intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả cải cách hành chính tại trường THPT Nghi Lộc 5

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:72

12
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu sáng kiến nhằm xác định giá trị phải được tiến hành một cách thận trọng, đảm bảo những nguyên tắc, phương pháp và tiêu chuẩn nhất định về nâng cao hiệu quả cải cách thủ tục hành chính.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả cải cách hành chính tại trường THPT Nghi Lộc 5

  1. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TẠI TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 5 LĨNH VỰC: QUẢN LÝ
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 5 SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TẠI TRƯỜNG THPT NGHI LỘC 5 LĨNH VỰC: QUẢN LÝ Người thực hiện: Nguyễn Ánh Dương - Phó Hiệu trưởng Lê Thị Khánh - Nhân viên văn thư Trần Thị Bảo An - Giáo viên GDCD Địa chỉ gmail : lethikhanhnl5@gmail.com. Số điện thoại : 0862688786 - 0978801293 - 0986987628. Năm thực hiện : 2022 – 2023 Năm học: 2022-2023
  3. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................7 STT............................................................................................................................7 Chữ viết tắt................................................................................................................ 7 Chữ đầy đủ................................................................................................................ 7 PHẦN 1.....................................................................................................................1 ĐẶT VẤN ĐỀ...........................................................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài:...............................................................................................1 1.2. Mục tiêu chọn đề tài:..........................................................................................3 1.3. Đối tượng, phạm vị nghiên cứu..........................................................................4 1.4. Nhiệm vụ nghiên cứu......................................................................................... 4 1.5. Những điểm mới của sáng kiếm kinh nghiệm....................................................4 1.6. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................4 PHẦN 2: ...................................................................................................................6 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..................................................................................... 6 I. Cơ sơ lý luận và thực tiễn...................................................................................... 6 1. Cơ sơ lý luận:........................................................................................................ 6 2. Cơ sở thực tiễn:..................................................................................................... 9 II. Đánh giá thực trạng công tác cải cách hành chính tại trường THPT Nghi Lộc 5.9 1. Kết quả thực hiện cải cách hành chính tại trường THPT Nghi Lộc 5...................9 2. Số liệu..................................................................................................................10 Năm học.................................................................................................................. 10 Số đơn đề nghị chuyển trường đến..........................................................................10 Số đơn đề nghị chuyển trường đi............................................................................ 10 Số đơn đề nghị cấp bản sao học bạ..........................................................................10 Số đơn đề nghị cấp chứng nhận tốt nghiệp tạm thời...............................................10 Số đơn đề nghị giải quyết khiếu nại, tố cáo............................................................ 10 Số đơn xin phúc khảo bài thi...................................................................................10 Số đơn xin bảo lưu...................................................................................................10 Số thủ tục giải quyết bị tồn đọng.............................................................................10 Số đơn đề nghi xác nhận điểm................................................................................ 10 Số đơn đề nghị chỉnh sửa nội dung ghi trên bằng tốt nghiệp.................................. 10 3. Hạn chế, tồn tại, nguyên nhân............................................................................. 10
  4. III. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả cải cách hành chính tại trường THPT Nghi Lộc 5........................................................................................................................11 1. Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin truyền thông về cải cách hành chính và thủ tục hành chính......................................................................................................... 11 2. Tăng cường công tác chỉ đạo, nâng cao trách nhiệm người đứng đầu, nâng cao năng lực cán bộ thực hiện thủ tục hành chính.........................................................14 3. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong nhà trường..............................17 4. Tăng cường công tác xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, viên chức......................................................................................................................... 18 5. Tiếp tục đẩy mạnh hiện đại hóa hành chính (Tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý, giảng dạy và các hoạt động của nhà trường)............................................. 19 6. Tiếp tục cải cách tài chính công:.........................................................................20 7. Tổ chức rà soát, ban hành đơn giản hóa, cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính, công bố niêm yết công khai thủ tục hành chính và tổ chức thực hiện bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của nhà trường............................21 8. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính; phối hợp thực hiện dịch vụ Bưu chính công ích trong cải cách thủ tục hành chính: .................................................................................................................................23 9. Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ..................................................................28 III. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC KHI THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP ...................... 30 1. Kết quả định lượng..............................................................................................30 2. Kết quả lượng tính...............................................................................................30 + Đối với phụ huynh:.............................................................................................. 30 Mức độ.....................................................................................................................32 Số lượng phụ huynh học sinh......................................................................32 Tỷ lệ.........................................................................................................................32 Mức độ.....................................................................................................................33 Số lượng phụ huynh .............................................................................................. 33 Tỷ lệ.........................................................................................................................33 + Đối với học sinh:..................................................................................................33 Mức độ.....................................................................................................................33 Số lượng học sinh....................................................................................................33 Tỷ lệ.........................................................................................................................33 Mức độ.....................................................................................................................34 Số lượng học sinh....................................................................................................34
  5. Tỷ lệ.........................................................................................................................34 Mức độ.....................................................................................................................34 Số lượng học sinh....................................................................................................34 Tỷ lệ.........................................................................................................................34 + Đối với Giáo viên.................................................................................................35 Mức độ.....................................................................................................................35 Số lượng Giáo viên .................................................................................................35 Tỷ lệ.........................................................................................................................35 Mức độ.....................................................................................................................36 Số lượng Giáo viên..................................................................................................36 Tỷ lệ.........................................................................................................................36 Mức độ.....................................................................................................................36 Số lượng Giáo viên..................................................................................................36 Tỷ lệ.........................................................................................................................36 3. Những kết quả đạt được sau quá trình áp dụng biện pháp.................................. 37 IV. KHẢO SÁT SỰ CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI PHÁP ĐƯỢC ĐỀ XUẤT...................................................................................................38 1. Mục đích khảo sát...............................................................................................38 2. Nội dung và phương pháp khảo sát.....................................................................38 2.1. Nội dung khảo sát.............................................................................................38 2.2. Phương pháp khảo sát và thang đánh giá.........................................................39 3. Đối tượng khảo sát.............................................................................................. 40 3.1. Sự cấp thiết.......................................................................................................40 3.2. Tính khả thi...................................................................................................... 43 4. Kết quả khảo sát sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp được đề xuất....46 4.1. Sự cấp thiết của các giải pháp đã đề xuất.........................................................46 4.2. Đánh giá Tính khả thi của các giải pháp đề xuất..............................................47 PHẦN 3: .................................................................................................................49 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT............................................................. 49 I. Kết luận................................................................................................................49 II. Kiến nghị, đề xuất...............................................................................................50 2. Đối với các cơ sở giáo dục.................................................................................. 50 III. Kiến Nghị:.........................................................................................................51 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................52 PHỤ LỤC..................................................................................................................1
  6. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chữ đầy đủ 1 BGDĐT Bộ giáo dục và đào tạo 2 CCHC Cải cách hành chính 3 CSDL Cơ sỡ dự liệu 4 CP Chính phủ 5 CNTT Công nghệ thông tin 6 CNV Công nhân viên 7 CB Cán bộ 8 CMHS Cha mẹ học sinh 9 GD&ĐT Giáo dục và đào tạo 10 GV Giáo viên 11 KH Kế hoạch 12 NQ Nghị quyết 13 NV Nhân viên 14 QĐ Quyết định 15 GD&ĐT Sở giáo dục và đào tạo 16 THPT Trung học phổ thông 17 TTg Thủ trưởng 18 TTHC Thủ tục hành chính 19 TW Trung ương 20 UBND Ủy ban nhân dân
  7. PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Hiện nay, cải cách hành chính nhà nước là một lĩnh vực được hầu hết các nước trên thế giới quan tâm. Nhiều quốc gia coi cải cách hành chính là một yếu tố hết sức quan trọng để thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội, đồng thời thông qua cải cách hành chính nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Nhà nước; tăng khả năng phát triển kinh tế -xã hội. Tuy nhiên, những nội dung cải cách hành chính được đề cập tới không giống nhau ở các quốc gia do có sự khác biệt về chế độ chính trị, trình độ phát triển kinh tế - xã hội cũng như truyền thống, phong tục, tập quán,... Tùy từng điều kiện phát triển của mỗi quốc gia, mà việc cải cách hành chính tập trung vào những khâu, những bộ phận nhất định. Tuy nhiên, có thể nhận thấy một trong những xu hướng chung của cải cách hành chính trên thế giới hiện nay là hướng tới làm thế nào xây dựng một chính phủ gọn nhẹ hơn để có thể vận động một cách nhanh nhạy hơn và hiệu quả hơn nhằm tăng năng lực cạnh tranh của nhà nước trong bối cảnh toàn cầu hoá. Xu hướng này ở các nước phát triển thường được thể hiện qua các thuật ngữ “Tái tạo lại chính phủ”, “Mô hình quản lý mới”, “Hành chính công định hướng hiệu quả”,... Cuộc cải cách này không chỉ mang ý nghĩa của một cuộc thay đổi nội bộ mà còn phản ánh một xu hướng mới trong hoạt động của nhà nước: nền hành chính không chỉ làm chức năng “Cai trị” mà chuyển dần sang chức năng “Phục vụ”, cung cấp các dịch vụ công cho xã hội. 1.1. Lý do chọn đề tài: Cải cách hành chính từ lâu đã không còn vấn đề xa lạ với bất cứ ai trong chúng ta. Ngày nay, đó là vấn đề mang tính toàn cầu. Cả các nước đang phát triển và các nước phát triển đều xem cải cách hành chính như một động lực mạnh mẽ để thúc đẩy tăng cường kinh tế, phát triển dân chủ và các mặt khác của đời sống xã hội. Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế đó. Từ năm 1986 cùng với quá trình đổi mới đất nước về kinh tế, cải cách hành chính cũng được tiến hành đồng thời. Trải qua nhiều năm với những bước đi và lộ trình khác nhau công cuộc cải cách hành chính cũng đã thu được những thành tựu đáng kể, góp phần thúc đẩy sự phát triển của đất nước. Tuy nhiên do chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp sang nền kinh tế thị trường nên việc cải cách hành chính ở nước ta gặp nhiều khó khăn, vì thế mà đến giờ CCHC vẫn đang là một bài toán lớn đối với Chính phủ cũng như các cơ quan hành chính Nhà nước. Tại Kỳ họp thứ năm Quốc hội khóa IX, Chính phủ chọn cải cách thủ tục hành chính là nhiệm vụ trọng tâm của cải cách hành chính bởi các lý do sau đây: Thứ nhất, cải cách thủ tục hành chính là một nội dung của cải cách hành chính, nhưng là nội dung phản ánh rõ nhất mối quan hệ giữa nhà nước và công 1
  8. dân, đồng thời là nội dung có nhiều bức xúc nhất của người dân, doanh nghiệp, cũng như có nhiều yêu cầu đổi mới trong quá trình hội nhập kinh tế. Thứ hai, trong điều kiện nguồn lực còn nhiều khó khăn nên chưa thể cùng một lúc thực hiện được nhiều nội dung cải cách như: cải cách tài chính công, cải cách tiền lương, cải cách tổ chức bộ máy… thì việc lựa chọn khâu cải cách thủ tục hành chính sẽ mang lại hiệu quả thiết thực nhất. Thứ ba, thông qua cải cách thủ tục hành chính, chúng ta có thể xác định căn bản các công việc của cơ quan nhà nước với người dân, doanh nghiệp; qua đó chúng ta có thể xây dựng bộ máy phù hợp và từ đó có thể lựa chọn đội ngũ cán bộ, công chức hợp lý, đáp ứng được yêu cầu công việc. Thứ tư, cải cách thủ tục hành chính là tiền đề để thực hiện các nội dung cải cách khác như: nâng cao chất lượng thể chế; nâng cao trình độ, thay đổi thói quen, cách làm, nếp nghĩ của cán bộ, công chức; phân công, phân cấp thực hiện nhiệm vụ giải quyết công việc của người dân, doanh nghiệp của bộ máy hành chính; thực hiện chính phủ điện tử, … Thứ năm, cải cách thủ tục hành chính có tác động to lớn đối với việc thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội. Thông qua việc cải cách thủ tục hành chính sẽ gỡ bỏ những rào cản về thủ tục hành chính đối với môi trường kinh doanh và đời sống của người dân, giúp cắt giảm chi phí và rủi ro của người dân và doanh nghiệp trong việc thực hiện thủ tục hành chính. Thứ sáu, việc đơn giản hóa thủ tục hành chính sẽ góp phần nâng cao hình ảnh của Việt Nam nói chung và các bộ, ngành, địa phương nói riêng trước cộng đồng trong nước và quốc tế, nâng cao vị trí xếp hạng của Việt Nam cũng như của các địa phương về tính minh bạch, môi trường kinh doanh và năng lực cạnh tranh. Đây là những giá trị vô hình nhưng có tác động to lớn đến việc phát triển kinh tế – xã hội của đất nước cụ thể là có ảnh hưởng tích cực đến việc đầu tư trong và ngoài nước, xuất nhập khẩu, việc làm, an sinh xã hội… Ngày 2/9/2021, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành chỉ thị số 23/CT-TTg về việc đẩy mạnh, thực hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 với nội dung: Cách thể chế hành chính; cải cách bộ máy hành chính nhà nước; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức; cải cách tài chính công. Một trong các nội dụng quan trọng của cải cách thể chế hành chính đó là cải cách thủ tục hành chính. Muốn CCHC thì CCHC phải được đơn giản hóa một cách tối đa, tránh rườm rà. Để đáp ứng yêu cầu đó Thủ tướng Chính phú đã ký Quyết định 181 về việc thực hiện cơ chế “Một cửa” đối với các cơ quan hành chính Nhà nước. Đây được coi như là một giải pháp mang tính đột phá trong việc cải cách thủ tục hành chính. Với Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu là khắc phục một cách cơ bản những tồn tại hiện nay trong quá trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thuộc thẩm quyền, đơn giản hóa thủ tục hành chính; ngăn chặn bệnh quan liêu, sách liễu, cửa quyền của cán bộ, công chức tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, công dân. Ứng dụng công 2
  9. nghệ thông tin đảm bảo hoạt động độc lập khép kín, chuyên trách theo hướng đồng bộ hiện đại. Không để cán bộ thụ lý hồ sơ, giải quyết công việc trực tiếp liên hệ với công dân, trách các tiêu cực. Tăng cường sự giám sát của lãnh đạo, các phòng, ban đối với cán bộ công chức, viên chức thuộc quyền trong thực thi nhiệm vụ. Tạo điều kiện cho nhân dân các giám sát các hoạt động của cơ quan nhà nước; từng bước chủ động thực hiện việc tra cứu thông tin về thủ tục hành chính; tra cứu kết quả thụ lý, giải quyết hồ sơ. Nâng cao trình độ quản lý, tạo một bước đột phá trong quá trình giải quyết các thủ tục hành chính với sựu hỗ trợ có hiệu quả của các phần mềm trên mạng. Giúp cán bộ, và trước hết là thủ trưởng cơ quan nắm vững quy trình và kiểm soát công việc tốt hơn, tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý, điều hành. Việc cải cách hành chính trong Ngành Giáo dục và đào tạo nhiều năm qua đã đạt được nhiều kết quả đáng kể. Tuy nhiên, việc cải cách hành chính ở một số trường còn chồng chéo, thiếu thống nhất, thủ tục hành chính ở một số lĩnh vực còn rườm rà, phức tạp. Trật tự, kỷ cương chưa nghiêm, đội ngũ cán bộ còn yếu về chuyên môn, kỹ năng hành chính, phong cách làm việc chậm đổi mới….Vì vậy phần nào làm giảm hiệu quả phục vụ nhân dân và hiệu lực quản lý nhà nước. Trường THPT Nghi Lộc 5 trong nhiều năm qua đã từng bước thực hiện cải cách hành chính ở một số lĩnh vực mang lại hiệu quả thiết thực cho nhà trường và sự ủng hộ của phụ huynh. Vì vậy chúng tôi mạnh dạn nêu ra với mong muốn đồng nghiệp tham khảo, góp ý, sao cho việc cải cách hành chính ở các trường nói riêng và ngành giáo dục nói chung đạt kết quả, đáp ứng được yêu cầu phát triển nhanh, bền vững của địa phương và của đất nước. Trải qua quá trình làm việc trực tiếp và kinh nghiệm đúc rút được trong thực hiện nhiệm vụ, nhận thấy đây là vấn đề quan trọng đối với việc nâng cao chất lượng toàn diện của Trường THPT Nghi Lộc 5, chúng tôi quyết định chọn đề tài: “Một số biện pháp nâng cao hiệu quả cải cách hành chính tại trường THPT Nghi Lộc 5” 1.2. Mục tiêu chọn đề tài: Trong những năm qua, cải cách hành chính đã mang lại những kết quả tích cực, góp phần tăng cường hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước. Nhưng so với yêu cầu đổi mới hiện nay thì cải cách thủ tục hành chính cần phải được đầu tư và liên tục đổi mới. Mục tiêu của đề tài nhằm giúp toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhận thức sâu sắc ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác cải cách thủ tục hành chính trong hoạt động trường THPT. Góp phần từng bước sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy, khắc phục dần tình trạng chồng chéo, trùng lắp trong xử lý công việc; đổi mới việc đào tạo, sử dụng, quản lý cán bộ công chức, nhân viên; chuẩn hóa đội ngũ cán bộ công chức; từng bước tin học hóa, hiện đại hóa nền hành chính. 3
  10. Do đó việc xác định giá trị phải được tiến hành một cách thận trọng, đảm bảo những nguyên tắc, phương pháp và tiêu chuẩn nhất định về nâng cao hiệu quả cải cách thủ tục hành chính, đó là tầm quan trọng mà chúng tôi chọn đề tài “Một số biện pháp nâng cao hiệu quả cải cách hành chính tại trường THPT Nghi Lộc 5” 1.3. Đối tượng, phạm vị nghiên cứu. * Đối tượng nghiên cứu: Cải cách hành chính là việc làm thường xuyên, liên tục của tất cả cơ quan, đơn vị các cấp; là trách nhiệm của mỗi cán bộ, giáo viên, nhân viên. Do đó cần phải quán triệt đến toàn thể đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên trong cơ quan tinh thần của cải cách hành chính là nâng cao chất lượng phục vụ nhân dân ngày một tốt hơn, hiệu quả hơn, nhanh hơn và đúng quy định của pháp luật. * Phạm vi nghiêm cứu: Để thuận lợi cho việc nghiên cứu và tìm ra tính điển hình đề tài giới hạn phạm vi nghiên cứu tại Trường THPT Nghi Lộc 5, góp phần giúp toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhận thức được ý nghĩa tầm quan trọng cũng như thực hiện tốt công cuộc cải cách hành chính. 1.4. Nhiệm vụ nghiên cứu. Để thực hiện mục đích trên, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài được xác định là: Tìm hiểu số lượng, thành phần, nội dung hồ sơ hình thành trong hoạt động của trường nghiên cứu tại trường THPT Nghi Lộc 5 . Khảo sát và phân tích ưu điểm và hạn chế của một số biện pháp nâng cao hiệu quả cải cách hành chính tại trường THPT Nghi Lộc 5. Nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cải cách hành chính tại trường THPT Nghi Lộc 5. 1.5. Những điểm mới của sáng kiếm kinh nghiệm. Nâng cao được nhận thức và trách nhiệm của cán bộ, giáo viên, nhân viên về cải cách hành chính. Làm tốt cải cách hành chính sẽ giúp tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; mang lại niềm tin cho nhân dân và cộng đồng là tiền đề để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho nhà trường. Cải cách thật sự hiệu quả sẽ dễ đi vào cuộc sống, giảm thiểu gánh nặng, khó khăn cho người dân, tạo được niềm tin của người dân đối với trường học. Đề tài dễ áp dụng, dễ thực hiện đối với mọi đối tượng, mọi nơi không đòi hỏi kinh phí tốn kém. Khai thác tốt năng lực của từng cán bộ, giáo viên, nhân viên sẽ đạt hiệu quả cao. 1.6. Phương pháp nghiên cứu 1.6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận 4
  11. Đề tài nghiên cứu dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng và quan điểm của Đảng cộng sản Việt Nam về Cải cách hành chính. Đồng thời tác giả thu thập các tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, đặc biệt về cải cách hành chính trong nhà trường; phân tích, phân loại, xác định các khái niệm cơ bản; tham khảo các công trình nghiên cứu có liên quan để hình thành cơ sở lý luận cho đề tài. 1.6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp quan sát: quan sát các hoạt động của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh để góp phần xây dựng cơ sở thực tiễn của đề tài. - Phương pháp điều tra bằng phiếu: Xây dựng mẫu phiếu điều tra, khảo sát với các câu hỏi nhằm đánh giá thực trạng các hoạt động cải cách hành chính ở Trường THPT Nghi Lộc 5. - Phương pháp phỏng vấn: Nhằm tìm hiểu thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cải cách hành chính ở Trường THPT Nghi Lộc 5 và nguyên nhân của thực trạng trên. 1.6.3. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý các kết quả nghiên cứu nhằm rút ra kết luận khoa học. Sử dụng các công thức toán thống kê như: tần suất, số trung bình cộng, trung bình, … để xử lý số liệu trong quá trình điều tra, khảo sát nhằm lượng hóa kết quả nghiên cứu của đề tài. 5
  12. PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU I. Cơ sơ lý luận và thực tiễn. 1. Cơ sơ lý luận: a. Khái niệm về Cải cách hành chính: Cải cách hành chính có thể hiểu là một quá trình thay đổi cơ bản, lâu dài, liên tục bao gồm cơ cấu của quyền lực hành pháp và tất cả các hoạt động có ý thức của bộ máy nhà nước nhằm đạt được sự hợp tác giữa các bộ phận và các cá nhân vì mục đích chung của cộng đồng và phối hợp các nguồn lực để tạo ra hiệu lực và hiệu quả quản lý và chất lượng các sản phẩm (dịch vụ hoặc hàng hoá) phục vụ nhân dân thông qua các phương thức tổ chức và thực hiện quyền lực. Hiểu theo nghĩa này, cải cách hành chính là những thay đổi được thiết kế có chủ định nhằm cải tiến một cách cơ bản các khâu trong hoạt động quản lý của bộ máy nhà nước từ việc: lập kế hoạch; định thể chế; tổ chức; công tác cán bộ; tài chính; chỉ huy; phối hợp; kiểm tra; thông tin; và đánh giá. Cũng có thể hiểu cải cách hành chính là một quá trình thay đổi nhằm nâng cao hiệu lực và hiệu quả hành chính, cải tiến tổ chức, chế độ và phương pháp hành chính cũ, xây dựng chế độ và phương thức hành chính mới trong lĩnh vực quản lý của bộ máy hành chính nhà nước” Cải cách hành chính là một sự thay đổi có kế hoạch, theo một mục tiêu nhất định, được xác định bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cải cách hành chính không làm thay đổi bản chất của hệ thống hành chính, mà chỉ làm cho hệ thống này trở nên hiệu quả hơn, phục vụ nhân dân được tốt hơn; các thể chế quản lý nhà nước đồng bộ, khả thi, đi vào cuộc sống hơn; cơ chế hoạt động, chức năng, nhiệm vụ của bộ máy, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức hành chính hiệu quả, hiệu lực hơn, đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế – xã hội của một quốc gia. Từ các khái niệm và cách nhìn nhận từ nhiều góc độ khác nhau có thể tổng kết lại như sau: Cải cách hành chính là quá trình cải biến có kế hoạch cụ thể để đạt mục tiêu hoàn thiện một hay một số nội dung của nền hành chính nhà nước (thể chế, cơ cấu tổ chức, cơ chế vận hành, chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, công chức…) nhằm xây dựng nền hành chính công đáp ứng yêu cầu của một nền hành chính hiệu lực, hiệu quả và hiện đại. b. Khái niệm chung về cải cách hành chính. Cải cách hành chính là thuật ngữ được sử dụng để chỉ quá trình thay đổi có kế hoạch cụ thể để đạt mục tiêu hoàn thiện một hay một số nội dung của nền hành chính nhà nước ( như thể chế, cơ cấu tổ chức, cơ chế vận hành, chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, công chức…) nhằm xây dựng nền hành chính công đáp ứng yêu cầu của một nền hành chính hiệu lực, hiệu quả và hiện đại. 6
  13. Theo đó, cải cách hành chính là một quá trình nhằm khắc phục những hạn chế của hệ thống thủ tục hiện hành theo hướng đơn giản hóa, minh bạch hóa, công khai hóa, tạo ra sự chuyển biến căn bản trong quan hệ giải quyết công việc giữa các cơ quan hành chính nhà nước với tổ chức, công dân. Cải cách hành chính không làm thay đổi bản chất của hệ thống hành chính, mà chỉ làm cho hệ thống này trở nên hiệu quả hơn, phục vụ nhân dân được tốt hơn; các thế chế quản lý nhà nước đồng bộ, khả thi, đi vào cuộc sống hơn; cơ chế hoạt động, chức năng, nhiệm vụ của bộ máy, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức hành chính hiệu quả, hiệu lực hơn, đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế- xã hội của một quốc gia. Trong giai đoạn hiện nay của nước ta, CCHC rất cần thiết đối với cá nhân, tổ chức khi đến cơ quan nhà nước giải quyết công việc. Vậy CCHC cần phải đảm bảo các yêu cầu sau: - Phải đảm bảo tính thống nhất của hệ thống CCHC. - Bảo đảm sự chặt chẽ của hệ thống CCHC. - Bảo đảm tính hợp lý của CCHC. - Bảo đảm tính khoa học của quy trình thực hiện các CCHC đã ban hành. - Bảo đảm tính rõ ràng và công khai, minh bạch của các thủ tục hành chính. -Dễ hiểu, dễ tiếp cận. - Bảo đảm tính ổn định cần thiết của quy trình CCHC. -Có tính khả thi. c.Một số văn bản chỉ đạo của Đảng, Nhà nước , các ngành về cải cách hành chính và cải cách thủ tục hành chính. - Nghị quyết số 38/CP ngày 04/5/1994 của Chính phủ về cải cách một bước thủ tục hành chính; - Nghị định 63/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về kiểm soát các thủ tục hành chính; - Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011-2020; - Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định về Chính phủ điện tử; - Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính Nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính; - Nghị quyết số 49/NQ-CP ngày 13/6/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại một số Nghị quyết của Chính phủ; 7
  14. - Quyết định 181/2003/QĐ-TTg ngày 4/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế thực hiện cơ chế “một cửa” tại cơ quan hành chính Nhà nước của địa phương; - Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương; - Quyết định số 57/QĐ-UBND ngày 26/9/2008 của UBND tỉnh Nghệ An ban hành quy định chế độ trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị Nhà nước tỉnh Nghệ An trong công tác cải cách thủ tục hành chính; - Quyết định số 6501/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Đề án đẩy mạnh Cải cách hành chính, nâng cao chất lượng đôi ngũ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Nghệ An giai đoạn 2010-2020; - Quyết định số 2277/QĐ-UBND ngày 23/5/2016 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Đề án đẩy mạnh Cải cách hành chính, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020; - Quyết định số 5446/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2020; - Quyết định số 224/QĐ-UBND ngày 21/01/2020 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An; - Quyết định số 4879/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước năm 2021; - Quyết định số 4288/QĐ-UBND ngày 29/12/2022 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước năm 2023; - Công văn số 95/UBND-TH ngày 07/01/2021 về việc khắc phục tồn tại hạn chế trong công tác CCHC năm 2020 và thực hiện nhiệm vụ 2021; - Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 14/12/2021của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021- 2030. - Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2023 của UBND tỉnh Nghệ An về tuyên truyền Cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2023. - Quyết định số 34/QĐ-SGD&ĐT ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính ngành Giáo dục và Đào tạo năm 2023 - Kế hoạch số 118/KH-SGD&ĐT ngày 30/1/2023 của Sở GD&ĐT Nghệ An về việc Tuyên truyền công tác Cải cách hành chính năm 2023. - Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về việc ban hành chương trình tổng thể cai cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030. 8
  15. 2. Cơ sở thực tiễn: Hiện nay do yếu tố khách quan và chủ quan mà ở một số trường học cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên chưa thật sự triệt để trong việc cải cách hành chính. Việc bố trí cán bộ tiếp nhận và trả kết quả là do các nhân viên văn phòng kiêm nhiệm như văn thư nhận và trả hồ sơ học sinh, nhận đơn chuyển trường, phát giấy chứng nhận tốt nghiệp, bằng tốt nghiệp… Thư viện, kế toán, y tế nhận hồ sơ bảo hiểm y tế, tai nạn… Một số nơi thiếu nhân viên vì vậy phải bố trí công tác kiêm nhiệm nên khi cần liên hệ giải quyết công việc, phụ huynh và học sinh không biết cần gặp ai để giải quyết. Trật tự, kỷ cương một số trường chưa nghiêm, đôi ngũ cán bộ còn yếu về chuyên môn, kỹ năng hành chính, phong cách làm việc chậm đổi mới… gây phiềm hà cho phụ huynh và học sinh. Vì vậy phần nào làm giảm hiệu quả phục vụ nhân dân, giảm lòng yin và uy tín của nhà trường. Các văn bản hành chính, biểu mẫu, tờ khai, đơn, quy trình giải quyết thời gian giải quyết còn nặng nề, hình thức mất thời gian và không đạt hiệu quả. Ở một số nơi chưa tận dụng sự phân cấp trong quản lý để chuyển tải thông tin hoặc chỉ đạo chuyên môn hay sử dụng các phượng tiện làm việc của nhà trường để truyền tải các văn bản hoặc thông tin mà thường triển khai thông qua các buổi họp hội đồng vì thế các buổi họp hội đồng thường kéo dài mất thời gian, thiếu tập trung và không mang tính thời sự do một tháng mới một lần. Mặt khác, ở nhiều trường việc trình bày văn bản hành chính về hình thức và kỹ thuật chưa đúng với hướng dẫn trình bày văn bản hành chính, điều này thường thể hiện trong các báo cáo, tờ trình, biên bản, quyết định của Hiệu trưởng…và hiện nay không ít các trường mắc phải nhưng cấp trên không có ý kiến vì cho đó là hình thức mà chỉ cần xem nội dung báo cáo để tổng hợp là chủ yếu. Từ những thực tế trên, cấp thiết hiện nay là phải tiếp tục thực hiện cải cách hành chính và cần xác định rõ trọng tâm của cải cách hành chính là cải cách thủ tục hành chính, đây là nhiệm vụ trọng tâm thường xuyên của trường học và đây cũng là một trong những tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của đơn vị. II. Đánh giá thực trạng công tác cải cách hành chính tại trường THPT Nghi Lộc 5. 1. Kết quả thực hiện cải cách hành chính tại trường THPT Nghi Lộc 5. - Nhà trường đã xây dựng kế hoạch CCHC, kế hoạch tuyên truyền CCHC và triển khai thực hiện cải cách hành chính kịp thời, kế hoạch nêu lên được mục đích, yêu cầu và nhiệm vụ trong công tác cải cách hành chính. - Đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành của đơn vị, đặc biệt là trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị và lãnh đạo các tổ chuyên môn trong việc triển khai thực hiện cải cách hành chính. 9
  16. - Minh bạch hóa các mối quan hệ trong công tác của trường, của từng người lao động; làm rõ trách nhiệm, nghĩa vụ của từng người và từng bộ phận; nâng chất lượng và hiệu quả công tác cải cách hành chính một cách toàn diện. - Thực hiện cải cách hành chính đảm bảo thời gian, chất lượng, đúng nội dung, nhiệm vụ được phân công; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các tổ chức đoàn thể và các bộ phận trong nhà trường. - Công khai minh bạch các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị, đồng thời hướng dẫn cụ thể quy trình, các bước thực hiện cũng như cung cấp các biểu mẫu liên quan đến các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của nhà trường. 2. Số liệu. Số đơn Số Số đơn đề Số đơn đề Số thủ Số đơn Số đơn Số đơn đề nghị Số đơn đơn nghị nghị cấp tục đề nghị đề nghị đề nghị giải xin Số đơn đề chỉnh sửa chứng giải chuyển chuyển cấp quyết phúc xin bảo nghi nội dung Năm nhận tốt quyết trường trường bản sao khiếu khảo lưu xác ghi trên học nghiệp bị tồn đến đi học bạ nại, tố bài thi nhận bằng tốt tạm thời đọng cáo điểm nghiệp 2019- 3 8 15 279 0 0 7 0 13 0 2020 2020- 4 9 17 307 0 3 9 0 9 0 2021 2021- 10 4 9 307 0 2 8 0 10 0 2022 2022- 2023 3 11 7 0 0 0 3 0 11 0 (Kỳ I) 3. Hạn chế, tồn tại, nguyên nhân. a. Hạn chế, tồn tại: - Việc tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm về công tác CCHC chưa được thường xuyên; một số CB, GV, NV nhà trường chưa thực sự coi trọng công tác CCHC nên việc sử dụng công nghệ thông tin còn chậm, chưa nâng cao sử dụng công nghệ số trong công việc. - Cơ sở vật chất, kinh phí đầu tư cho CCHC còn hạn chế. - Nhận thức, ý thức của học sinh, phụ huynh học sinh và người dân chưa cao. 10
  17. b. Nguyên nhân: - Hiện nay do yếu tố khách quan và chủ quan mà ở một số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên chưa thật sự hiểu biết được vai trò quan trọng của việc cải cách hành hành chính. -Việc bố trí cán bộ tiếp nhận và trả kết quả là do nhân viên văn phòng kiêm nhiệm cụ thể là nhân viên văn thư. Nhân viên phải kiêm nhiệm nhiều việc nên không thể giành toàn thời gian cho việc tiếp nhận và trả kết quả cho người dân. -Sự chỉ đạo, điều hành của Thủ trưởng đối với việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính còn thiếu kiên quyết và chưa được tập trung cao; kỉ luật, kỉ cương trong cải cách hành chính chưa nghiêm; trách nhiệm và quyền hạn của người đứng đầu chưa được quy định rõ. III. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả cải cách hành chính tại trường THPT Nghi Lộc 5. Để công tác cải cách hành chính đạt hiệu quả cao và giúp cán bộ, giáo viên, nhân viên nhận thức rõ mục đích, ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác cải cách hành chính đối với việc nâng cao chất lượng giáo dục và các hoạt động của nhà trường, chúng tôi xin đưa ra một số biện pháp tiếp tục nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính tại Trường THPT Nghi Lộc 5 nói riêng và các trường THPT nói chung. 1. Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin truyền thông về cải cách hành chính và thủ tục hành chính. Cải cách hành chính không chỉ là công việc riêng của hệ thống hành chính, mà là yêu cầu chung của toàn xã hội. Vì vậy, cần tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin để mọi cán bộ, viên chức và người dân nhận thức đúng, đồng thuận, chấp hành các chủ trương, chính sách, nội dung cải cách hành chính của Đảng, Nhà nước. Tăng cường sự tham gia của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp, các tổ chức chính trị - xã hội, người dân, doanh nghiệp trong việc giám sát, phản biện xã hội đối với hoạt động của các cơ quan hành chính, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi nhiệm vụ, công vụ. Cần phải tiếp tục sử dụng công cụ, biện pháp thiết thực để phát huy dân chủ, thực hiện quyền giám sát của nhân dân đối với hoạt động của bộ máy hành chính, như tăng cường lấy ý kiến người dân đối với việc xây dựng thể chế, chính sách, đánh giá tinh thần, thái độ phục vụ của cán bộ, công chức; lấy sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công là thước đo chất lượng, hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước. Thực hiện Kế hoạch số 118/KH-SGD&ĐT ngày 30/1/2023 của Sở GD&ĐT Nghệ An về công tác Cải cách hành chính năm 2023, Nhà trường đã ra quyết định số 07/QĐ-THPTNL5 ngày 02/02/2023 về việc ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm 2023. Kế hoạch số 17/KH-THPTNL5 ngày 7/2/2023 về công tác truyền thông năm 2023 mục đích: Làm cho CB-GV-NV nắm rõ mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp CCHC của nhà trường, ngành Giáo dục và Đào tạo, của tỉnh và trách nhiệm của từng cá nhân, đơn vị, tạo chuyển biến tích cực, mạnh mẽ về tinh thần, thái độ 11
  18. làm việc, ý thức rõ trách nhiệm phục vụ; Đẩy mạnh hiệu quả công tác thông tin, tuyên truyền CCHC dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 thông qua Cổng thông tin Trung tâm Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Nghệ An góp phần đạt mục tiêu CCHC của ngành GD&ĐT năm 2023. Các văn bản về đảm bảo môi trường trường học an toàn và phòng chống bạo lực học đường được nhà trường phổ biến, tuyên truyền qua nhiều hình thức: + Đối với học sinh: Thông qua các buổi chào cờ đầu tuần, giờ sinh hoạt lớp, lồng ghép vào trong các môn học như môn Giáo dục công dân. Phối hợp với Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên tổ chức các hoạt động, các cuộc thi tìm hiểu luật an toàn giao thông, tổ chức hoạt động ngoại khóa nhằm giáo dục ý thức, trách nhiệm về bảo đảm an ninh trật tự và giúp các em tránh xa với các tệ nạn xã hội. Tổ chức kí cam kết trong học sinh không vi phạm an toàn giao thông - an ninh trật tự xã hội. + Đối với giáo viên: Thông qua các cuộc họp tổ chuyên môn, họp hội đồng toàn trường và thông qua các nhóm Zalo, Facebook nội bộ để tổ chức phổ biến và tuyên truyền trong giáo viên các văn bản để giáo viên kịp thời nắm bắt và có kế hoạch giáo dục học sinh. Kết quả triển khai: 100% giáo viên nhà trường thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, không có hồ sơ phản ánh trong và ngoài trường học về đạo đức nhà giáo. Giáo viên và đặc biệt là GVCN đã bám sát triển khai các văn bản chỉ đạo của các cấp về việc xây dựng môi trường học đường, nề nếp, tác phong khi đứng lớp, các hoạt động phong trào đều đã hướng tới xây dựng môi trường học đường văn minh tích cực. Tiếp tục sử dụng có hiệu quả trang thông tin điện tử của nhà trường để phổ biến, tuyên truyền về CCHC theo nhiều hình thức khác nhau để cán bộ, giáo viên, học sinh và xã hội thấy được hiệu quả của CCHC. Tại văn phòng nhà trường thực hiện thông báo công khai hướng dẫn TTHC theo quy định. * Một số hình ảnh : 12
  19. Hình ảnh 1: Giao ban an ninh trường học với công an 4 xã (Nghi Lâm, Nghi Văn, Nghi Kiều, Đại Sơn) Hình ảnh 2: Hướng dẫn các em lớp 12 thi tốt nghiệp THPT năm 2023 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2