intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sinh lý chuyển dạ

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:38

235
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chuyển dạ: chuyển dạ là một quá trình sinh lý phức tạp, quan trọng nhất là cơn co tử cung làm xóa mở cổ tử cung, cuối cùng thai và phần phụ của thai ra khỏi đường sinh dục người mẹ

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sinh lý chuyển dạ

  1. GV:BS.CKII.Nguyễn thị Huệ
  2. 1. Trình bày được cơ chế khởi phát chuyển dạ 2. Trình bày được sinh lý của cơn co tử cung và thay đổi  của cổ tử cung trong chuyển dạ. 3. Giải thích được các ảnh hưởng của chuyển dạ đối với  thai 4. Trình bày được các đáp ứng của thai với chuyển dạ.
  3.  Chuyển dạ: chuyển dạ là một quá trình sinh lý  phức tạp, quan trọng nhất là cơn co tử cung làm  xóa mở cổ tử cung, cuối cùng thai và phần phụ  của thai ra khỏi đường sinh dục người mẹ
  4. 1. Prostaglandin 2. Những yếu tố ảnh hưởng 3. Sinh lý cơn co tử cung, thay đổi CTC 4. Các giai đoạn chuyển dạ 5. Sự thích ứng của thai đối với chuyển dạ 6. Sự thích ứng của trẻ sơ sinh sau đẻ
  5. Nguồn gốc: Pg có trong nước ối, màng rụng và cơ tử cung,  Prostaglandin F2 và PGE2 tăng từ từ trong thai nghén ,đạt tỷ lệ cao  sau khi chuyển dạ.  Prostaglandin:vai trò cơ bản khởi phát chuyển dạ.   Prostaglandin góp phần vào sự chín muồi cổ tử cung.     Các yếu tố: phá ối, nhiễm trùng ối, lóc ối có thể gây tăng tổng hợp  đột ngột Prostaglandin vào cuối thai kỳ.
  6. Estrogen:   Tăng sự nhạy cảm của cơ trơn và tốc độ truyền của hoạt động điện  tế bào  do đó hỗ trợ cho cơn co co tử cung.   Làm thuận lợi cho sự tổng hợp các Prostaglandin. Progesteron:   Ức chế cơn co  tử cung ???.  Nồng độ của Progesteron giảm  cuối thai kỳ làm,  thay đổi tỷ lệ  estrogen/ progesteron góp phần khởi phát chuyển dạ.
  7. Cơn co tử cung: động lực chính giúp xoá mở cổ tử cung  và sự xuống của thai trong tiểu khung. Sinh lý co cơ của sợi cơ trơn:  Cơn co của sợi cơ trơn tử cung là kết quả của sự trượt các  sợi actin và myosine.  Sự tạo thành nối actine ­ myosine cần thiết của năng lượng  cung cấp bởi ATP.
  8. Tần số: số cơn co tử cung trong 10 phút. Cường độ: số đo lúc áp lực buồng tử cung cao nhất.   Hoạt độ:  tích số giữa tần số và cường độ, trong 10 phút.  Tính bằng đơn vị Montévideo (UM)  (Những thay đổi áp lực được trình bày bằng mmHg hoặc  bằng Kilo Pascal)
  9. Trong 30 tuần đầu: tử cung co co nhẹ và hoạt  độ của tử cung 
  10. Trương lực cơ bản: thay đổi từ 12­13 mmHg, cường  độ toàn thể là 35­50 mmHg.  Tần suất: cơn co tử cung có thể đạt 4 cơn co trong  10 phút.  Tư thế nằm nghiêng không làm thay đổi trương lực cơ  bản nhưng cường độ cơn co tăng từ 10 mmHg, trong khi  tần suất cơn co giảm 
  11.  Thúc đẩy thai về phía đoạn dưới tử cung.  Làm giãn đoạn dưới và hình thành đầu ối.    Xoá mở cổ tử cung.
  12. Chưa Thành lập chuyển đầu ối dạ Cổ tử cung xóa mỏng
  13. Độ lọt của ngôi thai theo Delle
  14. Eo tử cung: kéo dài trở thành đoạn dưới.  Ở con so, đoạn dưới được hình thành vào cuối  thai kỳ  Ở con rạ đoạn dưới thành lập vào lúc bắt đầu  chuyển dạ.
  15.  Trong nửa đầu thai kỳ: CTC màu tím, đóng  Trong nửa sau thai kỳ CTC mềm hơn, các tuyến tiết  nhiều chất nhầy tạo thành nút nhầy CTC  Sự chín muồi: xuất hiện vài ngày trước khi chuyển dạ.  CTC trở nên mềm, ngắn và hướng ra trước, dưới tác  dụng của cơn co tử cung và áp lực của ngôi thai CTC mở  rộng
  16. Sự xoá của cổ tử cung:bắt đầu bởi lỗ trong cổ tử cung mở  dần, dẫn đến cổ tử cung ngắn lại.thay đổi chiều dài CTC  từ 1 hình trụ chuyển thành 1 phiến mỏng  Sự mở cổ tử cung :Sự nới rộng chiều ngang CTC từ 0  tới  10cm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2