intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Rèn luyện kỹ năng dịch tiếng Anh từ cơ bản tới nâng cao: Phần 2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:169

42
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mỗi bài trong sách "Rèn luyện kỹ năng dịch tiếng Anh từ cơ bản tới nâng cao" bao gồm các phần "Từ ngữ" giải thích chi tiết cả về nghĩa đen lẫn nghĩa bóng (nếu có) của mỗi từ ngữ và thành ngữ chủ yếu trong bài; "Cách dùng ngữ pháp" gồm các điểm ngữ pháp trọng yếu thường dùng trong các thể loại văn viết với nhiều ví dụ minh họa; bài dịch mẫu. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung phần 1 cuốn sách.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Rèn luyện kỹ năng dịch tiếng Anh từ cơ bản tới nâng cao: Phần 2

  1. UNIT# William: Son of a great Earl. You grew up under the shadow of your father’s sword. Harold: What do you mean? William: You could ride out of his house free and safe, to go fishing or dance with the peasants or help with the corn harvest. Free to let people love you. Harold: Love? William: I've seen them. When I was in England they’d come to the windows and cheer when you went past. The women threw flowers, and the old men looked at you with wet eyes. I never had time to be a hero. Harold: You might have left a few more with their hands and feet. Perhaps they’d have cheered louder. William: I was fourteen; bastard son of a dead Duke with a poor dark dukedom. Every lump of meat I ate might’ve choked me with poison. I saw my guardian die without explanation and I watched my tutor murdered the day we started Latin. The King of France hated me, and every little Viscount wanted to sit in my chair. I have never had time for popularity... Harold: Am I meant to weep now? William: But I had to learn, don’t you understand? There’s more to ruling than swinging an axe and riding back in a triumphant procession. So I learnt government. Harold: I never said you weren’t successful. William: How to unite a country with promises, some to one, some to another. To make every man work for himself, and 144
  2. everyone for you. To teach the King he was helping himself by helping me to beat the Viscounts, and teach the Viscounts how they could help themselves by helping me to be strong against the King. To know the power of every man and his one weakness: so they must all finally kneel down before my single purpose. From A choice of kings by John Mortimer in Playbill three. [Ệ1 WORDS AND EXPRESSIONS (TỪ NGỮ) bastard son /'baĩstad SAn/ (n.) đứa con hoang. be strong against /bl stror) a’djeinst/ (exp.) chống lại. choked me with poison: bị ngạt thở vì thuốc độc. duke /dju:k - du:k/ (n.) a nobleman of the highest rank outside the royal family: công tước (chức không thuộc hoàng gia). dukedom /’dju:kdam/ (n.) a duchy: chức công tước; lãnh địa của công tước (chức cao nhất trào quân chủ ở Anh). earl /3:1/ (n.) a British nobleman of high rank: bá tước. everyone for you: mọi người vì bạn. great Earl /greit 3:1/ (n.) đại bá tước. guardian /’gu:dian/ (n.) người bảo vệ; người giám hộ. have time for popularity: có thời gian để cho thần dân mến chuộng. lump of /kmp av/ cục, miếng, tảng. peasant /’peznt/ (n.) nông dân, tá điền. riding back in a triumphant procession: cưỡi ngựa theo sau đoàn diễu hành chiến thắng. some to one, some to another: vài lời với một người, một ít lời với người khác nữa. swinging an axe: múa rìu. 145
  3. triumphant /trai’AÍant/ (adj.) khải hoàn; chiến thắng. under the shadow of /’Andor ỗo ’Jaedoo ov/ (idm.) under the protection of. eg. Under the shadow of Almighty: dưới sự che chở của Đấng tối cao/Thượng đế. unite a country /ju’nuito,krAntri/ thống nhất đất nước. viscount /’vaikaont/ (n.) a British nobleman below an Earl anh above a Baron: tử tước (chức dưới bá tước và trên nam tước). without explanation: không lời giải thích. □ GRAMMAR IN USE (CÁCH DỪNG NGỮ PHÁP) ❖ Would*** a) When I was in England they’d come to the windows and cheer when you went past. Khi ta ở Anh họ thường vẫn đến tận các cửa sổ tung hô khi nhà ngươi đi ngang. b) In ancient times people used to make sacrifices to their gods; sometimes they would even sacrifice human beings. Vào thời cổ, dân chúng đã từng tế thần của họ; đôi khỉ họ còn tế ngay cả con người. c) When the factory was in full production, as many as 5,000 of these articles would be turned out in a single day. Khỉ nhà máy sản xuất hết công suất, thông thường tô'i đa 5.000 món hàng này sẽ dược sản xuất chỉ trong một ngày. d) My uncle never did a stroke of work. He would lie around all day drinking beer and reading the sporting papers. Chú tôi chẳng bao giờ chịu làm việc gì cả. Ông ta thường nằm chơi suốt ngày uống bia và đọc báo thể thao. “Used to và would” chỉ những thói quen xảy ra ở trong quá khứ và không còn tiếp tục ở hiện tại. Nhưng “used to” thường để mở đầu câu chuyện. 146
  4. e) “How did you get to school when you were a child?” “I usually went by bus; but if it was fine, I’d walk across the fields.” “Khi còn nhỏ bạn đi học bằng cách nào?” “Tôi thường đi bằng xe buýt; nếu trời đẹp, tôi vẫn thường đi bộ ngang những cánh đồng. ” f) He was so unsure of himself that he wouldn’t even buy a box of chocolates without consulting his mother. Cậu ta chẳng tự tin được gì đến nỗi thường ngay cả việc không dám mua một hộp kẹo sôcôla mà không hỏi ý mẹ cậu ấy.. Age expressions (Những từ ngữ chỉ tuổi tác) a) I was fourteen; bastard son of a dead Duke with a poor dark dukedom. Tôi mười bốn tuôi; một đứa con hoang của một công tước đã chết cùng với một lãnh địa dành cho công tước tăm tối nghèo nàn. b) Her father has promised to let her learn to drive as soon as she’s seventeen. Cha cô hứa cho cô học lái xe ngay khi cô được mười bảy tuổi. c) Mr Jones has two sons: one fourteen, the other ten. Ong Jones có hai người con trai: một đứa mười bốn, còn dứa kia mười tuổi. d) It could hardly be simpler; a child of six could do it. Không thể nào là một chuyện ngớ ngẩn; một đứa bé lên sáu đã có thể làm được điều đó. e) His grandfather has just died at the age of ninety-seven. Ong của anh ta vừa chết ở tuổi chín mươi. f) My dear boy, you are twenty-three years old; you must decide these things for yourself. Này con trai yêu quý của mẹ, con hai mươi ba tuổi rồi; con phải tự quyết lấy những chuyện này một mình. 147
  5. g) He died at sixty-five years of age, loved by many and honoured by all. Ong ấy đã chết vào tuổi sáu mươi, được nhiều người thương mến và mọi người kính trọng. h) He wrote the story originally for his seven-year-old daughter, little dreaming that it would become a best-seller. Ong đã viết cảu truyện đầu tiên về đứa con gái bảy tuổi, không dám mơ rằng nó sẽ trở thành cuốn sách bán chạy nhất. i) He drives around in a ten-year-old Ford and thinks he’s a member of the jet set. Anh ta dạo chơi bằng chiếc Ford đời cũ mười năm rồi và nghĩ mình là một trong những tay chơi quốc tế. j) The Derby is a race for three-year -olds. Cuộc đua Derby là một cuộc đua dành những con ngựa ba tuổi. Passive + infinitive (Thụ động + động từ nguyên thể) a) Am I meant to weep now? Có phải ngài định làm cho thần khóc bây giờ ư? b) What am I supposed to say if they ask me where I got this money? Tôi phải nói gì nêu người ta hỏi tôi lấy số tiền này ở đâu? c) All members of the staff are expected to adhere to the highest standards of professional conduct. Người ta mong tất cả các hội viên phải giữ vững tiêu chuẩn cao về trình độ quản lý chuyên môn. d) Candidates are required to bring a valid identity document to the examination room. Ngiiời ta đòi hỏi các thí sinh phải mang giấy tờ xác minh hợp lệ đến phòng thi. 148
  6. e) I’m sorry the scampi were delivered late; they were intended to get there in time for dinner. Tôi tiếc là món tôm đã bị giao trễ; họ định đưa chúng đến đó kịp để ăn tối. Reflexive and emphatic pronouns (Các đại từ phản thân và khoa đại) a) I learnt how to teach the King he was helping himself by helping me to beat the Viscounts. Ta học cách đế thuyết phục nhà vua tự cứu mình bằng cách giúp ta đánh bại những tên tử tước. b) The old Henry is thinking of buying himself a new car. Ong già Henry đang tính chuyện tự sắm một chiếc xe hơi. c) If she won’t do it for me, I’ll do it for myself. Nếu bà ta không làm giúp tôi, tôi sẽ tự làm lấy. d) Talking to oneself is supposed to be the first sign of madness. Nói lẩm bẩm được người ta xem là một dấu hiệu đầu tiên của bệnh tâm thần. e) He had no help whatsoever; he did it all by himself. Nó chẳng có ai giúp đỡ; nó phải làm tất cả một mình. f) The only ones present were John and myself. Chỉ co John và mình tôi có mặt. g) The project will never get off the ground; the Chairman himself has no real faith in it. Dự án sẽ không bao giờ khởi sự được; chính ông chủ tịch không thực sự tin tưởng vào nó. h) I know she doesn’t want to go; she told me so herself. Tôi biết cô ta không muốn đi; chính cô ta đã bảo tôi như vậy. 149
  7. BÀI DỊCH MẪU 16 William: Hỡi con trai của đại bá tước. Ngươi đã trưởng thành dưới sự che chở bằng uy quyền của cha ngươi. Harold: Ngài muốn nói gì? William: Ngươi hẳn có thể vượt ra khỏi nhà tự do và an toàn, đi câu cá hoặc khiêu vũ với những nông dân hoặc giúp họ thu hoạch bắp. Tự do để cho dân chúng thương mến ngươi. Harold: Mến thương ư? William: Ta đã từng gặp họ. Khi ta ở Anh họ vẫn thường đến tận các cửa sổ tung hô khi nhà ngươi đi ngang. Các phụ nữ tung hoa, còn người già nhìn ngươi với đôi mắt rướm lệ. Ta lại chẳng bao giờ có thời để trở thành anh hùng. Harold: Giá mà ngài đã tha thứ cho một sô' người nữa còn đủ tay chân. Có lẽ họ đã tung hô ngài rầm rộ hơn. Wiliiam: Lúc ta mười bốn tuổi; một đứa con hoang cua một công tước đã qua đời cùng với một lãnh địa dành cho công tước tăm tối nghèo nàn. Mỗi miếng thịt ta ăn không khéo chắc đã bị tắt thở vì thuốc độc. Ta đã thấy cận vệ ta chết không lời thanh minh và thấy gia sư đã bị ám sát ngay ngày ta bắt đầu học tiếng La tinh. Vua nước Pháp không ưa gì ta, còn mọi tên tử tước ti tiện muốn chiếm đoạt địa vị của ta. Ta chưa hề có thời để cho thần dân mến chuộng... Harold: Có phải ngài định làm cho thần khóc bây giờ ư? William: Nhưng ta đã phải học tập, nhà ngươi không biết ư? Còn có nhiều biện pháp cai trị hơn là múa rìu và cưỡi ngựa theo sau đoàn diễu hành chiến thắng. Vì vậy ta đã học cách trị vỉ. Harold: Thần không hề nói ngài không thành công. Wiliam: Làm cách nào để thống nhất tổ quốc với những lời hứa- hẹn, vài lời với người này, mấy lời với người khác. Bảo mọi 150
  8. người làm việc vì chính mình, và mọi người vì nhà ngươi. Thuyết phục nhà vua tự cứu mình bằng cách giúp ta đánh bại những tên tử tước, và thuyết phục những tên tử tước ấy biết cách chúng có thể tự giúp mình bằng cách giúp ta trở thành hùng mạnh chống lại nhà vua. Để biết được tài năng và nhược điểm của mọi người; như vậy cuối cùng tất cả họ phải bái phục trước ý định độc nhất của ta. Trích từ “Sựchọn lựa của các vị vua” của John Mortimer trong tờ quảng cáo kịch số 3. 151
  9. UNIT 17 Most marine research units are established on the coast, but fortunately for science one indefatigable researcher into natural rhythms lives and works a thousand miles from the sea, in Evanston, Illinois. Frank Brown started work with oysters in 1954. He found that they had a marked tidal rhythm, opening their shells to feed at high tide and closing them to prevent damage and drying out during the ebb. In laboratory tanks they kept this strict rhythm going, so Brown decided to take some specimens home with him to Illinois to examine more closely. Evanston is a suburb of Chicago on the shore of Lake Michigan, but even here the oysters continued to remember the tidal rhythm of their home, on Long Island Sound, in Connecticut. Everything went well for two weeks, but on the fifteenth day Brown noticed that a slippage in the rhythm had occurred. The oysters were no longer opening and closing in harmony with the tide that washed their distant home, and it seemed as though the experiment had gone wrong, but the fascinating thing was that the behavior of the mollusks had altered in the same way and they were still keeping time with each other. Brown calculated the difference between the old rhythm and the new one and discovered that the oysters now opened up at the time the tide would have flooded Evanston - had the town been on the shore and not perched on the bank of a Great Lake 580 feet above sea level. Somehow the oysters realized that they had been moved one thousand miles to the west and were able to calculate and apply a correction to their tidal timetable. From Supernature by Lyall Watson. 152
  10. © WORDS AND EXPRESSIONS (TỪ NGỮ) apply a correction to /a’plai 0 ka’rekjh to/ điều chính thích ứng với... dry out /drai aot/ (phr.v.) khô kiệt, cạn kiệt. ebb /eb/ (n.) the following of the sea away from the shore: thủy triều rút. examine more closely /ig’zaemin mo: kloozli/ khảo sát cặn kẽ hơn. fascinating /’faesineitig/ (adj.) làm say mê; làm quyến rũ. feed at high tide /fi:d set hait taid/ kiếm ăn khi thủy triều dâng cao. go well /gao wel/ (phr. V.) to happen in a favourable way; be successful: tiến triển thuận lợi; phát đạt. in harmony with /in ’ha:mani WIỖ/ (exp.) hài hòa với; theo đúng với. indefatigable /indi’faetigabl/ (adj.) không mệt mỏi, kiên quyết. laboratory tank /la’boratari taerjk/ (n.) bồn thí nghiệm. marine research /ma’ri:n n’s3:tJ7 (n.) sự nghiên cứu về biển. mollusk /’mnlask/ (n.) any of a class of animals which have soft bodies without a backbone or limbs and are usu, covered with a shell: nhuyễn thể/sinh vật thân mềm (thường có vỏ cứng bao bọc). natural rhythms /’nietjrol ’riỡomz/ (n.) nhịp điệu tự nhiên. oysters /’oistor/ (n.) sò; trai. sea level /si: ’ IevI/ (n.) mực nước biển. shore of Lake /jồ:r av leik/ bờ hồ. slippage /’slipidy/ (n.) slipping: sai lệch; sự sút giảm. specimen /’spesimon/ (n.) a piece or amount of something for being shown, testes, etc... mẫu trưng bày, mẫu thí nghiệm. strict rhythm: nhịp điệu nghiêm ngặt/chính xác. 153
  11. the behavior of: tập tính/hình thái hoạt động của. tidal rhythm /’taidl/ (n.) nhịp điệu thủy triều. □ GRAMMAR IN USE (CÁCH DÙNG NGỮ PHÁP) Most a) Most marine research units are established on the coast. Hầu hết các bộ phận nghiên cứu về biển đều được thiết lập trên vùng duyên hải. b) Most seaside towns are well endowed with theatres and cinemas. Phần lớn các thành phố ven biển được cấp vốn để xây dựng các nhà hát và các rạp chiếu bóng. c) According to some cynics, most advertising is just lies. Theo một số những người chỉ trích, đa số việc quảng cáo chỉ là nói láo. d) Most people seem to prefer to go abroad for their holidays nowadays. Ngày nay phần đông dân chúng thích đi nước ngoài nghi lễ. e) He made a good impression on most of the people he came in contact with. Ong ta đã tạo được ấn tượng tốt đối với hầu hết những người óng tiếp xúc. f) I disagreed most emphatically with everything hesaid. Tôi dứt khoát hoàn toàn không tán thành về mọi diều ông ấy nói. g) That’s a most interesting suggestion, but I doubt if the committee will support it. Đó là đề nghị hết sức hay, nhưng tôi không chắc được ủy ban có ủng hộ điều đó hay không. 154
  12. lì) It was a very good match, and what pleased me most of all was the way our team kept attacking even when they were two goals up. Một trận banh rất hay, và điều làm tôi hài lòng hơn hết là cách đội chúng tôi tiếp tục tấn công ngay cả khi họ đã tăng tỉ sô' lên hai bàn. I) It was hardly a successful evening; there were only about fifty people there at most. Một buổi tối hầu như không thành công; chỉ có khoảng nhiều nhất năm mươi người. j) This is the only holiday I shall get this year, and I am determined to make the most of it. Đây là ngày nghỉ duy nhất tôi sẽ được nghỉ năm nay và tôi quyết tận dụng nó. -ing clauses (Các mệnh đề (non-finite) -ing) a) They had a marked tidal rhythm, opening their shells to feed at high tide and closing them, during the ebb. Chúng sông theo nhịp thủy triều rõ rệt, mở vỏ ra để kiếm ăn khi thủy triều dâng cao và khép lại để tránh bị hại và khô kiệt lúc thủy triều rút. b) He rushed out of the house, pausing only to snatch up his binoculars and gloves from the hall table as he passed. Hắn phóng ra khỏi nhà, chỉ dừng lại một chút để túm lấy cái ống nhòm và đôi găng trên cái bàn ở hành lang khi hắn chạy ngang. c) Taking advantage of the darkness, the prisoners slipped quietly through the gate and made off across the fields. Lợi dụng bóng tối, các tù nhân dã âm thầm lẻn qua cổng và tẩu thoát qua cánh đồng. 155
  13. d) Waving nonchalantly to his supporters, the champion strode to the centre of the ring to meet his opponent. Vây tay chào sơ qua các cổ động viên của anh ta, nhà vô địch bước ra giữa võ đài để đương đầu với đối thủ. e) The Professor rose to his feet, scattering papers in all directions as he did so, and hesitantly began to address the delegates. Vị giáo sư nhôm dậy phân phát giấy tờ ra mọi hướng, khi ông làm như thê xong thì ngập ngừng bắt đầu nêu tên các đại biêu. Prepositions in time expressions (Các giới từ trong từ ngff chỉ thời gian) a) On the fifteenth day Brown noticed a slippage in the rhythm. Vào ngày thứ 15, Brown thấy sai lệch về nhịp điệu. b) They promised to deliver by the end of June, but the goods finally turned up on 16 August. Họ đã hứa giao hàng trước cuối tháng Sáu, nhưng cuối cùng hàng hóa đã tới vào ngày 16 tháng Tám. c) “What did you do over the weekend?” “I went to a football match on Saturday, and on Sunday afternoon I went and had tea with my grandmother.” “Bạn làm gì vào cuối tuần?” “Tôi đi xem đá banh vào ngày thứ Bảy, còn vào chiều Chủ nhật tôi đi dự tiệc trà với bà của tôi. ” d) He said he would be there by lunchtime, but in fact he arrived at four o’clock in the afternoon. Anh ta nói là sẽ tới đó vào giờ ăn trưa, nhưng thật ra anh ta đã đến vào lúc bốn giờ chiều. 156
  14. e) I shall probably be seeing them over Christmas; in fact, I think they’re having a party on Boxing Day. Có lẽ tôi sẽ ghé thăm họ vào lễ Giáng sinh; thật ra, tôi nghĩ họ sẽ dự liên hoan vào ngày phát quà (26/12). Past perfect tense (Thì quá khứ hoàn thành) a) On the fifteenth day Brown noticed that a slippage in the rhythm had occurred. Vào ngày thứ 15, Brown thấy sai lệch về nhịp điệu đã xảy ra. b) It was only when the police came to the house to question him that he realised what a fool he had made of himself. Chí khi cảnh sát đến nhà để chất vấn thì hắn mới nhận ra là đã tự đánh lừa mình. c) The Sales Director was forced to admit that he had seriously underestimated the difficulties of marketing the new product. Vị giám đốc kinh doanh đã buộc phải thú nhận là ông đã thật sự đánh giá thấp những khó khăn về tiếp thị sản phẩm mới. d) There was clearly no point in holding a meeting until all the committee members had had an opportunity of studying the documents. Rõ ràng chẳng có vấn đề gì phải tô chức cuộc họp cho tới khi tất cả thành viên ủy ban đã có cơ hội nghiên cứu tài liệu. e) They were told that their application could only be considered when they had filled in all the relevant forms. Họ được cho biết là các đơn xin việc chỉ có thể được cứu xét khi họ đã điền vào tất cả các mẫu đơn thích hợp. 157
  15. Conditionals - Các câu điều kiện (Loại III - không có thực ở quá khứ) a) The oysters now opened up at the time the tide would have flooded Evanston - had the town been on the shore and not perched on the bank of a Great Lake 580 feet above sea level. Các con trai mở vỏ lúc thủy triều chắc đã tràn ngập Evanston, nếu thị trấn này nằm trên bờ biến mà không ở trên bờ Great Lake cao hơn mực nước biển 580 bộ. b) Had we known about it a few days earlier, we could have made the necessary preparations. Nếu chúng tôi biết được điều đó trước một vài ngày, có lẽ chúng tôi đã sửa soạn những thứ cần thiết. c) The death toll would have been much greater had it not been for the prompt assistance rendered by the rescue services. Sô người chêt còn nhiều hơn nữa nếu người ta không được nhanh chóng tiếp cứu nhờ công tác cứu nạn. d) The demonstration would have passed off quite peacefully - had the organisers taken a few elementary precautions. Cuộc biêu tình sẽ diễn ra không hoàn toàn yên ổn - nếu những người tổ chức đã thiếu các cảnh giác sơ đẳng. 158
  16. BÀI DỊCH MẪU 17 Hầu hết các bộ phận nghiên cứu về biển đều được thiết lập trên vùng duyên hải, nhưng may mắn cho khoa học, một nhà nghiên cứu không biết mệt mỏi về nhịp điệu tự nhiên, sống và làm việc ở Evanston, bang Illinois cách biển cả ngàn dặm. Frank Brown bắt đầu nghiên cứu loài trai vào năm 1954. Ồng thấy chúng sống theo nhịp thủy triều rõ rệt, mở vỏ ra để kiếm ăn khi thủy triều dâng cao và khép lại đề tránh bị hại và khô kiệt lúc thủy triều rút. Trong các bồn thí nghiệm, chúng vẫn tiếp tục nhịp sống chính xác như thế, nên Brown quyết định đưa một số trai mẫu về quê ông ở Illinois để khảo sát cặn kẽ hơn. Evanston là vùng ngoại ô Chicago trên bờ hồ Michigan, nhưng ngay cả ở đây loài trai vẫn tiếp tục nhớ nhịp thủy triều ở chỗ sinh sống trước của chúng trên Long Island Sound, bang Connecticut. Trong hai tuần đầu, mọi sự tiến triển thuận lợi, nhưng vào ngày thứ 15, Brown thấy có sự sai lệch về nhịp điệu. Loại trai này không còn mở và khép theo đúng thủy triều cuốn giạt ở nơi sinh sống xa xôi của chúng và ông tưởng như thí nghiệm gặp rắc rối, nhưng điều thật hấp dẫn là các sinh vật thân mềm (nhuyễn thể) thay đổi tập tính sống theo cách sống trước đây mà vẫn giữ đúng giờ với nhau. Brown tính sự chệnh lệch giữa nhịp thủy triều cũ và mới và phát hiện thấy các con trai mở vỏ lúc thủy triều chắc đã tràn ngập Evanston, nếu thị trấn này nằm trên bờ biến mà không ở trên bờ Great Lake cao hơn mực nước biển 580 bộ. Không biết sao, loài trai này đã nhận ra được chúng đã được chuyển về miền tây cả ngàn dặm và có thể tính được và điều chỉnh việc thích ứng với thời biêu thủy triều của chúng. Trích Tính siêu tự nhiên của Lyall Watson. 159
  17. UNIT 18 TELEPHONE CENTENARY “Mr Watson, come here, I want you.” This was the first intelligible sentence transmitted by telephone. The speaker was Alexander Graham Bell; the listener, Thomas Watson, an instrument maker who assisted Bell in his experiments. The date was 10 March 1876; the place, a boarding­ house in Boston, USA; and the call, from one room to another. In June of that year, Bell exhibited his invention at the Philadelphia Centennial Exposition, and for the first time the public were able to see and hear the device that was to change civilisation - the telephone. Bell, a Scotsman, was born in Edinburgh in 1847. He studied at universities in Edinburgh and London, he later took up school­ teaching and, like his father and grandfather, became an expert in all aspects of vocal performance. In 1870 his family moved to Canada, and the talents, training and interests which he took with him from Britain played an important part in helping him to invent the telephone. His mind was naturally inventive, and he had a discerning ear and an excellent training in music. He was second to none in his understanding of the organs of speech and the production of speech sounds. Bell’s original intention was not to transmit speech, but to send several telegraph messages over a single wire at the same time. He also wanted to send different musical tones simultaneously and then separate the tones at the receiving end. 160
  18. The real breakthrough in telephone history came when Bell and Watson were tuning the so-called “harmonic telegraph”; the equipment was not functioning as originally intended because it had been incorrectly adjusted. Bell realised the potential in the instrument’s unexpected behaviour. Within an hour he had given Watson instructions on making a device to transmit the voice. The following day, 3 June 1875, Watson was able to hear Bell’s voice. Not words, just recognisable voice sounds. From Gestetner Gazette. [Ệ] WORDS AND EXPRESSIONS (TỪ NGỮ) be second to none /bi ’sekand ta nAn/ (idm.) as good as the best: không thua kém ai; không ai sánh bằng. boarding-house /’bo:dip haos/ (n.) nhà trọ; nhà nấu cơm tháng. breakthrough /’breikOu:/ (n.) important development or discovery, esp in scientific knowledge: khai phá (khoa học). centenary /sen’tinari/ (n.) the day or year exactly 100 years after a particular event: ngày hoặc năm kỷ niệm 100 năm, kỷ niệm bách chu niên. discerning /di’s3:niỊ)/ (adj.) showing careful judgement: sâu sắc; sắc bén (nhận thức). expert in /’cksp3:t in/ (phr.v.) thông thạo về, lão luyện về; chuyên môn về. harmonic telegraph /hu:’mnnik ’teligru:f/ máy đánh tín hiệu hòa âm. in all aspects of /in a:l ’aỉpekts av/ completely concerning particular part or feature of sth. being considered: liên quan đến mọi lĩnh vực về. intelligible /in’tdidjabl/ (adj.) that can be (easily) understood: dễ hiểu, hiểu ngay được. 161
  19. organs of speech /’o:ggnz 9V ’spi:tjZ (n.) những bộ phận phát âm. performance /pg’fo:mans/ (n.) operate efficiently: hiệu suất. production of speech sounds: sự phát ra âm thanh. single wire /’sirjgl waiar/ (n.) dây đơn, một dây. take up school-teaching: chọn nghề giáo. transmitted by telephone: được truyền đi bằng điện thoại. □ GRAMMAR IN USE (CÁCH DÙNG NGỮ PHÁP) To be + infinitive (to be + động từ nguyên thể)**’ a) For the first time the public were able to see and hear the device that was to change civilisation. Lần đầu tiên dân chúng có thể thây và nghe được thiết bị đã thay đổi nền văn minh. » b) Who could have imagined that that plain little girl was to become one of the world’s greatest actresses? Ai mà có thể tưởng dược là cô bé giản dị ấy đã được thiên phú thành một diễn viên vĩ đại nhất thế giới. c) The leader of the expedition walked out into the night; his companions were never to see him again. Người lãnh đạo đoàn thám hiểm đã ải vào đêm tối; những người tháp tùng ông rồi sẽ chẳng bao giờ còn gặp ông nữa. d) Everything suggests that he is to become the next Prime Minister. Mọi thứ đều cho thấy rồi ông ta sẽ trở thành thủ tướng kê' tiếp. (,) “be + infinitive” diễn tả mệnh lệnh, chỉ thị, kế hoạch khi infinitive ở thì hiện tại’, khi “be” ở quá khứ để biểu lộ hành động có thể dược thực hiện hay không, hoặc một định mệnh và nếu infinitive ở hoàn thành thì diễn tả ý định không thê thực hiện được. 162
  20. e) We couldn’t help wondering what was to become of US. Chúng tôi không sao không tự hỏi xem có chuyện gì xảy đến với chúng tôi. f) That modest little workshop was to develop in the space of a few short years into a multi-million dollar industry. Xưởng thợ nhỏ bé khiêm tốn đó thê' nào cũng phát triển thành một kỹ nghệ hàng triệu mỹ kim trong khoảng độ ít năm ngắn ngủi. Phrases in apposition (Các cụm từ đồng cách)(*’ a) Bell, a Scotsman, was born in Edinburgh in 1847. Bell, một người Xcốt-len sinh vào năm 1847 ở Edinburgh. b) The Headmaster, a grey-haired man in his early fifties, rose to introduce the Chairman of the Governors. Thầy hiệu trưởng, người có mái tóc hoa râm bước vào tuổi ngũ tuần đã đứng lên giới thiệu ông chủ tịch ủy viên hội đồng quản trị nhà trường. c) The guest speaker will be Jason Broad, the well-known detective story writer. Người giới thiệu quan khách sẽ là Jason Broad, nhà văn viết truyện trinh thám nổi tiếng. d) He eventually opened a hotel in Margate, one of England’s best known holiday resorts. Cuối cùng ông ta đã mở một khách sạn ở Margate, một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng nhất nước Anh. (’’Cụm từ đồng cách có chức năng tương đương với từ ngữ đứng trước nó và bổ nghĩa cho từ ngữ ấy. 163
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2