intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

SACÔM EWING Ở TRẺ EM (Kỳ 5)

Chia sẻ: Tu Tu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

84
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phác đồ VAIA Thuốc Liều dùng/m2 da dùng Đường (tuần) Ngày dùng Vincristin e 1,5mg nhanh TM 1+21(1,4,7,10,13 ,16,19,22,25,28,31,34,3 7,40) Doxorubi cin 20 mg giờ TM 4 13(1,7,13,19,25,31,37).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: SACÔM EWING Ở TRẺ EM (Kỳ 5)

  1. SACÔM EWING Ở TRẺ EM (Kỳ 5) TS Nguyễn Đại Bình Phác đồ VAIA Thuốc Liều Ngày dùng Đường dùng/m2 da dùng (tuần) Vincristin 1,5mg TM 1+21(1,4,7,10,13 e nhanh ,16,19,22,25,28,31,34,3 7,40) Doxorubi 20 mg TM 4 1- giờ cin 3(1,7,13,19,25,31,37) Ifosphami 2000 mg TM 1 1-3,21-23 giờ de (1,4,7,10,13,16,1 9,22,25,28,31,34,37,40) 1
  2. Với Mesna bảo vệ tiết niệu Dactinom 0,5 mg TM 21- 23 ycin nhanh (4,10,16,22,28,34,40) Phác đ ồ EVAIA Thuốc Liều Ngày dùng (tuần) Đường dùng/m2 da dùng Etoposide 150 mg TM 1 1-3,21-23 giờ (1,4,7,10,13,16,19 ,22,25,28,31,34,37,40) Vincristin 1,5 mg TM 1+21(1,4,7,10,13, e nhanh 16,19,22,25,28,31,34,37, 40) Doxorubi 20 mg TM 4 1- giờ cin 3(1,7,13,19,25,31,37) Ifosphami 2000 mg TM 1 1-3,21-23 2
  3. giờ de (1,4,7,10,13,16,19 ,22,25,28,31,34,37,40) Với Mesna bảo vệ tiết niệu Dactinom 0,5 mg TM 21-23 ycin nhanh (4,10,16,22,28,34, 40) Hoá chất điều trị đối với u ngoại bì thần kinh nguyên thuỷ Dùng thuốc 3 đợt đầu Thuốc Liều Ngày dùng Đường dùng/m2 da dùng Ifosphamid 1600 mg TM 15 phút 1 -5 e Với Mesna bảo vệ tiết niệu TM 1 giờ Etoposide 100 mg 1 -5 3
  4. Nhắc lại cứ 3 tuần, thời gian dùng 3 tuần ( tuần 0, 3, 6) Dùng thuốc 3 đợt tiếp theo Thuốc Liều Ngày dùng Đường dùng/m2 da dùng uống Cyclophosph 150 mg 1-7 amide Doxorubicin 35 mg TM 8 Nhắc lại cứ 3 tuần, thời gian dùng 3 tuần ( tuần 9,12,15), phẫu thuật hoặc tia xạ bắt đầu tuần thứ 17. 4. TIÊN LƯỢNG 4.1. Tiên lượng Di căn xa Mặc dù vào thời điểm chẩn đoán, đa số sacôm Ewing có vi di căn đường máu, chủ yếu là đến phổi. Nhờ điều trị hoá chất nên tình trạng này được khống chế và nhiều trường hợp vi di căn không trở thành di căn. Yếu tố di căn nhìn thấy được trên Xquang hoặc CTscan phổi là một yếu tố tiên lượng xấu. Thậm 4
  5. chí dùng hóa chất bệnh có lui nhưng không h ết, sau khoảng 10 tháng sẽ b ùng phát trở lại. Khi bệnh chưa có dấu hiệu di căn hiển nhiên, kích thước khối u là một yếu tố tiên lượng quan trọng. Khối lượng u nhỏ hơn thể tích 100 ml sẽ có tiên lượng tốt hơn khối u lớn hơn thể tích 100 ml. nếu u rất lớn, thể tích u lớn hơn thể tích 200ml thì tiên lượng rất xấu. Vị trí nguyên phát của u cũng ảnh hưởng tương đối đến kết quả sống thêm sau điều trị. U ở xương chậu có tiên lượng ít thuận lợi nhất. U ở đầu xa của chi có tiên lượng thuận lợi nhất. Còn lại vị trí u có tiên lượng trung bình là ở xương sườn, ở phần mềm dưới da. 4.2. Tái phát và điều trị tái phát Bệnh tái phát sau điều trị ở vị trí tiên phát hay ở vị trí di căn đều có chỉ định điều trị lại. Đánh giá tình trạng bệnh tái phát tại chỗ hay tái phát di căn đều phải tỷ mỷ, dựa vào hình ảnh MRI và CTscan. Điều trị tại chỗ sử dụng cả phẫu thuật và tia xạ. Khối u ở chi tái phát, phẫu thuật phải nhắm đến chỉ định cắt cụt hoặc tháo khớp. Nếu diện cắt không đủ rộng hoặc tiếp cận phải tia xạ bổ sung. Phải luôn luôn kiểm tra diện cắt sạch u và nếu chưa sạch phải cắt hết u một cách tối đa để giúp tia xạ có hiệu quả cao. Điều trị hoá chất cho các trường hợp tái phát di căn cần lưu ý tránh phác đồ đã từng dùng lần trước. 5
  6. 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2