intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

SKKN: Hướng dẫn học sinh hệ thống và chủ động trong việc giải các bài toán tam giác lượng

Chia sẻ: Trần Thị Ta | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:16

50
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là Trao đổi với đồng nghiệp trên cơ sở vận dụng ước lượng đối xứng trong tam giác lượng, chọn được các bài toán “gốc”, hệ thống thành các dạng bài tập giảng dạy cho học sinh. Hướng dẫn học sinh giải được các bài tập dựa trên cơ sở suy luận từ bài toán “gốc”, và tư duy từ bài toán “gốc” chủ động phát triển thành chuỗi các bài tập cùng dạng, cùng cơ sở lí luận, tự tin trong học bộ môn toán.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: SKKN: Hướng dẫn học sinh hệ thống và chủ động trong việc giải các bài toán tam giác lượng

  1. Tên đề tài:                                  HƯỚNG DẪN  HỌC SINH CÁCH HỆ THỐNG, CHỦ ĐỘNG TRONG VIỆC  GIẢI CÁC BÀI TOÁN TAM GIÁC LƯỢNG 1.MỞ ĐẦU  1.1.Lí do chọn đề tài:        Trong công tác giảng dạy bộ môn toán ở trường THPT và thực tế trong   hoạt động dạy và học của học sinh trong nhà trường, quá trình tìm tòi đúc kết   chọn ra các bài toán “gốc” , từ đó phát triển lên hệ thống bài tập theo hướng  bài toán “gốc” .Qua đó giúp người dạy định hướng được phương pháp giải   cụ  thể  lô gic, người học rễ  tiếp thu và có cơ  hội sáng tạo của bản thân xây  dựng bổ  sung lớp các bài toán trên cơ  sở  bài toán gốc, đó cũng là đổi mới   phương pháp dạy và học trong trường THPT.          Trong quá trình học lượng giác , phần tam giác lượng học sinh thường  gặp khó khăn trong việc hệ thống kiến thức và chủ động giải cá bài toán tam  giác lượng Với nội dung đề tài này, tôi đề cập đến vấn đề : Hướng dẫn học sinh chọn  một số bài toán  làm “gốc” để sử dụng chúng để “khai triển “ nên hệ thống  các bài tập, trên cơ sở là các ước lượng đối xứng trong tam giác.          Vì vậy tôi chọn đề tài “ Hướng dẫn học sinh hệ thống & chủ động  trong việc giải các bài toán tam giác lượng” 1.2.Mục đích nghiên cứu: + Trao đổi với đồng nghiệp trên cơ sở vận dụng ước lượng đối xứng trong  tam giác lượng, chọn được các bài toán “gốc” ,hệ thống thành các dạng bài  tập giảng dạy cho học sinh.  + Hướng dẫn học sinh giải được các bài tập dựa trên cơ sở suy luận từ bài  toán “gốc”, và tư duy từ bài toán “gốc” chủ động phát triển thành chuỗi các  bài tập cùng dạng, cùng cơ sở lí luận, tự tin trong học bộ môn toán. 1.3. Đôi t́ ượng nghiên cưu: ́ ­ Hệ thức lượng trong tam giác. ­ Nội dung phần hệ thức lượng trong tam giác trong chương trình SGK.  ­ Một số bài toán liên quan trong  các đề thi Đại học ­ Cao đẳng ­ TCCN. 1.4. Phương phap nghiên c ́ ưu: ́ Phương pháp:  ­ Nghiên cứu lý luận chung. ­ Khảo sát điều tra từ thực tế dạy và học . 1
  2. ­ Tổng hợp so sánh , đúc rút kinh nghiệm. Cách thực hiện: ­ Trao đổi với đồng nghiệp, tham khảo ý kiến giáo viên cùng bộ môn.  ­ Liên hệ thực tế trong nhà trường, áp dụng đúc rút kinh nghiệm qua quá trình  giảng dạy. ­ Thông qua việc giảng dạy trực tiếp ở các lớp khối 10 trong năm học.  ­ Thơi gian nghiên c ̀ ứu: Năm hoc 2016 – 2017. ̣ 2.NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 2.1.Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm: Trên cơ sở sử dụng các ước lượng đối xứng cơ bản , kết hợp với các  bất đẳng thức cổ điển: Cô Si , Bunhiacôpxki,.....và một số bài toán “gốc” mà  “khai triển” nên hệ thống các bài tập, từ đó giúp học sinh định hướng được  phương pháp giải toán.  Những kiến thức liên quan:                                   2.1.1. Các bài toán trong tam giác: Là các bài toán nghiên cứu các mối quan hệ giữa các yếu tố của tam giác với  nhau. Các mối quan hệ có thể là :Một đẳng thức ,một bất đẳng thức hay một dấu  hiệu nhận dạng tam giác Các yếu tố trong tam giác : + Góc :A,B,C. + Cạnh : a, b, c. + Đường cao: ha, hb, hc. + Đường trung tuyến: ma, mb, mc . +Đường phân giác : la, lb, lc. +Chu vi: C= 2p +Diện tích : S +Bán kính đường tròn ngoại tiếp: R +Bán kính đường tròn nội tiếp: r, ra, rb, rc. 2.1.2. Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác: a b c +a, b, c > 0 : a b c +0
  3. + a= 2sinA.R +a2 = b2+c2 ­2bc.cosA b2 c2 a2 + cot A 4S a2 +b2 c2 2ma2 2 +S =  1 1 abc aha bc. sin A 2 R 2 . sin A. sin B. sin C pr ( p a) ra p( p a )( p b)( p c ) 2 2 4R (Bảy công thức tính diện tích là “cầu nối “ thiết lập mối quan hệ giữa các  yếu tố trong tam giác với nhau.) 2.1.3. Các hệ thức cơ bản: A B C 1) sinA + sinB + sinC = 4cos cos cos   2 2 2 2) sin2A + sin2B + sin2C = 4sin2A.sin2B .sin2C 3) sin(nA) + sin(nB) + sin(nC) = (­1)n+14sin(nA).sin(nB).sin(nC) A B C 4) cosA+ cosB +cosC = 1+ 4sin   sin   sin 2 2 2 A B B C C A 5)  tan tan tan tan tan tan 1 2 2 2 2 2 2 6) tanA +tanB +tanC = tanA tanB tanC A B C A B C 7) cot  + cot + cot  =  cot cot cot 2 2 2 2 2 2 8) cotA.cotB +cotB.cotC + cotC.cotA = 1 2.1.4.Bất đẳng thức ­Bất đẳng thức Côsi: a b ab   với a, b  0 2 a1 a 2 ... a n n a1 .a 2 ...a n  với a1,a2,...,an  0 n ­Bất đẳng thức Bunhiaôpxki: 2 a1b1 a 2 b2 a12 a 22 b12 b22 2 a1b1 a 2 b2 ... a n bn a12 a 22 .. a n2 b12 b22 ... bn2 2.2.Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm: Học sinh trong nhà trường phần lớn là học sinh có học lực trung bình, tỉ  lệ  học sinh có học lực khá giỏi là không nhiều. Nhiệm vụ  của tổ  nhóm  chuyên môn phải tổ chức đánh giá xếp loại năng lực học sinh ,nhóm chuyên  3
  4. môn phải xây dựng kế hoạch bồi dưỡng phụ đạo theo nhóm học sinh có học  lực khác nhau.          Trong  các buổi thảo luận về chuyên môn xây dựng phương pháp dạy  học cho nhóm đối tượng học sinh khá giỏi, đã có nhiều ý kiến trao đổi giảng   dạy cho học sinh phần kiến thức tam giác lượng , đây là nội dung khó đối với  học sinh trong nhà trường và cũng không đơn giản đối với giáo viên. Năm học : 2015­ 2016 tôi thử nghiệm trên  nhóm đối tượng học sinh có học lực khá giỏi.           Năm học : 2016­ 2017 tôi thử nghiệm trên  nhóm đối tượng học sinh có học lực khá giỏi. Kết quả kiểm tra 2 nhóm học sinh nói trên về phần tam giác lượng khi  chưa triển khai đề tài  Sĩ  Giỏi Khá Trung bình Năm học số SL TL% SL TL% SL TL% 2015­2016 20 1 5,0% 5 25,0% 14 70,0% 2016­2017 25 2 8,0% 9 36,0% 14 56,0% 2.3.Các sáng kiến kinh nghiệm hoặc giải pháp đã sử dụng để giải quyết   vấn đề: Bài toán gốc 1:                Cho tam giác ABC với  T = sin2A +sin2B +sin2C.   Tìm MaxT ? [3] 1 cos 2 A 1 cos 2 B Giải :Ta có T =  1 cos 2 C  = 2­cos2C – cos(A­B)cos(A+B)  2 2 2 1 1 1 9 = 2+ cos 2 ( A B) cos C cos( A B ) 2 4 cos 2 ( A B ) 2 4 2 4 4 4 Vâỵ T = sin2A +sin2B +sin2C  , 9 cos( A B ) 1 A B dấu “=”xảy a 1   ABC đều. cos C cos( A B ) C 2 3 9 Kết luận:MaxT =   Khi  ABC đều. 4 Từ kết quả bài toán này ta có thể sử dụng cho một loạt các bài toán phần  các ước lượng đối xứng: Bài 1:Cho tam giác ABC với  T = sinA.sinB.sinC  Tìm MaxT ? 3 3 (Hoặc CMR: sinA.sinB.sinC   ( )    2 3 3            CMR:   ABC sinA.sinB.sinC      8 4
  5.            CMR: Trong các tam giác cùng nội tiếp một đường tròn bán kính R thì  tam giác đều có diện tích lớn nhất – Vì : S = 2R2 SinA.SinB.SinC  ) [2] Nhận xét:                  0 0  3 2 2 2 2 sin 2 A . sin 2 B sin 2 C Xét  T  = sin A.sin B.sin C   ;( Theo bất đẳng thức  3 Cô si ) 3 9/4 T2  3 3 3 sin 2 A sin 2 B sin 2 C 9 / 4 Vậy   T   Dấu “=” xảy ra  ABC đều 8 sin 2 A sin 2 B sin 2 C 3 3 Kết luận:  MaxT = ABC đều 8 Bài 2: Cho tam giác ABC với  T = sinA + sinB + sinC .    Tìm MaxT  ? 3 3 (Hoặc:  + CMR:  sinA + sinB + sinC  2 3 3               +CMR:   ABC đều   sinA + sinB + sinC  2               +CMR:  Trong các tam giác vuông cùng nội tiếp một đường tròn bán  kính R thì tam giác đều có chu vi lớn nhất.Vì  2p = 2R(sinA + sinB + sinC ) [3] Nhận xét:                  0 0  Xét (sinA + sinB + sinC)2  3(sin2A +sin2B +sin2C)    (BĐT Bunhiacôpxki) 27 9                                                3. = 4 4 sin 2 A sin 2 B sin 2 C 9/4 3 3 Vậy  T      Dấu “=” xảy ra  sin A sin B sin C ABC đều 2 1 1 1 3 3     MaxT   ABC đều 2 1 Bài 3: Cho tam giác ABC với  T =    .                    Tìm MinT  ? sin A. sin B. sin C 1 1 1 Bài 4: Cho tam giác ABC với   T=                    Tìm MinT  ? sin A sin B sin C 1 1 1 Bài 5: Cho tam giác ABC với   T =             Tìm MinT  ? sin A sin B sin 2 C 2 2 1 1 1 Bài 6: Cho tam giác ABC với   T =  (1 )(1 )(1 )    Tìm MinT  ? sin A sin B sin C 5
  6. Bài7:  Cho tam giác ABC với  T = cot2A + cot2B + cot2C            Tìm MinT  ? Bài 8: Cho tam giác ABC với  T = (1+sinA)(1+sinB)(1+sinC )                                                                                                               Tìm MaxT  ? Bài 9: Cho tam giác ABC với  T = (1+sin2A)(1+sin2B)(1+sin2C )                                                                                                           Tìm MaxT  ? Bài 10: Cho tam giác ABC ,    T = sin2A + sin2B + sin2C.         Tìm MaxT  ? Bài 11: Cho tam giác ABC                    CMR : sin2A +sin2B +sin2C  2 3 .sinA.sinB.sinC                   Hay CMR:  a2+ b2 +c2  4S 3      ( ABC )                                   ab +bc +ca  4S 3    ( ABC )  [6] HD :Bài 7: 1 1 1 1 1 1               T = 1+ + + sin A sin B sin C sin A. sin B sin B. sin C sin C. sin A 1 sin A. sin B. sin C 1 1 1 1+ 33 33 3 = sin A. sin B. sin C sin A. sin 2 B. sin 2 C 2 sin A. sin 3 B. sin 3 C 3 3 3 3 1 2 2 1 3 1   Vậy T  1 .Dấu “=” xãy ra  ABC sin A. sin B. sin C 3 3 đều Như vậy : áp dụng kết quả bài toán “gốc “ bài toán gốc 1 ta giải được hệ   thống các bài toán trên và các “ biến dạng” của chúng (phát biểu dưới  ngôn ngữ khác hoặc thay thế góc thành cạnh nhờ định lí hàm số Sin)  Đáp số: 8 Bài 3:  MinT =           ABC đều 3 3 Bài 4:  MinT =  2 3         ABC đều Bài 5:  MinT = 4              ABC đều 3 2 Bài 6:  MinT = 1   ABC đều 3 Bài 7:  MinT = 1             ABC đều 3 3 Bài 8: MaxT =  1 ABC đều 2 Bài 9: MaxT =27/16       ABC đều 6
  7. Bài10: MaxT =  3 3        ABC đều 2 Bài toán gốc 2:              Cho tam giác ABC với   T = cosA.cosB.cosC , Tìm MaxT  ? [5] Giải :  1 1 cos 2 ( A B ) 1 Ta có  T [cos( A B ) cos( A B )] cos C (cos C cos( A B )) 2 2 2 4 2 2                      1 . cos ( A B) 1 2 4 8 1 Vậy: T = cosA.cosB.cosC  ,  8 cos 2 ( A B) 1 dấu “=” xảy ra  1 ABC đều cos C cos( A B ) 0 2 Từ kết quả bài toán này ta  ta có thể giải được hệ thống các bài tập sau: Bài toán: Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng: 3 1) cosA+ cosB +cosC   [1] 2 3  2)  cos 2 A+ cos 2 B +cos 2 C   [2] 4 3) cos 2 A+ cos 2 B +cos 2 C  6. cosA.cosB.cosC 1 4) (1­ cosA)(1­ cosB)(1­ cosC)  8 1 1 1 5) (1 )(1 )(1 ) 27 , với  ABC  nhọn. cos A cos B cos C 1 1 1 6)  6 , với  ABC  nhọn. cos A cos B cos C A B B C C A 3 7)  sin sin + sin sin sin sin 2 2 2 2 2 2 4 A B C 3 8)  sin 2 sin 2 sin 2 2 2 2 4 1 1 1 9)  2 12 sin A sin B sin 2 C 2 A B C A B C 10)  sin 2 sin 2 sin 2 6 sin . sin . sin  [4] 2 2 2 2 2 2 A B C 1 11)  sin . sin . sin  [4] 2 2 2 8 A B C 3 12)  sin sin sin  [4] 2 2 2 2 7
  8. 1 1 1 6 13)  A B C sin sin sin 2 2 2 14)  cos A cos B cos C 3 3 2 2 2 2 15)  cos A . cos B . cos C 3 3 2 2 2 8 1 1 1 2 3 16)  A B C cos cos cos 2 2 2 A B C 9 17)  cos 2 cos 2 cos 2 2 2 2 4 1 1 1 4 18)  2 A 2 B 2 C cos cos cos 2 2 2 A B C A B C 19) cos 2 cos 2 cos 2 4 3 cos . cos . cos 2 2 2 2 2 2 Bài toán gốc 3: Cho A,B,C là 3 góc tam giác ABC.  A B C                     Chứng minh rằng:  sin A sin B sin C cos cos cos  [6] 2 2 2 (Loại chứng minh một số ước lượng đối xứng trong tam giác trên cơ sở  cách làm bài toán “gốc”.( Có thể sử dụng tính chất của hàm số lồi)). sin A sin B A B A B C A B C Giải:  sin cos cos cos cos 2 2 2 2 2 2 A B C (Do  cos 1; cos 0) 2 2 sin A sin B C Suy ra:        cos 2 2 sin B sin C A Tương tự:   cos 2 2 sin C sin A B                    cos 2 2 A B C                                              Vậy :  sin A sin B sin C cos cos cos . 2 2 2 Từ đó bằng cách làm tương tự ta có hệ thống các bài tập sau: Bài toán: Cho tam giác ABC.  Chứng minh rằng: A B C 1) cos A cos B cos C   sin sin sin 2 2 2 8
  9. A B C 2) cos A cos B cos C   4 sin . sin . sin  [5] 2 2 2 3)  sin 2 A sin 2 B sin 2C sin A sin B sin C 4)  sin 2 A sin 2 B sin 2C cos A cos B cos C 0 ; ABC  nhọn. A B C 5)  tan A tan B tan C cot cot cot ; ABC  nhọn. 2 2 2 A B C 6)  sin A sin B sin C cos cos cos  [2] 2 2 2 A 7)  sin A. sin B cos 2 ; ABC . 2 Mở rộng:  A B C *) sin A. sin B sin C cos cos cos . 2 2 2 C *) cos A. cos B sin 2 . 2 A B C *) cos A. cos B. cos C sin . sin . sin 2 2 2 A B C *) cot cot cot tan A. tan B. tan C 2 2 2 8)  cos A cos B cos C 2( cos A. cos B. + cos B. cos C. + cos C. cos A). [5] A B C 9)  cos A cos B cos C sin sin sin   ABC  đều 2 2 2 tan A tan B A B 10)  tan 2 2 A B C 11)  ABC  nhọn có : tan A tan B tan C cot cot cot  thì  ABC   2 2 2 đều Hướng dẫn giải 10) Ta có: tan A tan B sin( A B ) sin C sin C 2 2. cos A. cos B cos( A B) cos( A B ) 1 cos( A B ) C C 2 sin cos sin C sin C 2 2 tan A B ( ĐPCM ) 1 cos C C 2 C 2 2 sin 2 2 sin 2 2 ( Có thể biến đổi tương đương hoặc sử dụng tính chất hàm số lồi) Hướng dẫn giải 11) Ta có: tan A tan B 24 tan A. tan B . A B Mặt khác:  tan A. tan B tan 2 (*) 2 9
  10. Vì (*) A B A B sin A. sin B. cos 2 cos A. cos B. sin 2 2 2 1 1 cos( A B ) 1 1 cos( A B ) cos( A B ) cos( A B ) . cos( A B ) cos( A B ) 2 2 2 2 2 cos( A B ). cos( A B ) 2 cos( A B ) 0 2 cos( A B). cos C 2 cos C 0 2 cos C 1 cos( A B ) 0(**)          ( ABC  nhọn ,(**) hiển nhiên đúng) A B A B C Suy ra:  tan A tan B 24 tan A. tan B 24 tan 2 2 tan 2 cot ; 2 2 2 ABC  nhọn. A B C Vậy  tan A tan B tan C cot cot cot (ĐPCM) 2 2 2 Bài toán gốc 4: A B B C C A Sử dụng đẳng thức:  tan tan + tan tan tan tan 1 , và 1 số bất đẳng  2 2 2 2 2 2 thức cơ bản, bất đẳng thức cổ điển:Cô si; Bunhiacôpxki,...thiết lập nên  các ước lượng đối xứng trong tam giác. Bài toán: Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng : A B C 1)  tan 2 tan 2 tan 2 1 2 2 2 A B tan 2 tan 2 Giải: Ta có:  tan A . tan B 2 2   ( Theo Cô si) 2 2 2 B C tan 2 tan 2 Tương tự :    tan B . tan C 2 2 2 2 2 C A tan 2 tan 2                       tan C . tan A 2 2 2 2 2 A B C Vậy:  tan 2 tan 2 tan 2 1 (ĐPCM) 2 2 2 A B C 2)  tan tan + tan 3 2 2 2 Giải:  10
  11. A B C A B C A B B C Ta có: ( tan tan tan ) 2 = tan 2 tan 2 tan 2 +2( tan tan + tan tan 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 C A tan tan ) 1 2.1 3 2 2 A B C Vậy:  tan tan tan 3 (ĐPCM) 2 2 2 A B C 1 3)  tan 4 tan 4 tan 4 2 2 2 3 Giải: Theo Bunhiacôpxiki A B C A B C 2                          3 ( tan 4 tan 4 tan 4 ) ( tan 2 tan 2 tan 2 ) 1 2 2 2 2 2 2 A B C 1 Vậy:  tan 4 tan 4 tan 4   (ĐPCM) 2 2 2 3 A B C 1 4)  tan 6 tan 6 tan 6 2 2 2 9 Giải: A B A B tan 6 tan 6 tan 6 30 0 tan 6 30 0 tan 6 30 0 tan 6 30 0 6 tan tan tan 4 30 0  .    .  2 2 2 2 A B tan 6 tan 6 4 tan 6 30 0   2 tan A tan B 2 2 3 2 2 6 A B 1 2 A B              tan 6 tan 6 4   tan tan 2 2 3 3 2 2 6 B C 1 2 B C Tương tự:  tan 6 tan 6 4   tan tan 2 2 3 3 2 2 6 C A 1 2 C A                   tan 6 tan 6 4   tan tan 2 2 3 3 2 2 A B C 2 4 1 tan 6 tan 6 tan 6 (ĐPCM) 2 2 2 3 9 9 BÀI TẬP TƯƠNG TỰ: A B C 1 5)  tan 3 tan 3 tan 3  ( Cộng thêm vào vế trái  tan3300) 2 2 2 3 A B C 2 6)  tan 5 tan 5 tan 5  ( Cộng thêm vào vế trái  tan5300) 2 2 2 3 3 7)  tan A tan B tan C tan A. tan B. tan C 8)  tan A tan B tan C 3 3    ( Hoặc  tan A. tan B. tan C 3 3 ) 1 9)  cot A cot B cot C ; ABC  nhọn. [1] 3 3 11
  12. 10)  tan 2 A tan 2 B tan 2 C 9 11)  tan A. tan B. tan B tan C tan C tan A 9 Bài toán gốc5 : Sử dụng các ước lượng đối xứng trong tam giác mà có thể dùng một số  bài toán “gốc” và phương pháp đại số. 1)CMR:  ABC  không tù ta luôn có:  (1 cos A)(1 cos B )(1 cos C ) 2                      A B C 2)CMR:  ABC ta có:  cos cos cos 2 2 2 2 A 3B B 3C C 3A 3)CMR:  ABC ta có:  sin A. sin B sin C sin sin sin 4 4 4 A B C A B C 4)CMR:  ABC  ta có:  cot cot cot 3(tan tan . tan ) 2 2 2 2 2 2 5)CMR:  ABC  nhọn ta có:  (sin A) 2 sin B (sin B ) 2 sin C (sin C ) 2 sin A 2 A B C cos cos cos 2 2 2 2 6)CMR:  ABC  ta có: A B C sin sin sin 2 2 2 sin A sin B sin C 7)CMR:  ABC  ta có: 2 cos A cos B cos C 8)CMR:  ABC  ta có  A B B C C A 1 1 1 cos cos cos cos ( A ) cos ( B ) cos (C ) 2 2 2 3 3 3 3 3 3 Hướng dẫn giải : 1)Ta có : T= (1 cos A)(1 cos B)(1 cos C ) 1 + (cos A cos B cos C ) ( cos A. cos B. + A B C cos B. cos C. + cos C. cos A). + cos A. cos B. cos C  T= 1 (1 4 sin . sin . sin ) +( 2 2 2 cos A. cos B. + cos B. cos C. + cos C. cos A). + cos A. cos B. cos C cos A. cos B. cos C 0 A B C Do  ABC  không tù nên:  sin . sin . sin 0   2 2 2 cos A. cos B cos B. cos C cos C. cos A 0 Vậy T >2   (ĐPCM) A A 1 cos A 2) Ta có:  cos cos 2 2 2 2   A B C 3 1 A B C 3 1 A B C T cos cos cos (cos cos cos ) (1 4 sin sin sin ) 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 (ĐPCM) 12
  13. 3)  x1 , x 2 , x3 , x 4 (0; ) .Vì hàm số y = sinx là hàm số lồi trên  (0; ) , nên: sin x1 sin x 2 x1 x2 sin 2 2  và dấu “=” xảy ra  sin x1 sin x 2 sin x3 sin x 4 x1 x2 x3 x4 sin 4 4 x1 x2 x3 x4 . A 3B A B B B sin A sin B sin B sin B Vậy ta có : sin sin 4 sin A. sin 3 B 4 4 4 B 3C Tương tự:  sin 4 sin B. sin 3 C 4 C 3A                   sin 4 sin C. sin 3 A 4 A 3B B 3C C 3A Vậy:  sin A. sin B sin C sin sin sin (ĐPCM) 4 4 4 A B B C C A 4) Ta có:  tan tan + tan tan tan tan 1 2 2 2 2 2 2 A x tan 2 B x, y , z 0 Đặt: y tan   2 xy yz zx 1 C z tan 2 1 1 1 Ta phải CM:       3( x y z ) xy yz zx 3 xyz( x y z ) x y z                                                               ( xy) 2 ( yz ) 2 ( zx) 2 xyz ( x y z ) (*) a xy 1 Đặt: b yz (*) a 2 b 2 c 2 ab bc ca (a b) 2 (b c) 2 (c a) 2 0   2 c zx luôn đúng. Vậy ta có ĐPCM 0 sin A 1 5)  ABC  không tù   và   (sin A) 2 sin B sin 2 A; Dấu “=” xảy ra  2 sin B 2 B 90 0 A B 90 0 Tương tự:  (sin A) 2 sin B (sin B) 2 sin C (sin C ) 2 sin A sin 2 A sin 2 B sin 2 C = 2 2 cos A. cos B. cos C (sin A) 2 sin B (sin B ) 2 sin C (sin C ) 2 sin A 2 A 90 0 ; B 90 0 Dấu “=” xảy ra  B 90 0 ; C 90 0 ABCcó2 gócvuông =>Vô lí 0 0 C 90 ; A 90 13
  14. Vậy  (sin A) 2 sin B (sin B) 2 sin C (sin C ) 2 sin A 2 6)  A B C cos cos cos 2 2 2 2 A B C A B C   A B C cos cos cos 2 ( sin sin sin ) sin sin sin 2 2 2 2 2 2 2 2 2 A B B C C A A B C sin sin sin 2(sin sin sin ) 2 2 2 2 2 2 A B B A B C C B C A A C (sin cos sin cos ) (sin cos sin cos ) (sin cos sin cos ) 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 A B C 2(sin sin sin ) .Rễ thấy điều này đúng 2 2 2 Vậy bài toán được CM. 7)  sin A sin B sin C 2 (cos A cos B cos C ) sin( A B ) sin( B C ) sin(C A) < 2(cos A cos B cos C ) (sin A cos B sin B cos A) + (sin B cos C sin C cos B ) + (sin C cos A sin A cos C ) < 2(cos A cos B cos C ) sin A(cos B cos C ) sin B (cos A cos C ) sin C (cos A cos B ) < 2(cos A cos B cos C ) (sin A 1)(cos B cos C ) (sin B 1)(cos A cos C ) (sin C 1)(cos A cos B ) 0  đúng A B A B A B vì  cos A cos B 2 cos cos 0; (vì0 ) 2 2 2 2 2.4. Hiệu quả  của sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt động giáo dục,  với bản thân, đồng nghiệp và nhà trường: Qua quá trình giảng dạy triển khai đề  tài đến nhóm học sinh độc lập trong 2   năm, tôi thấy học sinh đã tự  tin hơn khi gặp các bài toán tam giác lượng nói  trên và đã giải quyết được cơ  bản các bài toán đảm bảo yêu cầu của giáo  viên.Từ  đó khích lệ  học sinh tích cực hơn, chủ  động hơn trong việc tìm tòi  phát triển hệ thống bài tập trên cơ sở bài toán “gốc”.  Kết quả khảo sát sau khi triển khai đề tài. Sĩ  Giỏi Khá Trung bình Năm học số SL TL% SL TL% SL TL% 2015­2016 20 7 35% 11 55% 2 10% 2016­2017 25 9 36% 14 56,0% 2 8% 3.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ  3.1. Kết luận: Từ một bài toán “gốc “ có thể là những hệ thức lượng giác cơ bản hay một  ước lượng đối xứng nào đó , cách phát triển riêng của mình giúp học sinh nhớ  14
  15. lâu ,”nhạy bén” và” hệ thống hóa”,”Sắp xếp” được các tam giác lượng .Điều  này rất cần thiết và hữu ích đối với học sinh. 3.2. Kiến nghị: Trong thời gian tới ,tôi sẽ mở rộng nghiên cứu đề tài này .Rất mong được sự  quan tâm của BGH nhà trường tạo điều kiện về thời gian cho phép tôi được  thực nghiệm trên các nhóm học sinh trong nhà trường. Tuy nhiên đề tài trên  không tránh khỏi những thiếu sót cần bổ sung .Tôi rất mong được sự đóng  góp ý kiến của đồng nghiệp và học sinh cho bài viết này.                                    Tôi xin chân thành cảm ơn! TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Sách giáo khoa hình học 10 ­ Nhà xuất bản giáo dục [2]. Sách hướng dẫn giảng dạy ­ Nhà xuất bản giáo dục [3]. Tài luệu tập huấn sách giáo khoa ­ Nhà xuất bản Giáo dục [4]. Các bài giảng luyện thi môn toán  ­ Nhà xuất bản giáo dục   (TG: Phan Đức Chính ­ Vũ Dương Thụy ­ Đào Tam ­ Lê Thống Nhất)  [5]. Báo Toán học tuổi trẻ ­ Nhà xuất bản giáo dục [6]. Các đề thi đại học các năm trước. XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ                Triệu sơn, ngày 25 tháng 5 năm 2017.                                                       Tôi xin cam đoan đây là SKKN của mình  viết,                                                            không sao chép nội dung của người khác                                                                                Người viết                                                                      TRẦN CÔNG TUẤN 15
  16. 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2