intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Dạy học theo chủ đề STEM trong phần Vẽ kỹ thuật ứng dụng Công nghệ 11 nhằm tạo hứng thú học tập và nâng cao chất lượng bộ môn

Chia sẻ: Chubongungoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

29
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của giải pháp sáng kiến là giúp học sinh yêu thích môn học, yêu thích nghiên cứu khoa học kỹ thuật, tích cực tham gia vào các hoạt động của Câu lạc bộ KHKT – STEM của nhà trường. Đồng thời nâng cao chất lượng bộ môn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Dạy học theo chủ đề STEM trong phần Vẽ kỹ thuật ứng dụng Công nghệ 11 nhằm tạo hứng thú học tập và nâng cao chất lượng bộ môn

  1. 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc THUYẾT MINH MÔ TẢ GIẢI PHÁP VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN SÁNG KIẾN 1. Tên sáng kiến: “ Dạy học theo chủ đề STEM trongphần Vẽ kỹ thuật ứng dụng Công nghệ 11nhằm tạo hứng thú học tập và nâng cao chất lượng bộ môn” 2. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: 26/11/2020 3. Các thông tin cần bảo mật (nếucó): không 4. Mô tả giải pháp cũ thường làm: * Giải pháp cũ: Trong khi giảng dạy giáo viên chú trọng vào truyền đạt nội dung từ sách và dùng tranh vẽ mô phỏng các nội dung liên quan. Còn học sinh trên lớp thụ động tiếp thu kiến thức, về nhà học bài cũ và làm bài tập. Vì vậy, nội dung học sinh biết được chủ yếu từ sách giáo khoa và từ giáo viên cung cấp. * Nhược điểm: - Về mặt kiến thức: + Học sinh thụ động trong chiếm lĩnh kiến thức mới và ít có sự liên hệ thực tế. + Nội dung kiến thức cồng kềnh, học sinh căng thẳng. - Về mặt kỹ năng: + Học sinh chủ yếu thực hành vẽ hình trên giấy. + Học sinh không được làm ra sản phẩm từ các nội dung liên quan trong bài học. - Về thái độ: + Giờ học nhàm chán. + Học sinh có tâm lý “sợ” môn học; đặc biệt học sinh ít có hứng thú học tập. + Chất lượng bộ môn chưa cao. 5. Sự cần thiết phải áp dụng giải pháp sáng kiến: Nắm bắt chủ trương trong đổi mới chương trình giáo dục phổ thông 2018 và qua quá trình được tập huấn về giáo dục STEM liên quan đến bộ môn, tôi nhận thấy vai trò rất quan trọng của môn Công nghệ trong giáo dục STEM. Việc khuyến khích, thúc đẩy giáo dục STEM tại các nhà trường nhằm hướng tới mục đích phát triển nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của các ngành nghề liên quan đến khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học là rất cần thiết. Từ đó, bản thân tôi đã xác định được vị trí của môn học trong giáo dục STEM và xây dựng được một số chủ đề STEM trong phần Vẽ kỹ thuật ứng dụng của Công nghệ 11.
  2. 2 6. Mục đích của giải pháp sáng kiến: Sáng kiến sẽ là một tài liệu tham khảo có giá trị giúp giáo viên và học sinh phổ thông tiếp cận và hiểu hơn về giáo dục STEM trong nhà trường. Đặc biệt đối với giáo viên bộ môn Công nghệ sẽ xác định được vị trí của môn học trong giáo dục STEM và xây dựng một số chủ đề dạy học STEM. Với những hiểu biết của bản thân và cách thức đã triển khai tại đơn vị tôi hi vọng cùng được trao đổi kinh nghiệm của bản thân với đồng nghiệp phần nào tháo gỡ những khó khăn bước đầu triển khai giáo dục STEM trong trường phổ thông. Từ đó, có những giải pháp tạo hứng thú học tập cho học sinh. Giúp học sinh yêu thích môn học, yêu thích nghiên cứu khoa học kỹ thuật, tích cực tham gia vào các hoạt động của Câu lạc bộ KHKT – STEM của nhà trường. Đồng thời nâng cao chất lượng bộ môn. Sau mỗi chủ đề STEM giáo viên hướng dẫn học sinh làm sản phẩm. Thông qua sản phẩm của học sinh, giáo viên có đánh giá và cho điểm. 7. Nội dung: 7.1 Thuyết minh giải pháp mới hoặc cải tiến * Tên giải pháp 1: Xây dựng chủ đề STEM trong phần Vẽ kỹ thuật ứng dụng Công nghệ 11 gắn với nội dung bài học. * Nội dung: - Xác định chủ đề STEM liên quan đến nội dung môn học. Căn cứ vào nội dung kiến thức trong chương trình Vẽ kỹ thuật ứng dụng, quá trình gắn các kiến thức đó với các bộ môn khác như môn Toán, môn Vật lý… quy trình hoặc thiết bị công nghệ có sử dụng của kiến thức đó trong thực tiễn... để lựa chọn chủ đề của bài học. Cụ thể là các chủ đề: Thiết kế hộp đựng đồ dùng học tập, thiết kế mô hình ngôi nhà ( phát triển trong mô hình nhà có mạch điện chiếu sáng, có chuông cửa, có hệ thống báo động …) - Các bước tiến hành thực hiện giải pháp: Bước 1: Giáo viên lựa chọn một số chủ đề bài học STT Lớp Chủ đề STEM Liên kết Thiết kế hộp đựng đồ dùng - Liên môn với môn Toán học 1 11A5 học tập và Vật lý. - Tích hợp đánh giá và cho 2 11A4 Thiết kế mô hình nhà điểm học sinh thông qua sản phẩm làm được. Bước 2: Xây dựng các tiêu chí đánh giá: - Tổng điểm đánh giá 100 điểm. Trong đó giáo viên đánh giá 50 điểm còn các nhóm học sinh đánh giá chéo với nhau là 50 điểm. - Các tiêu chí giáo viên đánh giá các nhóm:
  3. 3 Mức tốt Mức khá Mức trung bình Mức yếu (8,0 – 10) (6,5 – 7,9) (5,0 – 6,4) (0 – 4,9) Bản thiết kế đánh giá điểm ….. (tối đa là điểm 10) Bản thảo được vẽ Bản thảo được vẽ Bản thảo được vẽ Bản thảo đầy đủ và đẹp; rõ rõ ràng các góc đầy đủ các thành chưa được vẽ ràng các góc nhìn và nhìn và thành phần của sản đầy đủ, chưa thành phần của sản phần của sản phẩm; có chú rõ ràng các phẩm; có chú thích phẩm; có chú thích về kích góc nhìn và về kích thước và vật thích về kích thước và vật liệu. thành phần liệu. thước và vật liệu. của sản phẩm. Sản phẩm thiết kế được đánh giá điểm … (tối đa là điểm 10) Có đầy đủ các phần Có đầy đủ các Có đầy đủ các Sản phẩm như theo thiết kế; phần như theo phần như theo chưa được các bộ phận có nhỏ thiết kế; các bộ thiết kế. đầy đủ các gọn, thích hợp và phận chưa được phần như đẹp mắt. Sản phẩm đẹp mắt. theo thiết kế. hữu ích trong thực tế Tính sáng tạo được đánh giá điểm … (tối đa là điểm 10) Có 4 tiêu chí: Đạt 2 trong 3 tiêu Đạt 1 trong 3 Không đạt + Sản phẩm có tính chí tiêu chí tiêu chí nào. sáng tạo, lạ mắt. +Cách sử dụng dễ dàng và thuận tiện. +Vật liệu sử dụng đơn giản, dễ tìm, mới lạ so với vật liệu thông thường nhưng có thể dễ tìm trong đời sống. Sự hợp tác và đóng góp cá nhân được đánh giá điểm … (tối đa là điểm 10) -Nhóm thảo luận ý -Nhóm cùng làm -Nhóm cố gắng - Các thành kiến và nhất trí ở việc và nhất trí ở làm việc cùng viên nhóm những phần chính những phần nhau và chưa có không làm yếu trong quá trình chính yếu trong sự nhất trí cao ở việc cùng làm sản phẩm, nhất quá trình làm sản những phần nhau, sự nhất
  4. 4 trí với mọi thay đổi phẩm. chính yếu trong trí không cao. đã thực hiện. -Các thành viên quá trình làm sản -Các thành -Các thành viên đoàn kết, có sự phẩm. viên chưa đoàn kết, có sự tôn tôn trọng lẫn -Nhóm có sự tôn đoàn kết, trọng lẫn nhau. Biết nhau. Không đưa trọng lẫn nhau. chưa chia sẻ lắng nghe góp ý, ra bất kỳ thay đổi Tuy nhiên vẫn có với nhau, chia sẻ với nhau; nào mà không những thay đổi thường biết đưa ra các nhận thảo luận; biết mà chưa được xuyên bất xét có tính xây góp ý, chia sẻ. thảo luận rõ ràng, đồng. dựng; giải quyết hợp Nhóm xử lý được thường xuyên có - Bảng đánh lý các bất đồng nảy các bất đồng nhỏ. sự bất đồng. giá làm việc sinh. - Đánh giá làm - Bảng đánh giá nhóm còn sơ -Bảng đánh giá làm việc nhóm của làm việc nhóm sài, chung việc nhóm rõ ràng, các thành viên chưa rõ ràng, các chung. Phân các thành viên trong đều hoàn thành thành viên trong công công nhóm đều hoàn tương đối tốt hoạt động không việc chưa rõ thành tốt công việc công việc của đều nhau. ràng. của nhóm đã phân nhóm đã phân công, hoạt động tích công, hoạt động cực, có trách nhiệm. tương đối tích cực. Kỹ năng thuyết trình được đánh giá điểm … (tối đa là điểm 10) - Nêu được vấn đề - Nêu được vấn - Nội dung được - Nội dung và cách thức giải đề. Nội dung chọn lọc song còn dàn chải. quyết. Nội dung trình bày được chưa cô đọng. Diễn đạt còn trình bày được chọn chọn lọc. Diễn Diễn đạt còn cần thiếu tự tin, lọc. Diễn đạt lưu đạt lưu loát. góp ý. chưa lưu loát. loát. Tác phong tự tin, lôi cuốn người nghe Tổng điểm Nhận xét của GV
  5. 5 - Các tiêu chí để các nhóm học sinh đánh giá với nhau: Tiêu chí Mức tốt Mức khá Mức TB Mức cần Điểm 8,0 - 10 6,5 – 7,9 5,0 – 6,4 điều chỉnh 0 – 4,9 Đặt vấn đề Nêu được vấn Nêu được Nêu được Không nêu khi trình đề cần giải vấn đề cần một phần được vấn bày quyết và cách giải quyết; vấn đề cần đề cần giải thức giải quyết cách thức giải quyết; quyết và thích hợp giải quyết cách thức cách thức tương đối giải quyết giải quyết thích hợp thích hợp Nội dung Nội dung trình Nội dung Nội dung Nội dung trình bày bày được chọn có chọn đủ. Chưa có đưa ra còn lọc, đầy đủ và lọc. Có thông tin dàn chải không dàn trải. thông tin trích dẫn Có thông tin trích dẫn khi cần trích dẫn đầy đủ nhưng chưa thiết đầy đủ Ngôn ngữ Diễn đạt lưu Diễn đạt Diễn đạt Giọng đều diễn đạt loát. Giọng điệu lưu loát. chưa lưu đều chưa lôi cuốn người loát; có chỗ mạch lạc nghe bị vấp chưa lưu loát Phong cách Bao quát khán Bao quát Chỉ bao Không bao trình bày giả, cử chỉ, điệu khán giả, quát một bộ quát khán bộ phù hợp với chưa có cử phận khán giả. nội dung chỉ điệu bộ giả; cử chỉ phù hợp điệu bộ với nội lúng túng. dung Đánh giá Sản phẩm hữu Sản phẩm Sản phẩm Sản phẩm sản phẩm ích và áp dụng hữu ích và sử dụng mang tính được trong thực cần khắc được song chất tượng tế. phục 1 số chưa phù trưng, điểm hợp với HS không thực THPT tế. TỔNG ĐIỂM
  6. 6 Điểm đánh giá của mỗi nhóm sẽ là điểm trung bình cộng của các nhóm còn lại đã đánh giá: Nhóm Điểm của Điểm của Điểm của Điểm của Điểm của Điểm phiếu phiếu phiếu phiếu phiếu trung đánh giá đánh giá đánh giá đánh giá đánh giá bình 1 2 3 4 5 của nhóm 1 2 3 4 5 6 Điểm cuối cùng của một nhóm là tổng điểm của giáo viên và học sinh đánh giá: Nhóm Điểm trung bình Điểm GV Điểm cuối Xếp hạng các nhóm đã đã đánh giá cùng đánh giá 1 2 3 4 5 6 Bước 3: Xây dựng tiến trình tổ chức hoạt động dạy học. Giáo viên sẽ giao nhiệm vụ rõ ràng cho học sinh. Giáo viên công khai với học sinh các tiêu chí đánh giá và đánh giá công minh. Từ đó, kích thích sự sáng tạo và ham học hỏi của học sinh. Trong giáo dục STEM giáo viên cần chỉ rõ những hoạt động nào thực hiện trên lớp và những hoạt động nào thực hiện ở nhà.
  7. 7 Xây dựng một kế hoạch dạy học chủ đề giáo dục STEM trong môn Công nghệ 11 thuộc phần Vẽ Kỹ Thuật Tên chủ đề: Thiết kế hộp đựng đồ dùng học tập Lớp 11A5 –thứ 5 ngày 26/11/2020 CHỦ ĐỀ: THIẾT KẾ HỘP ĐỰNG ĐỒ DÙNG HỌC TẬP. Thời lượng dự kiến: 3 tiết trên lớp, 3 ngày ở nhà Thể loại  Vận dụng kiến thức  Mức độ cơ bản  Công nghệ đơn giản Môn học chủ đạo Yêu cầu cần đạt Toán; công nghệ Thiết kế hộp đựng đồ dùng học tập. Nội dung Chọn được phương án tối ưu trong việc sử dụng nguyên Khối đa diện; Các vật liệu. bước thiết kế. Vận dụng kiến thức toán học, công nghệ. Nội dung tích hợp Khoa học - Nhận diện được về các khối hình đa diện - Vẽ, thiết kế hộp đựng đồ dùng học tập. Công nghệ - Thiêt kế và bản vẽ kĩ thuật. -Quy trình thiết kế, lắp ráp các khối hình đa diện để tạo hộp đựng - Cách lựa chọn và sử dụng các vật liệu tạo các khối hình. Vật lý - Tìm được mối liên hệ giữa áp lực của vật thể lên hộp đựng và vật liệu làm hộp đựng. Toán học - Tính thể tích của khối đa diện để sử dụng đựng được đồ dùng cho phù hợp kích thước. -Tính toán sao cho sử dụng nguyên liệu tiết kiệm nhất (bài toán tối ưu). KẾ HOẠCH DẠY HỌC MỤC TIÊU A. Kiến thức, kĩ năng - Nắm được khái niệm thiết kế. Hiểu được các bước thiết kế. - Vẽ hình biểu diễn của hộp đựng đồ dùng học tập. - Phân chia lắp ghép các khối hình đa diện để cấu tạo thành hộp đựng đồ dùng học tập. - Tính toán được khi thiết kế hộp đựng về khả năng vận dụng thực tế và tiết kiệm vật liệu khi thi công.
  8. 8 B. Phát triển phẩm chất: - Tích cực hoạt động; chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập. - Liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế với bài học. - Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập. C. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực tạo nhóm tự học và sáng tạo để giải quyết vấn đề: Cùng nhau trao đổi và đưa ra phán đoán trong quá trình tìm hiểu các bài toán và các hiện tượng bài toán trong thực tế. - Năng lực hợp tác và giao tiếp: Tạo kỹ năng làm việc nhóm và đánh giá lẫn nhau. - Năng lực quan sát, phát hiện và giải quyết vấn đề: Cùng nhau kết hợp, hợp tác để phát hiện và giải quyết những vấn đề, nội dung bào toán đưa ra. - Năng lực tính toán. - Năng lực vận dụng kiến thức: Phân biệt được các khối đa diện hoặc không phải là khối đa diện… TIẾN TRÌNH CHUNG Lộ trình bài dạy: GV - HS cùng đồng hành trong quá trình học trên lớp và ở ở nhà Thời lượng: 3 tiết trên lớp, 3 ngày ở nhà (các nội dung tìm hiểu ở nhà có video minh họa). 1 tiết trên lớp: Nghiên cứu kiến thức nền và Xác định vấn đề. Ở nhà : Đề xuất giải pháp. Ở nhà: Lựa chọn giải pháp. Ở nhà: Chế tạo thử nghiệm. Lên lớp - Chia sẻ, thảo luận, đánh giá và điều chỉnh. DANH MỤC VẬT LIỆU THIẾT BỊ 1.Bìa (hoặc gỗ; nhựa…), kéo, băng dính, keo dán, thước kẻ, bút, giấy trang trí. 2.Các loại đồ dùng học tập. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHI TIẾT
  9. 9 NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC NỀN VÀ XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ (Xác định nhiệm vụ của chủ đề ) a) Mục đích: - Học sinh biết được khái niệm thiết kế - hiểu được các bước thiết kế. - HS hiểu được vai trò giữa bản vẽ và thiết kế. - Tiếp nhận nhiệm vụ thiết kế 1 hộp đựng đồ dùng học tập. b) Gợi ý tổ chức hoạt động: Hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Nghiên cứu Đặt vấn đề, giao nhiệm vụ cho Tìm hiểu về khái kiếnthức nền học sinh.Trên cơ sở GV đã niệm và các bước 2. Học sinh quan sát giao nhiệm vụ cho HS về nhà thiết kế. mô hình.Xác định tìm hiểu nội dung bài học và Tìm hiểu về các nhiệm vụ và sản phẩm ưu, nhược điểm của 1 hình đa khối hình đa diện của chủ đề. diện bất kì để tạo thành hộp để lắp ghép tạo đựng đồ dùng học tập. thành hộp đựng đồ GV tổng kết, bổ sung: Khối đa dùng học tập. diện được sử dụng phổ biến trong các thiết kế mô hình hộp đựng có tính cân đối, đẹp. 3. Hướng dẫn làm mô Giáo viên định hướng để học Tự học hình và đề xuất giải sinh tự suy nghĩ các phương Xác định thiết kế pháp thực hiện thiết án thiết kế kế hộp đựng đồ dùng Lựa chọn phương án thiết kế học tập Đề xuất phương án để tiết kiệm nguyên liệu. GV yêu cầu HS sưu tầm các loại nguyên liệu có thể sử dụng và phát phiếu hướng dẫn và giao nhiệm vụ của từng thành viên trong nhóm để các nhóm tự tiến hành: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 c) Kiểm tra đánh giá: - Thông qua câu trả lời của học sinh. - Sản phẩm của học sinh làm được, đó là nội dung kiến thức nền mà các em chiếm lĩnh được. -Thời gian thực hiện sản phẩm.
  10. 10 Hoạt động 2 –ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP (HS làm việc ở nhà) a) Mục đích: - Học sinh tự học được kiến thức qua việc nghiên cứu tài liệu về thiết kế và bản vẽ kỹ thuật từ đó thiết kế được hộp đựng đồ dùng học tập. b) Gợi ý tổ chức hoạt động: Hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Làm mô hình Học sinh nhận dạng được các loại Đọc sgk về bài 8. hộp đựng và đề khối đa diện để lắp ráp tạo thành Đảm bảo kiến thức nền xuất phương án hộp đựng đồ dùng học tập. thực hiện Học sinh chia nhiệm vụ và giao chất lượng hoàn thành nhiêm vụ cho từng thành viên trong nhóm. GV phát phiếu hướng dẫn làm sản phẩm cho các nhóm PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (Phiếu theo dõi quá trình thực hiện) c) Kiểm tra đánh giá: - Bài ghi của cá nhân về các kiến thức liên quan. - Bản thuyết trình về bản vẽ và bản thiết kế. Hoạt động 3 – LỰA CHỌN GIẢI PHÁP (HS làm việc ở nhà) a) Mục đích: - Học sinh tự học được kiến thức qua việc nghiên cứu tài liệu về thiết kế và bản vẽ KT từ đó thiết kế được hộp đựng đồ dùng học tập. b) Gợi ý tổ chức hoạt động: Hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Làm mô hình Quán triệt với HS sau khi đưa Lựa chọn giải pháp để có hộp đựng theo ra phương án thì lựa chọn được sản phẩm thiết kế tốt phương án tiết phương án tốt nhất để thực nhất. kiệm vật liệu hiện Bản vẽ được trình bày nhất trong Phiếu học tập số 1 HS báo cáo theo PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1(Mục 2). c) Kiểm tra đánh giá: - Bài ghi của cá nhân về các kiến thức liên quan. - Bản thuyết trình về bản vẽ và bản thiết kế.
  11. 11 Hoạt động 4: CHẾ TẠO VÀ THỬ NGHIỆM HỘP ĐỰNG ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (học sinh làm việc ở nhà) a) Mục đích: - Các nhóm học sinh thực hành, chế tạo hộp đựng đồ dùng học tập. b) Gợi ý tổ chức hoạt động: Hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Lắp ráp mô Quán triệt với HS lựa chọn phương án Học sinh lắp ráp hình hộp đựng tốt nhất để thực hiện. Giáo viên hỗ trợ tạo thành sản theo thiết kế và nếu học sinh gặp khó khăn. phẩm và quay lại theo phương án GV xem video và chấm kết quả của video tiết kiệm vật video theo các tiêu chí mà GV đã xây liệu nhất dựng theo Phiếu học tập số 5 HS báo cáo theo PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1(Mục 2). c) Kiểm tra đánh giá: - Bài ghi của cá nhân về các kiến thức liên quan. - Bản thuyết trình về bản vẽ và bản thiết kế. c) Kiểm tra đánh giá: Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được sản phẩm là một hộp đựng đồ dùng học tập đáp ứng được tiêu chí tiết kiệm vật liệu nhất. Hoạt động 5: CHIA SẺ, THẢO LUẬN, ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU CHỈNH (trên lớp) a) Mục đích: - Học sinh giới thiệu được mục đích sử dụng của sản phẩm. - Giới thiệu được các kiến thức có liên quan, có ý thức về cải thiện, cải tiến và phát triển sản phẩm. - Học sinh có kỹ năng thuyết trình, ngôn ngữ rõ ràng mạch lạc, tác phong tự tin, nói lưu loát. - Học sinh có kỹ năng đánh giá và thảo luận hoạt động nhóm có hiệu quả. b) Gợi ý tổ chức hoạt động: Hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5.1. Nhận xét - GV tổng kết bằng một số ý sơ - HS lắng nghe và tiếp về bản vẽ. lược, chưa đưa ra nội dung đã chấm thu. ở phiếu chấm. - GV quan tâm quá trình thiết kế và lắp ghép hộp đựng đồ dùng học tập.
  12. 12 5.2. Trình bày - Bước 1: Các nhóm trình bày. -HS mang sản phẩm ra sản phẩm. - Bước 2: Các nhóm còn lại nhận trưng bày và thực hiện xét và đánh giá (Phiếu học tập số 3). các yêu cầu của GV Thư ký của các nhóm tổng hợp (nếu có). đánh giá của các nhóm với nhau và tính điểm trung bình của các nhóm (Phiếu học tập số 4). - Bước 3: GV nhận xét xếp loại các nhóm (phiếu học tập số 5), chỉnh sửa thiết kế (nếu cần). + Thư ký các nhóm tính điểm trung bình cho các nhóm theo Phiếu học tập số 6 - Bước 4: GV giao nhiệm vụ về nhà. c) Kiểm tra đánh giá - HS cần đạt được là hộp đựng đồ dùng học tập vừa đựng được đủ cho HS vừa đảm bảo thẩm mỹ và khả năng áp dụng rộng rãi trong thực tế. HỆ THỐNG CÁC PHIẾU HỌC TẬP PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 XÂY DỰNG Ý TƯỞNG Tên nhóm: …………………………………………………………………………………… STT Họ và tên các thành Chức vụ, nhiệm vụ viên 1 Nhóm trưởng: ………………………………… 2 Nhóm phó: …………………………………… 3 Thư ký nhóm: ……………………………….. 4 5 6 7 8 1. Các nguyên vật liệu sử dụng để chế tạo hộp đựng
  13. 13 STT Vật liệu Số Mục đích sử dụng Ghi chú lượng VD:1 Bìa các tông 4 tấm Thân hộp đựng Tìm từ phế liệu để tiết kiệm nhất 2. Bản vẽ thiết kế hộp đựng của nhóm (HS vẽ hình chiếu trục đo của sản phẩm thiết kế) PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 PHIẾU THEO DÕI QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN Tên nhóm: …………………………………………………………………………. STT Công Ngày Người Theo dõi tiến độ công việc Thái việc thực phụ Trước Đúng Sau hạn độ; ý hiện trách hạn hạn thức làm việc (tốt; khá; TB) 1 2 3 4 5 6 7 8 (Phiếu này dùng để đánh giá sự làm việc của các thành viên trong nhóm; nhóm trưởng đánh giá công khai trước cả nhóm trong quá trình làm việc ở nhà)
  14. 14 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 PHIẾU ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM VÀ BÀI TRÌNH BÀY Tên nhóm: ……………………………………………………………….. Nhóm đánh giá: ………………………………………………………….. Tiêu Mức tốt Mức khá Mức TB Mức cần Điểm chí 8,0 - 10 6,5 – 7,9 5,0 – 6,4 điều chỉnh 0 – 4,9 Đặt Nêu được vấn Nêu được Nêu được một Không nêu vấn đề đề cần giải vấn đề cần phần vấn đề cần được vấn khi quyết và cách giải quyết; giải quyết; cách đề cần giải trình thức giải quyết cách thức giải thức giải quyết quyết và bày thích hợp quyết tương thích hợp cách thức đối thích hợp giải quyết Nội Nội dung trình Nội dung có Nội dung đủ. Nội dung dung bày được chọn chọn lọc. Có Chưa có thông đưa ra còn trình lọc, đầy đủ và thông tin tin trích dẫn khi dàn chải bày không dàn trải. trích dẫn cần thiết Có thông tin nhưng chưa trích dẫn đầy đủ đầy đủ Ngôn Diễn đạt lưu Diễn đạt lưu Diễn đạt chưa Giọng đều ngữ loát. Giọng điệu loát. lưu loát; có chỗ đều chưa diễn lôi cuốn người bị vấp mạch lạc đạt nghe chưa lưu loát Phong Bao quát khán Bao quát Chỉ bao quát Không bao cách giả, cử chỉ, điệu khán giả, một bộ phận quát khán trình bộ phù hợp với chưa có cử khán giả; cử chỉ giả. bày nội dung chỉ điệu bộ điệu bộ lúng phù hợp với túng. nội dung Đánh Sản phẩm hữu Sản phẩm Sản phẩm sử Sản phẩm giá ích và áp dụng hữu ích và dụng được song mang tính sản được trong thực cần khắc chưa phù hợp chất tượng phẩm tế. phục 1 số với HS THPT trưng, điểm không thực tế. TỔNG ĐIỂM Xếp loại nhóm: ………… (Giỏi: 40-50đ; Khá 32,5-39,9; TB 25-32; Yếu 0-24,5)
  15. 15 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 (Thư ký các nhóm tổng hợp điểm đánh giá của các nhóm và xếp loại nhóm) Nhóm Điểm của Điểm của Điểm của Điểm của Điểm của Điểm phiếu phiếu phiếu phiếu phiếu trung đánh giá đánh giá đánh giá đánh giá đánh giá bình 1 2 3 4 5 của nhóm 1 2 3 4 5 6 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 (Dành cho giáo viên đánh giá các nhóm) Mức tốt Mức khá Mức trung bình Mức yếu (8,0 – 10) (6,5 – 7,9) (5,0 – 6,4) (0 – 4,9) Bản thiết kế đánh giá điểm ….. (tối đa là điểm 10) Bản thảo được vẽ Bản thảo được vẽ Bản thảo được vẽ Bản thảo đầy đủ và đẹp; rõ rõ ràng các góc đầy đủ các thành chưa được vẽ ràng các góc nhìn và nhìn và thành phần của sản đầy đủ, chưa thành phần của sản phần của sản phẩm; có chú rõ ràng các phẩm; có chú thích phẩm; có chú thích về kích góc nhìn và về kích thước và vật thích về kích thước và vật liệu. thành phần liệu. thước và vật liệu. của sản phẩm. Sản phẩm thiết kế được đánh giá điểm … (tối đa là điểm 10) Có đầy đủ các phần Có đầy đủ các Có đầy đủ các Sản phẩm như theo thiết kế; phần như theo phần như theo chưa được các bộ phận có nhỏ thiết kế; các bộ thiết kế. đầy đủ các gọn, thích hợp và phận chưa được phần như đẹp mắt. Sản phẩm đẹp mắt. theo thiết kế. hữu ích trong thực tế Tính sáng tạo được đánh giá điểm … (tối đa là điểm 10)
  16. 16 Có 4 tiêu chí: Đạt 2 trong 3 tiêu Đạt 1 trong 3 Không đạt + Sản phẩm có tính chí tiêu chí tiêu chí nào. sáng tạo, lạ mắt. + Cách sử dụng dễ dàng và thuận tiện. + Vật liệu sử dụng đơn giản, dễ tìm, mới lạ so với vật liệu thông thường nhưng có thể dễ tìm trong đời sống. Sự hợp tác và đóng góp cá nhân được đánh giá điểm … (tối đa là điểm 10) - Nhóm thảo luận ý - Nhóm cùng làm - Nhóm cố gắng - Các thành kiến và nhất trí ở việc và nhất trí ở làm việc cùng viên trong những phần chính những phần chính nhau và chưa có nhóm không yếu trong quá trình yếu trong quá sự nhất trí cao ở làm việc làm sản phẩm, nhất trình làm sản những phần cùng nhau, trí với mọi thay đổi phẩm. chính yếu trong sự nhất trí đã thực hiện. - Các thành viên quá trình làm sản không cao. - Các thành viên đoàn kết, có sự phẩm. - Các thành đoàn kết, có sự tôn tôn trọng lẫn - Nhóm có sự viên chưa trọng lẫn nhau. Biết nhau. Không đưa tôn trọng lẫn đoàn kết, lắng nghe góp ý, ra bất kỳ thay đổi nhau. Tuy nhiên chưa chia sẻ chia sẻ với nhau; nào mà không vẫn có những với nhau, biết đưa ra các nhận thảo luận; biết góp thay đổi mà chưa thường xét có tính xây ý, chia sẻ. Nhóm được thảo luận rõ xuyên bất dựng; giải quyết hợp xử lý được các bất ràng, thường đồng. lý các bất đồng nảy đồng nhỏ. xuyên có sự bất - Bảng đánh sinh. - Bảng đánh giá đồng. giá làm việc - Bảng đánh giá làm làm việc nhóm - Bảng đánh giá nhóm còn sơ việc nhóm rõ ràng, của các thành viên làm việc nhóm sài, chung các thành viên trong đều hoàn thành chưa rõ ràng, các chung. Phân nhóm đều hoàn tương đối tốt công thành viên trong công công thành tốt công việc việc của nhóm đã hoạt động không việc chưa rõ của nhóm đã phân phân công, hoạt đều nhau. ràng. công, hoạt động tích động tương đối cực, có trách nhiệm. tích cực. Kỹ năng thuyết trình được đánh giá điểm … (tối đa là điểm 10)
  17. 17 - Nêu được vấn đề - Nêu được vấn - Nội dung được - Nội dung và cách thức giải đề. Nội dung chọn lọc song còn dàn chải. quyết. Nội dung trình bày được chưa cô đọng. Diễn đạt còn trình bày được chọn chọn lọc. Diễn Diễn đạt còn cần thiếu tự tin, lọc. Diễn đạt lưu đạt lưu loát. góp ý. chưa lưu loát. loát. Tác phong tự tin, lôi cuốn người nghe Tổng điểm Nhận xét của GV PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 Thư ký các nhóm tính điểm cho các nhóm theo công thức: điểm GV + điểm HS Nhóm Điểm trung bình Điểm GV Điểm cuối Xếp hạng các nhóm đã đã đánh giá cùng đánh giá 1 2 3 4 5 6 - Kết quả khi thực hiện giải pháp: Áp dụng giáo dục STEM cho lớp 11A5; 11A4. Còn 2 lớp 11A9 và 11A10 giảng dạy theo phương pháp thông thường. Kết quả tổng kết học kỳ 1 năm học 2020-2021: Giỏi Khá TB Yếu Lớp SS 2020- 2020- 2020- 2020- % % % % 2021 2021 2021 2021 11A4 43 22 51,2 21 48,8 0 0 0 0 11A5 45 32 71,1 13 28,9 0 0 0 0 11A9 42 02 4,8 25 59,5 15 35,7 0 0 11A10 41 11 26,8 28 68,3 02 4,9 0 0
  18. 18 Biểu đồ so sánh kết quả: 35 30 25 20 11A4 11A5 15 11A9 10 11A10 5 0 GIỎI KHÁ TRUNG BÌNH YẾU Qua kết quả này cho thấy hiệu quả rõ rệt của phương pháp dạy học STEM với phần nội dung Vẽ kỹ thuật của môn Công nghệ lớp 11. Số lượng học sinh khá, giỏi trong lớp 11A4 và 11A5 nhiều hơn hẳn và cách biệt so với 11A9, 11A10; đặc biệt trình độ học sinh lĩnh hội kiến thức môn Công nghệ khá đồng đều, không có học sinh Trung bình. Hơn thế nữa, học sinh rất sáng tạo và năng động trong việc đặt tên nhóm như nhóm FAKE, nhóm CEO, hội những người yêu công nghệ… Học sinh tự tin trong thuyết trình trước lớp.
  19. 19 + Sản phẩm được tạo ra từ giải pháp: Các sản phẩm được tạo ra rất đang dạng và hữu ích, thiết thực. Hộp đựng đồ dùng học tập được làm từ mica
  20. 20 Hộp đựng đồ dùng học tập được làm từ bìa các tong có tích hợp đèn trang trí của nhóm 2 – tên nhóm FAKE – lớp 11A5 Sản phẩm Phiếu học tập số 1 của nhóm FAKE
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2