intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

SKKN: Dạy học bài thực hành môn Toán cấp THCS

Chia sẻ: Lai Anh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:24

138
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Dạy học bài thực hành môn Toán cấp THCS" này nhằm góp thêm một hướng đi, một cách làm có hiệu quả đối với nhiệm vụ rèn luyện và phát triển kỹ năng tư duy logic, kỹ năng làm việc theo nhóm cho học sinh. Đồng thời với cách làm này khi học sinh có được khả năng tư duy logic, kỹ năng làm việc tập thể tốt thì càng góp phần kích thích sự hứng thú và làm tăng lòng say mê môn Toán ở các em.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: SKKN: Dạy học bài thực hành môn Toán cấp THCS

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN VĂN YÊN<br /> TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN<br /> <br /> <br /> <br /> <br />  KINH NGHIỆM<br />  DẠY HỌC BÀI THỰC HÀNH <br /> MÔN TOÁN CẤP THCS<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Họ và tên : LẠI THẾ ANH<br /> Chức vụ: Giáo viên<br /> Đơn vị: Trường THCS Trần Quốc Toản<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 1<br /> Văn Yên, tháng 10 năm 2015<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 2<br /> MỤC LỤC<br /> <br /> Nội dung Trang<br /> <br /> PHẦN I. THÔNG TIN TÁC GIẢ 3<br /> <br /> PHẦN II. NỘI DUNG 3<br /> <br /> CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG  3<br /> <br />         1. Đặc điểm tình hình đơn vị 3<br /> <br />         2. Lí do chọn đề tài 4<br /> <br />         3. Mục đích nghiên cứu 4<br /> <br />         4. Phương pháp nghiên cứu 5<br /> <br />         5. Cơ sở khoa học 5<br /> <br /> CHƯƠNG II. NỘI DUNG 6<br /> <br />        1.Thực trạng 6<br /> <br />        2. Nội dung 8<br /> <br /> PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 16<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO 18<br /> <br /> <br /> <br /> 3<br /> PHẦN MỘT<br /> THÔNG TIN TÁC GIẢ KINH NGHIỆM<br /> <br /> ­ Họ và tên: Lại Thế Anh<br /> ­ Ngày, tháng, năm sinh: 07/10/1986<br /> ­ Chức vụ: Giáo viên trường THCS Trần Quốc Toản<br /> ­ Trình độ chuyên môn: Đại học Toán<br /> ­ Đề nghị xét công nhận sáng kiến cấp cơ sở<br /> ­ Lĩnh vực áp dụng: Trong giảng dạy bộ môn Toán – phân môn hình học  <br /> ở trường THCS<br /> <br /> <br /> <br /> PHẦN HAI<br /> NỘI DUNG KINH NGHIỆM<br /> <br /> <br /> CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG.<br /> <br /> <br /> 2.  Khái quát đặc điểm tình hình cơ quan, đơn vị: <br /> Trường THCS Trần Quốc Toản là một trong những đơn vị  trường luôn  <br /> đứng ở  tốp đầu trong hệ  thống các trường THCS huyện Văn Yên. Nhiều năm <br /> qua nhà trường luôn đạt danh hiệu trường tiên tiến cấp Tỉnh, là một trong  <br /> những đơn vị trường đạt  chuẩn quốc gia đầu tiên của huyện nhà, đặc biệt năm <br /> 2013 qua công tác  kiểm định chất lượng nhà trường đã được công nhận đơn vị <br /> đạt chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 3 (Cấp độ cao nhất).<br /> Năm học 2015 – 2016, nhà trường có:<br /> + Tổng số cán bộ, giáo viên: 20, trong đó có 2 quản lý.<br /> + Có một chi bộ Đảng với 17 đảng viên (1 dự bị), cấp ủy gồm 3 đồng chí.<br /> + 8 lớp, với tổng số học sinh là 302 em.<br /> + 2 tổ chuyên môn: Tổ khoa học tự nhiên và tổ khoa học xã hội.<br /> + 100% giáo viên đứng lớp có trình độ  chuyên môn đạt chuẩn và vượt chuẩn: <br /> 10 đại học và 8 cao đẳng.<br /> Thuận lợi:<br /> Trường THCS Trần Quốc Toản nằm ở trung tâm thị trấn Mậu A, cũng là <br /> trung tâm của huyện Văn Yên.<br />       Chi bộ  Đảng và BGH nhà trường quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi về <br /> mọi mặt.<br /> <br /> <br /> 4<br /> Các tổ  chức trong nhà trường có sự  phối kết hợp thống nhất trong chỉ <br /> đạo đồng bộ thực hiện.<br /> Các em học sinh yêu thích và hăng say học tập.<br /> Các bậc phụ huynh học sinh luôn quan tâm đến việc học tập của con em  <br /> mình.<br /> Đối với môn toán các đồ dùng dạy học tương đối đầy đủ và còn sử dụng <br /> tốt.<br /> Khó khăn:<br /> Một số em học sinh có hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn: 9 em trong  <br /> diện hộ nghèo, cận nghèo; 20 em trong diện con mồ côi. <br /> Địa bàn trường đóng là trung tâm huyện, gần chợ ­ bến tàu, bến xe nên  <br /> học sinh thường phải giao tiếp với nhiều loại đối tượng trong xã hội.<br /> Học sinh khối 6 còn đông 45 em / 1 lớp.<br /> 2. Lý do chọn kinh nghiệm:<br /> Con người luôn vận dụng những kiến thức đã học để  áp dụng vào sản  <br /> xuất hoạt động sống để  tạo ra vật chất, phát triển kinh tế  ­ văn hóa, đem lại <br /> lợi ích to lớn cho đất nước. Nếu chỉ học mà không vận dụng kiến thức đã học  <br /> vào hoạt động sống thì kiến thức trở  nên vô ích, chỉ  là lý thuyết suông. Nếu  <br /> như  làm việc gì mà không nắm được quy trình để  tiến hành thực hành thì khi <br /> thực hiện thao tác thực hành rất vất vả, đôi khi không đem lại kết quả.<br /> Dạy học Toán thực chất là dạy các hoạt động toán học . Học sinh – chủ <br /> thể  của hoạt động  học  cần phải được cuốn hút vào những  hoạt  động học <br /> tập  do giáo viên tổ  chức và chỉ  đạo thông qua  đó học sinh tự  lực khám phá <br /> những điều mình chưa biết   hoặc tự  mình kiểm nghiệm lại những điều mà  <br /> mình được học hoặc tự  mình vận dụng những điều đã được học vào thực tiễn <br /> chứ  không phải  thụ  động tiếp thu những tri thức đã được sắp đặt sẵn hoặc <br /> bắt chước những công việc mà giáo viên đang làm. Thực hiện theo tinh thần <br /> này ,đòi hỏi giáo viên không ngừng đổi mới phương pháp dạy học, yêu cầu học  <br /> sinh phải nghĩ nhiều hơn, thảo luận nhiều hơn, không những làm nhiều hơn <br /> trên giấy mà còn thực hành đo đạc ,tính toán những việc trong thực tế gần gũi  <br /> với học sinh, thấy được lợi ích của môn toán trong đời sống thực tiễn.<br /> Tuy nhiên do điều kiện thời gian, đặc thù bộ môn, nên trong quá trình tập <br /> huấn về  đổi mới phương pháp dạy học, các giáo viên chỉ  được tập huấn về <br /> phương pháp chứ không được tập huấn về cách sử dụng đồ dùng dạy học như <br /> thế nào cho hiệu quả. Vì vậy, đa số giáo viên chỉ biết cách sử dụng qua nghiên  <br /> cứu trong sách hướng dẫn, như  vậy có những kỹ  năng sử  dụng một số  loại <br /> thước cấp về giáo viên chưa nắm vững. Điều này rất quan trọng và ảnh hưởng <br /> lớn đến kết quả đo cũng như niền tin của học sinh đối với kiến thức đã học.<br /> Qua các năm giảng dạy bộ môn toán  ở  các khối lớp 6,7,8,9, khi gặp bài  <br /> thực hành ngoài trời phải tiến hành đo đạc, tôi có gặp một số vướng mắc cũng <br /> như  phát hiện một số kỹ năng xin được nêu ra để  các đồng nghiệp cùng nhau  <br /> bàn bạc, thảo luận đi đến thống nhất chung trong quá trình dạy tiết thực hành.<br /> 5<br /> Dưới sự giúp đỡ của các đồng nghiệp trong tổ bộ môn của nhà trường và <br /> sự   nỗ   lực  không  ngừng  của bản  thân    nên tôi  mạnh dạn  đưa   ra bản kinh <br /> nghiệm:<br /> “Một vài kinh nghiệm khi dạy bài thực hành trong môn toán cấp THCS”.<br /> 3. Mục đích nghiên cứu:<br /> Một tiết học thực hành ngoài trời hết sức có ý nghĩa đối với học sinh các  <br /> khối lớp nói chung và đây cũng là một kiến thức mà học sinh tiếp thu được từ <br /> thực tế, giáo dục được sự ý thức sử dụng và bảo quản công cụ thực hành. Tạo <br /> lập cho học sinh thói quen sử dụng phương pháp nghiên cứu khoa học để giải <br /> quyết các công việc thực tế. Kiểm tra lại lí thuyết , khẳng định những điều đã  <br /> học. Hình thành ý thức tìm tòi, óc quan sát, lòng yêu thích khoa học.<br /> Tôi chọn đề tài này nhằm góp thêm một hướng đi, một cách làm có hiệu  <br /> quả  đối với nhiệm vụ  rèn luyện và phát triển  kỹ  năng tư  duy logic, kỹ  năng <br /> làm việc theo nhóm cho học sinh. Đồng thời với cách làm này khi học sinh có <br /> được khả  năng tư  duy logic, kỹ  năng làm việc tập thể  tốt thì càng góp phần  <br /> kích  thích  sự hứng thú và  làm tăng lòng say mê môn Toán ở các em.<br />  4.  Ph<br />   ương pháp nghiên cứu: <br /> Tìm hiểu cơ  sở  lý luận, cơ  sở  thực tiễn của một số  khái niệm cơ  bản <br /> trong chương trình toán học phổ thông<br /> Đọc, phân tích tổng hợp tài liệu tham khảo.<br /> Khảo sát đối tượng nghiên cứu: dự  giờ  thăm lớp, thu thập ý kiến các  <br /> đồng nghiệp qua các chuyên đề chuyên môn.<br /> Hệ  thống hoá tài liệu, đối chiếu, nghiên cứu thêm nhiều các tài liệu có <br /> liên quan để  chọn lọc những kiến thức cơ  bản, trọng tâm, làm tư  liệu mới,  <br /> chính xác nhất, học hỏi thêm những kinh nghiệm của những người đi trước để <br /> làm kinh nghiệm cho bản thân.<br /> 5. Cơ sở khoa học, cơ sở pháp lí của kinh nghiệm:<br /> <br /> 5.1. Cơ sở khoa học:<br /> <br /> Về tâm sinh lý đối với học sinh THCS chủ yếu ở lứa tuổi thiếu niên, các <br /> em đã có thói quen suy nghĩ độc lập. Tuy nhiên, khả  năng tư  duy của các em <br /> chưa phát triển hoàn chỉnh để nhận thức hoặc khẳng định một vấn đề  nào đó, <br /> chủ yếu còn dựa vào phương pháp trực quan.<br /> Phương phap day hoc th<br /> ́ ̣ ̣ ực hanh la ph<br /> ̀ ̀ ương phap giang day trên c<br /> ́ ̉ ̣ ơ sở  sự  <br /> ̃ ̀ ực hiên t<br /> quan sat giao viên lam mâu va th<br /> ́ ́ ̀ ̣ ự lực cua hoc sinh d<br /> ̉ ̣ ươi s<br /> ́ ự hương dân<br /> ́ ̃ <br /> ̉ ́ ̀ ̣ ̣ ̣<br /> cua giao viên nhăm hoan thanh cac bai tâp, cac công viêc thuôc phân môn, t<br /> ́ ̀ ̀ ̀ ́ ừ đó <br /> ̃ ̉ ̃ ̉ ực hiên trong hoat đông nghê<br /> hinh thanh cac ky năng, ky xao ma các em se phai th<br /> ̀ ̀ ́ ̃ ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ <br /> ̣ ̀ ́ ương phap day hoc th<br /> nghiêp sau nay. Thêm vao đo, ph<br /> ̀ ́ ̣ ̣ ực hanh con giup hoc sinh<br /> ̀ ̀ ́ ̣  <br /> ̉<br /> cung cô tri th<br /> ́ ưc phân môn, xây d<br /> ́ ựng phâm chât, tac phong công nghiêp va phat<br /> ̉ ́ ́ ̣ ̀ ́ <br /> <br /> 6<br /> ̉<br /> triên năng l ực tư duy đê co đu kha năng x<br /> ̉ ́ ̉ ̉ ử li cac tinh huông nghê nghiêp sau này<br /> ́ ́ ̀ ́ ̀ ̣  <br /> trong thực tê cuôc sông. ́ ̣ ́<br /> Thông thương môt qua trinh day hoc th<br /> ̀ ̣ ́ ̀ ̣ ̣ ực hanh trai qua 3 giai đoan: giai<br /> ̀ ̉ ̣  <br /> ̣ ̉<br /> đoan chuân bi, giai đoan th ̣ ̣ ực hiên va giai đoan kêt thuc. Chinh trong giai đoan<br /> ̣ ̀ ̣ ́ ́ ́ ̣  <br /> thực hiên, cac PPDH th<br /> ̣ ́ ực hanh cu thê m<br /> ̀ ̣ ̉ ơi đ ́ ược bôc lô ro net. Cac ph<br /> ̣ ̣ ̃ ́ ́ ương phaṕ  <br /> ̣<br /> day hoc th ̣ ực hanh chu yêu đ<br /> ̀ ̉ ́ ược xây dựng dựa theo quan điêm cua thuyêt hanh ̉ ̉ ́ ̀  <br /> ̣ ̣ ̣ ̣<br /> vi, lây viêc lăp đi lăp lai nhiêu lân cac đông tac kêt h<br /> ́ ̀ ̀ ́ ̣ ́ ́ ợp qua trinh t ́ ̀ ư duy đê hoan ̉ ̀ <br /> thiêṇ   dâǹ   cać   đông ̣   tac, ́   từ  đó  hinh ̀   thanh ̀   kỹ  năng   kỹ  xao, ̉   củng   cố   kiến  <br /> thức. Trong qua trinh day th ́ ̀ ̣ ực hanh, giao viên không chi vân dung kheo leo cac<br /> ̀ ́ ̉ ̣ ̣ ́ ́ ́ <br /> phương phap day hoc th ́ ̣ ̣ ực hanh ma con phai co kha năng sang tao va linh đông<br /> ̀ ̀ ̀ ̉ ́ ̉ ́ ̣ ̀ ̣  <br /> ngay trong tưng b ̀ ươc cua môi ph<br /> ́ ̉ ̃ ương phap day hoc th<br /> ́ ̣ ̣ ực hanh đa chon, cung<br /> ̀ ̃ ̣ ̃  <br /> như  tân dung triêt đê cac ph<br /> ̣ ̣ ̣ ̉ ́ ương phap, cac thu thuât day hoc đê nâng cao hiêu<br /> ́ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣  <br /> ̉ ̣<br /> qua day hoc th ̣ ực hanh. ̀<br /> 5.2. Cơ sở pháp lí:<br /> Căn cứ vào luật giáo dục năm 2005 và luật sửa đổi bổ sung một số điều <br /> của luật giáo dục ngày 25/10/2009.<br /> Căn cứ  theo hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung GDPT năm học <br /> 2011­ 2012 bậc THCS và phân phối chương trình, giảm tải bộ môn Toán trung <br /> học cơ sở.<br /> Căn cứ  hướng  dẫn số  202/PGDĐT­HDCM ngày 15/9/2015 của phòng <br /> giáo dục và đào tạo huyện Văn Yên về  việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ <br /> giáo dục trung học năm học 2015­2016.<br /> Căn cứ kế hoạch triển khai nhiệm vụ trọng tâm năm học 2015­2016 của <br /> phòng giáo dục và đào tạo huyện Văn Yên.<br /> Căn cứ kế hoạch, chỉ tiêu, phương hướng nhiệm vụ năm học, phân phối <br /> chương trình của trường THCS Trần Quốc Toản.<br /> Căn cứ kế hoạc cá nhân và kế hoạch bộ môn của bản thân.<br /> Căn cứ phương pháp dạy học toán theo chương trình đào tạo cử nhân sư <br /> phạm toán của bộ giáo dục và đào tạo.<br /> <br /> <br /> <br /> CHƯƠNG II: NỘI DUNG.<br /> 1. Thực trạng của kinh nghiệm:<br /> Nhìn chung trong các năm học qua hầu hết tất cả  các giáo viên đang <br /> giảng dạy  môn Toán đều thực hiện thường xuyên các tiết thực hành ngoài trời <br /> theo qui định của phân phối chương trình của Bộ –GD&ĐT . Tuy nhiên qua trao <br /> đổi với các đồng nghiệp trong tổ  cũng như  với nhiều giáo viên dạy toán vẫn  <br /> còn có những ý kiến (chưa phù hợp) cho rằng :<br /> ­ Dạy một tiết thực hành ngoài trời khó mà lại khoẻ  , Khó vì  khâu tổ <br /> chức tiết học, khoẻ vì chủ yếu do học sinh làm .<br /> <br /> 7<br /> ­ Trước đây còn có giáo viên chưa coi trọng việc tổ chức tiết thực hành <br /> ngoài trời cho học sinh nên chỉ  hướng dẫn sơ  sơ  cho hoc sinh cách thức tiến <br /> hành thời gian còn lại trong tiết học tổ chức cho các em luyện giải các bài tập  <br /> khác .<br /> ­ Nhiều giáo viên cho rằng chỉ dự giờ các tiết dạy bài mới ,các tiết luyện  <br /> tập ,các tiết  ôn tập chương còn tiết thực hành ngoài trời thì chẳng có gì mà dự <br /> giờ  . Chính vì lẽ  đó mà giáo viên dường như  không có điều kiện để  học hỏi , <br /> trao đổi kinh nghiệm về việc dạy tiết thực hành ngoài trời .<br />   ­ Có giáo viên cho rằng vì đây là tiết thực hành ngoài trời chủ yếu do học <br /> sinh làm nên giáo án chẳng có gì để  soạn vì thế  bài soạn tiết thực hành ngoài <br /> trời thường sơ sài .<br /> Ngoài ra trong những tiết thực hành, đa số  chúng ta thường gặp một số <br /> vấn đề như:<br /> ­ Học sinh không chuẩn bị đủ dụng cụ: Mặc dù đã phân công cụ thể từng  <br /> tổ  cần phải mang những dụng cụ  gì, tuy nhiên thường thì các em hay mang  <br /> thiếu, điều này  ảnh hưởng lớn đến công việc đo. Khi các nhóm mang thiếu, <br /> nếu giáo viên cho thực hành thì các em sẽ chạy mượn của nhóm khác, làm cho  <br /> tiết dạy rất mất trật tự. Nếu không cho các em tham gia thực hành thì lại thiếu <br /> tính sư phạm.<br /> ­ Học sinh thường mất trật tự: Nguyên nhân do giáo viên chưa hướng  <br /> dẫn học sinh phân chia nhóm cũng như   phân công nhiệm vụ  cụ  thể cho từng  <br /> thành viên trong nhóm. Do đó một số  em không biết làm cái gì, cứ  vậy chạy  <br /> chơi, quậy phá làm ảnh hưởng đến người khác.<br /> ­ Học sinh không biết cách đo (thực hành): Đây là nguyên nhân rất cơ <br /> bản và thường xuyên xảy ra. Khi Giáo viên hướng dẫn thì thường  các em  <br /> không chú ý, hay một số  em nhìn thấy dụng cụ  đo cứ  nghĩ là dễ  chẳng có gì <br /> khó khăn mà phải chú ý, có đối tượng khác lại ỷ lại: Chút nữa hoạt động, tính  <br /> điểm theo nhóm, đã có nhóm trưởng đo và tính, mình chẳng cần phải lo.<br /> ­ Thời gian không đủ: Trong một số tiết thực hành, vì dụng cụ đo không <br /> đủ. Cả  trường  chỉ  có một cái thước   đo, các nhóm không biết cách  đo nên <br /> thường làm mất thời gian cho nhóm khác. <br /> ­ Bảo quản thước đo không tốt: Mặc dù đã được nhắc nhở  trước, tuy <br /> nhiên do cá tính các em thường hiếu động, nghịch phá. Nên các dụng cụ  đo  <br /> thường bị  các em lấy đùa dỡn, ném lung tung hoặc sử  dụng không cẩn thận. <br /> Các em chưa hiểu hết tầm quan trọng, cũng như  giá cả  của các dụng cụ  thực  <br /> hành, có những loại không bán trên thị  trường. Nếu các em lỡ  tay làm hư  thì  <br /> những năm khác đâu còn đồ dùng để sử dụng.<br /> ­ Copy kết quả  của các nhóm khác: Tình trạng này cũng thường xuyên <br /> xảy ra, các em học chung một lớp nên rất hiểu nhau, biết ai học giỏi, ai dở.  <br /> Nên khi thực hành, một số  nhóm sẽ  không đo hoặc có đo thì cũng đo cho có, <br /> còn kết quả  thì sẽ  cử  1 thành viên trong nhóm chà trộn vào nhóm có em học <br /> giỏi nhất lớp để copy kết quả.<br /> <br /> 8<br />  Từ những vấn đề  nêu trên nên hiệu quả  và kết quả  đạt được của một <br /> bài thực hành trong môn toán học chưa cao.<br />   Cụ thể qua điều tra khảo sát giờ thực hành môn toán của các lớp 6A, 6B, <br /> 8A trường THCS Trần Quốc Toản trong năm học 2013 – 2014 khi chưa áp <br /> dụng sáng kiến kinh nghiệm này có kết quả như sau:<br /> Bảng tổng hợp kết quả  đánh giá điểm thực hành các lớp năm 2013­<br /> 2014:<br /> <br /> Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém<br /> Lớp TSHS<br /> SL % SL % SL % SL % SL %<br /> 10.<br /> 6A 38 4 14 36.8 20 52.7 0 0 0 0<br /> 5<br /> 6B 34 0 0 10 29.4 22 64.7 2 5.9 0 0<br /> <br /> 8A 34 2 5.9 12 35.3 20 58.8 0 0 0 0<br /> Tổn<br /> 106 6 5.6 36 33.9 62 58.6 2 1.9 0 0<br /> g<br /> <br /> Nhận xét chung:<br /> Chuẩn bị: Lớp chủ  đạo các em chuẩn bị  tốt hơn lớp đại trà nhưng vẫn <br /> còn hiện tượng quên hoặc thiếu dụng cụ  ở những lớp đầu cấp do các em mới  <br /> làm quen với phương pháp học mới.<br /> Kĩ năng thực hành:  Nhìn chung kĩ năng thực hành của đa số  học sinh <br /> chưa tốt, một số học sinh còn ỷ lại.<br /> Ý thức/ thái độ: nhiều học sinh đặc biệt là những học sinh cá biệt, học  <br /> sinh học lực yếu kém trong giờ  thường mất trật tự, đi lại tự  do, ý thức làm <br /> việc tập thể chưa có.<br /> 2. Nội dung:<br /> 2.1. Giải quyết vấn đề:<br /> 2.1.1.Giáo viên cần:<br /> Nắm vững phương pháp giảng dạy loại bài thực hành. Nội dung bài thực <br /> hành sẽ thực hiện theo chuẩn kiến thức kĩ năng môn toán.<br /> Có kỹ  năng kỹ  xảo sử  dụng các loại dụng cụ  thực hành. Xây dựng báo  <br /> cáo thực hành và bảng chấm điểm thực hành theo chuẩn kiến thức kĩ năng cần <br /> đạt phù hợp với nội dung từng bài.<br /> Dự giờ đồng nghiệp về phương pháp giảng dạy loại bài thực hành.<br /> 2.1.2. Trước mỗi bài thực hành nên:<br /> <br /> 9<br /> Ở  cuối mỗi tiết học liền trước tiết thực hành ngoài trời giáo viên phải  <br /> dành một khoảng thời gian thích hợp để dặn dò học sinh chuẩn bị các dụng cụ <br /> cần thiết cho tiết thực hành   như  yêu cầu của tiết học (Bắt buộc các nhóm <br /> phải chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ như đã phân công).<br /> Không nên tiến hành liền nhau hai tiết thực hành ngoài trời  cho hai chủ <br /> đề  khác nhau  ở  một lớp học vì nếu tiến hành liền nhau thì học sinh sẽ    khó  <br /> khăn trong khâu chuẩn bị, khó khăn trong khâu báo cáo kết quả thực hành, học  <br /> sinh dễ  nhàm chán gây mất tập trung làm giảm hứng thú và hiệu quả  của tiết  <br /> thực hành ngoài trời .Các nhóm nên chuẩn bị  trước một bản báo cáo kết quả <br /> của tiết thực hành ngoài trời (Cho học sinh chuẩn bị trước  ở nhà hoặc có thể <br /> giáo viên photo cho các nhóm).<br /> Soạn giáo án, phân phối thời gian hợp lí giữa các hoạt động, tự  nghiên <br /> cứu và thực hành sử  dụng đồ dùng, chuẩn bị tốt sân bãi thực hành và bộ  dụng <br /> cụ mẫu.<br /> 2.1.3. Trong giờ thực hành nên:<br /> Giáo viên cần hướng dẫn các nhóm phân công nhiệm vụ cụ thể của từng  <br /> thành viên, đồng thời đánh giá cao về điểm ý thức tổ  chức kỷ luật trong thang  <br /> điểm.<br /> Trong những tiết thực hành ngoài trời, mục đích rõ ràng của phân phối  <br /> chương trình là rèn kỹ năng tính toán để vận dụng trong thực tế, khả năng hoạt <br /> động tập thể. Giáo viên cần quan tâm và hướng dẫn những trường hợp chưa  <br /> biết cách đo, kiểm tra bằng cách chọn ngẫu nhiên một đối tượng nào đó trong <br /> nhóm đo lại. Nếu không đo được thì điểm cả  nhóm sẽ  bằng 0. như  vậy buộc <br /> các em phải chỉ nhau để cùng đo.<br /> Để giải quyết tình trạng học sinh không chuẩn bị đủ dụng cụ thực hành, <br /> giáo viên cần nhắc nhở các em chuẩn bị trước 1 tuần, sau đó kiểm tra và thu lại  <br /> để  trong phòng thiết bị, tới tiết thực hành chỉ  việc mang ra, nếu chuẩn bị  kỹ <br /> được như  vậy sẽ  giảm bớt căng thẳng giữa thầy – trò trước khi vào tiết thực <br /> hành.   Vì   thường   thì   nếu   học   sinh   không   chuẩn   bị   kỹ   vật   dụng,   giáo   viên <br /> thường la mắng hoặc đuổi không cho các em thực hành, điều này làm không khí <br /> tiết học rất căng thẳng.<br /> Giáo viên cần phân chia rõ thời gian cho từng nhóm, nếu nhóm nào hết <br /> thời gian mà không đo kịp cũng phải dừng lại để  cho nhóm khác đo. Có như <br /> vậy học sinh mới rèn tính tự giác kỷ luật cao, cố gắng để làm việc hoàn thành  <br /> đúng thời gian, không làm ảnh hưởng đến người khác.<br /> Giáo viên cần quan sát và nhắc nhở  các em kịp thời, nhất là những đối  <br /> tượng thuộc lớp đại trà.<br /> Giáo viên giao cho các nhóm tự theo dõi lẫn nhau, nếu nhóm nào có hành vi  <br /> gian dối, chà trộn vào nhóm khác thì phải báo cáo ngay để kịp thời xử lý.<br /> Giáo viên giành thời gian cuối tiết phù hợp để  tiến hành đo kiểm chứng  <br /> lại kết quả  để  đảm bảo tính chính xác và khoa học của kết quả  (như  bài đo  <br /> <br /> <br /> 10<br /> góc trên mặt đất giáo viên có thể cho học sinh căng dây và dùng thước đo góc <br /> để kiểm chứng).<br /> 2.1.4. Áp dụng vào một bài giảng cụ thể:<br /> Bài 7­ Chương II – Hình học 6<br /> Tiết 23 – 24 THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT<br /> Nội dung bài này thực hiện trong 2 tiết do đó phân chia các hoạt động và <br /> thời gian như sau.<br /> ­ Tiết 23 : Thực hiện trên lớp<br /> a. Xác đinh mục tiêu của tiết học:<br />  – Kiến thức: Học sinh hiểu cấu tạo của giác kế.<br />  – Kỹ năng: Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.<br />  – Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.<br /> b. Chuẩn bị của giáo viên: <br /> Nắm vững phương pháp giảng dạy loại bài thực hành. Nội dung bài chuẩn <br /> kiến thức kĩ năng môn toán.<br /> Có kỹ năng kỹ xảo sử dụng giác kế. <br /> c. Các hoạt động chính trong tiết học<br /> Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đất (15’)<br /> Giáo viên giới thiệu cho học sinh cấu tạo và tác dụng của từng bộ phận  <br /> chính của giác kế.<br /> ­ Bộ  phận chính là một đĩa tròn chia độ  có thể  quay độc lập xung quanh tâm  <br /> (3600 hoặc hai góc bẹt 1800).  <br /> ­ Một thanh ngắm trên đĩa đi qua tâm đĩa có 2 khe hở   ở  hai đầu thanh, thanh  <br /> ngắm có thể quay độc lập xung quanh tâm. <br /> ­ Dây dọi treo thẳng đứng từ tâm đĩa hướng xuống dưới mặt đất. <br /> ­ Bộ phận căn mặt bằng cho đĩa ( 1 ống thuỷ tinh kín 2 đầu nằm ngang, trong <br /> đựng nước còn thiếu một ít là đầy ) <br /> Các bộ  phận trên giáo viên gọi tên của từng bộ  phận sau đó cho học sinh chỉ <br /> trên giác kế rồi giới thiệu chức năng của từng bộ phận.<br /> Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện đo góc trên mặt đất (25’)<br /> GV hướng dẫn học sinh về  kỹ  năng sử  dụng thước, cách đo (giáo viên <br /> cùng các nhóm trưởng thực hiện mẫu)<br /> ᄋ<br /> ­ Giáo viên tạo ra tình huống cần đo góc  ACB như SGK. Cho học sinh cắm cọc  <br /> tiêu 1,5 m ở các vị trí A và B, cọc 0,3 m ở vị trí C. <br /> ­ Yêu cầu 2 học sinh đọc cách đo  ở  SGK sau đó cho 3 học sinh nên thử  thực <br /> hành đo. Qua đó giáo viên năm bắt sự  tiếp thu của học sinh qua SGK và giới  <br /> thiệu, hướng dẫn lại cách đo cho học sinh như sau: <br /> Bước 1: Đặt giác kế  sao cho tâm dọi chỉ  vào điểm C, mặt địa song song với  <br /> mặt đất khi giọt nước thiếu nằm chính giữa ống <br /> <br /> 11<br /> Bước 2: Đưa thanh ngắm về  vĩ trí điểm 00 của đĩa. Quay đồng thời thanh <br /> ngắm và đĩa sao cho thanh ngắm ngắm thẳng tới điểm A. (Lúc này 2 khe hở <br /> của thanh ngắm và điểm A thẳng hàng) <br /> Bước 3: Cố định đĩa chia độ rồi quay thanh ngắm sang ngắm điểm B. (Lúc này  <br /> 2 khe hở của thanh ngắm và điểm B thẳng hàng) <br /> Bước 4: Đọc số đo của góc  ACBᄋ trên mặt đĩa (Đó chính là số đo chỉ trên mặt đĩa <br /> mà thanh ngắm khi ngắm tới điểm B đi qua).<br /> Hướng dẫn học sinh phân chia nhóm, phân công nhiệm vụ  cụ  thể  từng <br /> thành viên trong nhóm sao cho hoạt động có hiệu quả.<br /> Kỹ năng quan sát vị trí đặt thước tuỳ theo địa hình đo.<br /> Dự kiến các tình huống xảy ra khi đo.<br /> Hướng dẫn học sinh viết báo cáo thực hành theo mẫu.<br /> Hoạt động 3: Nhắc nhở các công việc cần chuẩn bị (5’)<br /> Đọc kĩ các bước thực hành đo góc trên mặt đất.<br /> Chuẩn bị các dụng cụ thực hành.<br /> Báo cáo thực hành theo nhóm.<br /> Tiết sau tập trung tại địa điểm thực hành.<br /> <br /> MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH – ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT<br /> Nhóm:.........  Lớp:.........<br /> stt Họ và  Kết quả  Điểm Tổ trưởng Điểm giáo viên Tổng <br /> tên đo Ý thức  Thái độ  Điểm  Điểm  điểm<br /> tập  làm việc kĩ năng kết quả <br /> thể đo<br /> 1 ............... ᄋ<br /> =…<br /> 2 ............... ABC<br /> 3 ...............<br /> ­ Tiết 24 : Thực hiện ngoài trời<br /> a. Xác đinh mục tiêu của tiết học:<br /> – Kiến thức: Học sinh được củng cố cách đo góc trên mặt đất.<br /> – Kỹ năng: Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.<br /> – Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Hiểu các ứng <br /> dụng của toán học trong thực tiễn<br /> b. Chuẩn bị của giáo viên: <br /> Sân bãi thực hành. Mỗi nhóm một khu vực có 3 hoặc 4 điểm (tạo thành <br /> một tam giác hoặc tứ giác) tùy vào số lượng  học sinh trong mỗi nhóm.<br /> c. Các hoạt động chính trong tiết học<br /> Hoạt động 1: Học sinh thực hành (30’)<br /> <br /> <br /> 12<br /> Giáo viên đưa 4 bộ  thực hành đến các vị  trí khác nhau, đặt yêu cầu đo <br /> cho các nhóm. Cứ 7 phút tiến hành cho 4 nhóm đo với 12 học sinh thực hành đo.  <br /> Sau khi lần đo thứ  nhất kết thúc giáo viên thu phiếu báo cáo kết quả  và cùng  <br /> các nhóm trưởng đi kiểm tra lại kết quả thực hành của các nhóm qua đó ghi lại  <br /> chỗ sai từng nhóm mắc phải để nhận xét cuối giờ và đánh giá công bằng chính <br /> xác kết quả giữa các nhóm (hoạt động tiến hành kiểm tra này khoảng 3 phút)<br /> Tiếp tục lần thực hành thứ  2 với 4 nhóm tiếp theo. Lưu ý giáo viên nên <br /> đặt lại yêu cầu như sau: Nhóm 5 thực hiện đo lại góc của nhóm 1 Nhóm 6 thực  <br /> hiện đo lại góc của nhóm 2 Nhóm 7 thực hiện đo lại góc của nhóm 3 Nhóm 8 <br /> thực hiện đo lại góc của nhóm 4…<br /> Các hoạt động như thế tiến hành cho đến học sinh cuối cùng. Trong quá <br /> trình kiểm tra kết quả  của nhóm 5 cần so sánh độ  chính xác của nhóm với  <br /> nhóm 1, nhóm 6 với nhóm 2 …vv. Giáo viên cần chú đến tính kỉ  luật, trật tự <br /> của học sinh khi tiến hành thực hành hoặc chờ thực hành, có thể trừ điểm thực <br /> hành những học sinh bị nhắc nhở.<br /> Hoạt động 2: Đo kiểm chứng lại kết quả (5’)<br /> Giáo viên cùng các tổ trưởng tiến hành căng dây đặt thước đo góc kiểm <br /> chứng kết quả đo.<br /> Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá. (7’)<br /> Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của các tổ. Chỉ ra các kết  <br /> quả còn sai lệch nhiều, yêu cầu học sinh nêu nguyên nhân dẫn đến sự sai lệch  <br /> đó.<br /> Nhận xét báo cáo thực hành và cho điểm từng thành viên trong tổ.<br /> Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: (3’)<br /> Chuẩn bị các dụng cụ cho tiết học sau. Yêu cầu về nhà.<br /> 2. Giáo án cụ thể: <br /> Ngày soạn: 18/03/2015<br /> Ngày dạy: 21/03/2015<br /> <br /> Tiết 23       THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT<br /> 2. Mục tiêu:<br /> – Kiến thức: Học sinh hiểu cấu tạo của giác kế.<br /> 2. Kỹ năng: Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.<br /> 2. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.<br /> II. Chuẩn bị:<br /> 2. Giáo viên: 1 bộ thực hành mẫu gồm : Một giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5m, 1 <br /> cọc tiêu ngắn 0,3m , 1 búa đóng cọc. Chuẩn bị địa điểm thực hành.<br /> – Học sinh : Nội dung bài học.<br /> III. Tiến trình bài dạy:<br /> 1. Ổn định tổ chức:<br /> 13<br /> 2. Kiểm tra bài cũ: (không)<br /> 3. Bài mới:<br /> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh<br /> Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đất<br /> Giới thiệu dụng cụ đo góc trên mặt <br /> đất là giác kế và cho học sinh quan sát  Học sinh lắng nghe và quan sát.<br /> giác kế.<br /> Bộ  phận chính của giác kế  là  đĩa  Trên mặt đĩa tròn có hai nửa hình tròn <br /> tròn. Em hãy cho biết trên mặt đĩa tròn  được chia độ sẵn từ 00 đến 1800.<br /> có gì? Trên   mặt   đĩa   tròn   còn   có   một   thanh <br /> ngang có thể quay quanh tâm đĩa.<br /> <br /> Đĩa tròn được đặt như  thế  nào? Cố  Đĩa   tròn   được   đặt   trên   một   giá   ba <br /> định hay quay được? chân, có thể quay quanh trục.<br /> Giáo   viên   giới   thiệu   dây   dọi   theo  Học sinh lắng nghe.<br /> dưới tâm đĩa. <br /> Gọi học sinh nhắc lại cấu tạo   2 học sinh nhắc lại.<br /> của giác kế.<br /> <br /> Hoạt động 2: Cách đo góc trên mặt đất.<br /> Cho học sinh đọc thông tin SGK và <br /> nêu các bước thực hành. Học sinh đọc bài.<br /> Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước  2 học sinh nhắc lại.<br /> đo góc trên mặt đất.<br /> Giáo viên cùng một số học sinh tiến  Học   sinh   cùng   giáo   viên   làm   mẫu. <br /> hành   làm   mẫu   cho   học   sinh   cả   lớp  Học sinh cả lớp quan sát và ghi nhớ.<br /> quan sát.<br /> Giáo viên nhắc nhở học sinh chuẩn <br /> bị  dụng cụ  thực  hành, mẫu báo cáo <br /> thực hành.<br /> Hướng   dẫn   học   sinh   phân   chia  Các   tổ   trưởng   phân   công   thành   viên <br /> nhóm,   phân   công   nhiệm   vụ   cụ   thể  chuẩn   bị   dụng   cụ,   nhiệm   vụ   thực  <br /> từng   thành   viên   trong   nhóm   sao   cho  hành.<br /> hoạt động có hiệu quả.<br /> <br />           <br />              4: Hướng dẫn về nhà.<br /> Đọc kĩ các bước thực hành đo góc trên mặt đất<br /> Chuẩn bị các dụng cụ thực hành, mỗi nhóm học sinh chuẩn bị 2 cọc tiêu dài <br /> 1,5m, 1 cọc tiêu ngắn 0,3m , 1 búa đóng cọc.<br /> Tiết sau tập trung tại địa điểm thực hành. <br /> <br /> 14<br /> Ngày soạn: 21/03/2015<br /> Ngày dạy: 24/03/2015<br /> <br /> Tiết 24         THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT<br /> <br /> 2. Mục tiêu:<br /> – Kiến thức: Học sinh được củng cố cách đo góc trên mặt đất.<br /> 2. Kỹ năng: Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.<br /> 2. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Hiểu các ứng <br /> dụng của toán học trong thực tiễn<br /> II. Chuẩn bị:<br /> 2. Giáo viên: 4 bộ  thực hành mẫu gồm : Một giác kế, 10m dây, thước đo <br /> góc. Chuẩn bị địa điểm thực hành.<br /> – Học sinh : 2 cọc tiêu dài 1,5m, 1 cọc tiêu ngắn 0,3m , 1 búa đóng cọc.<br /> III. Tiến trình bài dạy:<br /> 1. Ổn định tổ chức:<br /> 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra việc chuẩn bị của các nhóm.<br /> 3. Bài mới:<br /> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh<br /> Hoạt động 1: Học sinh thực hành<br /> Giáo   viên   cho   học   sinh   đến   địa <br /> điểm thực hành. Phân công vị  trí các  Tổ  trưởng phân công các nhóm tiến <br /> tổ. Các tổ  chia thành các nhóm 3 bạn  hành đo góc trên mặt đất. Các bạn <br /> thay phiên nhau để  tiến hành đo góc  đã   được   thực   hiện   ở   tiết   trước <br /> theo các bước đã học. hướng   dẫn   tổ   viên   của   mình   thực <br /> hành.<br /> Giáo viên quan sát các tổ thực hành, <br /> hướng dẫn học sinh cách đo góc.<br /> Giáo viên kiểm tra kĩ năng đo đạc <br /> của   một   số   học   sinh.   Cho   học   sinh <br /> hoàn thành phiếu báo cáo thực hành. Học   sinh   hoàn   thành   báo   cáo   thực <br /> hành theo mẫu<br /> Giáo viên thu báo cáo thực hành <br /> và cho học sinh tự  kiểm tra kết quả  Học sinh kiểm tra kết quả đo bằng <br /> đo của mỗi bạn. cách nối các điểm với nhau bằng <br /> dây, sử dụng thước đo góc đo để <br /> kiểm chứng kết quả.<br /> Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá.<br /> Giáo   viên   nhận   xét,   đánh   giá   kết <br /> <br /> 15<br /> quả   thực   hành   của   các   tổ.   Chỉ   ra  Học sinh lắng nghe.<br /> những những điểm sai học sinh mắc <br /> phải. Học sinh nêu ý kiến.<br /> Yêu cầu học sinh nêu nguyên nhân.<br /> Nhận xét báo cáo thực hành và cho <br /> điểm từng thành viên trong tổ.<br />           <br />             4: Hướng dẫn về nhà.<br /> Chuẩn bị các dụng cụ cho tiết học sau: thước thẳng, compa.<br /> Bài tập về nhà: Học thuộc các bước đo góc trên mặt đất bằng giác kế.<br /> Nghiên cứu tự làm giác kế từ hai thước đo góc và những vật liệu đơn <br /> giản.<br /> <br /> 2.1.5.   Những   điểm   khác   biệt   của   kinh   nghiệm   so   với   giải   pháp   đã   áp <br /> dụng:<br /> Sau 07 năm công tác, trực tiếp lên lớp giảng dạy, tham khảo ý kiến đồng  <br /> nghiệp, thu thập dữ  liệu thông tin, tài liệu tôi dần hình thành cho mình kinh <br /> nghiệm giảng dạy giờ học thực hành trong phân môn hình học của bộ môn toán <br /> học trong trường THCS như  trên. Đến năm học 2014­2015 tôi mạnh dạn áp <br /> dụng các kinh nghiệm mình đã thu được vào việc giảng dạy khối lớp 6 trường  <br /> THCS Trần Quốc Toản, bước đầu kết quả  thu được rất khả  quan so với tiến  <br /> trình dạy học trước đây khi chưa áp dụng kinh nghiệm này. <br /> Khi áp dụng kinh nghiệm này tôi thấy giáo viên đã thay đổi tư  duy, suy  <br /> nghĩ chủ quan của bản thân về giờ học thực hành trong bộ môn toán học. Giáo <br /> viên đã hoạt động nhiều hơn và phải tự  học tự nghiên cứu nhiều hơn, đầu tư <br /> cho giờ dạy đạt hiệu quả, qua đó nâng chát chât lượng và trình độ của mình.<br /> Đối với học sinh sinh tôi áp dụng kinh nghiệm này trong giảng dạy tôi  <br /> thấy rằng học sinh cũng tích cực, chủ  động hơn trong các hoạt động của giờ <br /> học, nâng cao tinh thần làm việc tập thể, nhận thấy được ý nghĩa của việc áp  <br /> dụng kiến thức môn toán vào thực tế qua đó thấy rằng học toán không còn khô <br /> khan khó hiểu nữa  và thêm yêu thích môn toán.<br /> 2.2. Khả năng áp dụng của kinh nghiệm:<br /> Kinh nghiệm này được viết dựa trên trải nghiệm thực tế  qua quá trình <br /> giảng dạy của bản thân tôi, chính vì vậy kinh nghiệm có tính khả  thi cao, có  <br /> thể  được áp dụng một cách dễ  dàng thuận lợi trong thực tiễn giảng dạy của  <br /> các thầy cô giảng dạy bộ môn Toán học trong trường THCS.<br /> 2.3. Phạm vi, đối tượng áp dụng của kinh nghiệm:<br /> Kinh nghiệm này hiện tại tôi mới chỉ  áp dụng bước đầu với học sinh <br /> khối 6 nhưng đã đạt được những kết quả ban đầu rất tốt, sang tiếp những năm <br /> học tiếp theo tôi sẽ áp dụng với các khối học cao hơn từng bước đúc rút thêm  <br /> 16<br /> bổ  xung để  kinh nghiệm được hoàn thiện hơn và được áp dụng trong giảng <br /> dạy bộ môn Toán học – phân môn Hình học ở tất cả các khối lớp trong trường  <br /> THCS.<br /> 2.4. Hiệu quả đạt được của kinh nghiệm:<br /> Năm học 2014 – 2015, nhờ  áp dụng kinh nghiệm dạy – học này, tôi đã <br /> giúp các em học sinh khối 6 trường THCS Trần Quốc Toản tiếp cận và học <br /> tập bộ môn Toán học một cách tự tin và hiệu quả hơn. <br /> Hầu hết các em đều nắm được kỹ  năng sử  dụng giác kế, một kỹ  năng  <br /> quan trọng để các em có thể hoàn thành tốt các nội dung thực hành môn toán ở <br /> các khối lớp sau. <br /> Các em cũng được trang bị  kỹ  năng làm việc tập thể, thái độ  làm việc  <br /> nghiêm túc, cẩn thận, chính xác, phân công nhiệm vụ  và thực hiện nhiệm vụ <br /> một cách khoa học.<br /> Đồng thời góp phần nâng cao chất lượng bộ  môn, giúp học sinh thấy  <br /> được sự  liên hệ, vận dụng của bộ  môn toán vào thực tế. Qua đó tạo lập cho <br /> học sinh thói quen sử  dụng phương pháp nghiên cứu khoa học để  giải quyết <br /> các công việc thực tế. Kiểm tra lại lí thuyết , khẳng định những điều đã học.  <br /> Hình thành ý thức tìm tòi, óc quan sát, lòng yêu thích khoa học.<br /> Kết quả cụ thể:<br /> Bảng kết quả bài thực hành Đo góc trên mặt đất chương II – Hình học 6  <br /> năm 2014 – 2015 – THCS Trần Quốc Toản.<br /> <br /> KẾT QUẢ BÀI THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT<br /> TSH<br /> LỚP Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém<br /> S<br /> TS % TS % TS % TS % TS %<br /> <br /> 6A 35 8 22.9 20 57.1 7 20.0 0 0 0 0<br /> <br /> 6B 32 3 9.4 19 59.4 10 31.3 0 0 0 0<br /> <br /> Tổng 67 11 16.4 39 58.2 17 25.4 0 0 0 0<br /> Bảng kết quả  học tập cuối năm môn toán khối 6 năm 2014 – 2015 –  <br /> THCS Trần Quốc Toản.<br /> <br /> KẾT QUẢ CUỐI NĂM HỌC 2014 – 2015<br /> TSH<br />  LỚP Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém<br /> S<br /> TS % TS % TS % TS % TS %<br /> <br /> <br /> 17<br /> 6A 35 14 40.0 19 54.3 2 5.7 0 0 0 0<br /> <br /> 6B 32 3 9.4 19 59.4 10 31.3 0 0 0 0<br /> <br /> Tổng 67 17 25.4 38 76.7 12 17.9 0 0 0 0<br /> <br /> PHẦN BA<br /> KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ<br /> 2. Kết luận<br /> Việc dạy học thực hành trong môn Toán có ý nghĩa rất lớn, vì thông qua  <br /> đó sẽ giúp học sinh nắm vững tri thức, biến tri thức thành niềm tin, hình thành <br /> những kỹ  năng, kỹ  xảo làm công tác thực nghiệm khoa học, kỹ  năng, kỹ  xảo <br /> thực hiện những hành động trí tuệ­ lao động, kích thích hứng thú học tập bộ <br /> môn và bồi dưỡng những phẩm chất cần thiết của người lao động mới như óc  <br /> qua sát, tính chính xác, tính cẩn thận, tính cần cù, tiết kiệm, tổ  chức lao động <br /> có khoa học.<br /> ̀ ột sô kinh nghiêm ma tôi đã it nhiêu tích lũy đ<br /> Trên đây la m ́ ̣ ̀ ́ ̀ ược trong <br /> những năm qua. La qua trinh ren luyên kinh nghiêm day hoc sao cho hoc sinh co<br /> ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ <br /> được tư duy, ky năng toan h<br /> ̃ ́ ọc.<br /> Dạy học Toán đòi hỏi phải cuốn hút học sinh vào những hoạt động học  <br /> tập do giáo viên tổ chức, chỉ đạo thông qua đó học sinh tự khám phá điều mình <br /> chưa biết. Để đảm bảo tiết học có hiệu quả, có chất lượng đòi hỏi người thầy <br /> phải đầu tư  thời gian và trí tuệ  vào nội dung của từng tiết học biết cách vận <br /> dụng tốt các phương pháp tổng quát hoá, đặc biệt hoá tương tự  để  từ  những <br /> kiến thức đã có giúp học sinh mở rộng đào sâu hệ  thống hoá kiến thức... giúp <br /> học sinh biết cách tìm lời giải của một bài toán khó hoặc cao hơn khi gặp phải  <br /> những bài toán mới tương tự, những bài toán cụ thể nảy sinh trong thực tế.<br /> Kinh nghiệm trên đây có tính ứng dụng xuyên suốt quá trình dạy học bộ <br /> môn Toán THCS và được nghiên cứu liên tục trong các năm tiếp theo để  hoàn  <br /> thiện hơn về nội dung.<br /> Trong quá trình áp dụng chắc chắn còn nhiều thiếu sót, tôi rất mong <br /> được sự  đóng góp ý kiến của các bạn đồng nghiệp để  ngày càng hoàn thiện <br /> hơn trong các giờ  dạy giúp học sinh hiểu bài, nắm vững kiến thức thực hiện  <br /> tốt mục tiêu dạy học.<br /> 2. Kiến nghị <br /> Để giúp cho việc dạy và học bộ môn Toán học ở trường THCS đạt hiệu  <br /> quả hơn. Đặc biệt là nâng chất lượng giờ học thực hành môn toán tôi xin mạnh  <br /> dạn đề xuất với cấp trên một số ý kiến sau:<br /> Đối với phòng giáo dục:<br /> <br /> 18<br /> Tăng cường các chuyên đề  bồi dưỡng chuyên môn, các lớp bồi dưỡng  <br /> giáo viên về kỹ năng sử dụng đồ dùng dạy học, các cuộc thi sáng tạo đồ  dùng <br /> dạy học tạo sân chơi, giao lưu học hỏi trao đổi kinh nghiệm giữa các giáo viên<br /> Cấp mới hoặc bổ  xung các thiết bị  đồ  dùng dạy học đồng bộ  tạo điều  <br /> kiện thuận lợi cho hoạt động dạy và học.<br /> Đối với nhà trường: <br /> Tăng cường dự giờ thăm lớp những giờ học thực hành để  kịp thời nắm  <br /> bắt những vướng mắc, khó khăn của giáo viên toán khi dạy học thực hành <br /> ngoài trời<br /> Đưa nội dung giờ  dạy thực hành ngoài trời vào nội dung kiểm tra đánh <br /> giá giáo viên, phong trào hội giảng các cấp.<br /> Khuyến khích, tạo điều kiện cho giáo viên tự  làm đồ  dùng dạy học bổ <br /> xung những đò dùng đã hỏng hoặc thiếu để phục vụ cho công tác giảng dạy.<br /> Với tuổi nghề còn khiêm tốn, chắc chắn những kinh nghiệm tôi trình bày <br /> ở trên còn hạn chế về nội dung và không tránh khỏi thiếu sót. <br /> Tôi xin tiếp thu và cảm ơn mọi ý kiến đóng góp từ các cấp lãnh đạo, từ <br /> các bạn bè đồng nghiệp để những kinh nghệm trên được sâu sắc hơn.<br /> <br /> Tôi xin trân thành cảm ơn!<br /> <br /> <br /> Xác nhận của nhà trường                         Văn yên, ngày 10 tháng 10 năm  <br /> 2015<br />                                                                                            Người viết<br />  <br />   <br />                                                                                        Lại Thế Anh<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 19<br /> * Phụ lục: TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> Sách giáo khoa Toán 6,7,8,9.<br /> Phân phối chương trình môn toán trường THCS Trần Quốc Toản.<br /> Chuẩn kiến thức, kỹ năng môn toán THCS.<br /> Phương pháp dạy học Toán – Nhà xuất bản giáo dục.<br /> Tài liệu bồi dưỡng giáo viên sử dụng đồ dùng thiết bị dạy học.                            <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 20<br /> ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI CỦA HĐKH CẤP TRƯỜNG<br /> ..........................................................................................................................................................<br /> ..........................................................................................................................................................<br /> ..........................................................................................................................................................<br /> ..........................................................................................................................................................<br /> <br /> <br /> 21<br /> ..........................................................................................................................................................<br /> ..........................................................................................................................................................<br /> <br /> ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI CỦA HĐKH CẤP CƠ SỞ<br /> ..........................................................................................................................................................<br /> ..........................................................................................................................................................<br /> ..........................................................................................................................................................<br /> ..........................................................................................................................................................<br /> ..........................................................................................................................................................<br /> ..........................................................................................................................................................<br /> .......................................................................................................................................................... <br /> ..........................................................................................................................................................<br /> ..........................................................................................................................................................<br /> ..........................................................................................................................................................<br /> ..........................................................................................................................................................<br /> ..........................................................................................................................................................<br /> ..........................................................................................................................................................<br /> ..........................................................................................................................................................<br /> ..........................................................................................................................................................<br /> ..........................................................................................................................................................<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 22<br /> MỤC LỤC<br /> <br /> Nội dung Trang<br /> <br /> PHẦN I. THÔNG TIN TÁC GIẢ 2<br /> <br /> PHẦN II. NỘI DUNG 2<br /> <br /> CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG  2<br /> <br />         1. Đặc điểm tình hình đơn vị 2<br /> <br />         2. Lí do chọn đề tài 2<br /> <br />         3. Mục đích nghiên cứu 3<br /> <br />         4. Phương pháp nghiên cứu 3<br /> <br />         5. Cơ sở khoa học 4<br /> <br /> CHƯƠNG II. NỘI DUNG 4<br /> <br />        1.Thực trạng 4<br /> <br />        2. Nội dung 6<br /> <br /> CHƯƠNG III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 12<br /> <br /> 23<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO 14<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 24<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2