intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

SKKN: Phát triển tư duy cho học sinh thông qua việc chứng minh bất đẳng thức từ dãy các bất đẳng thức cơ bản

Chia sẻ: Trần Thị Ta | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:22

55
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Qua khảo sát cho thấy đã có sự chuyển biến tích cực trong tư duy của các em học sinh. Các em đã tự hình thành được việc chắt lọc những kết quả đơn giản để phục vụ cho việc giải quyết các bài toán có liên quan. Đặc biệt có nhiều em đã hứng thú với bài học, hứng thú với việc giải bài tập bất đẳng thức, trong đó có những em đã biết cách xây dựng bài toán bất đẳng thức mới từ dãy các bất đẳng thức cơ bản, từ một bất đẳng thức gốc nào đó được giáo viên gợi ý hoặc được các em tự tìm tòi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: SKKN: Phát triển tư duy cho học sinh thông qua việc chứng minh bất đẳng thức từ dãy các bất đẳng thức cơ bản

  1. A. ĐẶT VẤN ĐỀ Toán học là bộ  môn khoa học cơ  bản nhất, là xương sống của các bộ  môn khoa học tự  nhiên; Toán học giúp thúc đẩy khả  năng phát triển tư  duy   cho người học, người nghiên cứu. Trong sự chuyển mình tích cực của giáo dục nước ta, tôi nhận thấy dạy   học giúp học sinh phát triển tư  duy vẫn là một trong những yêu cầu quan  trọng hàng đầu. Đối với dạy học bộ môn Toán nói chung và dạy học giải bài  tập Toán nói riêng, dạy học giúp phát triển tư duy cho học sinh ngoài việc đòi   hỏi ở giáo viên năng lực chuyên môn, năng lực sư phạm ra còn đòi hỏi nhiều  về thời gian và sự tâm huyết ở mỗi người giáo viên. Bài toán Bất đẳng thức thường xuyên xuất hiện trong các kỳ  thi và nó  luôn dành được sự  quan tâm lớn từ  học sinh cũng như  giáo viên, đây là một  trong những bài toán khó. Đứng trước mỗi bài toán đó, hầu như  các em học   sinh không định hướng được phải bắt đầu từ  đâu, vận dụng những đơn vị  kiến thức nào cho phù hợp. Các em thường mang nặng tâm lý: phải vận dụng  những công cụ cao siêu, những bổ  đề  lớn, những bất đẳng thức mạnh... vào  để  giải, mà không mấy khi để  ý rằng xung quanh những bài toán đó có rất  nhiều những bất đẳng thức cực kỳ cơ bản, cơ bản đến mức có thể trong đầu   các em nghĩ đó là bất đẳng thức tầm thường; tuy vậy những cái cơ bản, tầm   thường đó lại mang đến cho các em hiệu quả  không hề  nhỏ  trong việc giải   một bài bất đẳng thức. Băn khoăn trước những khó khăn đó của học trò, tôi đã tìm tòi nghiên  cứu và quyết định chọn nội dung bất đẳng thức trong việc dạy học phát triển   tư  duy, nhằm giúp các em có được cách phân tích và lựa chọn kiến thức phù  hợp, hiệu quả hơn trong việc giải bài toán bất đẳng thức. Do vậy tôi đã chọn  đề  tài  "Phát triển tư  duy cho học sinh thông qua việc chứng minh bất   đẳng thức từ dãy các bất đẳng thức cơ bản". B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ I. Cơ sở lý luận 1. Về phương pháp      ­ Tìm kiếm tài liệu tham khảo từ  các nguồn khác nhau liên quan đến bất  đẳng thức, phương pháp dạy học môn Toán và những SKKN của các giáo  viên khác thuộc bộ môn Toán.      ­ Trao đổi với đồng ngiệp để đề xuất các biện pháp thực hiện.      ­ Dạy các nhóm học sinh để thu thập thông tin thực tế. 2. Về đối tượng áp dụng      ­ Đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho các em học sinh đang học khối   10, khối 11 cũng như  các học sinh khối 12 chuẩn bị  cho kỳ  thi THPT Quốc   Gia. 1
  2.      ­ Đề tài có thể được phát triển thêm ở những nội dung khác, những lớp bài   toán khác để trở thành tài liệu cho các giáo viên giảng dạy môn Toán ở THPT. 3. Các kiến thức cơ bản trong đề tài ­ Dãy các bất đẳng thức cơ  bản mà tôi tích lũy được trong quá trình dạy  học. ­ Các BĐT quen thuộc đối với học sinh như AM ­ GM; Cauchy­Schwarz... II. Thực trạng của vấn đề nghiên cứu Trường THPT Ba Đình ­ Nga Sơn đóng trên địa bàn trung tâm Huyện,   việc học tập và phấn đấu của các em học sinh luôn có được sự  quan tâm từ  các bậc học dưới THPT, vì vậy kiến thức cơ sở về môn Toán của các em hầu   hết ở mức trung bình khá; cũng có một bộ phận các em học sinh có kiến thức  khá, giỏi về  môn Toán, tuy vậy hầu như  các em vẫn còn gặp rất nhiều khó   khăn trong việc giải bài tập bất đẳng thức cũng như không vượt qua được bài   bất đẳng thức trong các kỳ thi. Khi chưa áp dụng những nghiên cứu trong đề tài này để dạy học giải bài  tập bất đẳng thức, các em thường thụ động trong việc tiếp cận phân tích vấn   đề  cơ  bản của bài toán và phụ  thuộc quá nhiều vào những kiến thức được  giáo viên cung cấp sẵn chứ chưa ý thức tìm tòi, sáng tạo cũng như  chưa tạo   được sự hưng phấn, đam mê trong giải bài tập bất đẳng thức. Kết quả  khảo sát  ở  một số  lớp trong phần giải bài tập bất đẳng thức  cũng như qua tìm hiểu ở các giáo viên dạy bộ môn Toán, chỉ có khoảng 2% ­   3% học sinh có hứng thú với nội dung này. III. Giải pháp và tổ chức thực hiện 1. Các giải pháp ­ Tôi đưa ra 2 bất đẳng thức cơ bản nhất trong dãy các bất đẳng thức mà   tôi đã tích lũy được, cho học sinh nhận biết các dấu hiệu cụ  thể và ý tưởng   vận dụng ­ Tường minh bằng hình ảnh đồ thị mối quan hệ giữa 2 vế trong các BĐT   cơ sở đó, làm ý tưởng cho việc học sinh tự sáng tạo các bài toán khác.  ­ Định hướng cho học sinh cách phân tích quy lạ về quen, đưa các ý tưởng  suy luận tạo sự  dẫn dắt, nhằm liên kết bài toán với một trong các kết quả  của dãy bất đẳng thức cơ sở. ­ Phân tích mẫu cho học sinh cách phát hiện dấu hiệu và cách xử  lý cùng   với một số kỹ năng bổ  trợ trong một số ví dụ  minh họa; sau đó yêu cầu học   sinh tự rèn luyện các nội dung đó. 2. Nội dung đề tài 2.1. Ứng dụng của hai bất đẳng thức cơ bản quen thuộc Nếu  x  là một số thực không âm thì ta có các kết quả sau: x +1 x +1 +)  x  (kq1). Có  � x � ( x − 1) 2 �0.  Dấu "=" xảy ra khi  x = 1. 2 2 2
  3. x +1 Đường thẳng  (d ) : y =  tiếp xúc với đồ thị  (C ) : y = x  tại M(1;1) và (d)  2 1,4 luôn nằm phía trên (C). 1,2 1 M(1;1) 0,8 0,6 d 0,4 (C) 0,2 1,5 1 0,5 O 0,5 1 1,5 0,2 2x 2x +) x  (kq2). Có x � � ( x − 1) 2 �0.  Dấu "=" xảy ra khi  x = 1.   0,4 x +1 x +1 0,6 2x Đồ thị  (C ) : y = x  luôn nằm phía trên đồ thị  (C ') : y = ,  hai đồ thị (C) và   x +1 (C') tiếp xúc nhau tại M(1;1) và (C) luôn nằm phía trên (C'). 1,6 1,4 (C) (C') 1,2 M(1;1) 1 0,8 0,6 0,4 0,2 1 0,5 O 0,5 1 1,5 2 2,5 0,2 x +1 2x Từ đó cho ta kết quả chung là  x ∀x 0. 2 x +1 Trong mục này tôi  đưa ra các ví dụ minh họa, nêu chi tiết lời giải của tác  giả; sau đó tôi phân tích cách tiếp cận rồi đưa ra lời giải bằng việc vận dụng  hai kết quả cơ bản vừa nêu trên. Ví dụ 1: (Yugoslavia 1987) Cho các số thực dương  a, b.  Chứng minh rằng:  1 1 ( a + b) 2 + (a + b) a b + b a  (1). 2 4 Lời giải: Cách 1 (Ercole Suppa)  1 1 Ta có  (1) � ( a + b) 2 + (a + b) − a b − b a �0         (1.1) 2 4 1 1 VT(1.1) = (a + b) 2 + (a + b) − ab ( a + b ) 2 4 1 1 a+b a+b� 1 2 1 2� ( a + b) 2 + ( a + b) − ( a + b) = ( a − ) + ( b − ) 0.        2 4 2 2 � � 2 2 �� 3
  4. 1 Do đó ta có điều phải chứng minh. Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi  a = b = . 4 Cách 2 Phân tích: Dùng (kq1) hoặc (kq2) cần có căn bậc 2 và dấu "=" tại 1 x +1 2x +) Xuất hiện  a ?  nên có thể sử dụng được kết quả  x 2 x +1 1 +) Dấu "=" tại  a = b =  nên có thể đổi biến để có bài toán mới mà đạt "=" tại   4 1 với mục đích vẫn giữ được hình thức bài toán gốc nên nghĩ đến  x = 4a 1 1 Đặt  x = 4a; y = 4b � x, y > 0 . Ta chứng minh  ( x + y) 2 + ( x + y ) x y + y x 4 2 x( y + 1) y ( x + 1) x + y ( x + y)2 x + y Theo (kq1) thì  x y + y x + = xy + + . 2 2 2 4 2 1 Vậy ta có điều phải chứng minh. Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi  a = b = . 4 Ví dụ 2: (Romania 2005) Cho các số thực dương  a, b, c  thỏa mãn  a + b + c = 1. a b c 3 Chứng minh rằng  + +            (2). b+c c+a a+b 2 Lời giải: Cách 1 (Ercole Suppa)  Theo Cauchy ­ Schwarz chúng ta có 2 � a � � a � � � 1 = (a + b + c) = � 4 2 a 4 b + c � �� ��a b + c � � �cyclic b + c � �cyclic b + c � �cyclic � � a � 1 ۳ � � �cyclic b + c � a b+c . cyclic Và  �a b + c = � a a (b + c) (a + b + c )(2ab + 2bc + 2ca ) cyclic cyclic 2 2 a 3 = 2(ab + bc + ca) ( a + b + c) 2 = .  Do đó  . 3 3 cyclic b + c 2 Vậy ta được điều phải chứng minh. Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi  1 a=b=c= . 3 Chú ý: Để thuận tiện cho việc trình bày lời giải chúng ta sẽ dùng một số ký  hiệu đối với các biểu thức có tính hoán vị vòng quanh, chẳng hạn:  a = a + b + c; a b =a b+b c +c a; a a b c = + + ;... cyclic cyclic cyclic b + c b+c c+ a a+b 4
  5. Cách 2 Phân tích: a +) Bài toán xuất hiện  ?  nên  ta có thể nghĩ tới việc tạo ra  b + c ?   b+c x +1 2x tức là có dấu hiệu dùng  x 2 x +1 1 +) Dấu "=" tại  a = b = c =  nên thực hiện đổi biến để được dấu "=" tại 1;  3 từ điều kiện  a + b + c = 1  và hình thức của bài toán dẫn tới ý tưởng đổi biến  a = kx, b = ky, c = kz . +)  b + c ? y + z ?  cần đảm bảo  y = z  đồng thời  y + z = 1 . x, y , z > 0 2 2 2 Đặt  a = x; b = y; c = z 3 3 3 3 x+ y+z= 2 x x y z 3 Ta đi chứng minh  = + + cyclic y+z y+z z+x x+ y 2 x � x y z � x Theo (kq1), ta có  � 2� + + � = 2� cyclic y+z �y + z + 1 z + x + 1 x + y + 1 � cyclic y + z + 1 x x 1 Ta lại có  � + 3 = �( + 1) = ( x + y + z + 1). � cyclic y + z + 1 cyclic y + z + 1 cyclic y + z + 1 1 9 Theo Cauchy­Schwarz thì  , do đó  cyclic y + z + 1 2( x + y + z ) + 3 x 9 15 3 + 3 ( x + y + z + 1) =  (vì  x + y + z = ) cyclic y + z + 1 2( x + y + z ) + 3 4 2 x y z 3 x y z 3 3 � + + � � + + �2. = .   y + z +1 z + x +1 x + y +1 4 y+z z+x x+ y 4 2 1 Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi  x = y = z = . 2 1 Vậy ta có điều phải chứng minh. Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi  a = b = c = . 3 Ví dụ 3: (Trần Phương) Cho  các số thực không âm  a, b, c  thỏa mãn  a + b + c = 1  Tìm giá trị nhỏ nhất của  P = a 3 a + b3 b + c 3 c  (3). Phân tích: 5
  6. +) Bài toán xuất hiện căn bậc 2 và yêu cầu tìm GTNN nên tạo tư duy  a ?   x +1 2x tức là có dấu hiệu của việc dùng kết quả  x . 2 x +1 1 +) Điểm rơi tại  a = b = c =  cùng với điều kiện  a + b + c = 1  nên có thể thực  3 hiện đổi biến sang  x, y, z  thỏa mãn dấu "=" tại  x = y = z = 1  mà không làm  thay đổi hình thức của bài toán; lựa chọn phép đổi biến  x = 3a, y = 3b, z = 3c Lời giải:  Đặt  x = 3a; y = 3b; z = 3c � x + y + z = 3 và  P = 27 3 1 ( x3 x + y 3 y + z 3 z ) 2x �x4 y4 z4 �  nên  x x + y y + z z 2 � + + 3 3 3 Theo (kq2) ta có  x � x +1 �x + 1 y + 1 z + 1 � Theo Cauchy ­ Schwarz, ta lại có x4 y4 z4 ( x 2 + y 2 + z 2 )2 ( x + y + z )4 3 + + = x +1 y +1 z +1 x+ y+ z+3 9( x + y + z + 3) 2 1 1 Do vậy  P .  Dấu "=" xảy ra khi  x = y = z = 1  hay  a = b = c = . 9 3 3 Ví dụ 4: (Bosnia and Hercegovina 2005) Cho  a, b, c > 0  thỏa mãn  a + b + c = 1.   1 Chứng minh rằng:  a b + b c + c a  (4). 3 Lời giải: Cách 1 (Trần Phương ­ Võ Quốc Bá Cẩn ­ Trần Quốc Anh) 1 Có 1 = (a + b + c) 2 �3( ab + bc + ca) � ab + bc + ca � . 3 Áp dụng bất đẳng thức Cauchy ­ Schwarz ta được 1 a b + b c + c a = �a b = � a ab (a + b + c )(ab + bc + ca ) cyclic cyclic 3 1 Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi  a = b = c = . 3 Cách 2  Phân tích: x +1 2x +) Xuất hiện  a ?  nên có dấu hiệu dùng kết quả  x 2 x +1 1 +) Điểm rơi  tại  a = b = c =  cùng với điều kiện  a + b + c = 1  nên có thể thực  3 hiện đổi biến  x = 3a; y = 3b; z = 3c 6
  7. x, y , z > 0 Đặt  x = 3a; y = 3b; z = 3c . Ta chứng minh  x+ y+ z =3 x y + y z + z x 3     Theo (kq1) chúng ta có  y + 1 xy + yz + zx x + y + z � cyclic x y �x cyclic 2 = 2 + 2 ( x + y + z)2 Lại có  xy + yz + zx  nên  3 ( x + y + z)2 x + y + z x y+y z+z x + =3 6 2 Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi  x = y = z = 1. 1 Vậy ta có (4) được chứng minh. Dấu "=" xảy ra khi  a = b = c = . 3 Ví dụ 5: (Russia MO 2002)  Cho các số thực  a, b, c > 0  thỏa mãn  a + b + c = 3.   Chứng minh rằng  a + b + c ab + bc + ca  (5). Lời giải: Cách 1 (Trần Phương ­ Võ Quốc Bá Cẩn ­ Trần Quốc Anh) Chúng ta có (5)  � ( a + b + c ) 2 �( ab + bc + ca )2 Sử dụng bất đẳng thức Holder ta có  ( a + b + c ) 2 (a 2 + b 2 + c 2 ) (a + b + c) 3 = 27 Ta chỉ cần chứng minh  (a 2 + b 2 + c 2 )(ab + bc + ca ) 2 27        (5.1) Theo AM ­ GM ta có  VT (5.1)  = (a 2 + b 2 + c 2 )(ab + bc + ca )(ab + bc + ca )     3 3 a 2 + b 2 + c 2 + 2(ab + bc + ca ) � � � (a + b + c) 2 �             � 3 �= � 3 �= 27 , nên (5.1) đúng.  � � � � Do đó  ( a + b + c ) 2 (a 2 + b 2 + c 2 ) 27 ( ab + bc + ca ) 2 (a 2 + b 2 + c 2 ) hay  a + b + c ab + bc + ca .  Vậy (5) được chứng minh. Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi  a = b = c = 1. Cách 2  Phân tích:  x +1 2x +) Bài toán có xuất hiện  a ?  nên có thể nghĩ tới kết quả  x 2 x +1 +) Điểm rơi đang có sẵn tại 1 nên có thể dùng trực tiếp luôn. �a b c � � a2 b2 c2 � Theo (kq2) thì  a + b + c 2 � + + = 2 � �2 + + �   �a + 1 b + 1 c + 1 � �a + a b + b c + c � 2 2 Mặt khác, theo Cauchy ­ Schwarz chúng ta có  7
  8. a2 b2 c2 (a + b + c ) 2 + + a2 + a b2 + b c2 + c a2 + b2 + c2 + a + b + c (a + b + c) 2 9 = =  (với  S = ab + bc + ca ) (a + b + c) + (a + b + c) − 2( ab + bc + ca) 12 − 2 S 2 (a + b + c)2 9 9 mà  0 < S = 3   nên  a + b + c 2. = 3 12 − 2 S 6 − S 9 Khi đó (5) sẽ đúng nếu ta chứng minh được  S      (∀S (0;3]) 6−S 9 S 2 − 6S + 9 ( S − 3) 2 Có  �۳۳ S 0 0 điều này luôn đúng  (∀S (0;3]) 6−S 6−S 6−S . Vậy ta có điều phải chứng minh. Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi  a = b = c = 1. Ví dụ 6: (Trần Quốc Anh) Cho các số thực dương  x, y, z  thỏa mãn  1 1 1 x + y + z = + + . Chứng minh rằng:  ( xy + yz + zx)( xy + yz + zx )2 27   x y z (6) Lời giải: ca ab bc Cách 1 (Trần Quốc Anh) Đặt  x = ; y= ;z= b c a 1 1 1 b c a bc ca ab Từ  x + y + z = + + � + + = + + x y z ca ab bc a b c � a + b + c = ab + bc + ca.  Bài toán (6) lúc đó trở thành bài toán:  Cho các số thực dương  a, b, c  thỏa mãn  a + b + c = ab + bc + ca .  Chứng minh rằng:  (a + b + c)( a + b + c ) 2 27                 (6.1) 3 3 Có  (a + b + c)( a + b + c ) 2 �� 27 a+ b+ c� a+b+c a b c 3 3 � + + � a+b+c a+b+c a + b + c (a + b + c ) a b c 3 3(ab + bc + ca ) � + + � .  a+b+c a+b+c a+b+c (a + b + c) 2 Đây là bất đẳng thức thuần nhất của  a, b, c  nên chuẩn hóa cho  a + b + c = 3  ta  được  a + b + c ab + bc + ca . Đây chính là bài toán Russia MO 2002. Cách 2  Phân tích:  1 1 1 +)Từ điều kiện  x + y + z = + +   � xy + yz + zx = xyz ( x + y + z ) x y z 8
  9. = xy.xz + xy. yz + xz. yz  tạo ra ý tưởng đưa về hoàn toàn theo các biến xy, yz,  zx +) Xuất hiện  xy ?  nên có thể nghĩ tới việc dùng kết quả 2 +) Điểm rơi đạt tại 1 phù hợp ngay với kết quả 2.  1 1 1 Ta có:  x + y + z = + + � xyz ( x + y + z ) = xy + yz + zx x y z ( xy + yz + zx) 2 � xy + yz + zx = ( xy. yz + yz.zx + zx.xy ) � � xy + yz + zx �3. 3 2 � xy � Theo (kq2) thì  ( xy + yz + zx)( xy + yz + zx ) ( xy + yz + zx) � 2 2 � �cyclic xy + 1 � Lại có, theo Cauchy ­ Schwarz thì  xy ( xy ) 2 ( xy + yz + zx) 2 � cyclic xy + 1 =� cyclic ( xy ) + xy 2 ( xy + yz + zx) 2 + ( xy + yz + zx) − 2 xyz ( x + y + z ) xy + yz + zx =  (do  xyz ( x + y + z ) = xy + yz + zx ). ( xy + yz + zx) − 1 2 �2( xy + yz + zx) � Suy ra  ( xy + yz + zx)( xy + yz + zx ) 2 ( xy + yz + zx) � �( xy + yz + zx) − 1 � � 2 �2t � Đặt  t = xy + yz + zx 3.  Khi đó nếu  t � � 27 ∀t 3  thì (6) đúng.  �t − 1 � 2 �2t � 4t 3 − 27t 2 + 54t − 27 (4t − 3)(t − 3) 2 Có  t � ��۳۳ 27 0 0  luôn đúng  ∀t 3 �t − 1 � t −1 t −1 Vậy ta có điều phải chứng minh. Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi  x = y = z = 1. Ví dụ 7: (Trần Phương) Cho các số thực  a, b, c > 0  thỏa mãn  ab + bc + ca = 3 Chứng minh rằng  2(a + b + c) + a + b + c 9       (7). Lời giải: Cách 1 (Trần Phương) Sử dụng bất đẳng thức AM ­ GM ta có 2(a + b + c) + a + b + c 3 3 (a + b + c ) 2 ( a + b + c ) Ta sẽ đi chứng minh  (a + b + c) 2 ( a + b + c ) 27              (7.1). Ta có  (a + b + c) 2 �3( ab + bc + ca) = 9 � a + b + c � 3  suy ra bất đẳng thức  (7.1) sẽ đúng nếu ta chứng minh được bất đẳng thức  (a + b + c) a + b + c ( a + b + c ) 9 3 � ( a + b + c) a + b + c ( a + b + c ) �3 3(ab + bc + ca )              (7.2).  9
  10. Do hai vế của bất đẳng thức (7.2) là thuần nhất đối với 3 biến a, b, c nên ta  thực hiện chuẩn hóa cho  a + b + c = 3  thì  (7.2)  trở thành  a + b + c ab + bc + ca.   Đây chính là bài toán Russia MO 2002. Cách 2  Phân tích:  2a +) Xuất hiện  a ?  nên có dấu hiệu của việc dùng kết quả 2:  a a +1 +) Điểm rơi đang có sẵn tại  a = b = c = 1 a, b, c > 0 Từ   suy ra  (a + b + c) 2 �3( ab + bc + ca) = 9 � a + b + c �3. ab + bc + ca = 3 �a b c � Theo (kq2) thì 2(a + b + c) + a + b + c 2( a + b + c) + 2 � + + � �a + 1 b + 1 c + 1 � a a2 ( a + b + c) 2 Theo Cauchy ­ Schwarz, ta có  � = �2 cyclic a + 1 cyclic a + a a 2 + b2 + c2 + a + b + c Lại có  a 2 + b 2 + c 2 + a + b + c = (a + b + c)2 + (a + b + c) − 2(ab + bc + ca ) = (a + b + c) 2 + ( a + b + c) − 6     (do  ab + bc + ca = 3 ) 2(a + b + c) 2 nên VT(7)  2(a + b + c) + . Đặt  t = a + b + c 3 (a + b + c) 2 + (a + b + c) − 6 2( a + b + c) 2 2t 2 thì  2(a + b + c) + = 2 t + ( a + b + c) 2 + (a + b + c) − 6 t2 + t − 6 2t 2 Ta đi chứng minh  2t + 2 9          ∀t 3 . t +t −6 2t 2 2t 3 − 5t 2 − 21t + 54 (t − 3)(2t 2 + t − 18) Có  2t + �۳۳ 9 0 0  đúng  ∀t 3 t2 + t − 6 t2 + t − 6 t2 + t − 6 Vậy ta có điều phải chứng minh. Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi  a = b = c = 1. Ví dụ 8: (Trần Phương) Cho các số thực dương  a, b, c  thỏa mãn  a + b + c = 1.   3 3 Chứng minh rằng  a + b + b + c + c + a (1 + ab + bc + ca )      (8) 2 2 Lời giải: Cách 1 (Trần Phương)  Ta có  a + b + c = 1 � 1 + ab + bc + ca = (a + b + c ) 2 + ab + bc + ca = (a + b)(b + c) + (b + c)(c + a ) + (c + a )(a + b) Bất đẳng thức (8) trở thành  10
  11. 3 3 a+b + b+c + c+a ( (a + b)(b + c) + (b + c)(c + a) + (c + a )(a + b) ) 2 2 a+b b+c c+a 3 3 (a + b)(b + c) � + + �   (8.1) a+b+c a+b+c a + b + c 2 2 cyclic (a + b + c ) 2 a+b b+c c+a x, y , z > 0 Đặt  x = ;y = ;z= .  a+b+c a+b+c a+b+c x+ y+ z=2 Bất đẳng thức (8.1) trở thành  2 2( x + y + z ) 3 3( xy + yz + zx) � 4 2( x + y + z ) − 6 3( xy + yz + zx) �0 � 3 3( x + y + z ) 2 − 6 3( xy + yz + zx) + 4 2( x + y + z ) �3 3( x + y + z ) 2 � 3 3( x 2 + y 2 + z 2 ) + 4 2( x + y + z ) �3 3( x + y + z ) 2           (8.2) Lại có, theo AM ­ GM thì  3 3x 2 + 4 2 x = 3 3x 2 + 2 2 x + 2 2 x 3 3 3 3 x 2 (2 2 x ) 2 = 3. 3 12 12 x3 = 6 3 x 3 3y2 + 4 2 y 6 3 y ;  3 3z 2 + 4 2 z 6 3 z , cộng vế với vế ba bất đẳng  thức ta được  VT(8.2) 6 3( x + y + z ) = 3 3( x + y + z ) 2 = VP(8.2)  nên (8.2)  đúng.  Vậy ta có điều phải chứng minh. Dấu "=" xảy ra khi  2 1 x = y = z = � a = b = c = .  3 3 Cách 2  Phân tích:  +) Xuất hiện a + b ?  nên có ý tưởng dùng kết quả 2. +) Vế trái có  a + b , vế phải có ab nên nghĩ tới việc biến đổi để  a + b  tạo  ra  ab  từ vế trái hoặc là  ab  tạo ra  a + b  ở vế phải để sử dụng  x +1 2x x 2 x +1 +) Giả thiết cho  a + b + c = 1  và vế phải có  ab + bc + ca  nên nghĩ đến tạo vế  phải về theo  a + b, b + c, c + a  có vẻ thuận lợi hơn, đồng thời ở  vế phải là  bậc 2 nên có thể bổ sung hằng số thông qua  a + b + c = 1 = (a + b + c) 2 cho vế  phải. 1 +) Điểm rơi tại  a = b = c =  nên có thể thực hiện đổi biến để có dấu bằng  3 tại 1 Ta có  a + b + c = 1 � 1 + ab + bc + ca = (a + b + c ) 2 + ab + bc + ca = (a + b)(b + c) + (b + c)(c + a ) + (c + a )(a + b) Bất đẳng thức (8) trở thành  11
  12. 3 3 a+b + b+c + c+a [ (a + b)(b + c) + (b + c)(c + a) + (c + a)(a + b) ] (8.3) 2 2 2x 2y 2z x, y , z > 0 Đặt  a + b = ; b + c = ;c+a= .  3 3 3 x+ y+ z =3 Bất đẳng thức (8.3) trở thành  2 3 ( x+ y+ z ) 3 3 4 2 2 9 . ( xy + yz + zx ) � x + y + z �( xy + yz + zx ) .  Đây chính là bài toán Russia MO 2002. Ví dụ 9: (Belarus 2000) Cho các số thực dương  a, b, c, x, y, z. a 3 b3 c 3 ( a + b + c )3 Chứng minh rằng  + +     (9). x y z 3( x + y + z ) Lời giải: Cách 1 (Theo đáp án) Sử dụng bất đẳng thức Holder ta có:  1 3 3 3 1 1 �a b c � 3 � + + �(1 + 1 + 1) ( x + y + z ) a + b + c 3 3 �x y z� �a 3 b3 c3 � � 3( x + y + z ) � + + ��(a + b + c )3 �x y z � a 3 b3 c 3 (a + b + c )3 a=b=c � + + � . Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi  x y z 3( x + y + z ) x= y=z Cách 2  Phân tích:  +) Dấu "=" của bài toán đạt tại  a = b = c  và  x = y = z  nên có thể tạo ra được   việc đánh giá gò dấu "=" về tại tâm là bằng 1. x +1 2x +) Bài toán không có căn, muốn dùng kết quả  x  thì trước tiên  2 x +1 làm xuất hiện căn bậc 2; hình thức phát biểu của bài toán tạo ý tưởng của  việc dùng Cauchy ­ Schwarz, có  a 3  nên trong quá trình đánh giá sẽ có  a ,  x +1 2x như thế đã làm xuất hiện dấu hiệu của việc dùng  x 2 x +1 Theo Cauchy ­ Schwarz ta có  a 3 b3 c 3 ( a 3 + b3 + c 3 ) 2 (a a + b b + c c ) 2 + + = x y z x+ y+z x+ y+z Ta đi chứng minh  3(a a + b b + c c ) 2 (a + b + c)3. 12
  13. Do bất đẳng thức là thuần nhất nên ta chuẩn hóa  a + b + c = 3 , đi chứng minh  a a + b b + c c 3 . Theo (kq2) và Cauchy­Schwarz, ta có  � a 2 � (a + b + c) 2 �a a 2 �cyclic �a + 1 � 2 a + b + c + 3 = 3 .  cyclic � � Vậy ta có điều phải chứng minh. Dấu "=" xảy ra khi  a = b = c  và  x = y = z. Sau khi tôi phân tích mẫu dấu hiệu, cách vận dụng ở các ví dụ trên các  em học sinh đã nắm được ý tưởng. Các em đã có thể  áp dụng được 2 kết quả   trên để tự phân tích và giải các ví dụ sau: Ví dụ 10: Cho các số thực dương  x, y, z . Chứng minh rằng  � x y z �3 3 x+ y+z� + + �y + z x + z x + y � � 2   (10). � � Phân tích: +) Bài toán xuất hiện  x ?  nên nghĩ tới việc dùng kết quả  x +1 2x x 2 x +1 +) Dấu "=" xảy ra tại x=y=z, cùng với việc BĐT đang là thuần nhất nên có  thể chuẩn hóa để có được điều kiện phù hợp đồng thời cho dấu "=" tại  x=y=z=1. Lời giải: Do bất đẳng thức là thuần nhất của  x, y, z  nên ta chuẩn hóa cho  x + y + z = 3 .  x y z 3 x y z 3 Ta cần chứng minh  + + �� + + �  (10.1) y+z z+x x+ y 2 3− x 3− y 3− z 2 x 2x Theo (kq2) ta được  .  3− x (3 − x)( x + 1) 2 �3 − x + x + 1 � x x Theo AM­GM thì  (3 − x)( x + 1) � �= 4  suy ra  � 2 � 3− x 2 x y z x y z 3 Do đó  + + + + =  nên (10.1) đúng. 3− x 3− y 3− z 2 2 2 2 Vậy (10) được chứng minh. Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi  x = y = z. Ví dụ 11: (Trần Phương) Cho các số thực dương  a, b, c.  Chứng minh rằng  a+b+c + a a+b+c + b a+b+c + c 9+3 3 + +  (11). b+c c+a a+b 2 a+b+c Phân tích: +) Xuất hiện căn bậc 2 với dấu "=" tại a = b = c nên có thể nghĩ tới việc  dùng kết quả1 hoặc kết quả 2. 13
  14. +) Bất đẳng thức là thuần nhất với các biến a, b, c nên có thể chuẩn hóa để  có điều kiện và có được mục đích dấu "=" tại a = b = c = 1. Lời giải:  Bất đẳng thức đã cho là thuần nhất của  a, b, c  nên ta chuẩn hóa cho  a + b + c = 3. 9+3 3 9 3 Khi đó ta có:  VP(11) = = + . 2 a+b+c 2 3 2 �1 1 1 �� a b c � VT(11) = 3 � + + ��+ + + � �b + c c + a a + b � �3 − a 3 − b 3 − c � �1 1 1 � 9 9 Theo Cauchy­Schwarz thì  3 � + + � 3 = (11.1) � b + c c + a a + b � 2( a + b + c ) 2 3 a b c a+b+c 3 Theo ví dụ 10 thì   + + = (11.2) 3− a 3−b 3− c 2 2 Cộng vế với vế của (11.1) và (11.2) ta được (11). Dấu "=" xảy ra khi  a = b = c. Ví dụ 12: Cho các số thực dương  a, b, c  thỏa mãn  a 2 + b 2 + c 2 = 3.   a b c Chứng minh rằng  + + a + b + c      (12). b c a Phân tích: a +) Bài toán xuất hiện  ?  thì đánh giá  b ?  nên có thể nghĩ tới việc  b x +1 2x dùng kết quả  x 2 x +1 +) Dấu "=" xảy ra tại a = b = c = 1 nên có thể dùng ngay (kq1) hoặc (kq2). Lời giải: Theo Cauchy ­ Schwarz ta có  a b c a2 b2 c2 (a + b + c ) 2 + + = + + .  b c a a b b c c a a b +b c +c a (a + b + c) 2 Ta chứng minh  �a + b + c � a b + b c + c a �a + b + c (12.1) a b +b c +c a Từ (kq1)  a(b + 1) b(c + 1) c(a + 1) ab + bc + ca a + b + c �a b+b c+c a � + + = + 2 2 2 2 2 3(a + b + c ) = 3  và  3(ab + bc + ca) (a + b + c)  nên  2 Lại có  a + b + c 2 2 2 3(ab + bc + ca) �3(a + b + c) � ab + bc + ca �a + b + c Do đó  � a b + b c + c a �a + b + c  tức là (12.1) đúng. Vậy ta có điều phải chứng minh. Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi  a = b = c = 1. 14
  15. 2.2. Mở rộng hai kết quả trên để hình thành dãy các BĐT   Trong quá trình dạy học tôi đã tích lũy được một số BĐT sau đây có nhiều  ứng dụng trong việc chứng minh bất đẳng thức:  Nếu  x  là một số thực không âm thì: x3 + 1 x4 + 1 x2 + 1 x + 1 2x x( x 2 + 1) x( x + 1) 2 x − x +1 2 4 x x2 + 1 2 2 2 x +1 x3 + 1 2( x3 + 1) Chứng minh các bất đẳng thức trong dãy: x3 + 1 +) 2 � x 2 − x + 1 � ( x + 1) x 2 − x + 1 �x 2 + 1 � x( x − 1) 2 �0  (đpcm) x +1 Dấu "=" xảy ra khi  x = 0; x = 1. x4 + 1 +) x − x + 1 �� 2 4 ( x − 1) 4 �0   (đpcm). Dấu "=" xảy ra khi  x = 1. 2 x 4 + 1 4 2 ( ( x ) + 1) 2 2 2 �x 2 + 1 � x2 + 1 +) 4 = 4 � �= . Dấu "=" xảy ra khi  x = 1. 2 4 � 2 � 2 2 x2 + 1 �x + 1 � x + 1 . Dấu "=" xảy ra khi  x = 1. +) � �= 2 �2 � 2 x +1 2x +) x  và  x  là hai kết quả ban đầu của bài viết. 2 x +1 2x x( x 2 + 1) +) ��3 x( x + 1)( x − 1) 2 �0 . Dấu "=" xảy ra khi  x = 1. x +1 x +1 x( x + 1) x( x + 1) 2 2 +) �� 3 ( x 4 + x)( x − 1) 2 �0.  Dấu "=" xảy ra khi  x = 1. x +1 3 2( x + 1) Từ các kết quả trên, chúng ta có thể giải quyết một số bài toán khác hoặc  là có thể thực hiện sáng tạo ra những bài tập về BĐT. Ví dụ 13: (Gabriel Dospinescu) Cho các số thực dương a,b,c thỏa mãn abc =  1.  7 Chứng minh rằng:  2(a 2 + 1) + 2(b 2 + 1) + 2(c 2 + 1) (a + b + c) − 1   (13) 3 Phân tích: 15
  16. +) Vế trái có  2(a 2 + 1) ?  nên có thể nghĩ tới một trong các kết quả  x4 + 1 x2 + 1 x +1 4 x  mà vế phải là cụm bậc nhất nên không lựa  2 2 2 chọn  4 x + 1 x 2 + 1  vì khi đó vế phải sẽ xuất hiện  4 x 4 + 1 4 2 2 2 x +1 +) Nếu lựa chọn  x  thì vai trò của  2(a 2 + 1)  được coi là  x  như vậy,  2 sau khi đánh giá được kết quả mới thì ở vế phải của kết quả khi đó sẽ xuất  hiện a 2 , phức tạp hơn đối với gốc ban đầu là a+b+c x 2 + 1 x + 1  thì ở  +) Nếu lựa chọn  2(a 2 + 1) ?  phải biến đổi làm cho có   2 2 2( a 2 + 1)  dưới mẫu như vậy mới đảm bảo dấu " " +) Dấu "=" của bài toán tại a = b = c = 1 thì trong căn là  2(a 2 + 1) = 4  nên  thực hiện việc biến đổi để có được "trong căn" bằng 1. Lời giải: x2 + 1 x + 1 x 2 + 1 2( x 2 + 1) � 2x � � � 2( x + 1) = 2 � = 2 �x + 1 − � Từ  2 2 x2 + 1 x +1 � x +1� 2 � a b c � Áp dụng kết quả trên thì  VT(13) 2 � a + b + c + 3 − 2( + + )� � a + 1 b + 1 c + 1 � Mặt khác, theo Cauchy ­ Schwarz ta có  a b c ( a + b + c ) 2 a + b + c + 2( ab + bc + ca ) + + = a +1 b +1 c +1 a+b+c+3 a+b+c+3 và theo AM ­ GM ta có  ab + bc + ca 3 abc = 3 (do  abc = 1)  suy ra  3 � a +b+c+6� � 6 � VT(13) 2 � a +b+ c +3− 2 = � � 2 a + b + c + 1 − � � a +b+c+3� � a +b + c + 3� � 6 � 7 Đặt  t = a + b + c 3 3 abc = 3  VT(13)  2 � t +1− �;  VP ( 13) = t − 1 � t +3� 3 � 6 � 7 (t − 3) 2 2 �t + 1−� −۳ � t 1 0  luôn đúng  ∀t 3. Dấu "=" xảy ra khi  t = 3. � t + 3 � 3 t + 3 Vậy (13) được chứng minh. Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi  a = b = c = 1. Nhận xét: Với cách làm  tương tự như VD13, ta được bài toán tổng quát: a1; a2 ;..; an > 0 n 2n + 1 n  Chứng minh rằng:  � + � ai − 1. 2 Cho  . 2( ai 1) a1.a2 ...an = 1 i =1 n i =1 16
  17. Sau khi nắm được các kiến thức cơ bản, có được kỹ năng dự đoán và  phân tích một bài BĐT theo dấu hiệu của việc vận dụng các kết quả trong  dãy các BĐT trên, các em học sinh đã có thể tự tìm tòi trong các nguồn tài liệu  những bài có thể giải được bằng việc áp dụng các kết quả đó. Một số em đã  có thể tự xây dựng được bài toán BĐT theo ý định bằng cách ghép cặp các kết  quả của dãy; đưa vào nhiều biến cho dãy; thay đổi biến trong dãy....Chứng tỏ  tư duy trong việc giải bài tập BĐT của các em đã có nhiều sự phát triển. Ta xét các ví dụ tiếp theo. Ví dụ 14: Cho các số thực dương  a; b; c  thỏa mãn  ab + bc + ca = 3 .  (a 3 + 1)(b3 + 1) (b3 + 1)(c3 + 1) (c 3 + 1)(a 3 + 1) Chứng minh rằng  2 + + 3      (14). (a + 1)(b 2 + 1) (b 2 + 1)(c 2 + 1) (c 2 + 1)(a 2 + 1) (a 3 + 1)(b3 + 1) 4 ( a 4 + 1)(b 4 + 1) Lời giải: Từ dãy các BĐT, chúng ta có  (a 2 + 1)(b 2 + 1) 4 Mặt khác theo Cauchy ­ Schwarz ta có  (a 4 + 1)(b 4 + 1) (ab + 1) 2  nên  (a 3 + 1)(b3 + 1) a 2b 2 + 1 ab + 1 (a 3 + 1)(b3 + 1) ab + 1 ��   (a 2 + 1)(b 2 + 1) 2 2 ( a 2 + 1)(b 2 + 1) 2 Hoàn toàn tương tự ta được  (a 3 + 1)(b3 + 1) (b3 + 1)(c3 + 1) (c3 + 1)(a 3 + 1) ab + bc + ca + 3 + + = 3. (a 2 + 1)(b 2 + 1) (b 2 + 1)(c 2 + 1) (c 2 + 1)(a 2 + 1) 2 Vậy ta có điều phải chứng minh. Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi  a = b = c = 1. Tổng quát: Cho các số thực dương  a ; a ;...a  thỏa mãn  a1a2 = n . 1 2 n cyclic (a + 1)(a2 + 1) 3 3 Chứng minh rằng  1 n. cyclic ( a + 1)( a2 + 1) 2 2 1 Ví dụ 15: Cho các số thực dương  a, b, c  thỏa mãn  a + b + c = 3 .  a −1 b −1 c −1 Chứng minh rằng  3 + + 0. a + 1 b3 + 1 c3 + 1 a − 1 a (a 2 + 1) a + 1 Lời giải: Chúng ta có 1 + 3 = 3 . Do đó:  a +1 a +1 2 a −1 b −1 c −1 a −1 b −1 c −1 a +1 b +1 c +1 + 3 + 3 + 3 = 1+ 3 + 1+ 3 + 1+ 3 + + =3 a +1 b +1 c +1 3 a +1 b +1 c +1 2 2 2 Vậy ta có điều phải chứng minh, dấu "=" xảy ra khi  a = b = c = 1. n Tổng quát: Cho các số thực dương  a1; a2 ;...an  thỏa mãn  ai = n. i =1 ai − 1 n Chứng minh rằng  0. a i =1 i 3 + 1 Ví dụ 16: Cho các số thực dương  a, b, c  thỏa mãn  a 2b 2 + b 2c 2 + c 2 a 2 = 3.   17
  18. 2 2 2 �(a 3 + 1)(b3 + 1) � �(b3 + 1)(c3 + 1) � �(c3 + 1)(a 3 + 1) � CMR:  � 2 �+ � 2 �+ � 2 � 3. �( a + 1)(b 2 + 1) � � (b + 1)( c 2 + 1) � � ( c + 1)( a 2 + 1) � (a 3 + 1)(b3 + 1) a 2b 2 + 1 Lời giải: Theo ví dụ 14 ta đã có   nên  (a 2 + 1)(b 2 + 1) 2 2 �(a 3 + 1)(b3 + 1) � a 2b 2 + 1 � 2 � . Hoàn toàn tương tự, ta được: �( a + 1)(b 2 + 1) � 2 2 2 2 �(a 3 + 1)(b3 + 1) � �(b3 + 1)(c3 + 1) � �(c3 + 1)(a 3 + 1) � a 2b 2 + b 2c 2 + c 2a 2 + 3 � 2 �+ � 2 �+ � 2 � = 3. �( a + 1)(b 2 + 1) � � ( b + 1)( c 2 + 1) � � ( c + 1)( a 2 + 1) � 2 Tổng quát: Cho các số thực dương  a1; a2 ;...an  thỏa mãn  a12 a12 = n. cyclic 2 �(a13 + 1)( a23 + 1) � Chứng minh rằng  � 2 � n. cyclic �(a1 + 1)( a2 2 + 1) � Ví dụ 17: Cho các số thực dương  a1 ; a2 ;...; an  thỏa mãn  a1a2 a3 = n. cyclic (a16 + 1)(a26 + 1)(a36 + 1) Chứng minh rằng  n. cyclic ( a1 + 1)( a2 + 1)( a3 + 1) 4 4 4 x3 + 1 Lời giải: Ta có   2 x 2 − x + 1   nên áp dụng cho  x = a13 ; x = a23 ; x = a33  thì x +1 ( a1 + 1)(a2 + 1)(a3 + 1) 6 6 6 a14 − a12 + 1 a24 − a22 + 1 a34 − a32 + 1 (a14 + 1)( a24 + 1)( a34 + 1) mà  a14 − a12 + 1 a12 nên  a14 − a12 + 1. a24 − a22 + 1. a34 − a32 + 1 a1a2a3 ( a16 + 1)( a26 + 1)( a36 + 1) Do đó  � 4 �a a a 1 2 3 = n. cyclic ( a1 + 1)( a2 + 1)( a3 + 1) 4 4 cyclic a 2b 2 + 1 Ví dụ 18: Cho các số thự dương  a, b . CMR:  (a − a + 1)(b − b + 1) 2 2 . 2 ( a 4 + 1)(b 4 + 1) Lời giải: Chúng ta có  ( a − a + 1)(b − b + 1) 2 2 4   4 (a 4 + 1)(b 4 + 1) suy ra  (a − a + 1)(b − b + 1) 2 2 4 ( a 4 + 1)(b 4 + 1) (a 2b 2 + 1) 2 a 2b 2 + 1 Mặt khác theo Cauchy ­ Schawrz thì = 4 4 2 a b +1 2 2 Do đó  (a 2 − a + 1)(b 2 − b + 1) .  Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi  a = b = 1. 2 Ví dụ 19: Cho các số thực dương  a1 ; a2 ;...; an . Chứng minh rằng  18
  19. ( a13 + 1)(a23 + 1)(a33 + 1) a3 ( a1a2 + 1)(a32 + 1) 2� 2 � . cyclic ( a + 1)( a + 1)( a + 1) a33 + 1 2 2 cyclic 1 2 3 (a13 + 1)(a23 + 1) 4 ( a14 + 1)( a24 + 1) a12 a22 + 1 a1a2 + 1 Lời giải: Chúng ta có  2 (a1 + 1)(a22 + 1) 4 2 2 a33 + 1 a3 (a32 + 1) (a13 + 1)(a23 + 1) a33 + 1 a3 (a32 + 1)(a1a2 + 1) và  2  nên  2 . a3 + 1 a33 + 1 (a1 + 1)(a22 + 1) a32 + 1 2(a33 + 1) ( a13 + 1)(a23 + 1)(a33 + 1) a3 (a1a2 + 1)(a32 + 1) Do vậy  2 � 2 �  (đpcm). cyclic ( a + 1)( a + 1)( a + 1) a33 + 1 2 2 cyclic 1 2 3 Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi  a1 = a2 = ... = an = 1. Nhận xét: Nếu n = 3 thì chúng ta được bài 3349 trong Crux Mathematicorum Cho các số thực dương  a1 ; a2 ; a3 . Chứng minh rằng: (a13 + 1)(a23 + 1)(a33 + 1) a3 (a32 + 1)( a1a2 + 1) (a12 + 1)( a22 + 1)(a32 + 1) 2( a33 + 1) Ví dụ 20: Cho các số thực dương  a1 ; a2 ;...; an . Chứng minh rằng: (a 3 + 1)(a23 + 1)(a33 + 1) a1a2 (a3 + 1)(a12 a22 + 1) 2 � 12 � . (CruxMathematicorum) cyclic ( a1 + 1)( a2 + 1)( a3 + 1) a13a23 + 1 2 2 cyclic (a13 + 1)(a23 + 1) a1a2 + 1 a1a2 (a12a22 + 1) Lời giải: Chúng ta có  2 (a1 + 1)(a22 + 1) 2 a13a23 + 1 a33 + 1 a3 + 1 (a13 + 1)(a23 + 1) a33 + 1 a1a2 (a12 a22 + 1) a3 + 1 và  2  nên  2 . a3 + 1 2 (a1 + 1)(a22 + 1) a32 + 1 a13a23 + 1 2 ( a + 1)(a2 + 1)(a3 + 1) 3 3 3 a1a2 ( a3 + 1)(a1 a2 + 1) 2 2 Do vậy  2 � 12 � . cyclic ( a + 1)( a + 1)( a + 1) a a + 1 2 2 3 3 cyclic 1 2 3 1 2 Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi  1 a = a 2 = ... = a n = 1. Ví dụ 21: Cho các số thực dương a và b. Ta luôn có dãy bất đẳng thức  a 3 + b3 a 4 + b4 a2 + b2 a + b a − ab + b 2 2 4 ab a 2 + b2 2 2 2 2 ab(a 2 + b 2 ) ab( a + b) 2 1 1 a 3 + b3 2(a 3 + b3 ) + a b a Lời giải: Trong dãy bất đẳng thức có được, chúng ta thay  x =  thì được dãy  b bất đẳng thức cần chứng minh. Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi a = b. �π� Ví dụ 22: Nếu  t � 0; �  thì  (sin t + cos t )(1 − sin t cos t ) 1 − sin t cos t � 2� 1 1 sin t + cos t 2sin t cos t 4 − sin 2 t cos 2 t sin t cos t 2 2 2 sin t + cos t 19
  20. sin t cos t sin t cos t (sin t + cos t )          . (sin t + cos t )(1 − sin t cos t ) 2(1 − sin t cos t ) Lời giải: Trong dãy bất đẳng thức có được, chúng ta thay  x = tan t  thì có  được dãy bất đẳng thức ở Ví dụ 22. Sự phát triển tư duy của các em học sinh ngoài việc các em đã nhận biết,   phân tích và giải được các BĐT có liên quan đến dãy BĐT cơ bản trên, nhiều   em học sinh đã còn biết vận dụng kiến thức đó vào việc giải quyết một số   nội dung khác, chẳng hạn nhiều em đã giải được ví dụ sau: Ví dụ 23: Giải hệ phương trình  4 x 2 + 2 xy + x + 6 xy − y + y 2 = 15 (23.1) 6( x3 + y 3 ) x+ 2 − 2( x 2 + y 2 ) = 3 (23.2) x + xy + y 2 xy 0 x 0 Lời giải: ĐK:  .  Nhận thấy nếu    thì (23.2) vô nghiệm.  x 2 + y 2 + xy 0 y 0 Do đó  x > 0  và  y > 0.  Ta có  6 xy 3( x + y )  nên + � (2 (23.1) � 15 + +x + y=−) 2 + +x + 3( + x y ) y (2 x y) 2 2(2 x y ) 2x y 3 x2 + y2 3( x 2 + y 2 ) 3( x3 + y 3 ) 2( x 3 + y 3 ) Mặt khác  xy �+ +�� x 2 xy y 2   2 2 x 2 + xy + y 2 x2 + y2 2( x3 + y 3 ) Theo kết quả từ dãy các bất đẳng thức thì  2 2( x 2 + y 2 ) x + y    x + y2 6( x3 + y 3 ) � 2 − 2( x 2 + y 2 ) � 2( x 2 + y 2 ) �x + y  nên từ  (23.2) 3+ 2x y         x + xy + y 2 do đó ta được  2 x + y = 3  và  x = y như vậy  x = y = 1 (thoả mãn).  Vậy hệ có nghiệm duy nhất là (1;1)  IV. Kiểm nghiệm Sau khi áp dụng kết quả nghiên cứu trong đề tài, qua khảo sát cho thấy  đã có sự chuyển biến tích cực trong tư duy của các em học sinh. Các em đã tự  hình thành được việc chắt lọc những kết quả đơn giản để phục vụ  cho việc  giải quyết các bài toán có liên quan. Đặc biệt có nhiều em đã hứng thú với bài  học, hứng thú với việc giải bài tập bất đẳng thức, trong đó có những em đã  biết cách xây dựng bài toán bất đẳng thức mới từ  dãy các bất đẳng thức cơ  bản, từ một bất đẳng thức gốc nào đó được giáo viên gợi ý hoặc được các em  tự tìm tòi. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2