intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11

Chia sẻ: Ganuongmuoiot | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

44
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với cách làm đơn giản này các em học sinh sẽ có hứng thú để tiếp tục tìm hiểu và giải quyết các bài toán khác, các thầy, cô có thể áp dụng cách làm này với nhiều dạng bài tập khác nhau để thấy được hiệu quả. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO --------------------------------- SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM RÈN LUYỆN KĨ NĂNG LẬP TRÌNH VỚI TỆP TỪ CÁC BÀI TOÁN CƠ BẢN TRONG MÔN TIN HỌC LỚP 11 Tác giả : Phạm Thị Khánh Trình độ chuyên môn: Cử nhân Chức vụ: Giáo viên Tin học Nơi công tác: Trường THPT Trần Hưng Đạo Nam Định, tháng 5 năm 2017
  2. Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11 BÁO CÁO SÁNG KIẾN I. Điều kiện hoàn cảnh tạo ra sáng kiến 1. Phân phối chương trình Tin học THPT có sự thay đổi giảm tải đối với việc học môn Tin học. Để đảm bảo đủ số tiết học nên có những tiết được bổ sung như tiết bài tập hoặc bài tập thực hành, nhằm đảm bảo cho học sinh nắm rõ hơn, vững hơn những phần lý thuyết đã được học. 2. Các tiết bài tập hoặc bài tập thực hành trong sách giáo khoa, hướng dẫn cụ thể để đạt được một cái chuẩn chung như những bài lý thuyết. Do đó giáo viên sẽ linh hoạt dựa vào điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường, đặc biệt là tuỳ vào đối tượng học sinh của mình để cung cấp cho học sinh những bài tập nhằm củng cố cho học sinh những kiến thức ở phần lý thuyết đã học. 3. Theo phân phối chương trình, ở chương 5: Tệp và thao tác với tệp của Tin học 11 có 2 tiết lý thuyết và 2 tiết bài tập thực hành. Phần lý thuyết, sách giáo khoa cung cấp đã khá đầy đủ và dễ hiểu đối với học sinh. Tuy nhiên, phần bài tập thì chưa có; phần ví dụ chưa đủ để học sinh nắm vững và áp dụng được hết các thao tác với tệp. II. Mô tả giải pháp 1. Thực trạng (trước khi có sáng kiến) Một số khó khăn trong dạy học nội dung Tệp và thao tác với tệp: - Học sinh không nhớ về khái niệm và tác dụng của việc sử dụng tệp (đã học ở lớp 10). - Học sinh không nắm vững trình tự các bước để viết chương trình với tệp. - Học sinh không có kĩ năng đọc dữ liệu với các dạng dữ liệu và cách lưu trữ dữ liệu trong tệp văn bản. - Trong các tiết thực hành học sinh rất lúng túng khi đang lập trình với việc nhập dữ liệu từ bàn phím chuyển sang đọc dữ liệu từ tệp văn bản. - Giáo viên thường rất mất thời gian trong việc hướng dẫn học sinh viết chương trình có sử dụng tệp. 2. Giải pháp PHẦN 1: Hướng dẫn phần lí thuyết về vai trò của kiểu tệp trong lập trình và các thao tác làm việc với tệp Giáo viên: Phạm Thị Khánh 2 Trường THPT Trần Hưng Đạo
  3. Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11 Giáo viên định hướng cho học sinh tại sao nên sử dụng tệp khi lập trình giải toán; điểm khác biệt giữa việc lập trình từ bàn phím và lập trình sử dụng tệp văn bản. Do đặc điểm của bộ nhớ trong nên ta phải sử dụng tệp để lưu trữ dữ liệu lâu dài với dung lượng lớn. Khi lập trình giải một bài toán trên máy tính với dữ liệu Input nhập vào từ bàn phím và in kết quả ra màn hình thì không lưu trữ được kết quả trên máy tính. Việc lập trình với tệp không những lưu trữ được kết quả bài toán lâu dài mà với một bộ Input có thể dùng để giải nhiều hơn một bài toán. Hơn nữa kết quả của một bài toán có thể được dùng làm dữ liệu vào cho bài toán khác. Với các bài toán đã học và thực hành: + Input: dữ liệu bài toán cho (dữ liệu vào)  được nhập từ bàn phím + Output: kết quả của bài toán (dữ liệu ra)  được in ra màn hình Khi lập trình với tệp: + Input: dữ liệu bài toán cho (dữ liệu vào)  được lấy (đọc) từ file dữ liệu (thường có phần mở rộng là INP) + Output: kết quả của bài toán (dữ liệu ra)  được đưa (ghi) vào file dữ liệu khác (thường có phần mở rộng là OUT) Khi đó để giải một bài toán, người lập trình phải tương tác với 3 tệp: Tệp dữ liệu Tệp chương trình Tệp dữ liệu vào Input (.PAS) ra Output (.INP) (.OUT) Để thực hiện được sự tương tác trên ta cần sử dụng các thao tác làm việc với tệp như sau: 1. Khai báo tệp Var : Text; 2. Mở tệp để đọc dữ liệu ASSIGN(biến tệp, tên tệp); RESET(biến tệp); 3. Mở tệp để ghi dữ liệu ASSIGN(biến tệp, tên tệp); REWRITE(biến tệp); 4. Đọc dữ liệu từ tệp READ(biến tệp, danh sách biến); READLN(biến tệp, danh sách biến); 5. Ghi dữ liệu vào tệp WRITE(biến tệp, danh sách kết quả); WRITELN(biến tệp, danh sách kết quả); Giáo viên: Phạm Thị Khánh 3 Trường THPT Trần Hưng Đạo
  4. Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11 6. Đóng tệp bằng thủ tục CLOSE(biến tệp); Chú ý: Giáo viên nên giải thích rõ các thành phần trong các thủ tục và lấy ví dụ minh họa Trình tự viết chương trình: Khai báo biến tệp văn bản và các biến cần thực hiện tính toán Mở tệp .Inp để đọc giá trị với Assign và Reset Mở tệp .Out để ghi kết quả với Assign và Rewrite Đọc dữ liệu từ tệp .Inp với Read hoặc Readln Xử lý các dữ liệu đã đọc Ghi các kết quả vào tệp .Out với Write hoặc Writeln Đóng các tệp đã mở bằng lệnh CLose PHẦN 2: Rèn luyện viết chương trình với các bài toán đọc ghi dữ liệu là giá trị số đơn giản VD1: Cho 2 số nguyên a và b. Yêu cầu: Tính tổng 2 số a, b. Input: Đọc từ tệp Tong2so.Inp chứa 2 số nguyên a và b. Output: Ghi vào tệp Tong2so.Out kết quả tìm được. Ví dụ: Tong2so.Inp Tong2so.Out 5 4 9 Giáo viên: Phạm Thị Khánh 4 Trường THPT Trần Hưng Đạo
  5. Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11 Chương trình: Program Tong2so; Uses crt; Var f1, f2: Text; a, b, S: Integer; Begin Assign(f1, ‘Tong2so.Inp’); Reset(f1); Assign(f2, ‘Tong2so.Out’); Rewrite(f2); Read(f1, a, b); S := a + b; Write(f2, S); Close(f1); Close(f2); End. VD2: Cho 5 số x, y, a, b, R. Yêu cầu: Tính giá trị của biểu thức Z với x  y nếu điểm (x, y) thuộc hình tròn bán kính r, tâm (a, b). Z  x  y trong trường hợp còn lại. Input: Đọc từ tệp Tinh.Inp chứa các số lần lượt x, y, a, b, R Output: Ghi vào tệp Tinh.Out kết quả tìm được. Ví dụ: Tinh.Inp Tinh.Out Tinh.Inp Tinh.Out 5 -8 3 6 2.3 -3.000 5 -8 3 6 14.3 13.000 Chương trình: Program tinh; Var f1, f2 : text; x, y, a, b, r, z : real; Begin Assign(f1, 'tinh.inp'); Reset(f1); Assign(f2, 'tinh.out'); Rewrite(f2); Readln(f1, x, y, a, b, r); If sqrt(sqr(x-a)+sqr(y-b))
  6. Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11 Bài tập áp dụng BT1: Cho 2 số nguyên a và b. Yêu cầu: Tính tổng, hiệu, tích, thương của 2 số a, b. Input: Đọc từ tệp Tinh.Inp chứa 2 số nguyên a và b. Output: Ghi vào tệp Tinh.Out kết quả tìm được. Ví dụ: Tinh.Inp Tinh.Out 5 4 Tong 2 so la 9 Hieu 2 so la 1 Tich 2 so la 20 Thuong 2 so la 1.25 BT2: Cho 1 số nguyên a (với a ≠ 0). Yêu cầu: Tính chu vi và diện tích của hình vuông với cạnh là a. Input: Đọc từ tệp hvuong.Inp chứa 1 số nguyên a. Output: Ghi vào tệp hvuong.Out kết quả tìm được. Ví dụ: hvuong.Inp hvuong.Out 5 Chu vi hinh vuong la 20 Dien tich hinh vuong la 25 BT3: Cho 2 số a, b (với a, b ≠ 0). Yêu cầu: Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật với 2 cạnh là a, b. Input: Đọc từ tệp hcn.Inp chứa 2 số nguyên a, b. Output: Ghi vào tệp hcn.Out kết quả tìm được. Ví dụ: hcn.Inp hcn.Out 5 9 CV = 28 DT = 45 BT4: Cho 1 số R (với R > 0). Yêu cầu: Tính chu vi và diện tích của hình tròn với bán kính R. Input: Đọc từ tệp htron.Inp chứa 1 số R. Output: Ghi vào tệp htron.Out kết quả tìm được. Giáo viên: Phạm Thị Khánh 6 Trường THPT Trần Hưng Đạo
  7. Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11 Ví dụ: htron.Inp htron.Out 7 Chu vi hinh tron la 43.96 Dien tich hinh tron la 153.86 BT5: Yêu cầu: Tính vận tốc v khi chạm đất của một vật rơi từ độ cao h, biết rằng v  2 gh , trong đó g là gia tốc rơi tự do và g  9,8m / s 2 . Input: Đọc từ tệp VT.Inp chứa 1 số nguyên h. Output: Ghi vào tệp VT.Out kết quả tìm được (làm tròn đến 3 chữ số thập phân). VT.Inp VT.Out 13 15.962 BT6: Cho 3 số nguyên a, b, c (với a, b, c > 0). Yêu cầu: Kiểm tra xem 3 số a, b, c đó có tạo thành tam giác hay không? Nếu có thì tính chu vi, diện tích của tam giác. Ngược lại đưa ra thông báo “ 3 so khong tao thanh tam giac”. Input: Đọc từ tệp tamgiac.Inp chứa 1 số nguyên a, b, c. Output: Ghi vào tệp tamgiac.Out kết quả tìm được. Ví dụ: tamgiac.Inp tamgiac.Out tamgiac.Inp tamgiac.Out 9 3 5 khong tao thanh tam giac 3 4 5 Chu vi tam giac la 12 Dien tich tam giac la 6.0 BT7: Cho 2 số a, b. Yêu cầu: Giải phương trình bậc nhất ax + b = 0. Input: Đọc từ tệp ptb1.Inp chứa 2 số a, b. Output: Ghi vào tệp ptb1.Out kết quả tìm được. Ví dụ: ptb1.Inp ptb1.Out ptb1.Inp ptb1.Out ptb1.Inp ptb1.Out 0 0 Pt co VSN 0 7 PTVN 5 9 x = 1.800 BT8: Cho 2 số a, b, c (a, b, c ≠ 0). Yêu cầu: Giải phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0. Input: Đọc từ tệp ptb2.Inp chứa 3 số a, b, c. Giáo viên: Phạm Thị Khánh 7 Trường THPT Trần Hưng Đạo
  8. Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11 Output: Ghi vào tệp ptb2.Out kết quả tìm được. Ví dụ: ptb2.Inp ptb2.Out ptb2.Inp ptb2.Out 2 2 3 PTVN 2 5 2 X1 = -0.5 X2 = -2.0 BT9: Cho 2 số x, y. Yêu cầu: Tính giá trị của biểu thức Z với  x2  y 2 nếu x2 + y2 ≤ 1  Z  x  y nếu x2 + y2 ≥ 1 và y ≥ x 0,5  nếu x2 + y2 ≥ 1 và y < x Input: Đọc từ tệp Tinh.Inp chứa 2 số x, y. Output: Ghi vào tệp Tinh.Out kết quả tìm được. Ví dụ: Tinh.Inp Tinh.Out Tinh.Inp Tinh.Out Tinh.Inp Tinh.Out 0.5 0.1 0.26 2 2.5 4.5 2 1 0.5 PHẦN 3: Hướng dẫn học sinh thực hành các bài tập trên máy tính Giáo viên yêu cầu học sinh ghi nhớ trình tự thực hành một bài toán qua 6 bước sau: B1: Soạn thảo chương trình giải bài toán: Program .... End. B2: Lưu bài với tên trùng với tên tệp Inp, Out (VD: Tong2so.Pas; Tong2so.Inp; Tong2so.Out). B3: Đưa con trỏ đến phần tên của tệp Inp, bấm Ctrl + Enter, bấm Enter 2 lần, gõ các giá trị bất kì theo đề bài cho trong tệp Inp, mỗi giá trị cách nhau 1 dấu cách B4: Chọn tệp chương trình Pas, đưa con trỏ đến phần tên của tệp Out, bấm Ctrl + Enter, bấm Enter 2 lần B5: Hiển thị 3 tệp cùng một lúc trên màn hình: Vào menu Window / Tile B6: Đưa con trỏ vào tệp Pas, bấm Ctrl + F9, chạy chương trình, kiểm tra kết quả ở tệp Out. Nếu chương trình có lỗi thì sửa lỗi và thực hiện lại B6 Giáo viên thực hành trực tiếp trên bài toán ở ví dụ 1 Giáo viên: Phạm Thị Khánh 8 Trường THPT Trần Hưng Đạo
  9. Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11 PHẦN 4: Rèn luyện kĩ năng đọc/ghi dữ liệu bằng việc đưa ra các dạng dữ liệu có trong tệp Input Dạng 1: Dữ liệu là số trong tệp INPUT được xác định trước Với dạng dữ liệu này giáo viên sẽ gợi cho học sinh ghi nhớ sâu hơn về cách sử dụng cấu trúc lặp với số lần lặp biết trước FOR – DO VD1: Cho dãy gồm 10 số nguyên. Yêu cầu: Tính tổng các số trong dãy trên. Input: Đọc từ tệp Tongday.Inp 10 số nguyên, mỗi số cách nhau 1 dấu cách. Output: Ghi vào tệp Tongday.Out kết quả tìm được Ví dụ: Tongday.Inp Tongday.Out 4 6 7 8 9 2 6 5 1 5 53 Cách 1: Đọc 10 giá trị bằng 1 biến đơn Program Tinh; Giáo viên: Phạm Thị Khánh 9 Trường THPT Trần Hưng Đạo
  10. Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11 Uses crt; Var f1, f2: Text; a, i, S: Integer; Begin Assign(f1, ‘DS1.Inp’); Reset(f1); Assign(f2, ‘DS1.Out’); Rewrite(f2); S:=0; For i:=1 to 10 do Begin Read(f1, a); S:=S+a; end; Write(f2, S); Close(f1); Close(f2); End. Cách 2: Dùng mảng để đọc dãy 10 số. Với cách này học sinh có thể áp dụng cho bài toán có nhiều yêu cầu cần xử lí dữ liệu. Program Tinh; Uses crt; Var f1, f2: Text; a: array[1..10] of Integer; i, S: Integer; Begin Assign(f1, ‘DS1.Inp’); Reset(f1); Assign(f2, ‘DS1.Out’); Rewrite(f2); S:=0; For i:=1 to 10 do begin Read(f1, a[i]); S := S + a[i]; end; Write(f2, S); Close(f1); Close(f2); End; Từ bài toán này giáo viên gợi ý cho học sinh thực hành với số lượng giá trị trong dãy lớn hơn. VD2: Cho dãy gồm N số nguyên. Yêu cầu: Tính tổng của N số nguyên đó. Input: Đọc từ tệp Tongday.Inp chứa - Dòng 1:1 số nguyên N (1 < N < 10000) - Dòng 2: gồm N số nguyên mỗi số cách nhau 1 dấu cách. Output: Ghi vào tệp Tongday.Out kết quả tìm được Ví dụ: Giáo viên: Phạm Thị Khánh 10 Trường THPT Trần Hưng Đạo
  11. Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11 Tongday.Inp Tongday.Out 7 42 4 6 7 8 9 2 6 Ở bài toán này giáo viên hướng dẫn học sinh xác định được dãy số này gồm N số và cách giải tương tự VD1, thêm phần đọc giá trị N. Program Tinh; Uses crt; Var f1, f2: Text; N, a, i, S: Integer; Begin Assign(f1, ‘DS1.Inp’); Reset(f1); Assign(f2, ‘DS1.Out’); Rewrite(f2); Read(f1, N); S:=0; For i:=1 to N do Begin Read(f1, a); S:=S+a; end; Write(f2, S); Close(f1); Close(f2); End. VD3: Input: Đọc từ tệp UCLN.Inp chứa: - Dòng 1:1 số nguyên N (1 < N < 50) - N dòng tiếp theo: mỗi dòng gồm 2 số nguyên a và b; mỗi số cách nhau 1 dấu cách. Yêu cầu: Tìm ước chung lớn nhất của mỗi cặp số (a, b). Output: Ghi vào tệp UCLN.Out gồm N dòng, mỗi dòng là kết quả tìm được ứng với từng cặp số (a, b). Ví dụ: UCLN.Inp UCLN.Out 3 5 5 25 1 7 11 9 18 27 Giáo viên: Phạm Thị Khánh 11 Trường THPT Trần Hưng Đạo
  12. Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11 Đối với bài toán này học sinh có thể nhận biết được việc tìm UCLN của các cặp (a, b) là N lần do đó ta cần đọc dữ liệu theo từng dòng, tìm UCLN và ghi kết quả vào tệp. Hai bài toán trên chỉ có một kết quả nên có thể dùng thủ tục Write hoặc Writeln để ghi vào tệp OUT. Bài toán có nhiều kết quả UCLN, mỗi kết quả trên 1 dòng thì sử dụng cấu trúc nào? Chương trình: Program UCLN; Uses crt; Var f1, f2: Text; N, a, b, i: Integer; Begin Assign(f1, ‘UCLN.Inp’); Reset(f1); Assign(f2, ‘UCLN.Out’); Rewrite(f2); Read(f1, N); For i:=1 to N do begin Read(f1, a, b); While a b do If a > b then a := a – b else b := b – a; Writeln(f2, a); end; Close(f1); Close(f2); End. Bài tập áp dụng BT1: Cho một dãy gồm 10 số nguyên. Yêu cầu: Đếm số lượng số chẵn, số lượng số lẻ trong dãy đó. Input: Đọc từ tệp ChanLe.Inp chứa 1 dãy gồm 10 số nguyên, mỗi số cách nhau 1 dấu cách. Output: Ghi vào tệp ChanLe.Out kết quả tìm được. Ví dụ: ChanLe.Inp ChanLe.Out 3 6 7 8 9 2 6 5 1 5 So luong so chan la: 4 So luong so le la: 6 BT2: Cho một dãy gồm N số nguyên dương. Yêu cầu: Kiểm tra xem trong dãy có bao nhiêu số nguyên tố. Input: Đọc từ tệp NguyenTo.Inp chứa Giáo viên: Phạm Thị Khánh 12 Trường THPT Trần Hưng Đạo
  13. Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11 - Dòng 1:1 số nguyên N (1 < N < 10000) - Dòng 2: gồm N số nguyên dương, mỗi số cách nhau 1 dấu cách. Ouput: Ghi vào tệp NguyenTo.Out các số nguyên tố tìm được, mỗi số cách nhau 1 dấu cách Ví dụ: NguyenTo.Inp NguyenTo.Out 15 2 3 5 7 11 13 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Kết quả ghi vào tệp OUT là các số nguyên tố, mỗi số cách nhau 1 dấu cách nên giáo viên hướng dẫn học sinh thêm kí tự dấu cách vào sau kết quả cần ghi. Ví dụ: Write(f2, a, ‘ ‘); BT3: Số hoàn hảo được định nghĩa là số có tổng các ước số của nó (trừ nó) bằng chính nó. Ví dụ: Số 6, 28 là các số hoàn hảo Vì 6 có các ước số là 1, 2, 3, 6 mà 1 + 2 + 3 = 6 28 có các ước số là 1, 2, 4, 7, 14, 28 mà 1 + 2 + 4 + 7 + 14 = 28 Cho dãy gồm N số nguyên dương. Yêu cầu: Tính tổng các số lẻ và kiểm tra xem có bao nhiêu số hoàn hảo trong dãy. Input: Đọc từ tệp Hoanhao.Inp chứa - Dòng 1:1 số nguyên N (1 < N < 10000) - Dòng 2: gồm N số nguyên dương, mỗi số cách nhau 1 dấu cách. Output: Ghi vào tệp Hoanhao.Out gồm 2 dòng: - Dòng 1: Tổng các số lẻ của dãy. - Dòng 2: Các số hoàn hảo tìm được, mỗi số cách nhau 1 dấu cách Ví dụ: HoanHao.Inp Hoanhao.Out 10 53 6 35 4 12 28 7 496 9 11 120 6 28 496 Học sinh có thể áp dụng cách đọc dãy số vào mảng, giáo viên hướng dẫn học sinh dựa vào giới hạn của N để khai báo số lượng phần tử của mảng chứa dãy. Giáo viên: Phạm Thị Khánh 13 Trường THPT Trần Hưng Đạo
  14. Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11 BT4: Cho dãy gồm N số nguyên. Yêu cầu: Tìm GTLN trong dãy và sắp xếp dãy theo thứ tự tăng dần. Input: Đọc từ tệp Sapxep.Inp chứa - Dòng 1: số nguyên N (1 < N < 10000) - Dòng 2: gồm N số nguyên, mỗi số cách nhau 1 dấu cách. Output: Ghi vào tệp Sapxep.Out gồm 2 dòng: - Dòng 1: GTLN của dãy - Dòng 2: Dãy đã sắp xếp, mỗi số cách nhau 1 dấu cách Ví dụ: Sapxep.Inp Sapxep.Out 10 745 6 35 4 12 28 745 8 9 11 120 4 6 8 9 11 12 28 35 120 745 BT5: (Dành cho học sinh Khá – Giỏi) Cho dãy gồm N số nguyên dương a1, a2, ..., aN. Yêu cầu: Tính tổng các chữ số của từng số. Input: Đọc vào từ tệp Tongchuso.Inp gồm: - Dòng 1: 1 số nguyên dương N (N ≥ 1). - N dòng tiếp theo: mỗi dòng 1 số nguyên dương (0 < ai ≤ 106). Output: Ghi vào tệp Tongchuso.Out gồm N dòng, mỗi dòng là một kết quả tính được. Ví dụ: Tongchuso.Inp Tongchuso.Out 3 7 25 9 711 15 12345 BT6: (Dành cho học sinh Khá – Giỏi) Máy tính điện tử xử lí thông tin bằng cách chuyển đổi tất cả dữ liệu sang dạng nhị phân (hệ đếm cơ số 2). Hệ nhị phân là một hệ đếm sử dụng 2 kí tự để biểu diễn một giá trị số, bằng tổng số các lũy thừa của 2. Hai ký tự đó thường là 0 và 1. Giáo viên: Phạm Thị Khánh 14 Trường THPT Trần Hưng Đạo
  15. Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11 Ví dụ: Số A = 5  A = 22 + 20. Do đó 5 = 1012 B = 10  B = 23 + 21. Do đó 10 = 10102 Cho dãy gồm N số nguyên dương a1, a2, ..., aN. Yêu cầu: Hãy biễu diễn từng số trong dãy sang hệ nhị phân. Input: Đọc vào từ tệp Nhiphan.Inp gồm: - Dòng 1: 1 số nguyên dương N (N ≥ 1). - N dòng tiếp theo: mỗi dòng 1 số nguyên dương (0 < ai ≤ 100). Output: Ghi vào tệp Nhiphan.Out gồm N dòng, mỗi dòng là một kết quả biểu diễn được. Ví dụ: Nhiphan.Inp Nhiphan.Out Dạng 2: Dữ liệu dạng số trong tệp INPUT không được xác định trước Với dạng dữ liệu này, giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng hàm kiểm tra kết thúc tệp: * Hàm EoLn() : Trả về giá trị True nếu con trỏ tệp đang chỉ tới cuối dòng. * Hàm Eof() : Trả về giá trị True nếu con trỏ tệp đang chỉ tới cuối tệp. Ví dụ mô tả cấu trúc 1 tệp văn bản (chữ in đậm trong file sẽ không được thể hiện) VD.INP VD.INP 3 6 Eoln 5 7 3 8 6 9 4 5 6 7 9 Eoln 74 3 Eoln Eof 45 69 Eoln Eof VD1: Cho tệp Tongday.Inp chứa 1 dãy gồm nhiều số nguyên, mỗi số cách nhau 1 dấu cách. Đọc và tính tổng của dãy số nguyên đó. Kết quả ghi vào tệp Tongday.Out. Ví dụ: Giáo viên: Phạm Thị Khánh 15 Trường THPT Trần Hưng Đạo
  16. Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11 Tongday.Inp Tongday.Out 4 6 7 8 9 2 6 5 1 5 53 Ta có thể sử dụng 2 cách đọc giá trị của VD1 trong dạng 1. Program Tinh; Uses crt; Var f1, f2: Text; a, S: Integer; Begin Assign(f1, ‘DS1.Inp’); Reset(f1); Assign(f2, ‘DS1.Out’); Rewrite(f2); S:=0; While not Eof(f1) do { Trong khi chưa kết thúc tệp thì đọc lần lượt từng giá trị vào biến a} begin Read(f1, a); S:=S+a; end; Write(f2, S); Close(f1); Close(f2); End. Như vậy, với dạng 1 sử dụng vòng FOR để đọc N giá trị hoặc xác định N lần đọc giá trị từ tệp INP. Với dạng 2 sử dụng vòng WHILE để đọc lần lượt các giá trị theo yêu cầu cho đến cuối tệp. VD2: Một trường THPT tổ chức cho giáo viên và học sinh đi cắm trại, sinh hoạt ngoài trời ở vườn quốc gia Cúc Phương. Để lê lịch đến thăm khu trại của các lớp, thầy hiệu trưởng cần biết khoảng cách từ trại của mình, ở vị trí có tọa độ (0, 0) đến trại của các giáo viên chủ nhiệm. Mỗi lớp có một khu trại, vị trí trại của giáo viên chủ nhiệm đều có tọa độ nguyên (x, y). Yêu cầu: Tính khoảng cách giữa trại của mỗi giáo viên chủ nhiệm và trại của thầy hiệu trưởng (lấy 2 chữ số phần thập phân). Input: Đọc từ tệp TRAI.Inp gồm nhiều dòng, mỗi dòng là cặp số nguyên (x, y) cách nhau 1 dấu cách. Giáo viên: Phạm Thị Khánh 16 Trường THPT Trần Hưng Đạo
  17. Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11 Output: Ghi vào tệp TRAI.Out gồm nhiều dòng, mỗi dòng là một khoảng cách tìm được tương ứng với từng cặp số (x, y) Ví dụ: TRAI.Inp TRAI.Out 5 9 10.30 12 16 20.00 56 68 88.09 23 29 37.01 Bài tập áp dụng BT1: Số chính phương (hay còn gọi là số hình vuông) là số tự nhiên có căn bậc 2 là một số tự nhiên, hay nói cách khác, số chính phương là bình phương (lũy thừa bậc 2) của một số tự nhiên. Cho dãy số nguyên. Yêu cầu: Kiểm tra các số trong dãy có phải là số chính phương hay không? Input: Đọc từ tệp Cphuong.Inp gồm nhiều dòng, mỗi dòng là một số nguyên dương Output: Ghi vào tệp Cphuong.Out gồm nhiều dòng, mỗi dòng là chữ CO hoặc KHONG Ví dụ: Cphuong.Inp Cphuong.Out 9 CO 24 KHONG 20 KHONG 169 CO 25 CO BT2: Cho dãy số nguyên dương. Yêu cầu: Tính tổng các chữ số của từng số trong dãy. Input: Đọc từ tệp Tongchuso.Inp chứa 1 dãy số nguyên dương, mỗi số cách nhau 1 dấu cách. Output: Ghi vào tệp Tongchuso.Out gồm nhiều dòng, mỗi dòng là 1 kết quả tính được Giáo viên: Phạm Thị Khánh 17 Trường THPT Trần Hưng Đạo
  18. Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11 Ví dụ: Tongchuso.Inp Tongchuso.Out 5 67 567 1956 5 13 18 21 BT4: Cho dãy số nguyên dương. Yêu cầu: Với mỗi số đã cho hãy xác định số lượng ước số của nó. Ví dụ với n = 2, a1 = 4, a2 = 12, số lượng ước số của 4 là 3 (1, 2, 4), số lượng ước số của 12 là 6 (1, 2, 3, 4, 6, 12). Input: Đọc từ tệp DEMUOC.INP gồm nhiều dòng, mỗi dòng 1 số nguyên dương. Output: Ghi vào tệp DEMUOC.OUT gồm nhiều dòng, mỗi dòng là số lượng ước số của từng số. Ví dụ: DEMUOC.INP DEMUOC.OUT 17 2 4 3 12 6 Dạng 3: Dữ liệu trong tệp INPUT có chứa xâu kí tự (chữ cái) Với dạng dữ liệu này sẽ giúp học sinh gợi nhớ lại các thao tác xử lý đối với kiểu dữ liệu xâu STRING. VD1: Cho 2 xâu là họ tên của 2 học sinh. Yêu cầu: Hãy đưa ra họ tên dài hơn, nếu bằng nhau đưa ra họ tên của học sinh thứ 2. Input: Đọc vào từ tệp HT.Inp gồm 2 dòng, mỗi dòng là họ tên của một người. Output: Ghi vào tệp HT.Out chỉ 1 dòng duy nhất là kết quả tìm được. Ví dụ: HT.INP HT.OUT HT.INP HT.OUT Pham Thanh Lan Pham Thanh Lan Nguyen Thi Mai Mai Minh Hoang Giáo viên: Phạm Thị Khánh 18 Trường THPT Trần Hưng Đạo
  19. Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11 Tran Ngoc Bao Mai Minh Hoang Với bài toán này giáo viên cần hướng dẫn học sinh sử dụng cấu trúc Readln để đọc từng dòng dữ liệu (họ tên của từng người). Chương trình: Program VD; Var f1, f2 : text; ht1, ht2 : string; Begin Assign(f1, 'ht.inp'); Reset(f1); Assign(f2, 'ht.out'); Rewrite(f2); Readln(f1, ht1); Readln(f1, ht2); If length(ht1) > length(ht2) then write(f2,ht1) else write(f2,ht2); Close(f1); Close(f2); End. VD2: Cho xâu kí tự s1 chứa cả chữ cái và chữ số. Yêu cầu: Tạo xâu s2 chỉ gồm các chữ số có trong s1 (giữ nguyên thứ tự xuất hiện của chúng). Input: Đọc từ tệp Tachso.Inp chứa xâu s1 (không quá 255 kí tự). Output: Ghi vào tệp Tachso.Out xâu s2. Ví dụ: Tachso.Inp Tachso.Out hfht85an8dj9w02 858902 Với bài toán này giáo viên có thể hướng dẫn học sinh đọc dữ liệu theo một trong hai cách Cách 1: Đọc dữ liệu vào xâu s1 sau đó kiểm tra từng kí tự trong s1 có phải là chữ số hay không? (dùng thủ tục Readln). Chương trình: Program Tachso; Giáo viên: Phạm Thị Khánh 19 Trường THPT Trần Hưng Đạo
  20. Rèn luyện kĩ năng lập trình với tệp từ các bài toán cơ bản trong môn Tin học lớp 11 Var f1, f2 : text; S: string; Begin Assign(f1,'tachso.inp'); reset(f1); Assign(f2,'tachso.out'); rewrite(f2); Read(f1,s); For i:=1 to length(s) do if (s[i]>='0') and (s[i]='0') and (ch
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2