intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 59/2019/QĐ-UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Trần Văn San | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

21
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 59/2019/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 59/2019/QĐ-UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH THỪA THIÊN  Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  HUẾ ­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­ Số: 59/2019/QĐ­UBND Thừa Thiên Huế, ngày 01 tháng 10 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT  HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA  THIÊN HUẾ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2016/QĐ­UBND NGÀY 19  THÁNG 4 NĂM 2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15  tháng 6 năm 2018; Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ­CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết  và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng; Căn cứ Thông tư số 06/2015/TT­BTP ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi  tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 85/TTr­STP ngày 13 tháng 9 năm 2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị  thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành kèm theo Quyết định  số 22/2016/QĐ­UBND ngày 19 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ  thể như sau: 1. Khoản 1 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau: “1. Tiêu chí về trụ sở, tối đa 35 điểm, trong đó: a) Vị trí đặt trụ sở: tối đa 15 điểm; b) Tổng diện tích và tính pháp lý của trụ sở: tối đa 07 điểm; c) Diện tích tiếp người yêu cầu công chứng: tối đa 05 điểm; d) Diện tích lưu trữ hồ sơ công chứng: tối đa 05 điểm;
  2. đ) Diện tích nhà để xe: tối đa 03 điểm”. 2. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau: “Điều 5. Vị trí dự kiến đặt trụ sở Văn phòng công chứng Điểm tối đa là 15 điểm, trong đó: 1. Trụ sở dự kiến đặt tại đơn vị hành chính cấp huyện chưa có tổ chức hành nghề công chứng  đang hoạt động: 15 điểm. 2. Trụ sở dự kiến đặt tại đơn vị hành chính cấp huyện có dưới 03 tổ chức hành nghề công  chứng đang hoạt động: 07 điểm. 3. Trụ sở dự kiến đặt tại đơn vị hành chính cấp huyện có từ 03 tổ chức hành nghề công chứng  đang hoạt động trở lên: 0 điểm”. 3. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau: “Điều 6. Diện tích và tính pháp lý của trụ sở Văn phòng công chứng Điểm tối đa là 07 điểm, trong đó: 1. Tổng diện tích sử dụng của trụ sở Văn phòng công chứng (không bao gồm khu vực để xe của  khách hàng ): tối đa 03 điểm, cụ thể: a) Diện tích từ 80 m2 đến dưới 100 m2: 01 điểm; b) Diện tích từ 100 m2 đến dưới 150 m2: 02 điểm; c) Diện tích từ 150 m2 trở lên: 03 điểm. 2. Về tính pháp lý của trụ sở Văn phòng công chứng: tối đa 04 điểm, cụ thể: a) Trụ sở Văn phòng công chứng có hợp đồng thuê, mượn có thời hạn từ 05 năm trở lên: 02  điểm; b) Trụ sở Văn phòng công chứng thuộc sở hữu hợp pháp của công chứng viên là thành viên hợp  danh: 04 điểm”. 4. Khoản 1 Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như sau: “1. Các công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị thành lập Văn  phòng công chứng trực tuyến, trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục  vụ hành chính công tỉnh”. 5. Khoản 3 Điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau: “3. Hồ sơ được xét duyệt phải đạt từ 70 điểm trở lên. Trong đó, mỗi nhóm tiêu chí phải đạt tối  thiểu 50% số điểm”.
  3. 6. Bãi bỏ Khoản 2 Điều 2. Điều 2. Tổ chức thực hiện Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành  trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Huế, thị xã và các huyện;  cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Điều 3. Hiệu lực thi hành Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 10 năm 2019./.   TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH ­ Như Điều 2; ­ Bộ Tư pháp; PHÓ CHỦ TỊCH ­ Cục kiểm tra VBQPPL­Bộ Tư pháp; ­ Cục Bổ trợ tư pháp­Bộ Tư pháp; ­ Thường trực Tỉnh ủy; ­ Thường trực HĐND tỉnh; ­ Đoàn ĐBQH tỉnh; ­ UBND tỉnh: CT, các PCT; ­ Các thành viên UBND tỉnh; ­ Các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Nguyễn Dung ­ Báo Thừa Thiên Huế; ­ Cổng Thông tin Điện tử tỉnh; ­ VPUBND tỉnh: các PCVP; các CV; ­ Lưu VT, TTr.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD


ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2