intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 2/2021/QĐ-BNV

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:13

22
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 2/2021/QĐ-BNV ban hành kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 của Bộ Nội vụ. Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 2/2021/QĐ-BNV

  1. BỘ NỘI VỤ CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ­­­­­­­ Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 2/QĐ­BNV Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2021   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2021 CỦA  BỘ NỘI VỤ BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ­CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm  vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ­CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành  chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ­CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một   số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số  92/2017/NĐ­CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định  liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT­VPCP ngày 21/10/2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng  Chính phủ Quy định chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin  báo cáo của Văn phòng Chính phủ; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT­VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng  Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021  của Bộ Nội vụ. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Lãnh đạo các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ, các đơn vị có liên quan  chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.   KT. BỘ TRƯỞNG Nơi nhận: THỨ TRƯỞNG ­ Như Điều 3; ­ Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng chính phủ; ­ Bộ trưởng (để b/c); ­ Các đ/c Thứ trưởng; ­ Trung tâm thông tin (để đăng tải);
  2. ­ Lưu: VT, VP (VTLT&KSTTHC). Phạm Thị Thanh Trà   KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2021 CỦA BỘ NỘI VỤ (Kèm theo Quyết định số 2/QĐ­BNV ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mục đích ­ Triển khai và thực hiện hiệu quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên phạm vi quản lý  nhà nước của Bộ Nội vụ; đảm bảo công khai, minh bạch các thông tin về thủ tục hành chính  nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân, tổ chức tiếp cận và thực hiện. ­ Tăng cường trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động Bộ Nội vụ  trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính. ­ Rà soát để xây dựng phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền, lập danh  sách những quy định, thủ tục hành chính cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ kiến nghị  cấp trên xem xét điều chỉnh theo đúng quy định. ­ Huy động sự tham gia của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong việc tìm hiểu, nắm vững các  quy định về thủ tục hành chính, tăng cường sự giám sát đối với việc giải quyết thủ tục hành  chính tại các cơ quan hành chính nhà nước; bảo đảm minh bạch, khách quan, công bằng, kịp  thời, không gây phiền hà cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính. 2. Yêu cầu ­ Công tác KSTTHC phải được thực hiện thường xuyên, liên tục, nghiêm túc, đảm bảo đúng thời  gian quy định. ­ Xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị thực hiện các hoạt động KSTTHC. Tiếp nhận  và xử lý kịp thời những phản ảnh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định TTHC; kịp  thời chấn chỉnh những hành vi vi phạm của cán bộ, công chức trong quá trình giải quyết TTHC. ­ Đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi những quy định TTHC không còn phù hợp, gây khó khăn,  cản trở cho công dân, tổ chức khi thực hiện TTHC. ­ Thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ được giao, phát huy tính sáng tạo của cán bộ, công chức và  tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành  chính; gắn công tác kiểm soát thủ tục hành chính với việc xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm  vụ, xếp loại thi đua, khen thưởng. II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
  3. Đơn vị phối  Thời gian thực  Đơn vị chủ trì  TT Nội dung hợp thực  hiện thực hiện hiện I. 1. Xây dựng Kế hoạch kiểm  Tháng 1/2021 Văn phòng Bộ Các đơn vị có  soát TTHC năm 2021 TTHC II. 2. Đánh giá tác động quy định  Theo Chương trình  Cơ quan chủ trì Văn phòng Bộ về TTHC xây dựng và ban  soạn thảo  hành VBQPPL năm  VBQPPL 2021 III. 3. Xây dựng dự thảo Quyết  Theo quy định tại  Các đơn vị có  Văn phòng Bộ định công bố TTHC ban  Thông tư số  TTHC hành, sửa đổi, bổ sung, thay  02/2017/TT­VPCP  thế hoặc bãi bỏ TTHC thuộc ngày 31/10/2017 phạm vi quản lý nhà nước  của Bộ Nội vụ 4. Công khai TTHC trên Cổng  Sau khi Quyết định  Văn phòng Bộ Các đơn vị có  thông tin điện tử Bộ Nội vụ,  công bố được ban  TTHC Cổng thông tin điện tử của  hành Chính phủ và đăng tải trên  Cơ sở dữ liệu Quốc gia về  TTHC IV. 5. Xây dựng Kế hoạch rà soát,  Tháng 2/2021 Văn phòng Bộ Các đơn vị có  đơn giản hóa TTHC năm  TTHC 2021 6. Triển khai rà soát, cắt giảm,  Tháng 4­6/2021 Các đơn vị có  Văn phòng Bộ đơn giản hóa các TTHC của  TTHC Bộ Nội vụ 7. Kiểm tra, đánh giá, tổng hợp  Tháng 7­9/2021 Văn phòng Bộ Các đơn vị có  kết quả rà soát TTHC 8. Xây dựng dự thảo Quyết  Tháng 8­10/2021 Các đơn vị có  Văn phòng Bộ định thông qua phương án  TTHC đơn giản hóa và trình Lãnh  đạo Bộ 9. Nhập vào CSDLQG về  Tháng 8­ 10/2021 Văn phòng Bộ Các đơn vị có  TTHC các TTHC được đơn  TTHC giản hóa năm 2020 và đề  nghị Văn phòng Chính phủ  công khai trên Cổng thông tin  điện tử Chính phủ
  4. V. 10. Tổ chức thực hiện tiếp nhận Thường xuyên Văn phòng Bộ Các đơn vị có  hồ sơ, giải quyết TTHC theo  TTHC cơ chế một cửa, một cửa  liên thông 11. Tăng cường trách nhiệm  Thường xuyên Các đơn vị có  Văn phòng Bộ phối hợp giữa các cơ quan có  TTHC thẩm quyền trong giải quyết  TTHC; thực hiện phương  thức phối hợp tiếp nhận, trả  kết quả giải quyết TTHC  qua đường bưu chính VI. 12. Xây dựng Kế hoạch; tổ chức Tháng 7­ 10/2021 Văn phòng Bộ Các đơn vị có  kiểm tra việc thực hiện  TTHC kiểm soát TTHC của các đơn  vị thuộc, trực thuộc Bộ. VII. 13. Tiếp nhận, nghiên cứu và  Thường xuyên Các đơn vị có  Văn phòng Bộ phân loại các phản ánh, kiến  TTHC nghị của cá nhân, tổ chức về  quy định hành chính thuộc  phạm vi, thẩm quyền quản  lý của Bộ Nội vụ 14. Xử lý, trả lời các phản ánh,  Thường xuyên Các đơn vị có  Văn phòng Bộ kiến nghị về quy định, TTHC  TTHC theo quy định 15. Tổ chức đối thoại với cá  Thường xuyên Các đơn vị có  Văn phòng Bộ nhân, tổ chức về giải quyết  TTHC TTHC khi cần thiết 16. Công khai kết quả xử lý  Thường xuyên Văn phòng Bộ Các đơn vị có  phản ánh, kiến nghị TTHC VIII. 17. Tổ chức hội nghị tập huấn  Tháng 4/2021 Văn phòng Bộ Các đơn vị có  nghiệp vụ kiểm soát TTHC  TTHC cho các đơn vị thuộc và trực  thuộc Bộ IX. 18. Tuyên truyền, nâng cao ý  Thường xuyên Văn phòng Bộ Các đơn vị có  thức của đội ngũ CB, CC,  TTHC VC & NLĐ Bộ Nội vụ về  công tác cải cách TTHC nói  chung, công tác kiểm soát 
  5. Thực hiện công tác truyền  thông phục vụ kiểm soát  TTHC TTHC nói riêng X. 19. Báo cáo định kỳ theo quy  Theo quy định tại  Văn phòng Bộ Các đơn vị có  định về tình hình, kết quả  Thông tư số  TTHC hoạt động kiểm soát TTHC  01/2020/TT­VPCP  của Bộ theo quý, năm ngày 21/10/2020 XI. 20. Thực hiện cơ chế “một  Thường xuyên Các đơn vị có  Văn phòng Bộ cửa”, “một cửa liên thông”;  TTHC tăng cường ứng dụng công  nghệ thông tin trong giải  quyết TTHC; triển khai dịch  vụ công mức độ 3, mức độ 4 21. Đẩy mạnh thực hiện giải  Thường xuyên Văn phòng Bộ Các đơn vị có  quyết TTHC trên môi trường  TTHC điện tử theo quy định tại  Nghị định 45/2020/NĐ­CP  ngày 08/4/2020 của Chính  phủ III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1 .Trên cơ sở Kế hoạch Kiểm soát TTHC năm 2021 của Bộ Nội vụ, các đơn vị thuộc và trực  thuộc xây dựng kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC của đơn vị, gửi Văn phòng Bộ để theo dõi,  đôn đốc thực hiện. 2. Các đơn vị chủ trì chủ động thực nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch, các đơn vị liên quan có  trách nhiệm phối hợp với đơn vị chủ trì triển khai thực hiện các nội dung. 3. Văn phòng Bộ theo dõi, đôn đốc triển khai việc thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ chậm nhất  ngày 16 của tháng cuối quý, cuối năm, các đơn vị có TTHC gửi báo cáo về Văn phòng Bộ để  tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng xem xét, phê duyệt gửi Văn phòng Chính phủ./.   PHỤ LỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 106/2020/NĐ­CP NGÀY 10/9/2020  CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THẨM ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC  TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ  NƯỚC CỦA BỘ NỘI VỤ (Ban hành kèm theo Quyết định số 14/QĐ­BNV ngày 06 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ   Nội vụ)
  6. Phần I DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ THẨM ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ  LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TÊN THỦ  TỤC HÀNH  LĨNH VỰCCƠ QUAN THỰC  TT TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHÍNHLĨNH  HIỆN VỰC I THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM 1 Thủ tục hành chính về thẩm định đề án vị trí việc làm, điều chỉnh vị trí  việc làm thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ  1.1 Thủ tục thẩm định đề án vị trí  Thủ tục thẩm  Sự nghiệp công lậpCơ quan, tổ  việc làm định đề án vị  chức được giao nhiệm vụ về tổ  trí việc làmSự chức cán bộ của bộ, ngành, địa  nghiệp công  phương lập 1.2 Thủ tục thẩm định điều chỉnh vị  Thủ tục thẩm  Sự nghiệp công lậpCơ quan, tổ  trí việc làm định điều  chức được giao nhiệm vụ về tổ  chỉnh vị trí  chức cán bộ của bộ, ngành, địa  việc làmSự  phương nghiệp công  lập II THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC 1 Thủ tục thẩm định số lượng người làm việc, điều chỉnh số lượng người  làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của  1.1 Thủ tục thẩm định số lượng  Sự nghiệp  Sự nghiệp công lậpCơ quan, tổ  người làm việc công lập chức được giao nhiệm vụ về tổ  chức cán bộ của bộ, ngành, địa  1.2 Thủ tục thẩm định điều chỉnh số  Sự nghiệp  Sự nghiệp công lậpCơ quan, tổ  lượng người làm việc công lập chức được giao nhiệm vụ về tổ  chức của cán bộ của bộ, ngành,  2 Thủ tục thẩm định số lượng người làm việc, điều chỉnh số lượng người  địa phương làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của  2.1 Thủ tục thẩm định số lượng  Sự nghiệp  Sự nghiệp công lậpVụ Tổ chức  B  Ni làm vi ngộườ ội vụ ệc công lập ­ Biên chế Bộ Nội vụ 2.2 Thủ tục thẩm định điều chỉnh số  Sự nghiệp  Sự nghiệp công lậpVụ Tổ chức  lượng người làm việc công lập ­ Biên chế Bộ Nội vụ           Phần 2 NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ THẨM ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC  LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC
  7. I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ THẨM ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM 1. Thủ tục hành chính về thẩm định đề án vị trí việc làm, điều chỉnh vị trí việc làm thuộc  thẩm quyền quyết định của người đứng đầu Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 1.1. Thủ tục hành chính về thẩm định đề án vị trí việc làm a) Trình tự thực hiện ­ Bước 1: Đơn vị sự nghiệp công lập xây dựng đề án vị trí việc làm. ­ Bước 2: Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của bộ, ngành, địa phương  kiểm tra hồ sơ: nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại đơn vị để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ  thì thực hiện bước 3. ­ Bước 3: Thẩm định Đề án. ­ Bước 4: Văn bản thẩm định. b) Cách thức thực hiện: Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của bộ, ngành,  địa phương tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tiếp nhận qua  môi trường mạng. c) Thành phần và số lượng hồ sơ: ­ Thành phần hồ sơ: + Văn bản đề nghị thẩm định Đề án vị trí việc làm: + Đề án vị trí việc làm: + Bản sao các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và  cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập: + Các văn bản khác có liên quan đến việc xây dựng Đề án vị trí việc làm (nếu có). ­ Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: Trong 40 (bốn mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán  bộ của bộ, ngành, địa phương. g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị sự nghiệp công lập đề nghị thẩm định đề án  vị trí việc làm. h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai: Không. i) Phí, lệ phí: Không.
  8. k) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thẩm định. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 106/2020/NĐ­CP ngày 10 tháng 9 năm  2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự  nghiệp công lập (sau đây gọi chung là Nghị định số 106/2020/NĐ­CP). 1.2. Thủ tục hành chính về thẩm định điều chỉnh vị trí việc làm a) Trình tự thực hiện ­ Bước 1: Cơ quan, tổ chức thuộc bộ, ngành, địa phương lập đề án điều chỉnh vị trí việc làm. ­ Bước 2: Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của bộ, ngành, địa phương  kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại đơn vị để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ  thì thực hiện bước 3. ­ Bước 3: Thẩm định đề án điều chỉnh vị trí việc làm. ­ Bước 4: Văn bản thẩm định. b) Cách thức thực hiện: Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của bộ, ngành,  địa phương tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tiếp nhận qua  môi trường mạng. c) Thành phần và số lượng hồ sơ: ­ Thành phần hồ sơ: + Văn bản đề nghị điều chỉnh vị trí việc làm; + Đề án điều chỉnh vị trí việc làm; + Bản sao các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và  cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập: + Các văn bản khác có liên quan đến việc xây dựng Đề án điều chỉnh vị trí việc làm. ­ Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: Trong 25 (hai năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán  bộ của bộ, ngành, địa phương. g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị sự nghiệp công lập đề nghị điều chỉnh vị trí  việc làm. h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai: Không. i) Phí, lệ phí: Không.
  9. k) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thẩm định điều chỉnh vị trí việc làm. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 106/2020/NĐ­CP. II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ THẨM ĐỊNH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC 1. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH Ở BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG 1.1. Thủ tục hành chính về thẩm định số lượng người làm việc, điều chỉnh số lượng  người làm việc thuộc thẩm quyền quyết định của bộ, ngành, địa phương 1.1.1. Thủ tục hành chính về thẩm định số lượng người làm việc a) Trình tự thực hiện ­ Bước 1: Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự  nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (sau đây gọi chung là đơn vị  sự nghiệp công lập) thuộc bộ, ngành, địa phương xây dựng, kế hoạch số lượng người làm việc  của đơn vị mình. ­ Bước 2: Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của bộ, ngành, địa phương  tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại đơn vị để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ  thì thực hiện bước 3. ­ Bước 3: Thẩm định kế hoạch số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập. ­ Bước 4: Tổng hợp số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của bộ,  ngành, địa phương. b) Cách thức thực hiện: Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của bộ, ngành,  địa phương tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tiếp nhận qua  môi trường mạng. c) Thành phần và số lượng hồ sơ: ­ Thành phần hồ sơ: + Văn bản đề nghị: + Kế hoạch số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập, kèm theo văn bản làm cơ  sở xác định số lượng người làm việc; + Bản sao các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt số lượng người  làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập của đơn vị hoặc của bộ, ngành, địa phương của năm  trước liền kề với năm kế hoạch; + Các văn bản liên quan (nếu có). ­ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
  10. d) Thời hạn giải quyết: Không. e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán  bộ của bộ, ngành, địa phương. g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị sự nghiệp công lập đề nghị kế hoạch số  lượng người làm việc. h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai: Không. i) Phí, lệ phí: Không. k) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Tổng hợp số lượng người làm việc trong các  đơn vị sự nghiệp công lập của bộ, ngành, địa phương. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 106/2020/NĐ­CP. 1.1.2. Thủ tục hành chính về thẩm định điều chỉnh số lượng người làm việc thuộc thẩm  quyền quyết định của bộ, ngành, địa phương a) Trình tự thực hiện ­ Bước 1: Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ, ngành, địa phương xây dựng đề án điều chỉnh số  lượng người làm việc của đơn vị mình. ­ Bước 2: Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của bộ, ngành, địa phương  tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại đơn vị để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ  thì thực hiện bước 3. ­ Bước 3: Thẩm định đề án điều chỉnh số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập. ­ Bước 4: Tổng hợp đề án điều chỉnh số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập  của bộ, ngành, địa phương. b) Cách thức thực hiện: Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán bộ của bộ, ngành,  địa phương tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tiếp nhận qua  môi trường mạng. c) Thành phần và số lượng hồ sơ: ­ Thành phần hồ sơ: + Văn bản đề nghị điều chỉnh số lượng người làm việc; + Đề án điều chỉnh số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; + Các tài liệu liên quan đến điều chỉnh số lượng người làm việc quy định tại khoản 2 Điều 4  Nghị định số 106/2020/NĐ­CP; + Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về thành lập, tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập;
  11. ­ Số lượng hồ sơ: 01 bộ. d) Thời hạn giải quyết: Không. c) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ về tổ chức cán  bộ của bộ, ngành, địa phương. g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị sự nghiệp công lập đề nghị điều chỉnh số  lượng người làm việc. h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai: Không. i) Phí, lệ phí: Không. k) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Tổng hợp đề án điều chỉnh số lượng người  làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của bộ, ngành, địa phương. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 106/2020/NĐ­CP. 2. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH Ở BỘ NỘI VỤ 1. Thủ tục hành chính về thẩm định kế hoạch số lượng người làm việc thuộc thẩm  quyền của Bộ trưởng Bộ Nội vụ 1.1. Thủ tục hành chính về thẩm định kế hoạch số lượng người làm việc hàng năm a) Trình tự thực hiện ­ Bước 1: Các bộ, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch số lượng người làm việc trong các đơn  vị sự nghiệp công lập của bộ, ngành, địa phương. ­ Bước 2: Vụ Tổ chức Biên chế, Bộ Nội vụ tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại  bộ, ngành, địa phương để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3. ­ Bước 3: Thẩm định kế hoạch số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập  của bộ, ngành, địa phương. ­ Bước 4: Văn bản thẩm định. b) Cách thức thực hiện: Vụ Tổ chức Biên chế, Bộ Nội vụ tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua  dịch vụ bưu chính công ích hoặc tiếp nhận qua môi trường mạng. c) Thành phần và số lượng hồ sơ: ­ Thành phần hồ sơ: + Văn bản đề nghị; + Kế hoạch số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của bộ, ngành, địa  phương.
  12. + Bản sao các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt số lượng người  làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập của đơn vị hoặc của bộ, ngành, địa phương của năm  trước liền kề với năm kế hoạch. ­ Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: Không. e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Tổ chức ­ Biên chế, Bộ Nội vụ. g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bộ, ngành, địa phương. h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai: Không. i) Phí, lệ phí: Không. k) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thẩm định kế hoạch số lượng người  làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của bộ, ngành, địa phương. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 106/2020/NĐ­CP. 2. Thủ tục hành chính về thẩm định điều chỉnh số lượng người làm việc thuộc thẩm  quyền của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ­ Bước 1: Bộ, ngành, địa phương xây dựng đề án điều chỉnh số lượng người làm việc trong các  đơn vị sự nghiệp công lập của bộ, ngành, địa phương. ­ Bước 2: Vụ Tổ chức ­ Biên chế, Bộ Nội vụ tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả  lại cơ quan, tổ chức để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3. ­ Bước 3: Thẩm định đề án điều chỉnh số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công  lập của bộ, ngành, địa phương. ­ Bước 4: Văn bản thẩm định. b) Cách thức thực hiện: Vụ Tổ chức ­ Biên chế, Bộ Nội vụ tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua  dịch vụ bưu chính công ích hoặc tiếp nhận qua môi trường mạng. c) Thành phần và số lượng hồ sơ: ­ Thành phần hồ sơ: + Văn bản đề nghị điều chỉnh số lượng người làm việc; + Đề án điều chỉnh số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của bộ, ngành,  địa phương; + Các tài liệu liên quan đến điều chỉnh số lượng người làm việc quy định tại khoản 2 Điều 4  Nghị định số 106/2020/NĐ­CP.
  13. ­ Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: Không. e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Tổ chức ­ Biên chế, Bộ Nội vụ. g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bộ, ngành, địa phương. h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ kê khai: Không. i) Phí, lệ phí: Không. k) Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thẩm định điều chỉnh số lượng  người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của bộ, ngành, địa phương. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 106/2020/NĐ­CP.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2