intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 66/2022/QĐ-BNV

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

16
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 66/2022/QĐ-BNV ban hành kế hoạch hành động của Bộ Nội vụ triển khai thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022. Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 66/2022/QĐ-BNV

  1. BỘ NỘI VỤ CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ­­­­­­­ Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 66/QĐ­BNV Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2022   QUYẾT ĐỊNH ́ ẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ NỘI VU TH BAN HÀNH KÊ HO ̣ ỰC HIỆN NGHỊ QUYÊT S ́ Ố  02/NQ­CP NGÀY 10 THÁNG 01 NĂM 2022 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VU, GI ̣ ẢI  PHÁP CHỦ YÊU C ́ ẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC  CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2022 BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ­CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ Quy định chức  năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ; Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ­CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ,   giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm  2022; Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Cải cách hành chính. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoach hành đ ̣ ộng của Bộ Nội vu tri ̣ ển khai thực  hiện Nghị quyết số 02/NQ­CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về những nhiệm vu,  ̣ giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực canh tranh qu ̣ ốc gia năm  2022. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Nội vu ch ̣ ịu trách nhiệm thi hành Quyết  định này./.   KT. BỘ TRƯỞNG Nơi nhận: THỨ TRƯỞNG ­ Như Điều 3; ­ Văn phòng Chính phủ; ­ Bộ KH&ĐT; ­ Bộ trưởng (để b/c); ­ Các đ/c Thứ trưởng; ­ Lưu: VT, CCHC. Nguyễn Trọng Thừa  
  2. KÊ HOACH HÀNH Đ ́ ̣ ỘNG CỦA BỘ NÔI VU ̣ ̣ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ­CP NGÀY 10/01/2022 CỦA CHÍNH PHỦ  VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH,  NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2022 (Ban hành kèm theo Quyết định số 66/QĐ­BNV ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ   ̣ ̣  Nôi vu) Thực hiện Nghị quyết số 02/NQ­CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện  những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh  tranh quốc gia năm 2022 (sau đây gọi là Nghị quyết số 02/NQ­CP), Bộ Nôi vu ban hành Kê hoach ̣ ̣ ́ ̣   hành động về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh với những nội  dung chủ yếu sau: I. MỤC TIÊU  ̉ ưc triên khai th ­ Tô ch ́ ̉ ực hiện co hiêu qua Ch ́ ̣ ̉ ương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước  giai đoạn 2021 ­ 2030 được ban hành tại Nghị quyết số 76/NQ­CP ngày 15/7/2021 của Chính  phủ, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước tưng năm va ca  ̀ ̀ ̉ ̣ giai đoan.  ­ Gắn kết công tác cải cách hành chính của các bộ, ngành và địa phương; tăng cường trách  nhiệm của các cá nhân, cơ quan, đơn vị và người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp  trong việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính. Nâng cao chất lượng, hiệu quả của cải cách  hành chính để phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế ­ xã hội của đất nước năm 2022. ­ Tăng cương vai tro tham m ̀ ̀ ưu, điêu phôi, tông h ̀ ́ ̉ ợp công tac cai cach hanh chinh cua Bô Nôi vu,  ́ ̉ ́ ̀ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ cơ quan thương tr ̀ ực cai cach hanh chinh cua Chinh phu va Ban Chi đao cai cach hanh chinh cua  ̉ ́ ̀ ́ ̉ ́ ̉ ̀ ̉ ̣ ̉ ́ ̀ ́ ̉ ̉ Chinh phu trong tri ́ ển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nói chung, một  số nội dung trọng tâm của cải cách hành chính nói riêng, như: Cải cách thể chế; cải cách thủ tục  hành chính; cải cách chế độ công vụ; xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số. ­ Bảo đảm gắn kết đồng bộ, chặt chẽ, hiệu quả hoạt động kiểm tra của Ban Chỉ đạo cải cách  hành chính của Chính phủ với kiểm tra tình hình, kết quả thực hiện Nghị quyết số 02/NQ­CP;  kịp thời nắm bắt, tổng hợp các vấn đề mới, các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình  thực hiện Nghị quyết số 02/NQ­CP để tham mưu, kiến nghị với Chính phủ, Thủ tướng Chính  phủ giải pháp tháo gỡ và tập trung ưu tiên chỉ đạo, điều hành. II. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trên các lĩnh vực được phân công, các cơ quan, đơn vị  trực thuộc Bộ Nội vụ cần tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu sau  đây: 1. Đây manh công tac chi đao, điêu hanh cai cach hanh chinh ̉ ̣ ́ ̉ ̣ ̀ ̀ ̉ ́ ̀ ́ ­ Tập trung triển khai đồng bộ các nội dung của Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà  nước giai đoạn 2021 ­ 2030 trên phạm vi toàn quốc. 
  3. ­ Giúp Chính phủ đôn đốc, hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương triển khai thực hiện Chương  trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 ­ 2030; tham mưu, giúp Ban Chỉ đạo  cải cách hành chính của Chính phủ triển khai có hiệu quả kế hoạch hoạt động và kế hoạch  kiểm tra cải cách hành chính năm 2022. ­ Xây dựng và triển khai có hiệu quả các đề án, dự án cải cách hành chính theo Chương trình  tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 ­ 2030.  ­ Triển khai Đề án tăng cường năng lực đội ngũ công chức thực hiện công tác cải cách hành  chính. ­ Triển khai Đề án Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành  chính nhà nước. ­ Triển khai Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban  nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. ­ Tiếp tục nghiên cứu lồng ghép một số tiêu chí đánh giá, xếp hạng việc thực thi Nghị quyết số  02/NQ­CP vào nội dung khảo sát hàng năm của Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng về  sự phục vụ hành chính (SIPAS). ­ Tổ chức tốt công tác tuyên truyền cac nôi dung  ́ ̣ Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà  nước giai đoạn 2021 ­ 2030. Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của Cổng Thông tin  điện tử cua Bô Nôi vu; Trang tin điên t ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ử về cải cách hành chính; Bản tin điện tử cải cách hành  chính của Văn phòng Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ. 2. Xây dựng và tổ chức thực hiện thể chế  ­ Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện thể chế ngành Nội vụ trong đó tập trung xây dựng các văn bản,  đề án trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ  tướng Chính phủ: Dự thảo Luật Thi đua, khen thưởng (sửa đổi); Luật Lưu trữ (sửa đổi); Dự án  Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở,… nâng cao chất lượng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật,  bảo đảm đúng tiến độ theo kế hoạch đã được phê duyệt. ­ Thường xuyên rà soát, hoàn thiện việc xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật. Phấn đấu  hoàn thiện 100% văn bản theo đúng Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ  Nội vụ hàng năm đã được phê duyệt, bảo đảm đúng tiến độ, có chất lượng và đồng bộ, thống  nhất trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật. ­ Tổ chức thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật; rà soát, hệ thống hóa và  theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật được phê duyệt và thực hiện  báo cáo theo đúng quy định. 3. Đẩy mạnh công tac c ́ ải cách thủ tục hành chính ­ Tiếp tục triển khai cải cách các thủ tục hành chính trên các lĩnh vực thuộc chức năng quản lý  của Bộ. Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ trong việc  cải cách thủ tục hành chính.
  4. ­ Tiếp tục thực hiện rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính; kiểm soát việc ban hành mới, sửa  đổi, bổ sung hoặc thay thế các thủ tục hành chính theo hướng đơn giản hóa (loại bỏ các thủ tục  rườm rà, chồng chéo; loại bỏ các thành phần hồ sơ không cần thiết, không hợp lý,…), công khai,  minh bạch về quy định và quy trình giải quyết. ­ Công bố thủ tục hành chính mới, công khai, cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia các văn bản  quy phạm pháp luật có thủ tục hành chính và thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung  hoặc bãi bỏ. ­ Thiết lập, vân hanh co hiêu qua h ̣ ̀ ́ ̣ ̉ ệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý kiến nghị và kết quả giải  quyết thủ tục hành chính để người dân và doanh nghiệp đánh giá, phản ánh về chính sách, thủ  tục hành chính và việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức trực tiếp giải quyết thủ tục hành  chính. ­ Thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính đối với văn bản quy phạm pháp luật trước khi  ban hành và kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính sau khi văn bản quy phạm pháp luật  được ban hành. ­ Số hóa 60% kết quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng  thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Nội vụ. ­ Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và giám sát  thực hiện các thủ tục hành chính của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ. ­ Triển khai thực hiện có hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục  hành chính theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ­CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về  việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (Nghị  định số 61/2018/NĐ­CP), Nghị định số 107/2021/NĐ­CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa  đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ­CP; Quyết định số 468/QĐ­TTg ngày  27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một  cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính” và các văn bản có liên quan của Chính phủ,  Thủ tướng Chính phủ. ­ Thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu  chính công ích theo quy định tại Quyết định số 45/2016/QĐ­TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng  Chính phủ. 4. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ­ Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương tiến hành rà soát, xác định rõ nhiệm vụ của  các cơ quan hành chính phải thực hiện, những công việc cần phân cấp cho địa phương, cấp dưới  thực hiện; công việc cần chuyển giao cho doanh nghiệp các tổ chức xã hội đảm nhiệm; trên cơ  sở đó thiết kế, sắp xếp tổ chức bộ máy hành chính phù hợp ở Trung ương và địa phương. ­ Chủ trì, nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn, phạm vi quản lý đa ngành, đa lĩnh vực  của một số bộ, ngành, nhất là những bộ, ngành có chức năng, nhiệm vụ tương đồng, trùng lắp  để có đề xuất giải pháp phù hợp và thực hiện kiện toàn, sắp xếp cơ cấu tổ chức, bảo đảm tinh  gọn các bộ, cơ quan ngang bộ.
  5. ­ Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan tiến hành sắp xếp đơn vị hành chính  cấp huyện, cấp xã theo quy định của pháp luật. ­ Tiếp tục hướng dẫn, đẩy mạnh thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố phù hợp với yêu  cầu quản lý và tổ chức hoạt động gắn với điều kiện thực tế. ­ Tham mưu xây dựng đề án thí điểm mô hình chính quyền đô thị trực thuộc cấp tỉnh, đơn vị  hành chính ­ kinh tế đặc biệt ở những nơi có đủ điều kiện. ­ Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương tiến hành rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy  định về phân cấp quản lý giữa Trung ương và địa phương; phân cấp giữa các cấp ở địa phương. ­ Tiếp tục rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, sắp xếp tổ chức các đơn vị quản lý nhà nước,  các đơn vị sự nghiệp thuộc và trực thuộc Bộ Nội vụ theo hướng tinh gọn, giảm đầu mối, nâng  cao hiệu quả hoạt động và đúng quy định tại Nghị định số 123/2016/NĐ­CP ngày 01/9/2016 của  Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang  bộ, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 101/2020/NĐ­CP ngày 28/8/2020 của Chính phủ;  Nghị định số 120/2020/NĐ­CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức  lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập. 5. Cải cách chế độ công vụ ­ Đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện, đồng thời nghiên cứu ban hành các  chính sách có liên quan đến các nội dung của công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức. ­ Tham mưu xây dựng, ban hành quy định về tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý  trong cơ quan hành chính nhà nước; quy định về việc kiểm định chất lượng đầu vào công chức;  sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy định về quản lý, sử dụng và thực hiện chế độ chính sách  đối với viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi hoạt động theo hướng đẩy mạnh tự  chủ; nghiên cứu, đề xuất đổi mới cơ chế, chính sách ưu đãi trong việc phát hiện, thu hút, trọng  dụng nhân tài trong quản lý, quản trị nhà nước, khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo,… ­ Tập trung, nghiêm túc thực hiện công tác đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức, bảo  đảm sát thực, khách quan, minh bạch, đề cao, phát huy vai trò và trách nhiệm của người đứng  đầu, từng bước tạo những chuyển biến tích cực, công khai kết quả đánh giá, tạo sự đồng thuận  của dư luận xã hội. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ  của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. ­ Tiếp tục thực hiện Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề  nghiệp viên chức hợp lý gắn với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị thuộc, trực  thuộc Bộ; tuyển dụng, sử dụng công chức, viên chức đúng với năng lực, tiêu chuẩn của vị trí  việc làm đã được phê duyệt, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng  tuyển dụng, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức. ­ Tiếp tục thực hiện và mở rộng triển khai có hiệu quả việc thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm  các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp vụ, cấp phòng và tương đương. ­ Tiếp tục đổi mới nội dung, phương pháp, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đào tạo, bồi  dưỡng kiến thức, kỹ năng, năng lực quản lý hành chính và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho  cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Nội vụ. Tăng cường tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao 
  6. năng lực đội ngũ công chức, viên chức nói chung và công chức, viên chức thực hiện công tác cải  cách hành chính của Bộ nói riêng.­ Siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trong quá trình thực  hiện nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng và áp dụng chế độ  thanh tra, kiểm tra công vụ, quy định thẩm quyền, trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị  trong công tác cán bộ; kịp thời xử lý nghiêm những cá nhân có sai phạm theo đúng quy định của  pháp luật.. 6. Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số ­ Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong công tác quản lý điều hành, xử  lý công việc nội bộ nhằm đổi mới phương thức làm việc, nâng cao hiệu quả hoạt động; triển  khai có hiệu quả Kế hoạch phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số của Bộ Nội  vụ giai đoạn 2021 ­ 2025, định hướng đến năm 2030 và Kế hoạch Chuyển đổi số của Bộ Nội  vụ đến 2025, định hướng đến năm 2030; tiếp tục cập nhật, triển khai kiến trúc Chính phủ điện  tử Bộ Nội vụ phiên bản 2.0, triển khai theo lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ  cao của Bộ Nội vụ. ­ Xây dựng, hoàn thiện và kết nối liên thông Hệ thống báo cáo của Bộ với Hệ thống thông tin  báo cáo quốc gia; tiếp tục đẩy mạnh triển khai việc gửi, nhận văn bản điện tử trong nội bộ các  đơn vị thuộc Bộ, giữa Bộ Nội vụ và các bộ, ngành, địa phương theo quy định tại Quyết định số  28/QĐ­TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử trong  hệ thống hành chính nhà nước.  ­ Thực hiện số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử; tiếp tục đẩy mạnh sử dụng chữ ký  số, định danh số, chuyển đổi số và niêm phong điện tử trong xử lý văn bản hành chính, cắt giảm  giấy tờ, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, đơn giản hóa quy trình nghiệp vụ. ­ Xây dựng và phát triển kho dữ liệu điện tử, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ công tác  quản lý, cung ứng dịch vụ công của Bộ Nội vụ và chia sẻ dữ liệu theo quy định của pháp luật;  xây dựng Hệ thống phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp; xây dựng các kênh tương tác trực tuyến  để người dân tham gia, giám sát hoạt động xây dựng, thực thi chính sách, pháp luật thuộc phạm  vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ. ­ Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Bộ Nội vụ (LGSP) kết nối, tích hợp chia sẻ  dữ liệu với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP). Kết nối tích hợp các dịch vụ  công của các đơn vị trực thuộc Bộ lên Cổng dịch vụ công của Bộ Nội vụ và Cổng dịch vụ công  quốc gia, tích hợp, chia sẻ các cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ Nội vụ vào nền tảng NGSP. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Trên cơ sở những nhiệm vụ và nội dung chủ yếu trong Kê hoach hành đ ́ ̣ ộng này và căn cứ  chức năng, nhiệm vụ đã được phân công, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ cần khẩn trương cụ  thể hóa thành kế hoạch, chương trình hành động của đơn vị để triển khai thực hiện Kê hoach  ́ ̣ hành động của Bộ Nôi vu. Đ ̣ ̣ ối với những nhiệm vụ không phải triển khai theo các đề án,  chương trình cần tổ chức triển khai ngay để bảo đảm thực hiện một cách kịp thời và hiệu quả  những nội dung của Kê hoach hành đ ́ ̣ ộng. ̣ ̉ ́ 2. Vu Cai cach hanh chinh có trách nhi ̀ ́ ệm chu tri theo dõi, đôn đ ̉ ̀ ốc, kiểm tra việc triển khai thực  hiện Kế hoạch này, kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để bảo đảm Kế hoạch  được thực hiện đầy đủ, hiệu quả, đồng bộ và đúng tiến độ. 
  7. Định kỳ 6 tháng và năm có Báo cáo của Bô Nôi vu v ̣ ̣ ̣ ề tình hình triển khai và kết quả thực hiện  Kế hoạch hành động của Bô Nôi vu g ̣ ̣ ̣ ửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Văn phòng Chính phủ (bao  ́ ́ ươc ngay 10/6/2022 đôi v cao tr ́ ̀ ́ ới bao cao 6 thang và báo cáo tr ́ ́ ́ ước ngay 10/12/2022 đôi v ̀ ́ ới bao  ́ cao năm). ́ 3. Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch Tài chính và các đơn vị có liên quan bố trí  kinh phí để triển khai các nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch hành động. 4. Thủ trưởng các đơn vị: Văn phong Bô; Vu Phap chê; V ̀ ̣ ̣ ́ ́ ụ Tổ chức cán bộ; Vụ Tổ chức ­ Biên  chế; Vu Công ch ̣ ưc ­ Viên ch ́ ưc; Trung tâm Thông tin; V ́ ụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức  và các đơn vị liên quan tập trung triển khai thực hiện nghiêm túc, bảo đảm đúng tiến độ các  nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch hành động. Định kỳ 6 thang va hang năm báo cáo tình hình  ́ ̀ ̀ thực hiện về Vụ Cai cach hanh chinh đê tông h ̉ ́ ̀ ́ ̉ ̉ ợp, báo cáo Chính phủ. Thơi han g ̀ ̣ ửi bao cao: Bao ́ ́ ́  ́ ửi trươc ngay 06/6/2022; Bao cao năm g cao 6 thang g ́ ́ ̀ ́ ́ ửi trước ngay 06/12/2022. Trong quá trình  ̀ tổ chức thực hiện Kê hoach hành đ ́ ̣ ộng, trường hợp cần sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ cụ thể,  các đơn vị chủ động đề xuất, báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định./.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2