intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ RUỘT THỪA

Chia sẻ: Va Ha Nguyen | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:98

201
lượt xem
51
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tiếp đến là một vấn đề khá thú vị:Viêm ruột thừa tự khỏi (Spontaneously resolving appendicitis) Ngoài ra còn phải nói đến U (4,6,10) : Thường gặp nhất là U nhầy ruột thừa (Appendiceal Mucocele). Ngoài ra còn có Carcinoid tumor, Lymphoma…

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ RUỘT THỪA

  1. SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ RUỘT THỪA BS.NGUYỄN QUÝ KHOÁNG BS.NGUYỄN QUANG TRỌNG KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH BỆNH VIỆN AN BÌNH - TPHCM June 27, 2013 1
  2. ĐẠI CƯƠNG  Nói đến bệnh lý Ruột thừa,trước tiên phải nói đến Viêm ruột thừa cấp và các biến chứng của nó(10):  Viêm ruột thừa hoại tử.  Viêm phúc mạc ruột thừa.  Đám quánh ruột thừa(phlegmon).  Áp-xe ruột thừa(abscess). 2
  3. ĐẠI CƯƠNG  Tiếp đến là một vấn đề khá thú vị:Viêm ruột thừa tự khỏi (Spontaneously resolving appendicitis)  Ngoài ra còn phải nói đến U (4,6,10) :  Thường gặp nhất là U nhầy ruột thừa (Appendiceal Mucocele).  Ngoài ra còn có Carcinoid tumor, Lymphoma… 3
  4. ĐẠI CƯƠNG  VRT cấp là bệnh cấp cứu ngoại khoa thường gặp nhất(3).  Tần suất mắc bệnh cao nhất ở lứa tuổi 20- 30(8).  Bệnh ít gặp hơn ở trẻ em và người già, nhưng ở hai nhóm tuổi này,tỉ lệ tử vong lại cao nhất vì các biến chứng của VRT(8). 4
  5. ĐẠI CƯƠNG  70% số trường VRT cấp có bệnh cảnh lâm sàng điển hình(9,15).  Chẩn đoán VRT cấp là một chẩn đoán thuộc về các Bác sĩ lâm sàng.Tuy nhiên,với những trường hợp không điển hình thì Chẩn đoán hình ảnh đóng một vai trò nhất định(3,15).  Tỉ lệ tử vong chung là 1%,chủ yếu là do biến chứng thủng(8,11). 5
  6. ĐẠI CƯƠNG 6
  7. GIẢI PHẪU HỌC (7) 7
  8. GIẢI PHẪU HỌC (7) 8
  9. GIẢI PHẪU HỌC (7) 9
  10. GIẢI PHẪU HỌC (7) 10
  11. SINH LÝ BỆNH  Do sự tắc nghẽn lòng ruột thừa(8,9):  60% do tăng sinh mô lympho.  30% do sỏi ruột thừa.  10% do các nguyên nhân khác (Ascaris,u,dị vật…) 11
  12. SINH LÝ BỆNH  Sự tắc nghẽn  Tăng áp lực trong lòng ruột thừa  Vi khuẩn nhân lên,xâm lấn thành ruột thừa  Ruột thừa viêm cấp  Cuối cùng là hoại tử và thủng ruột thừa(8). 12
  13. LÂM SÀNG(8,15) BỆNH CẢNH ĐIỂN HÌNH  Khởi đầu đau vùng thượng vị,sau đó chuyển xuống HCP.  Buồn nôn hoặc nôn ói.  Chán ăn thường gặp đến nỗi nếu bệnh nhân đói cần phải nghi ngờ chẩn đoán VRT cấp. 13
  14. LÂM SÀNG(8,15) BỆNH CẢNH ĐIỂN HÌNH  Thân nhiệt bình thường hoặc hơi tăng, nếu sốt cao cần phải nghĩ đến biến chứng thủng.  BC thường tăng,ưu thế Neutrophile,nếu BC>20 000 báo động khả năng thủng.  Thăm khám:Mc Burney’s sign(+). 14
  15. LÂM SÀNG(1) TIÊU CHUẨN ALVARADO  Dấu hiệu cơ năng:  Đau lan xuống HCP 1  Buồn nôn hoặc nôn ói 1  Chán ăn 1 15
  16. LÂM SÀNG(1) TIÊU CHUẨN ALVARADO  Dấu hiệu thực thể:  Đau HCP 2  Phản ứng dội 1  Sốt 1 16
  17. LÂM SÀNG(1) TIÊU CHUẨN ALVARADO  Xét nghiệm:  BC tăng 2  Ưu thế Neutrophile 1 17
  18. LÂM SÀNG(1) TIÊU CHUẨN ALVARADO  Kết quả: 
  19. CHẨN ĐOÁN VAI TRÒ CỦA CĐHA (13,20) 1.X quang qui ước: -Ít có giá trị chẩn đoán,trừ khi thấy được sỏi ruột thừa cản quang. 2.Siêu âm: -Rất có giá trị vì độ nhạy & độ chuyên biệt >90%. -SA cũng rất có giá trị để chẩn đoán các bệnh khác gây đau vùng HCP,nhất là bệnh lý phụ khoa và tiết niệu. 19
  20. CHẨN ĐOÁN VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM (29) Without presurgical US With presurgical US 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2