intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 2900/2019/QĐ-UBND tỉnh Lào Cai

Chia sẻ: Trần Văn San | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:33

12
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 2900/2019/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu của các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh, cấp huyện thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Lào Cai. Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 2900/2019/QĐ-UBND tỉnh Lào Cai

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH LÀO CAI Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 2900/QĐ­UBND Lào Cai, ngày 18 tháng 9 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT DANH MỤC THÀNH PHẦN HỒ SƠ, TÀI LIỆU CỦA CÁC CƠ QUAN, TỐ  CHỨC CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN THUỘC NGUỒN NỘP LƯU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ  TỈNH LÀO CAI CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 ngày 11/11/2011; Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ­CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi  tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ; Căn cứ Thông tư số 09/2011/TT­BNV ngày 03/6/2011 của Bộ Nội vụ quy định thời hạn bảo quản   tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức; Thông tư số 13/2011/TT­ BNV ngày 24/10/2011 của Bộ Nội vụ quy định thời hạn bảo quản tài liệu hình thành trong hoạt  động của UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Căn cứ Thông tư số 17/2014/TT­BNV ngày 20/11/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định cơ  quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử các cấp; Quyết định số 135/QĐ­ BNV ngày 06/3/2015 của Bộ Nội vụ về việc đính chính Thông tư số 17/2014/TT­BNV ngày  20/11/2014; Căn cứ Quyết định số 1339/QĐ­UBND ngày 14/5/2015 của UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt Danh  mục các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh, cấp huyện thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ Lịch sử   tỉnh; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 486/TTr­SNV ngày 14/8/2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu của các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh, cấp  huyện thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Lào Cai bao gồm: 1. Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu của HĐND, UBND, Văn phòng HĐND, Văn phòng  UBND tỉnh; HĐND, UBND,Văn phòng HĐND và UBND các huyện, thành phố thuộc nguồn nộp  lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Lào Cai (có Danh mục kèm theo); 2. Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu của các sở, ban ngành; các phòng, ban chuyên môn thuộc  các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức khác thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh  Lào Cai (có Danh mục kèm theo).
  2. Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ  chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh căn cứ vào Quyết định này và  các quy định liên quan khác ban hành Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu nộp lưu, thời hạn bảo  quản cụ thể đối với tài liệu của từng cơ quan, tổ chức; phân loại, chỉnh lý và xác định giá trị tài  liệu nộp về Lưu trữ lịch sử theo quy định. Giao Sở Nội vụ có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Văn thư ­ Lưu trữ tỉnh hướng dẫn, kiểm tra đôn  đốc các cơ quan, tổ chức thực hiện việc thu thập, chỉnh lý, xác định thời hạn bảo quản, lựa chọn  và giao nộp đầy đủ hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ  Nội vụ theo định kỳ hàng năm. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành;  Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu  vào Lưu trữ lịch sử tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.   KT. CHỦ TỊCH Nơi nhận: PHÓ CHỦ TỊCH ­ TT. UBND tỉnh; ­ Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước; ­ Như điều 3 QĐ; ­ Cổng TTĐT tỉnh; ­ Chi cục Văn thư – Lưu trữ tỉnh; ­ Lưu: VT, NC3. Lê Ngọc Hưng   DANH MỤC THÀNH PHẦN HỒ SƠ, TÀI LIỆU CỦA HĐND, UBND, VĂN PHÒNG HĐND, VĂN PHÒNG  UBND TỈNH; HĐND, UBND, VĂN PHÒNG HĐND VÀ UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ  THUỘC NGUỒN NỘP LƯU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH LÀO CAI (Ban hành kèm theo Quyết định số 2900/QĐ­UBND ngày 18 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh   Lào Cai) A. NHÓM TÀI LIỆU CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN 1. Tài liệu của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, huyện chỉ  đạo, hướng dẫn về hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp dưới; 2. Chương trình, kế hoạch hoạt động hàng năm, nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân; 3. Hồ sơ về bầu cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân; 4. Hồ sơ các kỳ họp Hội đồng nhân dân (thường kỳ, bất thường); 5. Tập lưu Nghị quyết, Quyết định, Báo cáo tổng kết năm, nhiều năm, Báo cáo chuyên đề của  Hội đồng nhân dân;
  3. 6. Hồ sơ, tài liệu về hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân; 7. Tài liệu thống kê số lượng, chất lượng đại biểu Hội đồng nhân dân; 8. Tài liệu về bầu cử, bãi nhiệm, miễn nhiệm các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng  nhân dân; 9. Tài liệu phim, ảnh, băng ghi âm, ghi hình những sự kiện quan trọng của Hội đồng nhân dân. B. NHÓM TÀI LIỆU CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN I. TÀI LIỆU TỔNG HỢP 1. Tài liệu lãnh đạo, chỉ đạo chung 1.1. Tài liệu của trung ương, tỉnh, huyện, thành phố (sau đây gọi chung là huyện) chỉ đạo trực  tiếp về các vấn đề kinh tế ­ xã hội của tỉnh, huyện; 1.2. Chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác hàng năm, nhiều năm; 1.3. Hồ sơ các kỳ họp của UBND, thường trực UBND tỉnh, huyện; 1.4. Hồ sơ hội nghị tổng kết công tác năm, nhiều năm; 1.5. Hồ sơ hội nghị chuyên đề về các lĩnh vực kinh tế ­ xã hội; 1.6. Hồ sơ hội nghị, hội thảo nhân dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn hoặc các sự kiện quan trọng của  đất nước, của địa phương do tỉnh, huyện thực hiện; 1.7. Hồ sơ xây dựng Quy chế làm việc; 1.8. Số ghi biên bản các cuộc họp; 1.9. Bài phát biểu kết luận, chỉ đạo của Lãnh đạo cấp trên đối với công tác phát triển kinh tế,  văn hóa ­ xã hội, quốc phòng, an ninh. 2. Tài liệu quy hoạch 2.1. Tài liệu của trung ương, tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về công tác quy hoạch trên địa bàn  tỉnh, huyện; 2.2. Chương trình, kế hoạch, báo cáo về thực hiện công tác quy hoạch hàng năm, nhiều năm; 2.3. Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch tổng thể của tỉnh, huyện; 2.4. Hồ sơ xây dựng và phê duyệt đề án chiến lược, đề án quy hoạch phát triển địa phương  (vùng, lãnh thổ, ngành...); 2.5. Hồ sơ xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án, dự án, chương trình mục tiêu của địa  phương;
  4. 2.6. Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch chi tiết các ngành (công nghiệp, thương mại, du lịch, các khu  đô thị, vùng nông thôn...) trong tỉnh, huyện; 2.7. Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch chi tiết các khu vực huyện; 2.8. Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác quy hoạch; 3. Tài liệu kế hoạch 3.1. Tài liệu của trung ương, tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về công tác kế hoạch của tỉnh, huyện; 3.2. Báo cáo công tác kế hoạch của UBND tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm; 3.3. Hồ sơ, tài liệu về kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội của tỉnh, huyện; 3.4. Chỉ tiêu kế hoạch tổng hợp phát triển kinh tế ­ xã hội của tỉnh, huyện; 3.5. Quyết định của trung ương, tỉnh giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước hàng năm cho tỉnh, huyện; 3.6. Hồ sơ về kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội hàng năm của các ngành và các huyện; 3.7. Hồ sơ tổng kết đánh giá việc thực hiện các đề án, dự án, chương trình, mục tiêu của tỉnh,  huyện; 3.8. Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác kế hoạch. 4. Tài liệu đầu tư 4.1. Tài liệu của trung ương, tỉnh, huyện chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp về lĩnh vực đầu tư ở địa  phương; 4.2. Chương trình, kế hoạch, báo cáo về công tác đầu tư của tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm; 4.3. Dự toán ngân sách và báo cáo thực hiện kế hoạch đầu tư hàng năm, nhiều năm; 4.4. Hồ sơ kêu gọi đầu tư và quản lý vốn đầu tư; 4.5. Hồ sơ các dự án, đề án, chương trình mục tiêu; 4.6. Hồ sơ thực hiện và thẩm định các dự án, đề án, chương trình mục tiêu; 4.7. Hồ sơ Hội nghị tổng kết công tác đầu tư. 5. Tài liệu thống kê 5.1. Tài liệu của trung ương, tỉnh, của huyện chỉ đạo trực tiếp về công tác thống kê, điều tra trên  địa bàn tỉnh, huyện; 5.2. Chương trình, kế hoạch, báo cáo về công tác thống kê, điều tra của tỉnh, huyện hàng năm,  nhiều năm;
  5. 5.3. Hồ sơ, tài liệu thống kê, điều tra cơ bản trên địa bàn tỉnh, huyện (đời sống dân cư, nơi ăn ở,  sinh hoạt, nghề nghiệp, tôn giáo...) 5.4. Hồ sơ, tài liệu về tổng điều tra dân số và lao động; 5.5. Hồ sơ, tài liệu về điều tra cơ bản về đất đai, nhà ở; 5.6. Hồ sơ tài liệu về điều tra cơ bản các hoạt động sản xuất kinh doanh; 5.7. Báo cáo thống kê định kỳ hàng năm, nhiều năm; 5.8. Báo cáo phân tích và dự báo tình hình phát triển kinh tế ­ xã hội hàng năm, nhiều năm của  tỉnh, huyện; 5.9. Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác thống kê; 5.10. Các loại biểu, báo cáo thống kê định kỳ hàng năm, nhiều năm hoặc đột xuất của UBND  tỉnh, UBND huyện. 6. Tài liệu thi đua, khen thưởng 6.1. Văn bản của trung ương, tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về công tác thi đua, khen thưởng; 6.2. Chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác thi đua, khen thưởng hàng năm, nhiều năm; 6.3. Quy định, quy chế của UBND tỉnh, huyện về công tác thi đua, khen thưởng; 6.4. Hồ sơ khen thưởng các danh hiệu đối với các tập thể, cá nhân Chủ tịch nước và Thủ tướng  Chính phủ ở cấp khen thưởng Nhà nước (Chủ tịch nước và Thủ tướng Chính phủ); 6.5. Hồ sơ khen thưởng thành tích tổng kết kháng chiến 3 thời kỳ (Kỷ niệm chương, Huân, Huy  chương kháng chiến...); 6.6. Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác thi đua, khen thưởng do UBND  tỉnh, huyện tổ chức; 6.7. Các Sổ vàng khen thưởng. 7. Tài liệu quản lý văn thư, lưu trữ 7.1. Văn bản của trung ương, tỉnh, của huyện hướng dẫn, chỉ đạo trực tiếp về công tác văn thư,  lưu trữ; 7.2. Chương trình, kế hoạch, báo cáo về công tác văn thư, lưu trữ hàng năm, nhiều năm; 7.3. Báo cáo thống kê tổng hợp của UBND tỉnh, huyện về công tác văn thư, lưu trữ và tài liệu  lưu trữ; 7.4. Hồ sơ về công tác kiểm tra, thanh tra công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh, huyện;
  6. 7.5. Hồ sơ Hội nghị tổng kết công tác văn thư, lưu trữ hàng năm. 8. Tài liệu Ngoại vụ, lễ tân 8.1. Văn bản của Trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về công tác đối ngoại, lễ tân; 8.2. Chương trình, kế hoạch, Báo cáo về hoạt động đối ngoại hàng năm, nhiều năm của tỉnh,  huyện; 8.3. Hồ sơ về các đoàn nước ngoài đến làm việc tại tỉnh, huyện; 8.4. Hồ sơ, tài liệu về các hoạt động kết nghĩa giữa UBND tỉnh, UBND huyện với các tỉnh,  huyện, nước bạn; 8.5. Hồ sơ về công tác Việt kiều và hoạt động đối ngoại của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị  tỉnh; 8.6. Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác ngoại vụ, lễ tân. 9. Tài liệu cải cách hành chính 9.1. Tài liệu của cơ quan trung ương, của tỉnh, của huyện chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp về công  tác cải cách hành chính của tỉnh, huyện; 9.2. Chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác cải cách hành chính của tỉnh, huyện hàng năm,  nhiều năm; 9.3. Đề án cải cách hành chính của tỉnh, huyện; 9.4. Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên ngành về công tác cải cách hành chính. II. TÀI LIỆU VỀ KINH TẾ 1. Tài liệu tài chính ngân sách 1.1. Văn bản của trung ương, tỉnh, của huyện hướng dẫn, chỉ đạo trực tiếp về công tác tài chính,  ngân hàng; 1.2. Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác tài chính, ngân sách; 1.3. Hồ sơ giao dự toán thu chi ngân sách hàng năm; 1.4. Báo cáo thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước của tỉnh, huyện; 1.5. Hồ sơ, tài liệu điều chỉnh dự toán thu chi ngân sách của tỉnh, huyện; 1.6. Báo cáo tài chính hàng năm của các sở, ban ngành, huyện, thành phố thuộc tỉnh; các phòng,  ban, xã, phường, thị trấn thuộc huyện; 1.7. Báo cáo quyết toán thu chi ngân sách hàng năm;
  7. 1.8. Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác tài chính hàng năm. 2. Tài liệu vốn, kinh phí 2.1. Văn bản của trung ương, tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về quản lý vốn, kinh phí; 2.2. Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về thực hiện quản lý, cấp phát các  nguồn vốn đầu tư; 2.3. Cấp phát, bổ sung kinh phí; 2.4. Báo cáo thực hiện vốn đầu tư hàng năm của các sở, ban ngành, huyện thị của tỉnh; các  phòng, ban, xã, phường, thị trấn thuộc huyện; 2.5. Hồ sơ, tài liệu về lĩnh vực kêu gọi đầu tư, hợp tác đầu tư và quản lý vốn đầu tư; 2.6. Hồ sơ Hội nghị tổng kết công tác sử dụng kinh phí và vốn hàng năm. 3. Tài liệu quản lý công sản 3.1. Văn bản của trung ương, tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về quản lý công sản trên địa bàn tỉnh,  huyện; 3.2. Báo cáo về công tác quản lý công sản hàng năm; 3.3. Hồ sơ, tài liệu về quản lý công sản (Khu công nghiệp, Khu chế xuất, đất đai, trụ sở làm  việc...); 3.4. Hồ sơ, tài liệu về thay đổi chủ sở hữu tài sản công; 3.5. Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác quản lý tài chính công sản. 4. Tài liệu kiểm toán 4.1 Văn bản của cơ quan trung ương, tỉnh, huyện hướng dẫn, chỉ đạo trực tiếp về công tác kiểm  toán; 4.2. Hồ sơ, tài liệu hướng dẫn kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các văn bản quy  phạm pháp luật của Nhà nước về kiểm toán; 4.3. Báo cáo của các sở, ban ngành, doanh nghiệp thuộc tỉnh, các phòng, ban chuyên môn thuộc  huyện về công tác kiểm toán; 4.4. Hồ sơ kiểm toán Nhà nước tại đơn vị. 5. Tài liệu vật giá 5.1. Văn bản của Chính phủ, UBND tỉnh, UBND huyện về quản lý giá cả, thị trường và quy định  về khung giá trên địa bàn tỉnh, huyện;
  8. 5.2. Báo cáo hàng năm, nhiều năm về tình hình giá cả, thị trường và công tác quản lý chỉ đạo,  định hướng điều hành giá cả ở tỉnh, huyện. 6. Tài liệu thuế 6.1. Văn bản của Trung ương, tỉnh, huyện quy định các mức thuế, phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh,  huyện; 6.2. Chỉ tiêu pháp lệnh và chỉ tiêu phấn đấu thu ngân sách Nhà nước hàng năm của tỉnh, huyện  (chính thức, bổ sung, điều chỉnh); 6.3. Hồ sơ xây dựng và phê duyệt dự toán thu ngân sách Nhà nước hàng năm của ngành thuế; 6.4. Báo cáo tổng hợp nguồn thu thuế hàng năm của ngành thuế; 6.5. Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác thuế của tỉnh, huyện. 7. Tài liệu quản lý thị trường 7.1. Văn bản của cơ quan cấp trên hướng dẫn, chỉ đạo trực tiếp về công tác quản lý thị trường; 7.2. Kế hoạch, báo cáo tình hình quản lý thị trường hàng năm, nhiều năm; 7.3. Hồ sơ xử lý, giải quyết các vụ việc nghiêm trọng liên quan đến lĩnh vực quản lý thị trường  trên địa bàn tỉnh, huyện. 8. Tài liệu dự trữ quốc gia 8.1. Văn bản của Trung ương, tỉnh, huyện hướng dẫn, chỉ đạo trực tiếp việc thực hiện công tác  dự trữ quốc gia trên địa bàn tỉnh, huyện; 8.2. Kế hoạch, báo cáo về công tác dự trữ hàng năm, nhiều năm của tỉnh, huyện; 8.3. Tài liệu về việc lập quỹ dự trữ theo quy định; 8.4. Hồ sơ thực hiện các nhiệm vụ dự trữ quốc gia. 9. Tài liệu tài chính doanh nghiệp 9.1. Văn bản của cơ quan trung ương, tỉnh, huyện hướng dẫn, chỉ đạo trực tiếp về công tác tài  chính doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, huyện; 9.2. Báo cáo đánh giá tài chính doanh nghiệp hàng năm của tỉnh, huyện; 9.3. Tài liệu về việc thành lập, tổ chức lại doanh nghiệp, cấp, đổi giấy phép và sắp xếp sản  xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh, huyện; 9.4. Hồ sơ, tài liệu về giải thể, phá sản doanh nghiệp; 9.5. Hồ sơ, tài liệu về việc cổ phần hóa doanh nghiệp;
  9. 9.6. Hồ sơ quản lý doanh nghiệp nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh, huyện. 10. Tài liệu kho bạc 10.1. Văn bản của cơ quan trung ương, tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về công tác kho bạc ở tỉnh,  huyện; 10.2. Kế hoạch, báo cáo tình hình hoạt động của Kho bạc Nhà nước tỉnh, huyện; 10.3. Hồ sơ Hội nghị chuyên đề về công tác Kho bạc của tỉnh, huyện. 11. Tài liệu ngân hàng 11.1. Văn bản của cơ quan trung ương, tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về công tác ngân hàng; 11.2. Kế hoạch, báo cáo về tình hình hoạt động của các Ngân hàng hàng năm, nhiều năm (quản  lý tiền mặt, quản lý ngoại tệ, công tác tín dụng, quản lý cho vay lãi, thế chấp, thanh toán công  nợ, ...); 11.3. Hồ sơ, tài liệu về những vụ vi phạm nghiêm trọng xảy ra trong lĩnh vực ngân hàng; 11.4. Hồ sơ về công tác thu đổi tiền tệ; 11.5. Hồ sơ Hội nghị chuyên đề về công tác ngân hàng. 12. Tài liệu Hải quan 12.1. Văn bản của Trung ương, tỉnh, huyện hướng dẫn, chỉ đạo trực tiếp về công tác hải quan; 12.2. Kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác hải quan; 12.3. Hồ sơ Hội nghị chuyên đề về công tác hải quan. III. TÀI LIỆU NÔNG NGHIỆP ­ LÂM NGHIỆP ­ THỦY LỢI 1. Tài liệu nông nghiệp 1.1. Văn bản của trung ương, tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về nông nghiệp trên địa bàn tỉnh,  huyện; 1.2. Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về lĩnh vực nông nghiệp; 1.3. Hồ sơ chỉ đạo điểm, điển hình của trung ương, tỉnh, huyện về những vấn đề nông nghiệp; 1.4. Bản đồ quy hoạch và thực trạng phát triển các vùng trồng trọt, chăn nuôi, các loại giống  cây, giống con và sử dụng các loại cơ giới, vật tư nông nghiệp trên địa bàn tỉnh, huyện; 1.5. Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về lĩnh vực nông nghiệp;
  10. 1.6. Sổ sách thống kê, theo dõi, số liệu điều tra tổng hợp về tình hình biến động, phát triển các  vấn đề trong nông nghiệp của tỉnh, huyện. 2. Tài liệu chính sách phát triển nông thôn 2.1. Văn bản của trung ương, tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về các chính sách phát triển nông  thôn trong tỉnh, huyện; 2.2. Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về tình hình thực hiện các chính sách  phát triển nông thôn của tỉnh, huyện; 2.3. Báo cáo chuyên đề của tỉnh, huyện về việc thực hiện các chính sách phát triển nông thôn; 2.4. Hồ sơ chỉ đạo điểm, điển hình về thực hiện các chính sách phát triển nông thôn tại các địa  phương trong tỉnh, huyện; 2.5. Hồ sơ giải quyết những vấn đề quan trọng trong thực hiện các chính sách phát triển nông  thôn ở tỉnh, huyện; 2.6. Bản đồ quy hoạch và thực trạng về tình hình thực hiện các chính sách phát triển nông thôn  tại các địa phương trong tỉnh, huyện; 2.7. Hồ sơ, tài liệu về chương trình nước sạch tại các địa phương trong tỉnh, huyện; 2.8. Hồ sơ, tài liệu về thực hiện giãn dân, di dân đi vùng kinh tế mới; 2.9. Hồ sơ, tài liệu về quản lý công tác định canh, định cư; 2.10. Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về chính sách phát triển nông thôn trong  tỉnh, huyện; 2.11. Sổ sách thống kê, theo dõi, số liệu điều tra tổng hợp về tình hình thực hiện các chính sách  phát triển nông thôn trong tỉnh, huyện. 3. Tài liệu lâm nghiệp 3.1. Tập văn bản của trung ương, tỉnh, huyện quản lý chỉ đạo trực tiếp về lâm nghiệp trên địa  bàn tỉnh, huyện; 3.2. Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác lâm nghiệp của tỉnh,  huyện; 3.3. Hồ sơ chỉ đạo điểm, điển hình về quản lý trong lĩnh vực lâm nghiệp (chương trình phủ xanh  đất trống đồi trọc; thực hiện giao đất, giao rừng...); 3.4. Bản đồ quy hoạch và bản đồ thực trạng phát triển rừng trên địa bàn; 3.5. Hồ sơ, tài liệu quản lý việc sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn; 3.6. Báo cáo chuyên đề nghiên cứu về lĩnh vực lâm nghiệp;
  11. 3.7. Hồ sơ, tài liệu về cho thuê đất rừng gắn với phát triển kinh tế và phát triển rừng; 3.8. Hồ sơ xử lý nhũng vụ, việc nghiêm trọng vi phạm trong lĩnh vực lâm nghiệp; 3.9. Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về lĩnh vực lâm nghiệp trên địa bàn. 4. Tài liệu thủy lợi 4.1. Tập văn bản của trung ương, tỉnh, huyện quản lý chỉ đạo trực tiếp về các vấn đề thủy lợi  trên địa bàn tỉnh, huyện; 4.2. Chương trình, kế hoạch và báo cáo hàng năm, nhiêu năm về công tác thủy lợi của tỉnh,  huyện; 4.3. Hồ sơ chỉ đạo điếm, điển hình về những vấn đề thủy lợi trong tỉnh, huyện; 4.4. Báo cáo chuyên đề của tỉnh, huyện về các vấn đề của công tác thủy lợi; 4.5. Tài liệu, bản đồ quy hoạch, thực trạng hệ thống đê điều, thủy lợi; 4.6 Hồ sơ, tài liệu về công tác phòng chống lụt bão điển hình trên địa bàn tỉnh, huyện; 4.7. Hồ sơ các dự án về thủy lợi. 5. Tài liệu thủy sản 5.1. Tập văn bản của cơ quan trung ương, tỉnh, huyện quản lý chỉ đạo trực tiếp về các vấn đề  thủy sản trên địa bàn tỉnh, huyện; 5.2. Chương trình, kế hoạch và báo cáo hàng năm, nhiều năm về lĩnh vực thủy sản của tỉnh,  huyện; 5.3. Hồ sơ giải quyết những vấn đề nghiêm trọng về lĩnh vực thủy sản trên địa bàn tỉnh, huyện; 5.4. Hồ sơ chỉ đạo điểm, xây dựng các mô hình nuôi trồng, chế biến, khai thác thủy sản trên địa  bàn tỉnh, huyện; 5.5. Hồ sơ, tài liệu về xây dựng đề án quy hoạch và phát triển ngành thủy sản trên địa bàn tỉnh,  huyện; 5.6. Hồ sơ, tài liệu quản lý việc sử dụng đất để nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh, huyện; 5.7. Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác nuôi trồng, chế biến, khai thác  thủy sản của tỉnh, huyện; 5.8. Sổ sách theo dõi, tổng hợp số liệu về ngành thủy sản qua các năm. IV. TÀI LIỆU CÔNG NGHIỆP ­ TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP 1. Tài liệu công nghiệp
  12. 1.1. Tập văn bản của trung ương, tỉnh, huyện quản lý, chỉ đạo hướng dẫn trực tiếp về lĩnh vực  công nghiệp; 1.2. Chương trình, kế hoạch, báo cáo về công nghiệp hàng năm, nhiều năm; 1.3. Tài liệu chủ trương, biện pháp thực hiện công nghiệp hóa trên địa bàn; 1.4. Hồ sơ quản lý việc thực hiện các chương trình, dự án phát triển công nghiệp, xây dựng và  phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh, huyện; 1.5. Hồ sơ các khu công nghiệp, dự án thành lập, đầu tư các khu công nghiệp; 1.6. Hồ sơ Hội nghị chuyên đề về lĩnh vực công nghiệp của tỉnh, huyện. 2. Tài liệu tiểu ­ thủ công nghiệp 2.1. Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch xây dựng và phát triển ngành tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn  tỉnh, huyện; 2.2. Chương trình, kế hoạch, báo cáo về tình hình sản xuất tiểu thủ công nghiệp hàng năm,  nhiều năm của tỉnh, huyện; 2.3. Hồ sơ chỉ đạo điểm, xây dựng mô hình làng nghề sản xuất, HTX sản xuất thủ công nghiệp; 2.4. Hồ sơ, tài liệu về các thương hiệu sản phẩm hàng hóa của các Hợp tác xã, các làng nghề tại  tỉnh, huyện: Chế biến nông, lâm, thổ sản; khai thác, sản xuất vật liệu xây dựng; chế biến lương  thực thực phẩm; gia công cơ khí, hàng mộc dân dụng...; 2.5. Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác tiểu thủ công nghiệp. 3. Tài liệu điện 3.1. Văn bản của trung ương, tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về công tác điện lực; 3.2. Kế hoạch, báo cáo về lĩnh vực điện lực hàng năm, nhiều năm của tỉnh, huyện; 3.3. Hồ sơ về quy hoạch và phát triển mạng lưới điện trên địa bàn tỉnh, huyện; 3.4. Văn bản chỉ đạo, báo cáo về công tác quản lý chất lượng điện và giá điện trên địa bàn tỉnh,  huyện; 3.5. Hồ sơ Hội nghị tổng kết công tác điện của tỉnh, huyện. V. TÀI LIỆU GIAO THÔNG VẬN TẢI. 1. Văn bản của trung ương, tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về lĩnh vực giao thông vận tải; 2. Chương trình, kế hoạch, báo cáo tổng kết giao thông vận tải hàng năm, nhiều năm của tỉnh,  huyện;
  13. 3. Hồ sơ về quy hoạch và phát triển mạng lưới giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh, huyện (tỉnh  lộ, đường liên huyện, đường giao thông liên xã, liên thôn...). 4. Hồ sơ, tài liệu quy định về an toàn lộ giới; 5. Hồ sơ, tài liệu về xây dựng các tuyến đường giao thông do tỉnh, huyện quản lý; 6. Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác giao thông của tỉnh, huyện. VI. TÀI LIỆU XÂY DỰNG QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ 1. Tài liệu quản lý xây dựng cơ bản 1.1. Văn bản của trung ương, tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về công tác quản lý xây dựng cơ  bản; 1.2. Chương trình, kế hoạch, báo cáo về công tác xây dựng cơ bản hàng năm, nhiều năm; 1.3. Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch xây dựng trên địa bàn (tổng thể, chi tiết); 1.4. Hồ sơ xây dựng các công trình do UBND tỉnh, huyện đầu tư: Công trình nhóm A, công trình  áp dụng các giải pháp mới về kiến trúc, kết cấu, công nghệ, thiết bị, vật liệu mới; công trình  xây dựng trong điều kiện địa chất, địa hình đặc biệt, công trình được xếp hạng di tích lịch sử  văn hóa; 1.5. Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác quản lý xây dựng cơ bản. 2. Tài liệu quản lý đô thị 2.1. Tài liệu của trung ương, tỉnh, huyện chỉ đạo về công tác quản lý đô thị (giao thông công  trình, xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị, môi trường, điện chiếu sáng đô thị, nước sạch...); 2.2. Chương trình, kế hoạch báo cáo về công tác quản lý đô thị hàng năm, nhiều năm; 2.3. Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch và phát triển đô thị; 2.4. Hồ sơ dự án đầu tư, xây dựng đô thị; 2.5. Hồ sơ về các chương trình, dự án trong lĩnh vực cấp, thoát nước đô thị; 2.6. Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác quản lý đô thị. 3. Tài liệu quản lý và sử dụng nhà ở, đất ở 3.1. Văn bản của trung ương, tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về công tác quản lý và sử dụng nhà,  đất ở; 3.2. Báo cáo về công tác quản lý và sử dụng nhà, đất ở của tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm; 3.3. Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch và phát triển nhà ở trên địa bàn;
  14. 3.4. Hồ sơ, tài liệu quy định về chỉ giới xây dựng nhà; 3.5. Hồ sơ, tài liệu về chuyển quyền sử dụng nhà, đất ở; 3.6. Hồ sơ, tài liệu về bồi thường sử dụng nhà ở, đất ở; 3.7. Tài liệu về việc thực hiện chính sách nhà ở; 3.8. Quy định, hướng dẫn của UBND tỉnh về việc tổ chức, cá nhân thuê nhà của Nhà nước cho  người nước ngoài thuê nhà; 3.9. Hồ sơ về việc điều tra, kiểm tra về nhà cửa; 3.10. Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác quản lý và sử dụng nhà ở, đất  ở. VII. TÀI LIỆU THƯƠNG MẠI ­ DỊCH VỤ ­ DU LỊCH 1. Tài liệu thương mại ­ Dịch vụ 1.1. Văn bản của trung ương, tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về hoạt động thương mại, dịch vụ; 1.2. Tài liệu về quy chế, quy định về quản lý lĩnh vực thương mại, dịch vụ của tỉnh, huyện; 1.3. Báo cáo về hoạt động thương mại, dịch vụ hàng năm, nhiều năm; 1.4. Hồ sơ về quy hoạch phát triển thương mại, dịch vụ trên địa bàn tỉnh, huyện (tổ chức mạng  lưới kinh doanh, Hợp tác xã mua bán, chợ nông thôn, các cơ sở du lịch...); 1.5. Hồ sơ tổ chức, quản lý các hội chợ, triển lãm thương mại của tỉnh, huyện; 1.6. Hồ sơ quản lý các doanh nghiệp kinh doanh các loại dịch vụ; 1.7. Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về thương mại, dịch vụ. 2. Tài liệu du lịch 2.1. Văn bản của trung ương, tỉnh, huyện quản lý, chỉ đạo trực tiếp về công tác du lịch; 2.2. Chương trình, kế hoạch, báo cáo tổng kết công tác du lịch hàng năm, nhiều năm của tỉnh,  huyện; 2.3. Chương trình, đề án quy hoạch xây dựng và phát triển ngành du lịch của tỉnh, huyện; 2.4. Hồ sơ về các dự án đầu tư của các tổ chức trong và ngoài nước cho ngành du lịch tỉnh,  huyện; 2.5. Tài liệu phát triển du lịch trọng điểm của tỉnh, huyện; 2.6. Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác du lịch của tỉnh, huyện.
  15. 3. Tài liệu xuất, nhập khẩu 3.1. Văn bản của Trung ương, tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về công tác xuất, nhập khẩu của  tỉnh, huyện; 3.2. Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về tình hình xuất, nhập khẩu của  tỉnh, huyện; 3.3. Danh mục hàng hóa cấm xuất, nhập khẩu của tỉnh, huyện; 3.4. Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về xuất, nhập khẩu. 4. Kinh tế đối ngoại 4.1 Văn bản của Trung ương, tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về hoạt động kinh tế đối ngoại của  tỉnh, huyện; 4.2. Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về hoạt động kinh tế đối ngoại của  tỉnh, huyện; 4.3. Tài liệu về đặt cơ quan đại diện thương mại nước ngoài tại tỉnh, huyện; 4.4. Hồ sơ về việc hợp tác kinh tế với nước ngoài; 4.5. Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về lĩnh vực kinh tế đối ngoại. VIII. TÀI LIỆU GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 1. Tập văn bản của trung ương, tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về công tác giáo dục; 2. Chương trình, kế hoạch, báo cáo tổng kết công tác giáo dục hàng năm, nhiều năm của tỉnh,  huyện; 3. Chương trình, đề án quy hoạch xây dựng và phát triển ngành giáo dục của tỉnh, huyện; 4. Hồ sơ về các dự án đầu tư của các tổ chức trong và ngoài nước cho ngành giáo dục của tỉnh,  huyện; 5. Hồ sơ đề nghị khen thưởng và công nhận các danh hiệu đối với giáo viên và học sinh thuộc  tỉnh, huyện quản lý; 6. Các số liệu điều tra cơ bản về ngành giáo dục của tỉnh, huyện; 7. Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác giáo dục. IX. TÀI LIỆU VĂN HÓA ­ THÔNG TIN VÀ THỂ DỤC THỂ THAO 1. Tài liệu văn hóa
  16. 1.1. Tập văn bản của trung ương, tỉnh, huyện quản lý, chỉ đạo trực tiếp về công tác văn hóa trên  địa bàn tỉnh, huyện; 1.2. Chương trình, kế hoạch, báo cáo về các hoạt động văn hóa hàng năm, nhiều năm; 1.3. Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch và phát triển các nhà văn hóa trên địa bàn tỉnh, huyện; 1.4. Hồ sơ giải quyết những vụ việc nghiêm trọng trong hoạt động của ngành văn hóa trên địa  bàn tỉnh, huyện; 1.5. Tập báo cáo chuyên đề về các hoạt động văn hóa; 1.6. Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác văn hóa của tỉnh, huyện. 2. Tài liệu phát thanh ­ truyền hình 2.1. Tập văn bản của trung ương, tỉnh, huyện quản lý, chỉ đạo trực tiếp về công tác phát thanh,  truyền hình; 2.2. Chương trình, kế hoạch, báo cáo tổng kết về công tác phát thanh, truyền hình hàng năm,  nhiều năm; 2.3. Hồ sơ giải quyết những vấn đề vi phạm nghiêm trọng trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình  trên địa bàn tỉnh, huyện; 2.4. Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác phát thanh, truyền hình trên địa  bàn tỉnh, huyện. 3. Tài liệu bưu chính viễn thông 3.1. Tập văn bản của trung ương, tỉnh, huyện quản lý, chỉ đạo trực tiếp về công tác bưu chính  viễn thông trên địa bàn tỉnh, huyện; 3.2. Chương trình, kế hoạch, báo cáo về tình hình phát triển hệ thống bưu điện, truyền thanh  hàng năm, nhiều năm; 3.3. Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác bưu chính viễn thông trên địa  bàn tỉnh, huyện. 4. Tài liệu thể dục ­ thể thao 4.1. Tập văn bản của trung ương, tỉnh, huyện quản lý, chỉ đạo trực tiếp về các hoạt động thể  dục, thể thao trên địa bàn tỉnh, huyện; 4.2. Chương trình, kế hoạch, báo cáo tổng kết các hoạt động thể dục, thể thao hàng năm, nhiều  năm; 4.3. Hồ sơ Hội nghị tổng kết công tác thể dục, thể thao. X. TÀI LIỆU Y TẾ ­ XàHỘI
  17. 1. Tài liệu y tế 1.1. Tập văn bản của trung ương, tỉnh, huyện quản lý, chỉ đạo trực tiếp về các hoạt động y tế; 1.2. Chương trình, kế hoạch, báo cáo tổng kết hoạt động y tế hàng năm, nhiều năm; 1.3. Chương trình, đề án quy hoạch xây dựng và phát triển ngành y tế trên địa bàn tỉnh, huyện; 1.4. Các báo cáo chuyên đề về y tế trên địa bàn tỉnh, huyện (công tác khám chữa bệnh, phòng  chống dịch bệnh, quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm, tuyên truyền giáo dục y tế cộng đồng,  giám định y khoa, kế hoạch hóa gia đình...); 1.5. Tập báo cáo về tình hình hoạt động của Bệnh viện đa khoa tỉnh, huyện; 1.6. Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác y tế của tỉnh, huyện; 2. Tài liệu Lao động ­ Thương binh ­ Xã hội 2.1. Tập văn bản của trung ương, tỉnh, huyện quản lý, chỉ đạo trực tiếp về công tác lao động,  thương binh, xã hội trên địa bàn tỉnh, huyện; 2.2. Chương trình, kế hoạch, báo cáo tổng kết công tác lao động, thương binh và xã hội hàng  năm, nhiều năm của tỉnh, huyện; 2.3. Các báo cáo chuyên đề về công tác lao động, thương binh và xã hội trên địa bàn tỉnh, huyện; 2.4. Tài liệu, bản đồ về công tác quy tập mộ liệt sỹ trên địa bàn tỉnh, huyện; 2.5. Hồ sơ, tài liệu về hoạt động của các Quỹ do UBND tỉnh, UBND huyện quản lý (Quỹ đền  ơn đáp nghĩa, Quỹ vì người nghèo...) 2.6. Báo cáo hoạt động của các Trung tâm dạy nghề và dịch vụ việc làm, Trung tâm Bảo trợ xã  hội; 2.7. Số liệu thống kê, điều tra cơ bản của ngành lao động, thương binh và xã hội tỉnh, huyện; 2.8. Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác lao động, thương binh và xã hội  của tỉnh, huyện. 3. Tài liệu bảo hiểm xã hội 3.1. Tập văn bản của tỉnh, huyện về việc thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên  địa bàn tỉnh, huyện; 3.2. Báo cáo tổng kết công tác bảo hiểm hàng năm, nhiều năm của tỉnh, huyện; 3.3. Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác bảo hiểm của tỉnh, huyện; 4. Tài liệu dân số ­ gia đình và trẻ em
  18. 4.1. Tập văn bản của trung ương, tỉnh, huyện quản lý, chỉ đạo trực tiếp về công tác dân số, gia  đình và trẻ em trên địa bàn tỉnh, huyện; 4.2. Chương trình, kế hoạch, báo cáo tổng kết công tác về dân số, gia đình và trẻ em hàng năm,  nhiều năm của tỉnh, huyện; 4.3. Các báo cáo chuyên đề về công tác chăm sóc, bảo vệ bà mẹ và trẻ sơ sinh (phòng chống suy  dinh dưỡng trẻ em; chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, tàn tật...) trên địa bàn tỉnh, huyện; 4.4. Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác sinh sản, kế hoạch hóa gia đình,  dân số, gia đình và trẻ em của tỉnh, huyện. XI. TÀI LIỆU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG 1. Tài liệu khoa học, công nghệ 1.1. Tập văn bản của trung ương, tỉnh, huyện hướng dẫn trực tiếp về lĩnh vực khoa học, công  nghệ; 1.2. Chương trình, kế hoạch, báo cáo về các hoạt động khoa học, công nghệ hàng năm, nhiều  năm của tỉnh, huyện; 1.3. Hồ sơ Hội nghị khoa học do tỉnh, huyện tổ chức hoặc được cơ quan cấp trên giao cho tỉnh,  huyện tổ chức; 1.4. Hồ sơ về việc chỉ đạo, hướng dẫn ứng dụng các quy trình công nghệ mới vào hoạt động  sản xuất; 1.5. Hồ sơ về việc xây dựng, chỉ đạo điểm các mô hình trình diễn giới thiệu các sản phẩm khoa  học công nghệ; 1.6. Hồ sơ các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước do tỉnh, huyện thực hiện; 1.7. Hồ sơ về các sáng kiến, cải tiến, ứng dụng khoa học công nghệ của các tập thể, cá nhân  trong tỉnh, huyện; 1.8. Hồ sơ Hội nghị tổng kết công tác khoa học công nghệ tỉnh, huyện. 2. Tài liệu công nghệ thông tin 2.1. Văn bản của trung ương, tỉnh, huyện hướng dẫn trực tiếp về lĩnh vực công nghệ thông tin; 2.2. Chương trình, kế hoạch, báo cáo về công tác công nghệ thông tin của tỉnh, huyện hàng năm,  nhiều năm; 2.3. Chương trình, báo cáo hàng năm về thực hiện chương trình công nghệ thông tin của UBND  tỉnh, các sở, ban ngành; UBND huyện và các phòng, ban chuyên môn, UBND các xã, phường, thị  trấn; 2.4. Hồ sơ Hội nghị chuyên đề về công tác công nghệ thông tin của tỉnh, huyện.
  19. 3. Tài liệu tài nguyên ­ Môi trường 3.1. Văn bản của trung ương, tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về hoạt động quản lý, bảo vệ khai  thác tài nguyên, môi trường; 3.2. Chương trình, kế hoạch, báo cáo về quản lý, bảo vệ và khai thác tài nguyên, môi trường của  tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm; 3.3. Hồ sơ, tài liệu về tài nguyên, khoáng sản của tỉnh, huyện; 3.4. Hồ sơ, tài liệu về quản lý khai thác tài nguyên; 3.5. Hồ sơ, tài liệu về phòng chống thảm họa; 3.6. Hồ sơ về các chương trình, dự án về quản lý và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh, huyện; 3.7. Hồ sơ tổ chức thực hiện quản lý và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh, huyện; 3.8. Hồ sơ xử lý các vụ việc nghiêm trọng ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh, huyện; 3.9. Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác tài nguyên, môi trường của tỉnh,  huyện; 3.10. Sổ đăng ký cấp giấy phép khai thác tài nguyên. 4. Tài liệu đất 4.1. Văn bản của trung ương, tỉnh, huyện hướng dẫn trực tiếp về công tác quản lý, sử dụng  ruộng đất trên địa bàn tỉnh, huyện; 4.2. Chương trình, kế hoạch, báo cáo về công tác quản lý, sử dụng ruộng, đất của tỉnh, huyện  hàng năm, nhiều năm; 4.3. Hồ sơ, tài liệu về đo đạc lập bản đồ ruộng đất; 4.4. Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất; 4.5. Hồ sơ, tài liệu về cho thuê, chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn cho các tổ chức và cá  nhân; 4.6. Tài liệu về thống kê, kiểm kê đất đai; 4.7. Hồ sơ giải quyết những vấn đề nghiêm trọng về lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh, huyện; 4.8. Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên đề về công tác đất đai trên địa bàn tỉnh, huyện. 5. Tài liệu tài nguyên nước 5.1. Văn bản của trung ương, tỉnh, huyện hướng dẫn trực tiếp về khai thác, sử dụng tài nguyên  nước;
  20. 5.2. Chương trình, kế hoạch, báo cáo về quản lý, khai thác tài nguyên nước của tỉnh, huyện hàng  năm, nhiều năm; 5.3. Hồ sơ xử lý những vụ vi phạm nghiêm trọng về quản lý, sử dụng tài nguyên nước; 5.4. Hồ sơ Hội nghị chuyên đề về lĩnh vực quản lý tài nguyên nước. 6. Tài liệu khí tượng thủy văn 6.1. Tập văn bản của trung ương, tỉnh, huyện quản lý, chỉ đạo trực tiếp về các vấn đề khí tượng  thủy văn trên địa bàn tỉnh, huyện; 6.2. Báo cáo công tác khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm. XII. TÀI LIỆU QUỐC PHÒNG ­ AN NINH ­ TRẬT TỰ VÀ AN TOÀN XàHỘI 1. Tài liệu quân sự, quốc phòng 1.1. Văn bản của trung ương, tỉnh, huyện chỉ đạo hướng dẫn trực tiếp về công tác quân sự, quốc  phòng; 1.2. Kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác xây dựng và củng cố quốc phòng của  tỉnh, huyện; 1.3. Hồ sơ, tài tài liệu về tuyển quân hàng năm; 1.4. Kế hoạch, báo cáo của Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Ban chỉ huy Quân sự huyện về công tác  quân sự hàng năm (tuyển quân, huấn luyện, diễn tập, phòng thủ và phối hợp tác chiến, bảo vệ  chính quyền, chống bạo loạn, xây dựng lực lượng, dân quân tự vệ ...) 1.5. Báo cáo của Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Ban chỉ huy Quân sự huyện về công tác quân sự, quốc  phòng trên địa bàn; 1.6. Hồ sơ về việc thực hiện các chế độ đối với quân nhân và chính sách hậu phương, quân đội; 1.7. Hồ sơ Hội nghị tổng kết và Hội nghị chuyên ngành về công tác quân sự, quốc phòng; 2. Tài liệu an ninh trật tự 2.1. Văn bản của trung ương, tỉnh, huyện chỉ đạo trực tiếp về công tác an ninh chính trị, giữ gìn  trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh, huyện; 2.2. Kế hoạch, báo cáo về công tác an ninh chính trị, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội của tỉnh,  huyện hàng năm, nhiều năm; 2.3. Hồ sơ, tài liệu về an ninh quốc gia trên địa bàn tỉnh, huyện. 2.4. Văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của tỉnh, huyện về bảo vệ bí mật nhà nước; 2.5. Danh mục bí mật nhà nước của tỉnh, huyện;
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2