intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

So sánh hiệu quả của giường chiếu đèn hai mặt photobed sản xuất tại Bệnh viện Từ Dũ với giường chiếu đèn bilibed nhập ngoại trong điều trị vàng da sơ sinh do tăng bilirubin gián tiếp

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

51
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này nhằm đánh giá hiệu quả của ánh sánh liệu pháp bằng cách sử dụng giường chiếu đèn 2 mặt, sản xuất tại bệnh viện Từ Dũ so sánh với hiệu quả của giường chiếu đèn bilibed nhập ngoại, và khẳng định rằng loại đèn mới này có hiệu quả tốt trong điều trị vàng da sơ sinh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: So sánh hiệu quả của giường chiếu đèn hai mặt photobed sản xuất tại Bệnh viện Từ Dũ với giường chiếu đèn bilibed nhập ngoại trong điều trị vàng da sơ sinh do tăng bilirubin gián tiếp

SO SÁNH HIỆU QUẢ CỦA GIƯỜNG CHIẾU ĐÈN HAI MẶT PHOTOBED SẢN<br /> XUẤT TẠI BỆNH VIỆN TỪ DŨ VỚI GIƯỜNG CHIẾU ĐÈN BILIBED NHẬP<br /> NGOẠI TRONG ĐIỀU TRỊ VÀNG DA SƠ SINH DO TĂNG BILIRUBIN GIÁN<br /> TIẾP<br /> Ngô Minh Xuân*, Vũ Tề Đăng*, Nguyễn Đắc Minh Châu*<br /> *: Bệnh viện Từ Dũ.<br /> Tác giả liên lạc: Ts. Bs. Ngô Minh Xuân – 0903861784 – xuanlien62@yahoo.com<br /> TÓM TẮT<br /> Vàng da là một bệnh thường gặp ở trẻ sơ sinh và vàng da nhân là một biến chứng nhiễm<br /> ñộc thần kinh rất nguy hiểm. Bệnh vàng da sơ sinh cần ñược chẩn ñoán sớm ở và ñiều trị<br /> bằng cách chiếu ñèn nhằm phòng tránh các nguy cơ do nhiễm ñộc thần kinh. Mục tiêu:<br /> Nhằm ñánh giá hiệu quả của ánh sánh liệu pháp bằng cách sử dụng giường chiếu ñèn 2<br /> mặt, sản xuất tại bệnh viện Từ Dũ so sánh với hiệu quả của giường chiếu ñèn Bilibed nhập<br /> ngoại, và khẳng ñịnh rằng loại ñèn mới này có hiệu quả tốt trong ñiều trị vàng da sơ sinh.<br /> Thiết kế: nghiên cứu tiền cứu, thử nghiệm lâm sàng có ñối chứng.Phương pháp: Nghiên<br /> cứu trên 109 trẻ sơ sinh, vàng da ñược chiếu ñèn 2 mặt bằng giường chiếu ñèn 2 mặt<br /> Photobed (nhóm NC) và Bilibed (Nhóm ñối chứng). Kết quả: Nồng ñộ bilirubin không kết<br /> hợp trước chiếu ñèn ở nhóm nghiên cứu là 18,65 mg% và 17,36 mg% ở nhóm ñối chứng (<br /> P =0,772). Sau 12 giờ ñiều trị, bilirubin / máu của nhóm chiếu ñèn Photobed là 14,86<br /> mg% và 15,56mg% ở nhóm chiếu ñèn Bilibed (P = 0,646), nhưng bắt ñầu thời ñiểm sau<br /> rọi ñèn 24 giờ thì nồng ñộ bilirubin GT là 12,98 mg% ở nhóm NC và 14,14mg ở nhóm<br /> ñối chứng (P =0,011) và 11,3 mg% ở nhóm NC và 14,13 mg% ở nhóm ñối chứng (P<br /> =0.001) ở thời ñiểm 48 giờ sau chiếu ñèn. Tỉ lệ thành công là 100% ở cả 2 nhóm và thời<br /> gian cần chiếu ñèn chỉ là 20,8 giở nhóm chiếu ñèn Photobed so với 50,8 giờ ở nhóm chiếu<br /> ñèn bằng ñèn Bilibed nhập ngoại (P < 0,001). Kết luận: Giường chiếu hai mặt có hiệu quả<br /> tốt trong ñiều trị vàng da sơ sinh. Giường này có thể trang bị một cách dễ dàng và kinh tế<br /> cho ña số các ñơn vị ñiều trị sơ sinh.<br /> Từ khóa: vàng da sơ sinh, chiếu ñèn<br /> ABSTRACT:<br /> THE EFFICACY OF TWO DIRECTIONS PHOTOTHERAPY, PHOTOBED,<br /> MADE IN TU DU HOSPITAL, IN TREATMENT NEONATAL JAUNDICE<br /> The jaundice is common in neonates and kerniceterus is a very dangerous neurotoxic<br /> complication. Neonatal jaundice should be diagnosed early and can be treated by the<br /> phototherapy for preventing neurotoxic risk . Objective:To evaluate the efficacy of<br /> phototherapy using the 2 directions-PHOTOBED, made in Tu Du hospital comparing with<br /> imported BILIBED efficacy and to confirm that the new device described has the good<br /> efficacy in treatment neonatal hyperbilirubinemia. Design: Prospective, clinical trial<br /> study. Methode: We studied on 109 jaundice neonates, treated by Photobed 2 directions<br /> phototherapy in the studied group and by imported Bilibed in controlled group. Result: the<br /> mean of bilirubinemia before treating was 18.65 mg% in studied group and 17.36 mg% in<br /> controlled group ( P =0.772).After 12 hours of phototherapy,, the bilirubinemia in the<br /> studied group was 14.86 mg% and 15.56mg% in the controlled group, treated by imported<br /> Bilibed (P = 0.646) but from 24 h after phototherapy the unconjugated bilirubinemia was<br /> 12.98 mg% in studied group and 14.14mg in controlled group (P =0.011) and 11.3 mg%<br /> in studied group, 14.13 mg% in controlled group (P =0.001) at 48 h after phototherapy.<br /> The treated percentage success was 100% in the both groups. The mean time of the<br /> phototherapy was only 20.8 hours in studied group, treated by Photobed comparing with<br /> 50.8 hours in controlled group, treated by imported BILIBED (P < 0,001). Conclusion:<br /> two directions Photobed, made in Tu Du hospital, has a good efficacy in treatment the<br /> neonatal jaundice. It can be easily and economically provided for the most neonatal units.<br /> <br /> - -<br /> <br /> 117<br /> <br /> Key words: neonatal jaundice , phototherapy.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Vàng da tăng bilirubin gián tiếp rất hay gặp ở trẻ sơ sinh. Bệnh xảy ra ở ña số các trẻ sơ<br /> sinh ñẻ non và gặp ở khỏang 25 - 30 % số trẻ sơ sinh ñủ tháng [13,7,4 ]. Nếu không ñược<br /> phát hiện và xử trí , trẻ sơ sinh có thể bị biến chứng "vàng da nhân" mà hậu quả của nó sẽ<br /> rất thảm khốc: hoặc trẻ sẽ tử vong trong bệnh cảnh nhiễm ñộc thần kinh hoặc nếu sống sót<br /> cũng bị di chứng não suốt ñời.<br /> Nếu ñược chẩn ñoán sớm, vàng da sơ sinh do tăng bilirubin gián tiếp có thể ñược ñiều trị<br /> một cách hiệu quả bằng cách dùng thuốc, ánh sáng liệu pháp hoặc thay máu. Trong ñó<br /> chiếu ñèn là phương pháp ñiều trị hữu hiệu, ñơn giản, an toàn và kinh tế nhất.<br /> Theo số liệu báo cáo năm 2007 tại Viện Nhi Trung ương, khoa sơ sinh ñã nhận và ñiều trị<br /> cho 1190 trẻ sơ sinh bị vàng da trong ñó có 250 trẻ cần phải thay máu. Theo một nghiên<br /> cứu cũng tại viện Nhi trung ương thì tỉ lệ các trẻ bị di chứng thần kinh sau thay máu chiếm<br /> khỏang 28%.<br /> Tại bệnh viện Nhi Đồng 1, trong năm 2007 ñã có 550 trẻ sơ sinh vàng da ñược tiếp nhận từ<br /> các tuyến và ñược ñiều trị, trong ñó có 170 ca vàng da nặng phải thay máu.<br /> Tại khoa sơ sinh bệnh viện Từ Dũ thành phố Hồ Chí Minh, mỗi năm chúng tôi cần ñiều trị<br /> cho hơn 5000 trường hợp trẻ vàng da mà trong ñó ñại ña số là bằng phương pháp chiếu<br /> ñèn.<br /> Hiện nay vấn ñề ñiều trị vàng da sơ sinh ở các tuyến y tế còn gặp nhiều khó khăn, rất<br /> nhiều trường hợp khi các bé ñược chuyển ñến khoa sơ sinh của các bệnh viện lớn thì ñã bị<br /> vàng da nhân. Tại bệnh viện Từ Dũ, mỗi năm có trên 45.000 ñến 53000 trường hợp trẻ<br /> mới sinh,. Tại khoa sơ sinh của bệnh viện hàng ngày chúng tôi có thường xuyên từ 200 –<br /> 300 bé sơ sinh, mỗi năm có khoảng 12.000 - 14000 bệnh nhi nhập khoa mà 40% trong số<br /> ñó là trẻ non tháng, nhẹ cân. Ngoài ra chúng tôi còn nhận ñiều trị cho các bé sơ sinh từ nơi<br /> khác chuyển ñến, do vậy nhu cầu ñiều trị vàng da bằng chiếu ñèn là rất cao ( khoảng 5000<br /> - 6000 trường hợp mỗi năm) . Xuất phát từ nhu cầu thiết thực này, vào năm 2007, chúng<br /> tôi tiếp tục nghiên cứu chế tạo dàn ñèn Photobed TD hai mặt, chỉ với 2 bóng ñèn DS 9w/71<br /> ở mặt dưới nôi và một bóng DS 18w/71 ở mặt trên mà các chi tiết chụ thể như sau:<br /> <br /> - -<br /> <br /> 118<br /> <br /> Phân bố mật ñộ năng lượng quang phổ ánh sáng của bóng ñèn DS 9w/71<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Đối tượng nghiên cứu: trẻ sơ sinh vàng da nhập khoa sơ sinh BV Từ Dũ<br /> Để ñánh giá hiệu quả ñiều trị của dàn ñèn Photobed hai mặt mới chế tạo, chúng tôi ñã thực<br /> hiện nghiên cứu tiền cứu, thử nghiệm lâm sàng so sánh với hiệu quả của giường chiếu ñèn<br /> Bilibed nhập ngoại, một loại ñèn có hiệu quả cao nhưng rất ñắt tiền ( 4000 USD)<br /> Cỡ mẫu nghiên cứu ñược tính theo công thức:<br /> Nc = Nt =<br /> <br /> Z (1−α / 2) 2 pq + Z (1− β ) PcQc + PtQt<br /> ( Pc − Pt )<br /> <br /> 2<br /> <br /> p = (Pc +λPt)/ 1+λ và q = 1 – p, Confidence = 95%  Z = 1.96 and λ = 1<br /> Pc = 99%, Pt = 80% N = Nc + Nt = 46 ca + 46 ca = 92 ca<br /> Trong nghiên cứu chúng tôi nghiên cứu 109 trường hợp<br /> Chọn ngẫu nhiên các trẻ sơ sinh ñủ tháng bị vàng da nhập khoa sơ sinh BV Từ Dũ vào 2<br /> nhóm nghiên cứu ( ñèn Photobed) và ñối chứng (Đèn Bilibed nhập ngoại). Trẻ chiếu ñèn<br /> ñược cởi trần, che mắt , nằm trong nôi của dàn ñèn có mặt dưới bằng mica dày 10 mm, lót<br /> bao nôi mỏng và cách ñèn phía trên là 35 cm. Mặt dưới cách ñèn 05 cm. Khám trẻ lúc nhập<br /> viện ghi nhận ñầy ñủ các dữ kiện về phái tính, cân nặng, giờ tuổi, cách sanh, chế ñộ sữa,lý<br /> do nhập viện, triệu chứng lâm sàng, diễn tiến ñiều trị , ghi nhận tiền sử mẹ, các thuốc ñã<br /> dùng. Làm các xét nghiệm : Nhóm máu con, nhóm máu mẹ, dung tích hồng cầu , huyết sắc<br /> tố, công thức bạch cầu, bilirubin / máu trước rọi ñèn, sau rọi ñèn 12 giờ, 24 giờ, 48 giờ.<br /> Trường hợp có bất ñồng nhóm máu có vàng da nặng thì cho làm thử nghiệm Coombs trực<br /> tiếp và gián tiếp.<br /> Soạn bệnh án, nhập dữ liệu , phân tích và xử lý các dữ liệu dựa vào phần mềm SPSS.<br /> <br /> - -<br /> <br /> 119<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Kết quả ño ñạc mật ñộ năng lượng ánh sáng giường chiếu ñèn PHOTOBED 2 mặt bằng<br /> máy biliblanket phototherapy 450 nm, ñơn vị µ W/cm2/ nm ( chia 9 ô trên mặt phẳng trẻ<br /> nằm)<br /> Mặt trên (1 bóng DS 18w/71 cách trẻ 35 cm)<br /> 22,9<br /> 27,6<br /> 23,2<br /> 23,8<br /> <br /> 26,1<br /> <br /> 22,8<br /> <br /> 23,4<br /> 24<br /> 22,8<br /> Hai ñèn mặt dưới (2 bóng DS 9w/71, cách lồng 05 cm)<br /> 24<br /> 34,9<br /> 23,2<br /> 26,8<br /> <br /> 39,9<br /> <br /> 25,2<br /> <br /> 26,4<br /> <br /> 38,5<br /> <br /> 26,8<br /> <br /> Đặc ñiểm mẫu nghiên cứu ( Không có sự khác biệt thống kê giữa 2 nhóm)<br /> Photobed<br /> Bilibed<br /> Tuổi thai TB<br /> 38,8 +/38,9<br /> +/(tuần)<br /> 0,7<br /> 0,4<br /> Cân nặng TB<br /> 3107 +/3150 +/(g)<br /> 428<br /> 442<br /> (63,8%)<br /> (41,2%)<br /> Tỉ lệ nghi bất<br /> ñồng nhóm<br /> máu<br /> So sánh nồng ñộ bilirubin GT/máu trong quá trình chiếu ñèn:<br /> Photobed Bilibed P<br /> Nồng<br /> ñộ<br /> bilirubine gt lúc<br /> vào (mg%)<br /> 18.65<br /> Nồng<br /> ñộ<br /> bilirubine gt sau<br /> 12g (mg%)<br /> 14.86<br /> Nồng<br /> ñộ<br /> bilirubine gt sau<br /> 24g (mg%)<br /> 12.98<br /> Nồng<br /> ñộ<br /> bilirubine gt sau<br /> 48g (mg%)<br /> 11.3<br /> <br /> 0,772<br /> 17.56<br /> 0,646<br /> 15.56<br /> 0,011<br /> 14.14<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2