM) cấp  1.3.1 huyện và đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp  1.00           xã được kiểm tra trong năm   Từ 30% số cơ quan, đơn vị trở lên: 1             Từ 20% ­ dưới 30% số cơ quan, đơn vị:                0.5   Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0             1.3.2 Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra 1.00           Từ 70% ­100% số vấn đề phát hiện được   xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá    được tính theo công thức: (Tỷ lệ % số              vấn đề đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý x  1.00) : 100 Dưới 70% số vấn đề phát hiện được xử                lý/kiến nghị xử lý: 0 1.4 Công tác tuyên truyền CCHC 3.00           Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền  1.4.1 2.00           CCHC   Hoàn thành 100% kế hoạch: 2               Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0             Thực hiện các hình thức tuyên truyền  1.4.2 1.00           CCHC Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua                các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5 Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua                các hình thức khác: 0.5 Sáng kiến/giải pháp mới trong cải cách  Có  1.5 2.00         hành chính năm trước liền kề Chứng  nhận  Có từ 3 sáng kiến/giải pháp mới trở lên:              của Hội  2 đồng    Có 2 sáng kiến/giải pháp mới: 1           xét, công  nhận  sáng  kiến  tỉnh Hà  Giang  hoặc  UBND  tỉnh cho  phép 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2