intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

SKKN: Đổi mới hình thức dạy học ở phần củng cố kiến thức qua bài tập dạng bảng trong bộ môn Hoá

Chia sẻ: Lê Văn Nguyên | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:21

58
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc sử dụng bài tập dạng bảng trong bước hoàn thiện và củng cố kiến thức cho học sinh cũng là một hình thức sử dụng đa dạng và phong phú các phương tiện dạy học nhằm giúp các em biết tổng hợp, so sánh, khái quát hóa kiến thức đã học. Từ đó các em biết cách vận dụng kiến thức vào bài tập cụ thể.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: SKKN: Đổi mới hình thức dạy học ở phần củng cố kiến thức qua bài tập dạng bảng trong bộ môn Hoá

1<br /> <br /> 1. TÊN ĐỀ TÀI<br /> <br /> ĐỔI MỚI HÌNH THỨC DẠY HỌC Ở PHẦN CUNG CÔ KIÊN<br /> ̉ ́ ́ <br /> THƯC QUA BAI TÂP DANG BANG TRONG B<br /> ́ ̀ ̣ ̣ ̉ Ộ MÔN HOÁ<br />          <br />          2. ĐẶT VẤN ĐỀ<br />       Đê đôi m ̉ ̉ ơi ph ́ ương phap day hoc theo h ́ ̣ ̣ ương tich c<br /> ́ ́ ực đap  ́ ứng yêu câu đôi ̀ ̉ <br /> mơi ch ́ ương trinh nôi dung sach giao khoa, khâu đâu tiên la giao viên vân dung<br /> ̀ ̣ ́ ́ ̀ ̀ ́ ̣ ̣  <br /> được nhưng nhân th ̃ ̣ ức vê đôi m ̀ ̉ ới phương phap trong viêc thiêt kê kê hoach bai<br /> ́ ̣ ́ ́ ́ ̣ ̀ <br /> ̣ ̀ ̣ ̀ ̣<br /> hoc (con goi la soan giao an). Đê viêc thiêt kê kê hoach bai hoc co hiêu qua, cân<br /> ́ ́ ̉ ̣ ́ ́ ́ ̣ ̀ ̣ ́ ̣ ̉ ̀ <br /> chu y thiêt kê cac hoat đông day hoc trong đo giao viên la ng<br /> ́ ́ ́ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ười tô ch ̉ ức và <br /> hương dân cac hoat đông, con hoc sinh la ng<br /> ́ ̃ ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ ười thực hiên cac hoat đông đo.̣ ́ ̣ ̣ ́<br /> ̣<br />     Môt tiêt day hoc th ́ ̣ ̣ ương đ ̀ ược thực hiên theo cac b ̣ ́ ước cơ ban sau: ̉<br /> + Giao viên kiêm tra viêc năm v<br /> ́ ̉ ̣ ́ ưng bai cu, tinh hinh chuân bi bai m<br /> ̃ ̀ ̃ ̀ ̀ ̉ ̣ ̀ ới cua hoc ̉ ̣  <br /> sinh.<br /> + Tô ch ̉ ưc day va hoc bai m<br /> ́ ̣ ̀ ̣ ̀ ới.<br /> ̣ ̣<br /> + Luyên tâp, cung cô kiên th ̉ ́ ́ ức.<br /> ́ ̉<br /> + Đanh gia, tông kêt kêt qua gi<br /> ́ ́ ́ ̉ ờ hoc. ̣<br /> + Hương dân hoc sinh hoc bai, lam viêc <br /> ́ ̃ ̣ ̣ ̀ ̀ ̣ ở nha.̀<br />     Thương trong b ̀ ươc cung cô giao viên chi nêu lên môt hê thông câu hoi va goi<br /> ́ ̉ ́ ́ ̉ ̣ ̣ ́ ̉ ̀ ̣ <br /> ̣<br /> hoc sinh tra l ̉ ơi đê nhăc lai cac nôi dung kiên th<br /> ̀ ̉ ́ ̣ ́ ̣ ́ ức đa hoc trong bai môt cach r<br /> ̃ ̣ ̀ ̣ ́ ời <br /> ̣ ́ ̣<br /> rac, không mang tinh hê thông, do đo cac em không thê so sanh, tai hiên đ ́ ́ ́ ̉ ́ ́ ̣ ược <br /> kiên th ́ ưc cu đa hoc đê vân dung vao cac bai tâp liên quan. Đăc biêt đôi v<br /> ́ ̃ ̃ ̣ ̉ ̣ ̣ ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ́ ới bộ <br /> môn Hoa hoc, biêt đ ́ ̣ ́ ược tinh chât cua chât, ś ́ ̉ ́ ự  khac nhau vê tinh chât vât ly va<br /> ́ ̀ ́ ́ ̣ ́ ̀ <br /> ́ ́ ̣<br /> tinh chât hoa hoc cua cac chât la c<br /> ́ ̉ ́ ́ ̀ ơ sở đê cac em th ̉ ́ ực hiên dang bai tâp điêu chê,<br /> ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ <br /> ̣<br /> nhân biêt va tach chât ra khoi hôn h<br /> ́ ̀ ́ ́ ̉ ̃ ợp. Vi vây bai tâp cung cô thiêu tinh hê thông<br /> ̀ ̣ ̀ ̣ ̉ ́ ́ ́ ̣ ́  <br /> thi đa sô cac em không th<br /> ̀ ́ ́ ực hiên đ ̣ ược cac dang bai tâp nay.<br /> ́ ̣ ̀ ̣ ̀<br />      Xuât phat t ́ ́ ừ thực tê nêu trên, trong qua trinh giang day môn Hóa h<br /> ́ ́ ̀ ̉ ̣ ọc 8 và 9, ở  <br /> bươc cung cô tôi th<br /> ́ ̉ ́ ương s ̀ ử  dung cac bai tâp dang bang đê khăc sâu kiên th<br /> ̣ ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ̉ ́ ́ ức  <br /> ̣ ̉ ́ ̣<br /> trong tâm cua tiêt hoc môt cach hê thông, đông th ̣ ́ ̣ ́ ̀ ơi ren luyên cho hoc sinh ki<br /> ̀ ̀ ̣ ̣ ̃ <br /> năng so sanh, tông h ́ ̉ ợp, biêt cach thiêt lâp môi liên hê gi<br /> ́ ́ ́ ̣ ́ ̣ ữa khai niêm m ́ ̣ ới với cać  <br /> ́ ̣<br /> khai niêm đa biêt, môi liên hê gi ̃ ́ ́ ̣ ữa câu truc v ́ ́ ới tinh chât ... nh<br /> ́ ́ ằm giúp các em  <br /> biết vận dụng kiến thức để thực hiện nhiều dạng bài tập khác nhau.<br /> <br /> 3. CƠ SỞ LÝ LUẬN<br />       Do yêu cầu của xã hội hiện đại, mục tiêu giáo dục cũng cần phải thay đổi <br /> để đào tạo những con người thích ứng với xã hội. Chính vì vậy vấn đề đổi mới <br /> phương pháp dạy học luôn luôn được Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm, <br /> 2<br /> <br /> điều đó đã được khẳng định trong các Nghị  quyết của Quốc hội về  công tác  <br /> giáo dục và đào tạo. <br />      Đổi mới phương pháp dạy học bộ môn hóa học dựa trên cơ sở quan niệm về <br /> tính cực hóa hoạt động của học sinh và lấy học sinh làm trung tâm của quá trình <br /> dạy học. Để hình thành kiến thức, kĩ năng và phát huy tính tự lực, giúp học sinh <br /> tự  phát hiện và giải quyết vấn đề  một cách chủ  động, sáng tạo, mỗi giáo viên <br /> cần phải biết cách thiết kế, tổ chức và điều khiển các hoạt động của học sinh  <br /> để  đạt được mục tiêu cụ  thể   ở  mỗi bài. Hình thức tổ  chức dạy học cũng cần  <br /> phong phú hơn cho phù hợp với hoạt động cá nhân, hoạt động theo nhóm và <br /> toàn lớp. Các phương tiện dạy học không chỉ  là phấn, bút, sách vở  mà còn đa <br /> dạng hơn như: dụng cụ, hóa chất, các biểu bảng, máy chiếu, đĩa CD... <br />        Việc sử  dụng bài tập dạng bảng trong bước hoàn thiện và củng cố  kiến  <br /> thức cho học sinh cũng là một hình thức sử  dụng đa dạng và phong phú các <br /> phương tiện dạy học nhằm giúp các em biết tổng hợp, so sánh, khái quát hóa  <br /> kiến thức đã học. Từ  đó các em biết cách vận dụng kiến thức vào bài tập cụ <br /> thể.<br /> <br /> 4. CƠ SỞ THỰC TIỄN<br />     Thời lượng phân phối cho bước củng cố để hoàn thiện các kiến thức đã học  <br /> trong một tiết thường rất ít. Nếu giáo viên chi nêu lên môt hê thông câu hoi va<br /> ̉ ̣ ̣ ́ ̉ ̀ <br /> ̣ ̣ ̉ ơi đê nhăc lai cac nôi dung kiên th<br /> goi hoc sinh tra l ̀ ̉ ́ ̣ ́ ̣ ́ ức đa hoc trong bai theo trình<br /> ̃ ̣ ̀  <br /> tự các mục của bài học, thì học sinh sẽ không thấy được mối quan hệ giữa các  <br /> khái niệm, kiến thức đã học nên không thể vận dụng vào bài tập được. Vì vậy <br /> nhiệm vụ quan trọng của sáng kiến mà tôi thực hiện là lựa chọn và sử dụng các  <br /> bài tập dạng bảng như thế nào để trong thời gian ngắn nhất có thể hệ thống lại  <br /> toàn bộ nội dung bài học, đồng thời nhấn mạnh nội dung trọng tâm và giúp học <br /> sinh biết vận dụng kiến thức để làm bài tập. <br /> <br /> 5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:<br />     Trong một tiết dạy, giáo viên có thể  tiến hành củng cố  theo từng phần, tuy  <br /> nhiên  do  bài  tập  dạng  bảng  đa  số  mang  tính  chất  hệ  thống  kiến  thức   nên  <br /> thường được sử dụng ở cuối tiết học. Biện phap nay đa đ<br /> ́ ̀ ̃ ược tôi thực hiên qua<br /> ̣  <br /> ̣ ́ ̀ ̣<br /> môt sô bai day trong ch ương trình Hóa học 8 và 9 cu thê nh<br /> ̣ ̉ ư sau: <br /> <br /> CHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 8<br /> <br /> Bài 5:       Nguyên tố hóa học <br />    Sau khi học xong phần đầu của bài, tôi cho học sinh thực hiện bài tập sau:<br /> 2<br /> 3<br /> <br /> * Điền số thích hợp vào ô trống ở bảng sau:<br /> <br /> Số p Số n Số e<br /> Nguyên tử 1  17 18<br /> Nguyên tử 2 20 20<br /> Nguyên tử 3 17 20<br />      Trong 3 nguyên tử trên, cặp nguyên tử nào thuộc cùng 1 nguyên tố hoá học?  <br /> Vì sao? Cho biết tên nguyên tố hoá học đó.<br /> <br /> * Kết quả điền đúng như sau:<br /> Số p Số n Số e<br /> Nguyên tử 1  17 18 17<br /> Nguyên tử 2 20 20 20<br /> Nguyên tử 3 17 20 17<br />        Cặp nguyên tử  thuộc cùng một nguyên tố  hóa học là 1&3 vì có cùng số  <br /> proton trong hạt nhân. Đó là nguyên tố Clo<br />    Bài tập này sẽ giúp học sinh khắc sâu hơn khái niệm nguyên tố hóa học, đồng <br /> thời tái hiện được kiến thức cũ là số proton (p)  = số electron (e)<br />    Sau khi học xong toàn bộ  bài, tôi yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành  <br /> bảng sau để hệ thống toàn bài:<br /> * Em hãy điền vào các nội dung còn trống trong bảng sau:<br /> Tên <br /> Kí hiệu  Tổng số hạt trong  Nguyên <br /> nguyên  Số p Số e Số n<br /> HH nguyên tử tử khối<br /> tố<br /> 4 5<br /> 11 12<br /> 14 42<br /> Kali 20<br />    Dựa vào bảng trên, em hãy nhận xét để rút ra mối liên hệ giữa nguyên tử khối <br /> với tổng số hạt proton và nơtron trong hạt nhân nguyên tử <br /> <br /> Kết quả điền đúng như sau:<br /> Tên <br /> Kí hiệu  Tổng số hạt trong  Nguyên <br /> nguyên  Số p Số e Số n<br /> HH nguyên tử tử khối<br /> tố<br />    Beri Be 4 4 5 13 9<br /> Natri Na 11 11 12 34 23<br /> Silic Si 14 14 14 42 28<br /> 4<br /> <br /> Kali K 19 19 20 58 39<br /> Nhận xét: Số  trị  của nguyên tử  khối bằng tổng số  hạt proton và nơtron trong  <br /> hạt nhân nguyên tử<br />    Trên cơ sở đó, giáo viên hướng dẫn các em cách tính số  hạt nơtron trong hạt  <br /> nhân nguyên tử<br />         Số nơtron (n) = Số khối – số proton (p)<br /> <br /> Bài 6:             Đơn chất và hợp chất – Phân tử <br />   Để học sinh có thể phân biệt đơn chất và hợp chất, ta có thể cho các em thực  <br /> hiện nhanh bài tập sau:<br /> * Phân loại các chất sau bằng cách đánh dấu X vào loại chất phù hợp<br /> <br /> CTHH C HCl NaO Cl2 Fe CaSO4 NaBr O3 Ca3(PO4)2<br /> H<br /> Đơn chất<br /> Hợp chất <br /> <br /> Kết quả điền đúng như sau:<br /> <br /> C HCl NaOH Cl2 Fe CaSO4 NaBr O3 Ca3(PO4)2<br /> Đơn chất X X X X<br /> Hợp chất  X X X X X<br /> <br />    Cách làm này thực hiện rất nhanh, giúp giáo viên và học sinh không mất nhiều  <br /> thời gian để ghi công thức hóa học.<br /> <br /> Bài 9 :            Công thức hóa học<br />    Để học sinh nêu được ý nghĩa của công thức hóa học và ngược lại khi biết số <br /> nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất có thể lập được công thức <br /> hóa học của chất, đồng thời rèn luyện kĩ năng tính phân tử  khối của chất cho  <br /> học sinh (dạng bài tập 2,3 trang 33,34 SGK Hóa 8) ta có thể tổng hợp thành bài <br /> tập dạng bảng để các nhóm thực hiện như sau:<br /> <br /> * Em hãy điền vào các nội dung còn trống trong bảng sau:<br /> Số nguyên tử của mỗi <br /> Công thức hoá học nguyên tố có trong 1 phân  Phân tử khối của chất<br /> tử của chất<br /> SO2<br /> 4<br /> 5<br /> <br /> H3PO4<br /> 2Na,1S,4O<br /> 1Ag,1N,3O<br /> <br /> Kết quả điền đúng là:<br /> Số nguyên tử của mỗi <br /> Công thức hoá học nguyên tố có trong 1 phân  Phân tử khối của chất<br /> tử của chất<br /> SO2 1S,2O 32 + 2.16 = 64<br /> H3PO4 3H,1P,4O 3.1 + 31 + 4.16 = 98<br /> Na2SO4 2Na,1S,4O 2.23 + 32 + 4.16 =142<br /> AgNO3 1Ag,1N,3O 108 + 14 + 3.16 = 170<br />  <br />      Dạng bài tập này giúp giáo viên củng cố  được toàn bộ  kiến thức trong bài <br /> công thức hóa học mà không cần phải thực hiện qua nhiều bài tập như  trong <br /> sách giáo khoa.<br /> Bài 19:       Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất<br />    Trong phần củng cố, để  học sinh thấy được mối quan hệ  giữa khối lượng,  <br /> thể  tích và lượng chất của chất khí, chỉ  cần biết một trong các đại lượng trên <br /> có thể  tính được các đại lượng khác còn lại, giáo viên nên giao cho các nhóm  <br /> thực hiện dạng bài tập dạng bảng sau:<br /> * Hãy tính toán và điền các số thích hợp vào các ô trống của bảng:<br /> <br /> <br /> <br /> <br />    Sau khi các nhóm làm trên bảng phụ. Giáo viên tổ  chức cho học sinh chấm <br /> chéo bài nhau dựa trên đáp án đúng.<br />     Kết quả điền đúng như sau:<br /> <br /> <br /> <br /> <br />     <br /> 6<br /> <br />        Để  luyện tập tính số  mol, thể  tích và khối lượng hỗn hợp khi biết thành <br /> phần hỗn hợp khí, ta có thể sử dụng bài tập dạng bảng sau: <br /> <br /> * Thảo luận nhóm để điền các số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau:<br /> Thành phần của  Số mol (n) của  Thể tích của hỗn  Khối lượng của <br /> hỗn hợp khí hỗn hợp khí  hợp (ở đktc) (l) hỗn hợp<br /> 0,1mol CO2 và <br /> 0,4 mol O2<br /> 0,25 mol CO2 và <br /> 0,25 mol O2<br /> 0,4 mol CO2 và <br /> 0,1 mol O2<br /> <br /> * Kết quả điền đúng là:<br /> Thành phần của  Số mol (n) của  Thể tích của hỗn  Khối lượng của <br /> hỗn hợp khí hỗn hợp khí hợp (ở đktc) (lít) hỗn hợp<br /> 0,1 mol CO2 và <br /> 0,5 mol 11,2 l 17,2 g<br /> 0.4 mol O2<br /> 0,25 mol CO2 và <br /> 0,5 mol 11,2 l 19 g<br /> 0,25 mol O2<br /> 0,4 mol CO2 và <br /> 0,5 mol 11,2 l 20,8 g<br /> 0,1 mol O2<br />      Dựa trên kết quả, giáo viên cho HS rút ra nhận xét về sự thay đổi khối lượng  <br /> hỗn hợp theo thành phần của hỗn hợp, trong khi thể  tích hỗn hợp không thay <br /> đổi. Từ  đó khắc sâu thêm kiến thức về  thể  tích mol chất khí  ở  điều kiện tiêu  <br /> chuẩn<br /> Bài 20:        Tỉ khối của chất khí<br />      Để  rèn học sinh kĩ năng tính nhanh khối lượng mol của một chất khí A khi <br /> biết dA/ B  (hoặc dA/ KK ) và ngược lại biết  MA tính   dA/ B  (hoặc dA/ KK ) tôi cho học <br /> sinh làm bài tập dạng bảng sau:<br />    <br /> * Điền kết quả thích hợp vào chỗ trống trong bảng sau:<br /> dA/H MA<br /> 22<br /> 35,5<br /> 24<br /> 16<br />    <br /> 6<br /> 7<br /> <br /> Kết quả điền đúng là:<br /> dA/H MA<br /> 22 44<br /> 35,5 71<br /> 16 32<br /> 8 16<br />    <br />   Dạng bài tập này sẽ  giúp học sinh biết vận dụng nhanh cả  2 công thức tính  <br /> toán đã học trong bài.<br />    Về  cách thu khí trong quá trình điều chế  thay vì đưa ra bài tập 3/69 SGK và  <br /> buộc học sinh phải trình bày dài dòng, ta có thể đưa ra bài tập nhanh như sau:<br />   <br />  * Đánh dấu X vào ô phù hợp<br />              Cách thu khí Đặt đứng  Đặt ngược<br /> Chất khí bình bình<br /> CO2<br /> Cl2<br /> CH4<br /> O2<br /> H2<br /> <br /> Kết quả điền đúng như sau:<br />              Cách thu khí Đặt đứng  Đặt ngược<br /> Chất khí bình bình<br /> CO2 X<br /> Cl2 X<br /> CH4 X<br /> O2 X<br /> H2 X<br /> Bài 37:         Axit – Bazơ – Muối<br />    Sau khi học xong bài, để tái hiện kiến thức cũ đã học về oxit và hệ thống lại <br /> 4 loại hợp chất vô cơ, ta có thể cho học sinh thực hiện bài tập dạng bảng sau: <br />    <br /> *Hãy điền vào ô trống ở bảng sau những công thức hoá học thích hợp:<br /> Oxit bazơ  Bazơ tương  Oxit axit Axit tương  Muối tạo bởi <br /> ứng  ứng KLcủa bazơ và gốc <br /> của axit<br /> BaO H2SO4<br /> 8<br /> <br /> Al(OH)3 N2O5<br /> Na2O H3PO4<br /> MgO SO2<br /> <br /> Kết quả điền đúng như sau:<br /> Oxit bazơ  Bazơ tương  Oxit axit Axit tương  Muối tạo bởi <br /> ứng  ứng KLcủa bazơ và gốc <br /> của axit<br /> BaO Ba(OH)2 SO3 H2SO4 BaSO4<br /> Al2O3 Al(OH)3 N2O5 HNO3 Al(NO3)3<br /> Na2O NaOH P2O5 H3PO4 Na3PO4<br /> MgO Mg(OH)2 SO2 H2SO3 MgSO3<br />   Dạng bài tập sẽ giúp học sinh thấy rõ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ đã<br /> học, nhờ đó khắc sâu hơn kiến thức đã học.<br /> <br />                        CHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 9<br /> ̀ :    Tinh chât hoa hoc cua oxit. Khai quat vê s<br /> Bai 1 ́ ́ ́ ̣ ̉ ́ ́ ̀ ự phân loai oxit<br /> ̣<br /> ̣ ̣ ́ ́ ́ ́ ̣<br />   Thay vi cho hoc sinh nêu lai cac tinh chât hoa hoc cua t<br /> ̀ ̉ ưng loai oxit trong bai,<br /> ̀ ̣ ̀ <br /> khi củng cố tôi cho cac nhom thao luân đê hoan thanh bai tâp sau:<br /> ́ ́ ̉ ̣ ̉ ̀ ̀ ̀ ̣<br />   <br />   * Ghi dấu(X) nếu có phản ứng xảy ra, dấu (O) nếu không có phản ứng<br /> ́ ̣  <br /> Tac dung Tać   ́ ̣  <br /> Tac dung ́ ̣   Tac dung<br /> Tac dung ́ ̣  <br /> vơi n<br /> ́ ươć dung ṿ ơí  vơi baz<br /> ́ ơ  vơi oxit<br /> ́   vơi oxit<br /> ́  <br /> axit (kiêm)<br /> ̀ bazơ axit<br /> Oxit bazơ<br /> Oxit axit<br /> Oxit lương tinh<br /> ̃ ́<br /> Oxit trung tinh ́<br /> Kết quả điền đúng như sau:<br /> ́ ̣  <br /> Tac dung Tać   ́ ̣  <br /> Tac dung ́ ̣   Tac dung<br /> Tac dung ́ ̣  <br /> vơi n<br /> ́ ươć dung v ̣ ơí  vơi baz<br /> ́ ơ  vơi oxit<br /> ́   vơi oxit<br /> ́  <br /> axit (kiêm)<br /> ̀ bazơ axit<br /> Oxit bazơ X X O O X<br /> Oxit axit X O X X O<br /> Oxit lương tinh<br /> ̃ ́ O X X O O<br /> Oxit trung tinh ́ O O O O O<br /> <br /> <br /> 8<br /> 9<br /> <br />     Lưu y hoc sinh cac tr<br /> ́ ̣ ́ ương h<br /> ̀ ợp ngoai lê nh<br /> ̣ ̣ ư: SiO 2 hoăc cac oxit baz<br /> ̣ ́ ơ  không <br /> tương ưng v<br /> ́ ơi kiêm thì oxit đó không tác d<br /> ́ ̀ ụng với nước<br />      Như  vậy qua bài tập trên các em sẽ  thấy rõ sự  khác nhau về  tính chất hóa <br /> học của 4 loại oxit, từ đó các em dễ dàng xác định các chất nào có thể tác dụng <br /> với nhau để vận dụng vào bài tập 1,2,4 trang 6 SGK Hóa học 9<br /> Bài 2:           Một số oxit quan trọng<br />      Để  tổng kết tính chất hóa học của 2 loại oxit quan trọng đã tìm hiểu trong <br /> bài, tôi đưa ra bài tập sau:<br /> <br /> ́ ́ ́ ̣<br />  * Cho cac chât sau tac dung v ơi nhau t<br /> ́ ưng đôi môt, đanh dâu “X” nêu co phan<br /> ̀ ̣ ́ ́ ́ ́ ̉  <br /> ứng xay ra, dâu “O” nêu không co phan <br /> ̉ ́ ́ ́ ̉ ưng. Vi<br /> ́ ết phương trình phản ứng (nếu  <br /> có)<br /> H2O KOH HNO3 P2O5 Na2O<br /> CaO<br /> SO2<br /> <br /> Kết quả điền đúng như sau:<br /> H2O KOH HNO3 P2O5 Na2O<br /> CaO X O X X O<br /> SO2 X X O O X<br />     Từ  bài tập trên, giáo viên một lần nữa khắc sâu kiến thức về  tính chất hóa <br /> học của oxit bazơ và oxit axit, giúp học sinh không sai sót khi xác định các phản  <br /> ứng có thể xảy ra.<br /> <br /> ̀ :            Tinh chât hoa hoc cua baz<br /> Bai 7 ́ ́ ́ ̣ ̉ ơ.<br /> ̉ ̣ ̣ ́ ́ ́ ̣ ̉<br />    Đê hoc sinh phân biêt tinh chât hoa hoc cua kiêm va baz<br /> ̀ ̀ ơ không tan, tôi yêu câu ̀ <br /> ̉ ̣ ̀ ̣<br /> cac nhom thao luân nhanh bai tâp sau:<br /> ́ ́<br /> ̀ ừ thich h<br /> * Điên t ́ ợp “co” hoăc “không” vao cac côt sau:<br /> ́ ̣ ̀ ́ ̣<br /> ́ ̣<br /> Tac dung v ơí  ́ ̣  <br /> Tac dung Tać   ̣<br /> Bi nhiêṭ   Tac dung<br /> ́ ̣  <br /> ́ ̉ ̣  vơi oxit axit<br /> chât chi thi ́ ̣<br /> dung v ơí  phân  vơi d/d<br /> ́  <br /> maù axit huỷ muôí<br /> Kiêm ̀<br /> Bazơ không <br /> tan<br /> Kết quả điền đúng như sau:<br /> ́ ̣<br /> Tac dung v ơí  Tac dung<br /> ́ ̣   Tać   ̣ ̣   Tac dung<br /> Bi nhiêt ́ ̣  <br /> ́ ̉ ̣  vơi oxit axit<br /> chât chi thi ́ ̣<br /> dung v ơí  phân  vơi d/d<br /> ́  <br /> maù axit huỷ muôí<br /> Kiêm ̀ Có Có Có Không Có<br /> 10<br /> <br /> Bazơ không tan Không Không Có Có Không<br />         Từ kết quả trên, yêu cầu học sinh cho biết tính chất hóa học chung giữa  <br /> kiềm và bazơ  không tan, tính chất hóa học riêng của từng loại. Trên cơ  sở  đó <br /> các em sẽ dễ dàng làm bài tập 2 trang 25 SGK Hóa học 9<br /> <br /> ̀ :         Sắt<br /> Bai 19<br /> ̉ ̣ ́ ̉ ̣ ́ ược tinh chât hóa h<br />    Sau khi tim hiêu vê kim loai săt, đê hoc sinh thây đ<br /> ̀ ̀ ́ ́ ọc của  <br /> nhôm va săt có gì gi<br /> ̀ ́ ống và khác nhau, tôi đưa ra bai tâp đê cac nhom thao luân<br /> ̀ ̣ ̉ ́ ́ ̉ ̣  <br /> như sau:<br /> <br /> ́ ́ ́ ̣<br />       * Cho cac chât sau tac dung v ơi nhau t<br /> ́ ưng đôi môt, đanh dâu “X” nêu co<br /> ̀ ̣ ́ ́ ́ ́ <br /> phan  ̉ ưng xay ra, dâu “O” nêu không co phan <br /> ́ ̉ ́ ́ ́ ̉ ưng. Qua bài t<br /> ́ ập cho biết tính  <br /> chất hóa học của nhôm và sắt có gì giống nhau và khác nhau?Viêt cac ph ́ ́ ương  <br /> ̀ ́ ̣<br /> trinh hoa hoc (nêu co)<br /> ́ ́<br /> HNO3 đặc, <br /> D/d <br /> Khí O2 Khí Cl2 D/d H2SO4 D/d CuSO4 nguội, H2SO4 <br /> NaOH<br /> ̣<br /> đăc, nguôi ̣<br /> Al<br /> Fe<br />  <br /> Kết quả điền đúng như sau:<br /> HNO3 đặc, <br /> D/d <br /> Khí O2 Khí Cl2 D/d H2SO4 D/d CuSO4 nguội, H2SO4 <br /> NaOH<br /> ̣<br /> đăc, nguôi ̣<br /> Al X X X X O X<br /> Fe X X X X O O<br /> ̀ ̣<br />  Qua bai tâp trên h ọc sinh se d<br /> ̃ ễ dàng rút ra những tính chất hóa học giống nhau  <br /> và khác nhau của nhôm và sắt. Trên cơ  sớ  đó giáo viên yêu cầu học sinh nêu  <br /> ̣<br /> cách  phân biêt kim lo ại nhôm va săt băng ph<br /> ̀ ́ ̀ ương phap hoa hoc (dùng dung d<br /> ́ ́ ̣ ịch  <br /> kiềm như NaOH, KOH...) để hướng dẫn các em làm bài tập nhận biết kim loại.<br /> <br /> Bài 31:     Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học<br />   Sau khi học về ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, trên cơ sở <br /> các bài tập 1,2 SGK trang 101, tôi yêu cầu học sinh làm bài tập dạng bảng như <br /> sau:<br /> *Hoàn thành nội dung còn thiếu trong bảng sau:<br /> <br /> <br /> <br /> 10<br /> 11<br /> <br /> Vị trí <br /> Cấu <br /> trong  Tính chất<br /> tạ o  <br /> bảng   hóa học<br /> Kí  nguyê<br /> HTT cơ bản<br /> hiệu  n tử<br /> H<br /> HH<br /> Số  Số e <br /> Số <br /> Chu kì Nhóm Số p Số e Số n lớp  lớp <br /> thứ tự<br /> e ngoài<br /> K 19 4 I<br /> S 16 16 3 6<br /> Al 13 3 III<br /> C 6 6 2 4<br /> Kết quả điền đúng như sau:<br /> <br /> Vị trí <br /> Cấu <br /> trong  Tính chất<br /> tạ o  <br /> bảng   hóa học<br /> Kí  nguyê<br /> HTT cơ bản<br /> hiệu  n tử<br /> H<br /> HH<br /> Số  Số e <br /> Số <br /> Chu kì Nhóm Số p Số e Số n lớp  lớp <br /> thứ tự<br /> e ngoài<br /> Kim <br /> K 19 4 I 19 19 20 4 1 loại <br /> mạnh<br /> Phi   kim <br /> S 16 3 VI 16 16 16 3 6<br /> mạnh<br /> Kim <br /> Al 13 3 III 13 13 14 3 3 loại   l <br /> /tính <br /> Phi   kim <br /> C 6 2 IV 6 6 6 2 4<br /> yếu<br /> <br />      Như  vậy qua bài tập này vẫn chuyển tải hết các nội dung về  ý nghĩa của <br /> bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học một cách ngắn gọn, thực hiện nhanh hơn  <br /> so với các bài tập tự luận trong sách giáo khoa<br /> <br /> Bai 39:           Benzen<br /> ̀<br /> 12<br /> <br /> ̣ ̉ ̣ ́ ̉<br />       Sau khi hoc vê benzen, đê hê thông nhanh tinh chât cua 4 loai hiđrocacbon:<br /> ̀ ́ ́ ̣  <br /> metan, etilen, axetilen, benzen, giúp học sinh tái hiện kiến thức cũ chuẩn bị cho  <br /> tiết luyện tập, tôi cho cac nhom thao luân bai tâp sau:<br /> ́ ́ ̉ ̣ ̀ ̣<br />       <br /> *Điêǹ   từ  thich<br /> ́   hợp   “co”́   hoăc̣   “không”   khi   đề  câp̣   đên<br /> ́   tinh ̉   cać  <br /> ́   chât́   cua<br /> ̃ ̣ ̀ ́ ̣<br /> hiđrocacbon  đa hoc vao cac côt sau:<br /> Phan ̉ ưng chay<br /> ́ ́ ̉ ưng thê<br /> Phan  ́ ́ Phan ̉ ưng công<br /> ́ ̣<br /> Metan<br /> Etilen<br /> Axetilen<br /> Benzen<br /> <br /> Kết quả điền đúng như sau:<br /> ̉ ưng chay<br /> Phan  ́ ́ ̉ ưng thê<br /> Phan  ́ ́ ̉ ưng công<br /> Phan  ́ ̣<br /> Metan Có  Có  Không<br /> Etilen Có  Không Có <br /> Axetilen Có  Không Có <br /> Benzen Có  Có  Có <br />   Từ bài tập trên giáo viên khai thác để học sinh rút ra tính chất hóa học giống <br /> nhau của các hiđrocacbon là đều tham gia phản  ứng cháy và thấy được phản <br /> ứng đặc trưng của từng chất, làm cơ  sở  để  các em thực hiện bảng tổng kết <br /> trong tiết luyện tập chương 4.<br /> Bai 52:      Tinh bôt va xenluloz<br /> ̀ ̣ ̀ ơ<br /> ̣ ̉ ̣ ́ ̉ ̣ ̣ ́ ́ ́ ̣ ̉<br />     Sau khi hoc bai nay, đê hoc sinh co thê hê thông lai tinh chât hoa hoc cua 4 h<br /> ̀ ̀ ́ ợp  <br /> ̣ ̣ ̣ ́ ̉<br /> chât thuôc loai gluxit  môt cach dê dang tôi yêu câu cac nhom thao luân th<br /> ́ ̃ ̀ ̀ ́ ́ ̣ ực hiên<br /> ̣  <br /> ̀ ̣<br /> bai tâp sau:<br /> <br /> ̀ ừ thich h<br /> * Điên t ́ ợp “co” hoăc “không” khi đê câp đên tinh chât cua cac h<br /> ́ ̣ ̀ ̣ ́ ́ ́ ̉ ́ ợp  <br /> ̣ ̣ ̀ ́ ̣<br /> chât thuôc loai gluxit  vao cac côt sau:<br /> ́<br /> ̉ ưng trang<br /> Phan  ́ ́   ̉ ưng thuy<br /> Phan  ́ ̉   ̉ ưng v<br /> Phan  ́ ơi iot<br /> ́<br /> gương phân<br /> Glucozơ<br /> Saccarozơ<br /> Tinh bôṭ<br /> Xenlulozơ<br />  <br /> Kết quả điền đúng như sau:<br /> <br /> 12<br /> 13<br /> <br /> ̉ ưng trang<br /> Phan  ́ ́   ̉ ưng thuy<br /> Phan  ́ ̉   ̉ ưng v<br /> Phan  ́ ơi iot<br /> ́<br /> gương phân<br /> Glucozơ Có Không Không<br /> Saccarozơ Không Có Không<br /> Tinh bôṭ Không Có Có<br /> Xenlulozơ Không Có Không<br /> ́ ương trinh hoa hoc minh hoa.<br />     Sau đo cho cac em viêt ph<br /> ́ ́ ̀ ́ ̣ ̣<br />    Qua bài tập trên, giáo viên nhấn mạnh: chỉ glucozơ có phản ứng tráng gương, <br /> chỉ  tinh bột có phản  ứng với iot vì vậy có thể  dùng các phản  ứng đó để  nhận  <br /> biết, glucozơ, tinh bột. Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ  khi thủy phân đều cho  <br /> sản phẩm chung là glucozơ. Bài tập hệ  thống này sẽ  giúp học sinh khắc sâu  <br /> hơn tính chất hóa học của 4 loại gluxit.<br /> <br /> Bài 53:         Protein<br />    Sau khi học về protein, tôi yêu cầu học sinh :<br /> * Hãy so sánh và đánh dấu “X” vào ô tương ứng của loại lương thực và thực  <br /> phẩm có hàm lượng chất dinh dưỡng cao nhất được ghi ở bảng sau:<br /> Gạo, khoai,  Dầu lạc, dầu  Thịt, trứng, <br /> Kẹo, mứt<br /> ngô, sắn mè, mỡ lợn sữa<br /> Hàm lượng đường <br /> cao nhất<br /> Hàm lượng tinh bột <br /> cao nhất<br /> Hàm lượng chất béo <br /> cao nhất<br /> Hàm lượng protein <br /> cao nhất<br /> Kết quả điền đúng như sau:<br /> <br /> Gạo, khoai,  Dầu lạc, dầu  Thịt, trứng, <br /> Kẹo, mứt<br /> ngô, sắn mè, mỡ lợn sữa<br /> Hàm lượng đường <br /> X<br /> cao nhất<br /> Hàm lượng tinh bột <br /> X<br /> cao nhất<br /> Hàm lượng chất béo <br /> X<br /> cao nhất<br /> Hàm lượng protein <br /> X<br /> cao nhất<br /> 14<br /> <br />    <br />         Bài tập trên có tính chất tổng hợp và giúp khắc sâu hơn kiến thức về trạng  <br /> thái thiên nhiên của các chất dinh dưỡng mà học sinh đã tìm hiểu trong chương<br /> ̀ ́ ́ ̣ ́ ̉ ực hiên dang bai tâp nay trong nhiêu bai<br />         Ngoai cac vi du nêu trên, ta co thê th ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ ̀ ̀ <br /> khac ń ưa c<br /> ̃ ủa chương trình.<br /> <br /> 6. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />       Sau khi áp dụng kinh nghiệm trên vào giảng dạy, tôi nhận thấy mức độ nhận <br /> thức của học sinh được nâng cao rõ rệt. Trong năm học 2015 ­2016, tôi đã thực <br /> hiện biện pháp trên ở các lớp thực nghiệm và so sánh kết quả với lớp đối chứng.<br />    Kết quả học tập được thể hiện qua chất lượng bộ môn Hóa ở học kỳ I như sau:<br /> <br />   Trung bình trở lên<br />     Lớp Tên lớp         Sỉ số<br /> Số lượng         Tỉ lệ<br /> Thực nghiệm     84           31      29 93,3%<br /> Đối chứng     85           33          29 90,5%<br /> Thực nghiệm     93           30      28 97,7%<br /> Đối chứng     94           33      29 91,1%<br />     <br />     Như  vậy, tỉ  lệ  học sinh yếu  ở các lớp thực nghiệm đều có phần giảm hơn so  <br /> với <br /> các lớp đối chứng.<br /> <br /> 7. KẾT LUẬN:<br /> ̣ ́ ̣<br />       Trong môt tiêt hoc, cac hoat đông tô ch<br /> ́ ̣ ̣ ̉ ức day bai m<br /> ̣ ̀ ơi th<br /> ́ ương chiêm nhiêu<br /> ̀ ́ ̀ <br /> thơi gian h<br /> ̀ ơn so vơi b ́ ươc cung cô nên s<br /> ́ ̉ ́ ử  dung bai tâp dang bang se đem lai<br /> ̣ ̀ ̣ ̣ ̉ ̃ ̣ <br /> ̣<br /> nhiêu hiêu qua nh<br /> ̀ ̉ ư:<br /> + Giup giao viên khăc sâu và c<br /> ́ ́ ́ ủng cố được hâu hêt cac kiên th<br /> ̀ ́ ́ ́ ức trong tâm c<br /> ̣ ủ a <br /> bài học trong thơi gian ngăn. <br /> ̀ ́<br /> ̣ ́ ̣<br /> + Hoc sinh tai hiên va hê thông đ ̀ ̣ ́ ược cac tinh chât hóa h<br /> ́ ́ ́ ọc cua chât, t<br /> ̉ ́ ừ đo cac<br /> ́ ́ <br /> em se d ̃ ễ dàng hơn trong việc vân dung ki ̣ ̣ ến thức đê th ̉ ực hiên dang bai tâp viêt<br /> ̣ ̣ ̀ ̣ ́ <br /> ̉ ́ ̀ ́ ̣<br /> day chuyên hoa, điêu chê, nhân biêt, tinh chê .....<br /> ̃ ́ ́<br /> + Thay vi phat vân ca nhân, s<br /> ̀ ́ ́ ́ ử dung bai tâp dang bang se huy đông đ<br /> ̣ ̀ ̣ ̣ ̉ ̃ ̣ ược tri tuê<br /> ́ ̣ <br /> ̉<br /> cua toan nhom.<br /> ̀ ́<br />     Hiện nay việc sử dụng máy chiếu Projector đã tạo điều kiện rất tốt để giáo <br /> viên có thể trình chiếu các bài tập dạng bảng cho các nhóm học sinh thực hiện <br /> trong thời gian rất nhanh. Đây cũng là một trong những yếu tố  thuận lợi giúp <br /> <br /> 14<br /> 15<br /> <br /> tôi có thể áp dụng kinh nghiệm này vào trong thực tế giảng dạy trên lớp nhằm  <br /> nâng cao hơn chất lượng học tập của học sinh.<br /> <br /> 8.  ĐỀ NGHỊ:<br />      Bài tập dạng bảng thường mang tính so sánh và hệ  thống kiến thức, do đó  <br /> giáo viên nên sử dụng để củng cố  vào cuối tiết học hoặc sử dụng để  tái hiện  <br /> kiến thức cũ sau khi học xong một loại đơn chất hoặc hợp chất nhất định. Đa <br /> số  các dạng bài tập này thường khó, vì vậy giáo viên nên giao nhiệm vụ  cho  <br /> các nhóm để các em cùng thảo luận thực hiện. Điều quan trọng là sau khi hoàn  <br /> thành bài tập, giáo viên cần cho học sinh nhận xét và khai thác những nội dung  <br /> kiến thức quan trọng được thể hiện qua bài tập.  <br />     Để  áp dụng thành công những kinh nghiệm vừa nêu, yêu cầu mỗi học sinh  <br /> cần phải nắm vững các khái niệm hóa học cơ bản cũng như tính chất của chất  <br /> và có kĩ năng tính toán nhanh. Trong thời gian đầu giáo viên nên hướng dẫn cho <br /> các em, khi đã quen dần các em có thể  tự thực hiện, từ đó các em sẽ  có niềm <br /> tin hơn vào năng lực bản thân, tạo động lực để học tốt hơn bộ môn Hoá học.<br />     Trên đây là một kinh nghiệm nhỏ của bản thân tôi trong quá trình giảng dạy <br /> môn Hóa  ở  trường Trung học cơ sở, trong đó chắc chắn không thể  tránh khỏi <br /> những hạn chế nhất định. Rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô giáo  <br /> để  đề  tài được hoàn chỉnh và bản thân tôi có thể  làm tốt hơn công tác giảng <br /> dạy của mình.<br />            <br />                                                              Ái Nghĩa ngày 28 tháng 3 năm 2016<br />                              Người viết<br /> <br /> <br /> <br />                Huỳnh Thị Huệ<br /> <br />                    <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> <br /> 1. Sách giáo khoa Hóa học 8 ­ Nhà xuất bản Giáo dục<br /> 2. Sách giáo khoa Hóa học 9 ­ Nhà xuất bản Giáo dục<br /> 16<br /> <br /> 3. Cao Cự Giác ­ Thiết kế bài giảng Hóa học Trung học cơ sở ­ Nhà xuất bản <br /> Hà Nội <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 16<br /> 17<br /> <br /> MỤC LỤC<br />  <br /> Số   thứ  Mục Trang<br /> tự  <br /> 1 Tên đề tài                                                                                     1<br /> 2 Đặt vấn đề                                                                                  1<br /> 3 Cơ sở lý luận                                                                               1<br /> 4 Cơ sở thực tiễn                                                                           2<br /> 5 Nội dung nghiên cứu                                                                   2<br /> 6 Kết quả nghiên cứu                                                                    12<br /> 7 Kết luận                                                                                       12<br /> 8 Đề nghị                                                                                        13<br /> 9 Tài liệu tham khảo                                                                      14<br /> 10 Mục lục                                                                                       15<br /> 11 Phiếu đánh giá xếp loại sáng kiến kinh nghiệm                       16<br /> <br /> <br /> <br />                    <br /> 18<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br /> Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc<br /> <br /> PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM<br /> Năm học: 2016­ 2017<br /> <br /> I. Đánh giá xếp loại của HĐKH Trường  THCS Nguyễn Trãi<br /> 1.   Tên   đề <br /> tài: .......................................................................................................................................<br /> ...............................................................................................................................................<br /> ..............<br /> 2.   Họ   và   tên   tác <br /> giả: ............................................................................................................................<br /> 3.   Chức   vụ:   ....................................................  <br /> Tổ: .............................................................................<br /> 4. Nhận xét của Chủ tịch HĐKH về đề tài:<br /> a)   Ưu  <br /> điểm: ....................................................................................................................................<br /> ....<br />      ..........................................................................................................................................<br /> ..............<br />      ..........................................................................................................................................<br /> ..............<br /> b)   Hạn <br /> chế: ......................................................................................................................................<br /> ...<br />      ..........................................................................................................................................<br /> ..............<br />      ..........................................................................................................................................<br /> ..............<br /> 5. Đánh giá, xếp loại:<br /> Sau khi thẩm định, đánh giá đề tài trên, HĐKH Trường THCS Nguyễn Trãi<br /> thống nhất xếp loại : .....................<br />        Những người thẩm định:                                        Chủ tịch HĐKH<br />             (Ký, ghi rõ họ tên)                                       (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)<br /> ............................................................<br /> ............................................................<br /> <br /> 18<br /> 19<br /> <br /> ............................................................<br /> ............................................................<br /> ............................................................<br /> II. Đánh giá, xếp loại của HĐKH Phòng  GD&ĐT  Đại Lộc<br /> Sau khi thẩm định, đánh giá đề tài trên, HĐKH Phòng GD&ĐT ......................... <br /> ...........................thống nhất xếp loại: ...............<br />        Những người thẩm định:                                        Chủ tịch HĐKH<br />             (Ký, ghi rõ họ tên)                                       (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)<br /> ............................................................<br /> ............................................................<br /> ............................................................<br /> ............................................................<br /> ............................................................<br /> III. Đánh giá, xếp loại của HĐKH  Sở GD&ĐT  Quảng Nam<br /> Sau khi thẩm định, đánh giá đề tài trên, HĐKH Sở GD&ĐT Quảng Nam thống  <br /> nhất xếp loại: ...............<br />        Những người thẩm định:                                        Chủ tịch HĐKH<br />             (Ký, ghi rõ họ tên)                                       (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)<br /> <br /> <br /> <br /> <br />                 PHIẾU CHẤM ĐIỂM, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM<br />                                                    Năm học 2016­ 2017<br /> <br /> HỘI ĐỒNG KHOA HỌC <br /> Trường THCS Nguyễn Trãi<br /> ­   Đề <br /> tài:...............................................................................................................................<br /> .....<br />               ......................................................................................................................<br /> ..............     <br /> ­   Họ   và   tên   tác <br /> giả: .................................................................................................................<br /> ­   Đơn <br /> vị: ...............................................................................................................................<br /> ..<br />           …......................................................................................................................<br /> .............<br /> 20<br /> <br /> ­ Điểm cụ thể:<br /> Nhận xét  Điể Điểm <br />   Phần của người đánh giá xếp loại đề  m tối  đạt <br /> tài đa được<br /> 1. Tên đề tài <br /> 1<br /> 2. Đặt vấn đề<br /> 3. Cơ sở lý luận 1<br /> <br /> 4. Cơ sở thực tiễn 2<br /> <br /> 5. Nội dung nghiên cứu 9<br /> <br /> 6. Kết quả nghiên cứu 3<br /> <br /> 7. Kết luận 1<br /> 8.Đề nghị <br /> 1<br /> 9.Phụ lục<br /> 10.Tài liệu tham khảo<br /> 11.Mục lục  1<br /> 12.Phiếu đánh giá xếp loại<br /> Thể thức văn bản, chính <br /> 1<br /> tả<br /> Tổng cộng 20đ<br />   Căn cứ số điểm đạt được, đề tài trên được xếp loại :<br />               Người đánh giá xếp loại đề tài:<br /> <br />                                         <br /> <br /> <br /> <br /> <br />     <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 20<br /> 21<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2