intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Một số kinh nghiệm trong việc dạy dãy số viết theo quy luật

Chia sẻ: Khánh Thành | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:23

23
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của sáng kiến kinh nghiệm là thực hiện tập trung hệ thống hóa các dạng bài tập liên quan đến các dạng dãy số viết theo quy luật, vận dụng dạng toán đó để chuyển thành dạng toán mới cùng với các phương pháp cụ thể và các bài tập mở rộng, nâng cao cùng dạng cho học sinh khá giỏi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Một số kinh nghiệm trong việc dạy dãy số viết theo quy luật

  1. 1. PHẦN MỞ ĐẦU 1.1. Lý do chọn đề tài Toán học là một bộ  môn khoa học tự nhiên có tính thực tiễn cao. Từ lâu,  con người đã vận dụng kiến thức Toán học để tính toán, giải quyết các  vấn đề  trong tự nhiên và trong thực tiễn của cuộc sống. Có thể khẳng định rằng: Tất cả  các môn khoa học khác đều liên quan mật thiết với Toán học. Vì vậy, việc  giảng dạy Toán học phải hướng tới một mục đích lớn hơn,  đó là thông qua việc  dạy học Toán  để  phát triển trí tuệ, phát huy trí thông minh, sự  sáng tạo   đồng  thời góp phần giáo dục phẩm chất, đạo đức, lối sống và rèn luyện kĩ năng sống  cho học sinh.  Tri thức khoa học của nhân loại vô cùng phong phú và luôn mới mẻ. Mục  tiêu giáo dục thay đổi, yêu cầu chúng ta phải đổi mới phương pháp dạy học một   cách phù hợp. Để giúp cho giáo viên tháo gỡ những khó khăn trong quá trình đổi  mới phương pháp dạy học, đã có nhiều giáo sư tiến sỹ, các nhà khoa học chuyên   tâm nghiên cứu, thí điểm và triển khai đại trà về đổi mới phương pháp dạy học. Để  đáp  ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục đào tạo theo  tinh thần Nghị  quyết 29 của BCH Trung  ương Đảng khóa XI, vấn đề  đổi mới  phương pháp dạy học đối với tất cả các môn học phải theo hướng tích cực hoá  hoạt động học tập của học sinh, dưới sự tổ chức hướng dẫn, chỉ đạo của giáo  viên. Học sinh tự giác, chủ động tìm tòi, phát hiện và giải quyết vấn đề để  lĩnh  hội tri thức, từ đó học sinh tích cực, chủ động sáng tạo, có ý thức vận dụng linh  hoạt các kiến thức đã học vào vào thực tiễn.  Đối với môn toán trong trường phổ thông, dạy toán là dạy hoạt động toán  học. Đối với học sinh có thể xem việc giải toán là hình thức chủ  yếu của hoạt   động toán học. Quá trình giải toán là quá trình rèn luyện phương pháp suy nghĩ,   phương pháp tìm tòi và vận dụng kiến thức vào thực tế. Thông qua việc giải   toán để  củng cố, khắc sâu kiến thức, rèn luyện được những kĩ năng cơ  bản  trong môn Toán. Từ đó, rút ra được nhiều phương pháp dạy học hay, những tiết   lên lớp có hiệu quả  nhằm phát huy hứng thú học tập của học sinh, góp phần   nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Nhưng trong quá trình học Toán nói chung,  đặc biệt là phần Số  học nói  riêng,  việc nắm  bắt  và vận dụng kiến thức, tìm ra phương pháp giải đối với  học sinh là khó khăn. Vì vậy, những giáo viên dạy Toán phải có nhiệm vụ trang  bị kiến thức cũng như phương pháp giải đối với từng dạng toán cho học sinh. Là một giáo viên dạy  môn  Toán  học, sau nhiều năm trực tiếp giảng dạy  học sinh và học hỏi, trao đổi với đồng nghiệp, tôi nhận thấy trong việc giảng   dạy phần Số học còn nhiều mảng kiến thức mà học sinh chưa có phương pháp   1
  2. giải cụ thể như: Các bài toán chia hết, các bài toán về cấu tạo số, các dạng toán   về biểu thức,...  Đặc biệt là dạng toán “Dãy số  viết theo quy luật”, đây là dạng toán tương đối   khó đối với học sinh THCS, trong khi đó dạng toán này chưa đề cập nhiều trong  sách giáo khoa, chủ  yếu chỉ  đưa ra một vài bài toán trong sách nâng cao, không  đưa ra phương pháp giải cụ thể, bắt buộc học sinh tự vận  dụng kiến thức, suy  nghĩ của mình để giải quyết, vì thế các em còn lúng túng, chưa định ra phương  pháp giải bài tập (chưa tìm ra quy luật của dãy số).  Xuất phát từ thực tế đó, tôi  mạnh dạn chọn đề  tài “ Một số kinh nghiệm trong việc dạy dãy số  viết theo   quy luật” để giúp các em tháo gỡ khó khăn trên. 1.2. Những điểm mới của đề tài Nội dung “Dãy số  viết theo quy luật” đã có nhiều người nghiên cứu, nhất  là những giáo viên giảng dạy tại các trường THCS.   Tuy vậy qua tìm hiểu và  nắm bắt  ở trong trường và các trường bạn,  các thầy cô giáo chủ yếu tập trung  vào việc nghiên cứu các dạng bài tập nhỏ  về  dãy số  viết theo quy luật. Điểm  mới trong đề tài bản thân tôi thực hiện tập trung hệ thống hóa các dạng bài tập  liên quan đến các dạng dãy số  viết theo quy luật, vận dụng dạng toán đó để  chuyển thành dạng toán mới cùng với các phương pháp cụ thể và các bài tập mở  rộng, nâng cao cùng dạng cho học sinh khá giỏi. 1.3. Phạm vi áp dụng của đề tài Đề  tài  trên tôi đã thực hiện đối với dạy các tiết Toán trong chương trình  chính khóa và day bồi dưỡng học sinh giỏi cho các em tại đội tuyển học sinh  giỏi của trường nơi tôi trực đang công tác và có thể áp dụng để bồi dưỡng HSG  toàn huyện. 2
  3. 2. PHẦN NỘI DUNG 2.1. Thực trạng của vấn đề Qua thực tế  giảng dạy môn Toán  ở  trường THCS, tôi nhận thấy nội dung  lượng kiến thức của bộ môn Toán nhiều, nhiều dạng bài tập. Mỗi tiết dạy đại  trà ở  lớp, giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp nhận kiến thức v ề các dạng Toán  cơ bản cho nhiều đối tượng. Như vậy không có đủ lượng thời gian để giáo viên   mở rộng và nâng cao kiến thức cũng như rèn luyện kỹ năng giải bài tập cho học   sinh. Biện pháp tốt nhất để rèn luyện kỹ năng giải bài tập cho học sinh để học  sinh có thể  thường xuyên được luyện giải nhiều dạng bài tập khác nhau, cũng   như  tiếp xúc với các dạng bài tập có tính chất mở  rộng và nâng cao, để  từ  đó  học sinh có thể vận dụng một cách linh hoạt các cách giải từng dạng bài tập là   hướng dẫn học ở nhà.Việc học sinh tự học ở nhà có một ý nghĩa lớn lao về mặt  giáo dục và giáo dưỡng. Nếu việc học  ở nhà của học sinh được tổ  chức tốt sẽ  giúp các em rèn luyện thói quen làm việc tự lực, giúp các em nắm vững tri thức,   có kỹ năng, kỹ xảo. Ngược lại nếu việc học tập ở nhà của học sinh không được  quan tâm tốt sẽ làm cho các em quen thói cẩu thả, thái độ lơ là đối với việc thực  hiện nhiệm vụ của mình dẫn đến nhiều thói quen xấu làm cản trở đến việc học   tập. Vì vậy chất lượng chưa được đáp ứng. Trước khi thực hiện đề tài tôi đã tiến hành kiểm tra và khảo sát đối với 15  học sinh khá, giỏi ở các lớp 6 tại đơn vị bằng một số bài tập nâng cao. Kết quả  thu được như sau:  0 ­ 
  4. toán, kĩ năng vận dụng kiến thức và phương pháp vào giải bài tập, kĩ năng trình   bày bài còn hạn chế. Qua kết quả đại trà các năm trước và khảo sát số học sinh   khá, giỏi tôi nhận thấy do những nguyên nhân sau: * Về  phía giáo viên: Việc đánh giá chất lượng học sinh có lúc còn nương  nhẹ, giáo viên bồi dưỡng chưa đưa ra được phương pháp giải cụ  thể  cho mỗi   dạng bài tập, chưa có kinh nghiệm trong công tác bồi dưỡng HSG. * Về phía học sinh: Do học sinh chưa ham học, chỉ làm những gì giáo viên  giao, ý thức tìm tòi, ham hiểu biết chưa hình thành thói quen ở các em.Kiến thức  học sinh còn chưa đồng đều. *  Nguyên nhân khác: Do một số  phụ  huynh học sinh chưa nhận thức sâu  sắc về ý nghĩa và tầm quan trọng của việc học Toán, nhất là kiến thức nâng cao  nên chưa thực sự quan tâm đến việc học tập của học sinh. 2.2. Các giải pháp để tiến hành giải quyết vấn đề 2.2.1. Cung cấp kiến thức cơ bản: 2.2.1.1. Quy đồng mẫu số nhiều phân số ­ Tìm mẫu số chung (tìm BCNN của các mẫu) ­ Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu. ­ Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng. 2.2.1.2. Các phép tính của phân số a. Cộng, trừ phân số cùng mẫu: A B A B  (M 0) M M M A B A B  (M 0, A B) M M M b. Cộng, trừ phân số không cùng mẫu: ­ Quy đồng mẫu các phân số. ­ Cộng các tử của các phân số đã được quy đồng và giữ nguyên mẫu chung.  A C A.C c. Nhân các phân số:  .  (B, D 0) B D B.D A C A.D d. Chia 2 phân số:  :  (B, C, D 0) B D B.C 2.2.1.3. Tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân phân số a. Tính chất giao hoán: a c c a ­ Phép cộng:   (b, d 0) b d d b a c c a ­ Phép nhân:  . .  (b, d 0) b d d b b. Tính chất kết hợp: 4
  5. a c m a c m ­ Phép cộng:   (b, d, n 0) b d n b d n a c m a c m ­ Phép nhân:  . . . .  (b, d, n 0) b d n b d n c. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (trừ): a c m a m c m   . .. .  (b, d, n 0) b d n b n d n 2.2.1.4. Các phép tính về lũy thừa a. Định nghĩa luỹ thừa với số mũ tự nhiên  an =  a .a.........    a  (n   N*)  n thừa số b. Một số tính chất:   Với a, b, m, n   N am. an = am+n,  am. an . ap = am+n+p (p   N) am : an = am­n  (a ≠ 0, m > n) m m m (a.b)  = a . b   (m ≠ 0) m n m.n (a )  = a  (m,n ≠ 0) Quy ước:  a1 = a a0 = 1  (a ≠ 0) Với: x, y   Q; m, n   N; a, b   Z x.x......... 2 43x xn =  14 n (x   N*) n a an (b ≠ 0, n ≠ 0) b bn xo = 1 xm . xn = xm+n xm xm n xn (x ≠ 0) 1 x­n =  (x ≠ 0) xn (xm)n = xm.n (x.y)m = xm. ym n x xn (y ≠ 0) y yn 2.2.1.5. Bất đẳng thức: Bất đẳng thức có dạng a > b, a  b, b > c thì a > c ­ Tính chất đơn điệu của phép cộng:  Nếu a > b thì a + c > b + c 5
  6. ­ Tính chất đơn điệu của phép nhân: Nếu a > b thì a . c > b . c (c > 0) ­ Cộng từng vế của 2 bất đẳng thức cùng chiều:  Nếu a > b, c > d thì a + c > b + d 2.2.1.6. Dãy số cách đều a. Định nghĩa: Dãy số  cách đều là một dãy số  trong đó mỗi số  hạng đứng sau  bằng số hạng đứng ngay trước nó cộng với một số d không đổi ­ Dãy số cách đều có thể là hữu hạn có thể là vô hạn ­ Các số hạng của dãy số cách đều thường được kí hiệu là U1; U2; U3 ..... Un ­ Dãy số  cách đều còn được gọi là một cấp số  cộng, số  d không đổi nói tới   trong định nghĩa gọi là công sai của cấp số cộng b. Tìm số hạng thứ n của dãy số cách đều  Công thức Un = U1 + (n­1)d Tìm số số hạng của một dãy số cách đều hữu hạn: U n U1 Công thức  n =  1 d d. Tính tổng các số hạng của một dãy số cách đều  n(U 1 U n ) Công thức: Sn=  2 2.2.2 Trang bị  các dạng  toán về  dãy số  viết theo quy luật và phương   pháp giải: 2.2.2.1. Dạng 1: Tính tổng, tính số số hạng của dãy Phương pháp giải a. Công thức tính số hạng thứ n của một dãy số cộng (khi biết n và d) Xét dãy số cộng  a1 , a2 , a3 , a4 , a5 ,..., an  trong đó  a2 = a1 + d . Ta có:   a3 = a1 + 2d ;  a4 = a1 + 3d ;... Tổng quát:  an = a1 + (n − 1)d  (I) Trong đó: n gọi là số số hạng của dãy cộng          d hiệu giữa hai số hạng liên tiếp an − a1 Từ (I) ta có:  n = + 1  (II) d Công thức (II) giúp ta tính được số số hạng của một dãy cộng khi biết: Số hạng  đầu  a1 , số hạng cuối  an  và hiệu d giữa hai số hạng liên tiếp. b. Để tính tổng S các số hạng của dãy cộng:  a1 , a2 , a3 , a4 , a5 ,..., an . Ta viết: S = a1 + a2 + L + an −1 + an S = an + an −1 + L + a2 + a1 Nên  2S = (a1 + an ) + ( a2 + an −1 ) + L + ( an −1 + a2 ) + ( an + a1 ) = ( a1 + an ) n (a1 + an ) Do đó:  S =  (III) 2 6
  7. c. Để  tìm số  số  hạng của 1 dãy số  mà 2 số  hạng liên tiếp của dãy cách nhau   cùng một số đơn vị, ta dùng công thức: Số số hạng = (số cuối – số đầu):(khoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp) +1 d. Để  tính tổng các số  hạng của một dãy số  mà 2 số  hạng liên tiếp cách nhau   cùng một số đơn vị, ta dùng công thức: Tổng = (Số đầu + số cuối).(số số hạng):2 * Bài tập áp dụng Bài 1. Tìm chữ số thứ 100 khi viết liên tiếp liền nhau các số hạng của dãy số lẻ  1; 3; 5; 7;... Bài 2. Có số hạng nào của dãy sau tận cùng bằng 2 hay không? 1;1 + 2;1 + 2 + 3;1 + 2 + 3 + 4;... n(n + 1) Hướng dẫn: Số hạng thứ n của dãy bằng:  2  Nếu số  hạng thứ  n của dãy có chữ  số  tận cùng bằng 2 thì n(n + 1) tận cùng   bằng 4. Điều này vô lí vì n(n + 1) chỉ tận cùng bằng 0, hoặc 2, hoặc 6.  Bài 3. Khi phân tích ra thừa số nguyên tố, số 100! chứa thừa số nguyên tố 7 với   số mũ bằng bao nhiêu? Bài 4. Tính số hạng thứ 50 của các dãy sau: a. 1.6; 2.7; 3.8; ... b. 1.4; 4.7; 7.10;.. Bài 5. Tính tổng 100 số hạng đầu tiên của các dãy sau: 1 1 1 1 1 1 1 1 a.  ;  ;  ;  ;... b.  ;   ;  ;  ,... 1.2 2.3 3.4 4.5 6 66 176 336 Hướng dẫn:  b. Ta thấy 6 = 1.6; 66 = 6.11; 176 = 11.16; 336 = 16.21,…  Do đó số hạng thứ n của dãy có dạng (5n – 4)(5n + 1). Bài 6. Tìm tích của 98 số hạng đầu tiên của dãy: 1 1 1 1 1 1 ;  1 ;  1 ;  1 ;  1 ;... 3 8 15 24 35 Hướng dẫn: các số hạng đầu tiên của dãy được viết dưới dạng: 4 9 16 25 36 22 32 42 52 62 ;   ;   ;   ;   ;... ;  ;  ;  ;  ;...   3 8 15 24 35  Hay  1.3 2.4 3.5 4.6 5.7     992 Do đó số hạng thứ 98 có dạng  .  98.100 22 32 42 52 62 992 A= ���� L 99 Ta cần tính:   1.3 2.4 3.5 4.6 5.7 98.100 Kết quả  A =   50         2.2.2.2. Dạng 2: Tính tổng của các lũy thừa với cơ số là số tự nhiên 7
  8. * Bài toán tổng quát: ­ Tính tổng: S = 1 + a + a2 + a3 + … + an­1 + an  a 1; n N .  an 1 1 Ta nhân cả 2 vế của S với a. Rồi trừ vế với vế ta được S= . a 1  ­ Tính tổng: P = 1 – a + a2 ­ a3 + … + a2n  a 1; n N .  a 2n 1 1 Ta nhân cả 2 vế của P với a. Rồi cộng vế với vế ta được P= . a 1 *   Khai   thác   bài   toán:   Vì   S,   P   là   các   số   nguyên   nên   (a n 1 1)  a 1   và  (a 2 n 1 1)  a 1 .  Ví dụ 1: Tính các tổng sau: a. A = 1 + 5 + 52 + 53 + … + 599 + 5100 b. B = 1 – 10 + 102 – 103 + 104 – … – 1099 + 10100 Giải: a. Ta có: 5A = 5 + 52 + 53 + … + 599 + 5100 + 5101 5101 − 1 => 5A ­ A= 5101 ­ 1 => A= 4 b. 10B = 10 – 102 + 103 ­ 104 + 105 ­ … ­ 10100 + 10101 10101 + 1 => 10B + B = 10101 + 1 => 11B = 10101 + 1 => B= 11 Ví dụ 2: Chứng minh rằng  a. 10941 − 1108   b. 109109 + 1110 Giải: a. Xét tổng S = 1 + 109 + 1092 + 1093 + … + 10939 + 10940 (S N) => 109.S = 109 + 1092 + 1093 + … + 10940 + 10941 => 109.S ­ S= 10941 ­ 1 10941 − 1 => S =    N  10941 − 1108 108 b. S = 1 – 109 + 1092 ­ 1093 + … + 109108 (S N) => 109.S = 109 ­ 1092 + 1093 ­ … ­ 109108 + 109109 => 109.S + S = 109109 + 1 109109 + 1 => S =     N   109109 + 1110 110 * Bài toán tổng quát: ­ Tính tổng: S = 1 + ad + a2d + a3d + … + and  a 1; n N .  n 1d a 1 Ta nhân cả 2 vế của S với ad. Rồi trừ vế với vế ta được S =  d . a 1 ­ Tính tổng: P = 1 ­ ad + a2d ­ a3d + … + a2nd  a 1; n N .  8
  9. 2n 2 d a 1 Ta nhân cả 2 vế của P với ad. Rồi cộng vế với vế ta được P= d . a 1 * Khai thác bài toán: Vì S, P là các số  nguyên nên   (a ( n +1) d − 1)( a d − 1)   và  (a (2 n + 2) d + 1) ( a d + 1) .  Ví dụ 3: Tính tổng a. A = 1 + 42 + 44 + … + 498 + 4100 b. B = 1 – 53 + 56 ­ 59 + … + 596 ­ 599 Giải: a. Ta thấy số mũ của hai số liền nhau cách nhau 2 đơn vị nên ta nhân hai vế với   42, rồi trừ cho A, ta được: 42.A ­ A = (42 + 44 + … + 498 + 4100 + 4102) ­ (1 + 42 + 44 + … + 498 + 4100) 4102 − 1 15.A = 4102 ­ 1 => A =  15 b. Tương tự  câu a, ta nhân cả  hai vế  của B với 5 3 rồi cộng vế với vế cho B ta   được: 53.B + B = (53 ­ 56 + 59 ­ … + 599 ­ 5102) + (1 – 53 + 56 ­ 59 + … + 596  ­ 599) 102  −5102 + 1 126.B = ­ 5 + 1 B =  126 * Bài tập áp dụng:  Bài 1.Tính tổng: a. A = 3 + 33 + 35 + … + 399 + 3101 b. B = 1 ­ 73 + 76 ­ 79 + … + 796 ­ 799 Bài 2. Chứng minh rằng:  a.  300209 − 1209  b.  30000 2009 + 130001 2.2.2.3. Dạng 3: Tính tổng của các tích: Phương pháp giải 1:  n * Tổng của tích hai thừa số  n(n + k ) .  n =1 Nhân cả biểu thức với 3 lần khoảng cách giữa 2 thừa số trong mỗi số hạng.  Sau đó tách n(n + k)k = n(n + k)(n + 2k) – (n ­ k) n(n + k). Xuất hiện các hạng tử   đối nhau trong tổng, ta gộp các hạng tử đó với nhau. Ví dụ 1: Tính tổng A = 1.2 + 2.3 + 3.4 + … + 98.99 + 99.100 + 100.101 Giải: 3A = 3. (1.2 + 2.3 + 3.4 + … + 98.99 + 99.100+ 100.101) = 1.2(3 ­ 0) + 2.3(4 ­ 1) + … + 99.100(101 ­ 98) + 100.101(102 ­ 99) 9
  10. =   1.2.3   +   2.3.4   ­   1.2.3   +   3.4.5   ­   2.3.4   +   …   +   99.100.101   ­   98.99.100   +  100.101.102 – 99.100.101 = 100.101.102 100.101.102 => A =   = 343 400 3 Ta chú ý tới đáp số  100.101.102 là tích của 3 số, trong đó 100.101 là số  hạng cuối của A và 102 là số tự nhiên liền sau của 101, tạo thành tích của 3 số  tự nhiên liên tiếp. Ta có kết quả tổng quát như sau: n 1n n 1 A = 1.2 + 2.3 + 3.4 + … + (n ­ 1)n =  3 Vận dụng 1: Tính tổng 12 + 22 + 32 + ... + 1002   Giải:  12 + 22 + 32 + ... + 1002  = 1.1 + 2.2 + 3.3 + .... + 100.100  = 1.(2 – 1) + 2.(3 – 1) + 3.(4 – 1) + ..... + 100.(101 ­ 1) = 1.2 – 1.1 + 2.3 – 2.1  + 3.4 – 3.1 + … + 100.101 – 100.1 = 1.2 + 2.3 + 3.4 + … + 100.101 – 1.1 – 2.1 – 3.1 – .... – 100.1 = (1.2 + 2.3 + 3.4 + … + 100.101) – (1 + 2 + 3 + .... + 100) = 343 400 ­ (1 + 100). 100:2 = 343 400 ­ 5050 = 338 350 *Bài toán tổng quát: 12 + 22 + 32 + ... + n2   (1.2  +  2.3  +  3.4  +     +  n. ( n   +  1) � =  � � � – (1 + 2 + 3 + .... + n)  n. ( n + 1) . ( n + 2 ) n. ( n + 1) n. ( n + 1) . ( n + 2 ) .2 − n. ( n + 1) .3 = − =   3 2 6 n. ( n + 1) . � ( n + 2 ) .2 − 3� � �= n. ( n + 1) . ( 2n + 1) = 6 6 Vận dụng 2: Tính tổng 22 + 42 + 62 + ... + 2002   Hướng dẫn:  22 + 42 + 62 + ... + 2002  = (1.2)2 + (2.2)2 + (2.3)2 + ... + (2.100)2  = 22 .(12 + 22 + 32 + ... + 1002 )  *Bài toán tổng quát: 22 + 42 + 62 + ... + (2n)2  = 22(12 + 22 + 32 + … + n2)  22 n. ( n + 1) . ( 2n + 1) 2n. 2n 1 2n 2 = = 6 6 Vận dụng 3: Tính tổng 12 + 32 + 52 + ... + 992   Hướng dẫn:  12 + 32 + 52 + ... + 992  = (12 + 22 + 32 + ... + 1002) – (22 + 42 + 62 + ... + 1002 ) *Bài toán tổng quát: 12 + 32 + 52 + ... + (2n + 1)2  12 +  22 +  32 +  ...  +   ( 2n + 2 )  �− � 2 2 +  4 2 +  6 2 +  ...  +   ( 2 n + 2 )  �  2 2 =  � � �  (2n + 2).(2 n + 3).(2(2n + 2) + 1) (2n + 2).(2n + 3).(2 n + 4) =  −   6 6 10
  11. (2n + 2).(2 n + 3).(2(2n + 2) + 1) − (2n + 2).(2n + 3).(2 n + 4) =  6 (2n + 2).(2 n + 3).[ 2(2n + 2) + 1 − (2 n + 4) ] (2n + 2).(2 n + 3). ( 4n + 4 + 1 − 2 n − 4 ) =   =  6 6 2n 1 . 2n 2 . 2n 3 =  6 Ví dụ 2: Tính: A = 1.3 + 3.5 + 5.7 + ... + 97.99 Giải: 6A = 1.3.6 + 3.5.6 + 5.7.6 + ... +97.99.6 = 1.3(5 + 1) + 3.5(7 ­ 1) + 5.7(9 ­ 3) + ... + 97.99(101 ­ 95) = 3 + 97.99.101 1 97.33.101 A =  161651 2 n * Tổng của tích ba thừa số  n( n + k )(n + 2k ) .  n =1 Nhân cả biểu thức với 4 lần khoảng cách giữa 2 thừa số trong mỗi số hạng.  Sau đó tách  4kn(n + k)(n + 2k) = n(n + k)(n + 2k)(n + 3k) ­ (n ­ k)(n + k)n(n   +2k). Xuất hiện các hạng tử đối nhau trong tổng, ta gộp các hạng tử đó với nhau. Ví dụ 3: Tính A = 1.2.3 + 2.3.4 + … + 98.99.100 Giải: 4A = 1.2.3.4 + 2.3.4.4 + 3.4.5.4 + … + 98.99.100.4  = 1.2.3.4 + 2.3.4(5 ­ 1) + 3.4.5(6 ­ 2) + … + 98.99.100(101 ­ 97)   =   1.2.3.4   +   2.3.4.5   ­   1.2.3.4   +   3.4.5.6   ­   2.3.4.5   +   …   +   98.99.100.101   ­  97.98.99.100 = 98.99.100.101 98.99.100.101 A =  = 24 497 550 4 * Bài toán tổng quát: n 1n n 1 n 2  A = 1.2.3 + 2.3.4 + 3.4.5 + ... + (n ­ 1)n(n + 1) =  4 Ví dụ 4: Tính: A = 1.3.5 + 3.5.7 + … + 5.7.9 + … + 95.97.99 Giải: 8A = 1.3.5.8 + 3.5.7.8 + 5.7.9.8 + … + 95.97.99.8  = 1.3.5(7 + 1) + 3.5.7(9 ­ 1) + 5.7.9(11 ­ 3) + …+ 95.97.99(101 ­ 93)   = 1.3.5.7 + 15 + 3.5.7.9 ­ 1.3.5.7 + 5.7.9.11 ­ 3.5.7.9 + … + 95.97.99.101 ­  93.95.97.99 = 15 + 95.97.99.101 15 + 95.97.99.101 � A=  = 11 517 600 8  Thay đổi sự kế tiếp lặp lại ở các thừa số trong bài toán 1 ta có bài toán: 11
  12. Phương pháp giải 2: Tách ngay một thừa số trong tích làm xuất hiện các   dãy số mà ta biết cách tính hoặc dễ dàng tính được.  Ví dụ 5: Tính: A = 1.2 + 3.4 + 5.6 + …+ 99.100 Lời giải 1: A = 2 + (2 + 1)4 + (4 + 1)6 + … + (98 + 1).100  = 2 + 2.4 + 4+ 4.6 + 6 + … + 98.100+100  = (2.4 + 4.6 + … + 98.100) + (2 + 4 + 6 + 8 + ... + 100)  = 98.100.102:6 + 102.50:2  = 166600 + 2550  = 169150 Lời giải 2: A = 1(3 ­ 1) + 3(5 ­ 1) + 5(7 ­ 1) + … + 99(101 ­ 1)  = 1.3 ­ 1 + 3.5 – 3 + 5.7 – 5 + … + 99.101 ­ 99  = (1.3 + 3.5 + 5.7 + … + 99.101) ­ (1 + 3 + 5 + 7 + ... + 99)  = 171650 ­ 2500  = 169150 Ví dụ 6: Tính: A = 1.2.3 + 3.4.5 + 5.6.7 + … + 99.100.101 Giải: A = 1.3(5 ­ 3) + 3.5(7 ­ 3) + 5.7(9 ­ 3) + … + 99.101(103 ­ 3)  = (1.3.5 + 3.5.7 + 5.7.9 + ... + 99.101.103) ­ (1.3.3 + 3.5.3 + ... + 99.101.3)  = (15 + 99.101.103.105):8 ­ 3(1.3 + 3.5 + 5.7 + ... + 99.101)  = 13517400 ­ 3.171650  = 13002450 Vận dụng 1: Tính: A = 13 + 23 + 33 + ... + 1003 Giải: Sử dụng: (n ­ 1)n(n + 1) = n3 ­ n    n3 = n + (n­1)n(n+1)  A = 1 + 2 + 1.2.3 + 3 + 2.3.4 + ... + 100 + 99.100.101  = (1 + 2 + 3 + ... + 100) + (1.2.3 + 2.3.4 + ... + 99.100.101)  = 5050 + 101989800  = 101994850 Vận dụng 2: Tính: A= 13 + 33 +53 + ... +993 Giải: Sử dụng (n ­ 2)n(n + 2) = n3 ­ 4n    n3 = (n ­ 2)n(n + 2) + 4n  A = 1 + 1.3.5 + 4.3 + 3.5.7 + 4.5 + ... + 97.99.101 + 4.99  = 1 + (1.3.5 + 3.5.7 + ... + 97.99.101) + 4(3 + 5 + 7 + ... + 99)  = 1 + 12487503 + 9996 12
  13.  = 12497500 Với khoảng cách là a ta tách: (n ­ a)n(n + a) = n3­ a2n Thay đổi số mũ của một thừa số trong bài toán 8 ta có: Vận dụng 3: Tính: A = 1.22 + 2.32 + 3.42 + ... + 99.1002 Giải: A = 1.2(3 ­ 1) + 2.3(4 ­ 1) + 3.4(5 ­ 1) + ... + 99.100(101 ­ 1)  = 1.2.3 ­ 1.2 + 2.3.4 ­ 2.3 + 3.4.5 ­ 3.4 + ... + 99.100.101 ­ 99.100  = (1.2.3 + 2.3.4 + 3.4.5 + ... + 99.100.101) ­ (1.2 + 2.3 + 3.4 + ... + 99.100)  = 25497450 ­ 333300  = 25164150 * Bài tập áp dụng: Bài 1. Tính A = 1.79 + 2.78 + 3.77 + ... + 39.41 + 40.40 Bài 2. Tính B = 1.99 + 3.97 + 5.95 + ... + 49.51 Bài 3. Tính C = 1.3 + 5.7 + 9.11 + ... + 97.101 Bài 4. Tính D = 1.3.5 ­ 3.5.7 + 5.7.9 ­ 7.9.11 + ... ­ 97.99.101 Bài 5. Tính E = 1.33 + 3.53 + 5.73 + ... + 49.513 Bài 6. Tính F = 1.992 + 2.982 + 3.972 + ... + 49.512 2.2.2.4. Dạng 4: Dãy phân số Phương pháp giải:  Sử  dụng các công thức tổng quát sau, áp dụng vào  từng bài toán cụ thể. Các kiến thức  1 1 1 1)  = − . n(n + 1) n n + 1 k �1 1 � 2)  =k� �− �. n(n + 1) �n n + 1 � 1 1 �1 1 � 3)  = ��− �. n(n + k ) k �n n + k � k �1 1 � 4)  =� − �. n(n + k ) �n n + k � 1 1 1 �1 1 � 1 �1 1 � 5) = = �� − �= ��− �. 2n(2n + 2) 4n(n + 1) 2 �2n 2n + 2 � 4 �n n + 1 � 1 1 � 1 1 � 6)  = � � − �. (2n + 1)(2n + 3) 2 �2n + 1 2 n + 3 � 1 1 1 7) < 2< . n.(n + 1) n ( n − 1).n (Trong đó:  n,  k    N∗ ,  n > 1 ) Mở rộng với tích nhiều thừa số: 2n 1 1 a (a n)(a 2n) a ( a n) ( a n)(a 2n) 13
  14. 1 1 1 1 1 Ví dụ 1: Tính tổng:  A ... 1.2 2.3 3.4 43.44 44.45 Giải: 1 1 1 1 1 1 1 1 A ... 1 2 2 3 43 44 44 45   1 44 A 1 45 45 1 1 1 1 Ví dụ 2: Chứng minh rằng:  2 + 2 + 2 +...+  a+c 
  15. Hướng dẫn giải: 1 . 2 = 2; 2 . 3 = 6; ...; 43 . 44 = 1892; 44 . 45 = 1980  Và tất nhiên ta cũng nghĩ đến bài toán ngược.  22 32 42 52 99 2 Bài 2. Cho  B ... . Tìm phần nguyên của B. 1 .3 2 .4 3.5 4.6 98.100 1.4 2.5 3.6 98.101 Bài 3. Cho N ... . Chứng minh 97 
  16. 1 1 1 Bài 12: Tính  M ... 1.2.3.4 2.3.4.5 27.28.29.30 Ngoài ra còn có những bài tập tổng dãy các phân số, nhưng không áp  dụng được các công thức tổng quát ở trên, ta áp dụng phương pháp sau:  Với bài toán chứng minh đẳng thức, ta phải biến đổi vế trái bằng vế phải.   Ở bài này ta thấy vế phải của đẳng thức là tổng của các phân số  có mẫu lớn   hơn tử 1 đơn vị. Để  tổng mỗi phân số đó với một phân số  nào đó bằng 1 thì ta   phải cộng vế phải với biểu thức trong ngoặc của vế trái. Từ đó ta có điều phải   chứng minh. Ví dụ 1: Chứng minh rằng  1 1 1 1 2 3 99 100 ­  1 ... ... 2 3 100 2 3 4 100 Giải: 1 1 1 1 2 3 99 100 ­  1 ... ... 2 3 100 2 3 4 100 1 1 1 Cộng vào hai vế  của đẳng thức trên với   1 ...   ta được đẳng  2 3 100 thức mới như sau: 1 1 1 1 1 1 100 ­  1 ... + 1 ...  =   2 3 100 2 3 100 1 2 3 99 1 1 1 ... + 1 ... 2 3 4 100 2 3 100 1 1 2 1 3 1 99 1 100 = 1 +   +   +   + … +  2 2 3 3 4 4 100 100 100 = 1 + 1 + 1 + 1 + … + 1 100 số 1 100 = 100 (đpcm) 1 1 1 1 3 4 Ví dụ 2: Cho  S = + + + ... +  . Chứng minh rằng:  < S <   31 32 33 60 5 5 * Hướng dẫn tìm cách giải.  Chia S thành 3 nhóm:  �1 1 1 1 � �1 1 1 1 � �1 1 1 1 � S = � + + + ... + �+ � + + + ... + �+ � + + + ... + � �31 32 33 40 � �41 42 43 50 � �51 52 53 60 � 10 10 10 47 48 4 => S < + + = < =  ;  30 40 50 60 60 5 10 10 10 37 36 3 => S > + + = < = 40 50 60 60 60 5 1 2.2.2.5. Dạng 5: Dãy luỹ thừa   với n tự nhiên. an * Bài toán tổng quát: 16
  17. 1 1 1 1 1 1 ­ Tính tổng:  S = + 2 + 3 + 4 + L + n −1 + n ; ( n ι N ∗ ;  a 0) . Ta nhân cả  2 vế của   a a a a a a 1 S với   . Rồi trừ vế với vế, sau đó ta rút ra S. a 1 1 1 1 1 1  ­ Tính tổng:  P = + 2 + 3 + 4 + L + n −1 + n ; ( n ι N ∗ ;  a 0) Ta nhân cả  2 vế  của   a a a a a a 1 P với  . Rồi cộng vế với vế, sau đó ta rút ra P. a Ví dụ 1: Tính nhanh:  1 1 1 1 1 1 a.  A = + 2 + 3 + 4 +L + 7 + 8 . 5 5 5 5 5 5 1 1 1 1 1 b.  − 2 + 3 − ..... − 99 + 100 10 10 10 10 10 Giải: 1 1 1 1 1 1 a.  A = + 2 + 3 + 4 +L + 7 + 8   5 5 5 5 5 5 1 1 1 1 1 1 A = 2 + 3 + 4 +L + 8 + 9 5 5 5 5 5 5 1 �1 1 1 1 1 1 � �1 1 1 1 1� A − A = � + 2 + 3 + 4 +L + 7 + 8 �− �2 + 3 + 4 + L + 8 + 9 �  5 �5 5 5 5 5 5 � �5 5 5 5 5 � 4 1 1 1 � 1� A = − 9 = .� 1− � 5 5 5 5 � 58 � 1 � 1� 1− � .� 5 � 58 � 1 � 1 �5 � 1 �1  A= = .� 1− � . =� .   1− � 4 5 � 58 �4 � 58 �4 5 1 1 1 1 1 b.  − 2 + 3 − ..... − 99 + 100   10 10 10 10 10 1 1 1 1 1 1 1 B = 2 − 3 + 4 − 5 + ...... − 100 + 101 10 10 10 10 10 10 10   1 �1 1 1 1 1 1 � �1 1 1 1 1 1 � B + B = � − 2 + 3 − 4 + ...... − 99 + 100 �+ � 2 − 3 + 4 − 5 + ...... − 100 + 101 �  10 �10 10 10 10 10 10 � �10 10 10 10 10 10 � 11 1 1 1 � 1 � B = + 101 = . � 1+ � 10 10 10 10 � 10100 �  1 � 1 �11 � 1 �1 B= 1− .� �: =�1− �. 10 � 10100 �10 � 10100 �11   1 1 1 1 1 Ví dụ 2: Tính:  D 4 7 ... 2 2 2 210 2 58 * Bài tập áp dụng Bài 1. Tính nhanh:  1 1 1 1 1 a.  B = + 2 + 3 + 4 + L + 2007 . 4 4 4 4 4 17
  18. 1 1 1 1 1 1 b.  C = + 2 + 3 + 4 + L + n −1 + n ;   n N ∗ . 3 3 3 3 3 3 1 1 1 1 1 1 c. S = + 2 + 3 + 4 + L + n−1 + n ; ( n ι N ∗ ;  a 0) . a a a a a a 1 1 1 1 Bài 2: Tính:  C 3 5 ... 2 2 2 2 99 2 8 26 3n 1 1 Bài 3: Cho  A ... . Chứng minh  A n 3 9 27 3n 2 4 10 28 398 1 Bài 4: Cho  B ... . Chứng minh B 
  19. 1 2 3 10 Bài 5: Tính  P 1 1 1 ..... 1 . 7 7 7 7 2 2 2 2 Bài 6: Tính:  Q 1 1 1 ..... 1 3 5 7 2007 1 1 1 1 1 1 1 1 Bài 7: Tính:  T ..... 2 3 2 5 2 7 2 99 1 1 1 1 1 B 1 1 2 1 4 . 1 8 .... 1 2 n  với n  N 3 3 3 3 3 2.2.2.7. Dạng 7: Tính hợp lí các biểu thức có nội dung phức tạp Phương pháp giải: M Hầu hết các biểu thức có nội dung phức tạp đều có dạng   , ta biến đổi M  N hoặc N, hoặc cả hai về dạng của biểu thức còn lại hoặc về dạng của một biểu  thức đơn giản hơn. Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: 1 1 1 1 1+ + +L + + 3 5 97 99 a.  A = 1 1 1 1 1 . + + +L + + 1.99 3.97 5.95 97.3 99.1 1 1 1 1 1 + + +L + + b.  B = 299 3 984 97 99 100 1 . + + +L + 1 2 3 99 Giải: a. Biến đổi số bị chia:  1 1 1 1 1 1 1 100 100 100 100 (1 + ) + ( + ) + ( + ) +L + ( + ) = + + +L 99 3 97 5 95 49 51 1.99 3.97 5.95 49.51 Biểu thức này gấp 50 lần số chia. Vậy A = 50. b. Biến đổi số chia: 100 − 1 100 − 2 100 − 3 100 − 99 + + +L + = 1 2 3 99 �100 100 100 100 � �1 2 3 99 �   = �1 + 2 + 3 + L + 99 �− �1 + 2 + 3 + L + 99 �= � �� � �1 1 1 � �1 1 1 1 � = 100 + 100 � + + L + �− 99 = 100 � + + L + + � �2 3 99 � �2 3 99 100 � 1 Biểu thức này bằng 100 lần số bị chia. Vậy  B = . 100 * Bài tập áp dụng:  1 1 1 100 1 ... 2 3 100 Bài 1: Tính:  D 1 2 3 99 ... 2 3 4 100 19
  20. Hướng dẫn: Tách 100 ở tử thức thành 1 + 1 + 1 + …… + 1 rồi gộp mỗi số  hạng 1 đó với một số hạng trong ngoặc. 1 2 3 98 99 1 2 3 92 ... 92 ... 99 98 97 2 1 : 9 10 11 100 Bài 2: Tính  H 1 1 1 1 1 1 1 1 ... ... 2 3 4 100 45 50 55 500 Hướng dẫn:  Biểu thức bị chia: Tách 99 ở tử thức thành 1 + 1 + 1 + …… + 1 rồi gộp mỗi số  hạng 1 đó với một số hạng còn lại.  Biểu thức chia: Tách 92  ở  tử  thức thành 1 + 1 + 1 + …… + 1 rồi gộp mỗi số  hạng 1 đó với một số  hạng còn lại. Mẫu thức đưa nhân tử  chung ra ngoài dấu  ngoặc. 2 2 2 4 4 4 2 4 19 43 1943 : 29 41 2941 Bài 3: Tính  I 3 3 3 5 5 5 3 5 19 43 1943 29 41 2941 Hướng dẫn: Đưa nhân tử chung ra ngoài dấu ngoặc. 1.2 2.4 3.6 4.8 5.10 Bài 4: Tính  L 3.4 6.8 9.12 12.16 15.20 Hướng dẫn: Đưa nhân tử chung ra ngoài dấu ngoặc. 2.2.2.8. Dạng 8: Dùng phương pháp quy nạp để chứng minh đẳng thức   chứa dãy số. Phương pháp giải: Bài toán tính tổng hữu hạn: S = S1 + S2 + S3 + … + Sn Ta biết được kết quả (bằng cách dự đoán, hoặc bài toán chứng minh được). Ví dụ 1: Tính tổng: Sn = 1 + 3 + 5 + ... + (2n ­ 1) Thử trực tiếp ta thấy:  S1 = 1 S2 = 1 + 3 = 2 2 S1 = 1 + 3 + 5 = 9 = 32 ............. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2