intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 2255/2019/QĐ-UBND TP Cần Thơ

Chia sẻ: Trần Văn San | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

22
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 2255/2019/QĐ-UBND về việc thông qua phương án đơn giản hóa 14 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 2255/2019/QĐ-UBND TP Cần Thơ

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ CẦN THƠ Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 2255/QĐ­UBND Cần Thơ, ngày 20 tháng 9 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG  LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC; ĐẤT ĐAI; MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI  QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT­VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ  hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Quyết định số 3399/QĐ­UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành  phố Cần Thơ về việc phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 trên  địa bàn thành phố Cần Thơ; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 14 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài nguyên và  Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ (Phụ lục  đính kèm). Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường dự thảo văn bản thực thi phương án đơn  giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính này sau khi được Thủ tướng Chính phủ thông  qua. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc Sở Tài  nguyên và Môi trường, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện Quyết định này. Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,  Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách  nhiệm thi hành Quyết định này./.     KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
  2. Đào Anh Dũng   PHỤ LỤC PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ  MÔI TRƯỜNG (Ban hành kèm theo Quyết định số 2255/QĐ­UBND ngày 20 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy   ban nhân dân thành phố Cần Thơ) I. Lĩnh vực tài nguyên nước: 1. Thủ tục: Gia hạn giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu  lượng dưới 3.000m3/ngày đêm 1.1. Nội dung đơn giản hóa ­ Rút ngắn thời gian kiểm tra thực tế và thẩm định hồ sơ từ 25 ngày làm việc còn 20 ngày làm  việc. Lý do: Thủ tục gia hạn có thành phần hồ sơ rõ ràng, do đó không mất nhiều thời gian thẩm định,  nên thời hạn giải quyết được rút ngắn lại. 1.2. Kiến nghị thực thi Sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 36 Nghị định số 201/2013/NĐ­CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của  Chính phủ như sau: “Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp  lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề  án, báo cáo, nếu cần thiết kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.  Trường hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh giấy phép thì trình cơ quan có thẩm quyền cấp  phép. Trường hợp không đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh giấy phép, cơ quan tiếp nhận hồ  sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh giấy phép” 1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa ­ Tiết kiệm thời gian cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính; ­ Tỷ lệ cắt giảm: 14% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành. 2. Thủ tục: Gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác, sử dụng  nước mặt dưới 2m3/giây (đối với sản xuất nông nghiệp), dưới 2.000kw (đối với phát  điện), dưới 50.000m3/ngày đêm (đối với mục đích khác) 2.1. Nội dung đơn giản hóa
  3. ­ Rút ngắn thời gian kiểm tra thực tế và thẩm định hồ sơ từ 25 ngày làm việc còn 20 ngày làm  việc. Lý do: Thủ tục gia hạn có thành phần hồ sơ rõ ràng, do đó không mất nhiều thời gian thẩm định,  nên thời hạn giải quyết được rút ngắn lại. 2.2. Kiến nghị thực thi Sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 36 Nghị định số 201/2013/NĐ­CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của  Chính phủ như sau: “Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp  lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề  án, báo cáo, nếu cần thiết kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.  Trường hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh giấy phép thì trình cơ quan có thẩm quyền cấp  phép. Trường hợp không đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh giấy phép, cơ quan tiếp nhận hồ  sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh giấy phép” 2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa ­ Tiết kiệm thời gian cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính; ­ Tỷ lệ cắt giảm: 14% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành. 3. Thủ tục: Gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép xả nước thải vào  nguồn nước dưới 3.000 m3/ngày đêm 3.1. Nội dung đơn giản hóa ­ Rút ngắn thời gian kiểm tra thực tế và thẩm định hồ sơ từ 25 ngày làm việc còn 20 ngày làm  việc. Lý do: Thủ tục gia hạn có thành phần hồ sơ rõ ràng, do đó không mất nhiều thời gian thẩm định,  nên thời hạn giải quyết được rút ngắn lại. 3.2. Kiến nghị thực thi Sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 36 Nghị định số 201/2013/NĐ­CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của  Chính phủ như sau: “Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp  lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định đề  án, báo cáo, nếu cần thiết kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng thẩm định đề án, báo cáo.  Trường hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh giấy phép thì trình cơ quan có thẩm quyền cấp  phép. Trường hợp không đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh giấy phép, cơ quan tiếp nhận hồ  sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh giấy phép” 3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa ­ Tiết kiệm thời gian cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính; ­ Tỷ lệ cắt giảm: 14% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành. II. Lĩnh vực đất đai
  4. 1. Thủ tục: Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai  do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện 1.1. Nội dung đơn giản hóa ­ Quy định thời gian giải quyết thủ tục hành chính. ­ Lý do: Quyết định số 2555/QĐ­BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi  trường không quy định thời gian giải quyết TTHC này. 1.2.Kiến nghị thực thi ­ Sửa đổi Quyết định số 2555/QĐ­BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và  Môi trường quy định cụ thể thời gian giải quyết hồ sơ đối với thủ tục “Thu hồi Giấy chứng  nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài  sản gắn liền với đất phát hiện” để tổ chức, cá nhân kiểm soát được thời gian giải quyết TTHC  của cơ quan hành chính, tiết kiệm thời gian chờ đợi tổ chức, cá nhân. 1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa Tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân kiểm soát được thời gian giải quyết TTHC của cơ quan  hành chính, tiết kiệm thời gian chờ đợi tổ chức, cá nhân. 2. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản  khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu (Thay đổi tên  TTHC so với Quyết định số 3399/QĐ­UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 do xây dựng danh mục  rà soát thủ tục Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài  sản gắn liền với đất bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất theo Quyết định số 1804/QĐ­ UBND ngày 27 tháng 5 năm 2016 đã được thay thế bởi Quyết định số 1750/QĐ­UBND ngày 10  tháng 7 năm 2018) 2.1. Nội dung đơn giản hóa ­ Rút ngắn thời gian kiểm tra thực tế của cơ quan quản lý về xây dựng từ 05 ngày làm việc  xuống còn 03 ngày làm việc. ­ Lý do: Thời gian kiểm tra thực tế của cơ quan quản lý về xây dựng quy định tại Quyết định số  2555/QĐ­BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường là 05 ngày. Qua  giải quyết hồ sơ thực tế, nhận thấy có thể giảm thời gian này xuống còn 03 ngày làm việc vẫn  đảm bảo hoàn thành công việc. 2.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Quyết định số 2555/QĐ­BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi  trường rút ngắn thời gian kiểm tra thực tế của cơ quan quản lý về xây dựng từ 05 ngày làm việc  giảm còn 03 ngày làm việc. 2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa Tỷ lệ cắt giảm: 10% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành.
  5. 3. Thủ tục: Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất  trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn  bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng  đất, quyền sở hữu gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ chồng; tăng  thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy  chứng nhận 3.1. Nội dung đơn giản hóa ­ Cắt giảm thành phần hồ sơ. ­ Lý do: Quyết định số 2555/QĐ­BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi  trường quy định một số thành phần hồ sơ trùng lặp như: hộ khẩu, chứng minh thư không cần  thiết. 3.2. Kiến nghị thực thi Sửa đổi Quyết định số 2555/QĐ­BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi  trường bỏ thành phần hồ sơ như: hộ khẩu, chứng minh thư để tiết kiệm chi phí photo, chứng  thực cho tổ chức, cá nhân. 3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa ­ Tiết kiệm chi phí tuân thủ TTHC và thời gian photo, công chứng các thành phần hồ sơ không  cần thiết cho tổ chức, cá nhân; ­ Chi phí trước khi rà soát: 539.200.650 đồng/năm; ­ Chi phí sau khi rà soát: 537.200.650 đồng/năm; ­ Chi phí tiết kiệm: 2.000.000 đồng/năm. 4. Thủ tục: Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất  trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp  đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để  thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức (trừ doanh nghiệp); thỏa thuận hợp  nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ  và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia  đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp 4.1. Nội dung đơn giản hóa ­ Cắt giảm thành phần hồ sơ. ­ Lý do: Quyết định số 2555/QĐ­BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi  trường quy định một số thành phần hồ sơ trùng lặp như: hộ khẩu, chứng minh thư không cần  thiết. 4.2. Kiến nghị thực thi
  6. Sửa đổi Quyết định số 2555/QĐ­BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi  trường bỏ thành phần hồ sơ như: hộ khẩu, chứng minh thư để tiết kiệm chi phí photo, chứng  thực cho tổ chức, cá nhân. 4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa ­ Tiết kiệm chi phí tuân thủ TTHC và thời gian photo, công chứng các thành phần hồ sơ không  cần thiết cho tổ chức, cá nhân; ­ Chi phí trước khi rà soát: 1.015.680.260 đồng/năm; ­ Chi phí sau khi rà soát: 1.014.880.260 đồng/năm; ­ Chi phí tiết kiệm: 800.000 đồng/năm. 5. Thủ tục: Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có  thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân (thẩm quyền của UBND quận, huyện) 5.1. Nội dung đơn giản hóa Điều chỉnh mẫu số 01 Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất ban  hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT­BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên  và Môi trường. Lý do: Mẫu đơn chỉ quy định nội dung chung chung, chưa quy định cụ thể nội dung cho phép  chuyển mục đích sử dụng đất toàn bộ diện tích hay một phần diện tích và các thông tin về đăng  ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất. 5.2. Kiến nghị thực thi Lồng ghép nội dung Đơn Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất vào nội dung mẫu  số 01 Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất ban hành kèm theo  Thông tư số 30/2014/TT­BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa ­ Tiết kiệm thời gian cho cá nhân, tổ chức không phải điền nhiều mẫu đơn khi thực hiện thủ tục  hành chính; ­ Giúp cơ quan giải quyết thủ tục hành chính xác định rõ yêu cầu của tổ chức, cá nhân xin phép  chuyển mục đích sử dụng đất toàn bộ diện tích hay một phần diện tích và các thông tin về đăng  ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất. 6. Thủ tục: Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế ­ xã hội vì lợi  ích quốc gia, công cộng 6.1. Nội dung đơn giản hóa ­ Quy định thời gian thực hiện thủ tục.
  7. ­ Lý do: Quyết định số 634/QĐ­BTNMT ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi  trường không quy định thời gian giải quyết đối với TTHC này. 6.2. Kiến nghị thực thi Sửa đổi Quyết định số 634/QĐ­BTNMT ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi  trường quy định cụ thể thời gian giải quyết thủ tục hành chính 6.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa Tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân kiểm soát được thời gian giải quyết TTHC của cơ quan  hành chính, tiết kiệm thời gian chờ đợi tổ chức, cá nhân. 7. Thủ tục: Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại  đất đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có  chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư  nước ngoài 7.1. Nội dung đơn giản hóa ­ Quy định thời gian thực hiện thủ tục. ­ Lý do: Quyết định số 634/QĐ­BTNMT ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi  trường không quy định thời gian giải quyết đối với TTHC này. 7.2. Kiến nghị thực thi Sửa đổi Quyết định số 634/QĐ­BTNMT ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi  trường quy định cụ thể thời gian giải quyết thủ tục hành chính 7.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa Tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân kiểm soát được thời gian giải quyết TTHC của cơ quan  hành chính, tiết kiệm thời gian chờ đợi tổ chức, cá nhân. 8. Thủ tục: Thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính  mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai  khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá  nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam 8.1. Nội dung đơn giản hóa ­ Quy định thời gian thực hiện thủ tục. ­ Lý do: Quyết định số 634/QĐ­BTNMT ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi  trường không quy định thời gian giải quyết đối với TTHC này. 8.2. Kiến nghị thực thi
  8. Sửa đổi Quyết định số 634/QĐ­BTNMT ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi  trường quy định cụ thể thời gian giải quyết thủ tục hành chính 8.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa Tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân kiểm soát được thời gian giải quyết TTHC của cơ quan  hành chính, tiết kiệm thời gian chờ đợi tổ chức, cá nhân. III. Lĩnh vực môi trường 1. Thủ tục: Cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại 1.1. Nội dung đơn giản hóa ­ Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC. ­ Lý do: Thông tư số 36/2015/TT­BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi  trường về quản lý chất thải nguy hại quy định thời gian 15 ngày làm việc. Tuy nhiên, trong thực  tế có thể rút ngắn thời gian kiểm tra và thẩm định hồ sơ nhằm tiết kiệm thời gian cho tổ chức,  cá nhân. 1.2. Kiến nghị thực thi Sửa đổi Khoản 2 Điều 14 Thông tư số 36/2015/TT­BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ  Tài nguyên và Môi trường như sau: “Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày  nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét và cấp Sổ đăng ký chủ  nguồn thải CTNH trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này”. 1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa ­ Tiết kiệm thời gian cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính; ­ Tỷ lệ cắt giảm: 20% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành. 2. Thủ tục: Cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại 2.1. Nội dung đơn giản hóa ­ Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC. ­ Lý do: Thông tư số 36/2015/TT­BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi  trường về quản lý chất thải nguy hại quy định thời gian 15 ngày làm việc. Tuy nhiên, trong thực  tế có thể rút ngắn thời gian kiểm tra và thẩm định hồ sơ nhằm tiết kiệm thời gian cho tổ chức,  cá nhân. 2.2. Kiến nghị thực thi Sửa đổi Khoản 2 Điều 14 Thông tư số 36/2015/TT­BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ  Tài nguyên và Môi trường như sau: “Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày 
  9. nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét và cấp Sổ đăng ký chủ  nguồn thải CTNH trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này”. 2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa ­ Tiết kiệm thời gian cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính; ­ Tỷ lệ cắt giảm: 20% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành. 3. Thủ tục: Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường đối với tổ chức, cá  nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất 3.1. Nội dung đơn giản hóa ­ Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC. ­ Lý do: Thông tư số 41/2015/TT­BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài  nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản  xuất quy định thời gian 30 ngày làm việc. Tuy nhiên, trong thực tế có thể rút ngắn thời gian kiểm  tra và thẩm định hồ sơ nhằm tiết kiệm thời gian cho tổ chức, cá nhân. 3.2. Kiến nghị thực thi Sửa đổi Điểm b Khoản 8 Điều 5 Thông tư số 41/2015/TT­BTNMT ngày 09 tháng 9 năm 2015  của Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau: “Thời hạn cấp Giấy xác nhận thuộc thẩm quyền của  Sở Tài nguyên và Môi trường là hai mươi ngày (28) ngày làm việc”. 3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa ­ Tiết kiệm thời gian cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục hành chính; ­ Tỷ lệ cắt giảm: 7% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo quy định hiện hành.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2