intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

So sánh lấy dấu theo phương pháp kỹ thuật số và phương pháp thường quy

Chia sẻ: ViHephaestus2711 ViHephaestus2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

22
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

So sánh hai kỹ thuật lấy dấu dựa trên sự ưu tiên chọn lựa của người tham gia, sự thoải mái khi điều trị và hiệu quả lâm sàng về mặt thời gian.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: So sánh lấy dấu theo phương pháp kỹ thuật số và phương pháp thường quy

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br /> <br /> <br /> SO SÁNH LẤY DẤU THEO PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT SỐ<br /> VÀ PHƯƠNG PHÁP THƯỜNG QUY<br /> Đoàn Minh Trí*, Đỗ Thị Kim Anh**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu nghiên cứu: So sánh hai kỹ thuật lấy dấu dựa trên sự ưu tiên chọn lựa của người tham gia, sự<br /> thoải mái khi điều trị và hiệu quả lâm sàng về mặt thời gian.<br /> Phương pháp: Mẫu nghiên cứu gồm 32 tình nguyện viên chưa trải qua bất kì lần lấy dấu thường quy hay<br /> kỹ thuật số nào. Lấy dấu thường quy gồm các bước chọn khay cá nhân, lấy dấu sơ khởi với alginate, đổ mẫu, làm<br /> khay cá nhân, lấu dấu sau cùng với cao su Polyvinyl Siloxane (3M ESPE, St. Paul, MN, USA) và ghi dấu khớp<br /> cắn. Sau ba tuần, các tình nguyện viên được lấy dấu bằng phương pháp kỹ thuật số với TRIOS® Color system<br /> (TRC, Copenhagen, Denmark). Sau quá trình lấy dấu, sự khó chịu của người tham gia được đánh giá bởi 1 bảng<br /> câu hỏi định chuẩn và thang đo lường Visual Analoge Scale.<br /> Kết quả: Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai phương pháp (p < 0,05) về các khía cạnh thời gian, sự<br /> khó chịu do buồn nôn và sự khó chịu do vị của chất lấy dấu. Người tham gia ưu tiên chọn lựa phương pháp kỹ<br /> thuật số để giới thiệu cho bạn bè, để giảm buồn nôn, khó thở, giảm khó chịu do mùi vị chất lấy dấu.<br /> Kết luận: Phương pháp kỹ thuật số đem lại hiệu quả về thời gian. Người tham gia yêu thích phương pháp kỹ<br /> thuật số hơn thường quy.<br /> Từ khóa: Phương pháp lấy dấu kỹ thuật số, hiệu quả lâm sàng, sự lựa chọn của người tham gia, sự thoải<br /> mái khi điều trị.<br /> ABSTRACT<br /> COMPARISON OF DIGITAL AND CONVENTIONAL IMPRESSION TECHNIQUES<br /> Doan Minh Tri, Do Thi Kim Anh * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 2- 2018: 112 - 117<br /> <br /> Objectives: The aim of this study was to compare two impression techniques from the perspective of<br /> participants’ preferences, treatment comfort and clinical effectiveness.<br /> Methods: Thirty-two participants (16 males and 16 females) who had no previous experience with either<br /> conventional or digital impression recruited in this study. Conventional impression (CI) procedure consisted of<br /> selecting stock tray, taking preliminary alginate impression, pouring study model, making custom tray, taking a<br /> final impression with Polyvinyl Siloxane (3M ESPE, St. Paul, MN, USA) and making bite registration. After<br /> three weeks, digital impression (DI) was performed using TRIOS® Color system (TRC, Copenhagen, Denmark).<br /> After the impressions were made, the participants’ attitudes, perceptions and preferences towards impression<br /> techniques were evaluated by using a standardized questionnaire and the Visual Analog Scale. The time<br /> impressions and the participants’ attitudes of the two impression techniques were compared by t-test (p < 0.05).<br /> Furthermore, descriptive analysis was used to evaluate the participants’ preferences in two impression techniques.<br /> Results: There were significant differences among the groups (p < 0.05) in terms of total working time,<br /> processing steps and preferences. Patients preferred the digital impressions in comparing with conventional<br /> techniques in working time, perceptions, treatment comforts.<br /> Conclusion: The DI resulted effective in terms of working time than CI. Patients preferred the digital<br /> *Bộ môn Phục hình, Khoa Răng Hàm Mặt, ĐHYD TP Hồ Chí Minh<br /> **Khoa Răng Hàm Mặt, ĐHYD TP Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: TS.BS Đoàn Minh Trí ĐT: 0903699934 Email: trimdr818@gmail.com<br /> 112 Chuyên Đề Răng Hàm Mặt<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> impression technique rather than conventional techniques.<br /> Keywords: Digital impression, clinical effectiveness, participant preference, treatment comfort<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ sót trong rất nhiều giai đoạn, thao tác lấy dấu<br /> theo phương pháp thường quy. Phương pháp<br /> Sự thành công của các phục hình nha khoa này trình bày bằng sự hiển thị 3D (3 chiều) hình<br /> được xác định bởi 4 yếu tố chính: sự tương hợp dạng cùi răng trước và sau khi sửa soạn, làm<br /> sinh học, giá trị thẩm mỹ, sự đề kháng nứt gãy giảm thời gian làm việc ở lâm sàng cũng như chi<br /> và sự khít sát của bờ phục hình. Sự khít sát bờ và phí thực hiện phục hình(7,9,8,21).<br /> bên trong phục hình có thể bị ảnh hưởng bởi<br /> Trong thực hành phục hình nha khoa, hiệu<br /> nhiều yếu tố xuất hiện bắt đầu từ giai đoạn lấy<br /> quả lâm sàng, sự chính xác của PPLD KTS và<br /> dấu đến giai đoạn hoàn tất phục hình(2,3).<br /> phương pháp lấy dấu thường quy (PPLD TQ)<br /> Trong phục hình, phương pháp lấy dấu cho phục hình sau cùng cũng được đề cập trong<br /> thường quy (PPLD TQ) với những vật liệu như nhiều nghiên cứu và có sự khác nhau trong các ý<br /> cao su polyether và polyvinyl siloxane (PVS) kiến đánh giá(9,10,11,12,13,14,16,20). Việc thực hiện lấy<br /> được sử dụng từ nhiều thập kỷ trước cho đến<br /> dấu bằng phương pháp KTS bước đầu đã được<br /> hiện nay. Quá trình này có thể được thực hiện<br /> giới thiệu ở Việt Nam và chưa có nghiên cứu nào<br /> bằng kỹ thuật l2ấy dấu hai hỗn hợp (double về phương pháp mới này. Chúng tôi thực hiện<br /> technique) hay kỹ thuật đệm (wash technique)<br /> nghiên cứu này để so sánh PPLD KTS với hệ<br /> và cả hai kỹ thuật này thường đòi hỏi nhiều thời thống scan Trios® (TRC, Copenhagen, Denmark)<br /> gian cũng như sự chính xác trong từng thao tác và PPLD TQ với cao su polyvinyl siloxane (3M<br /> của các giai đoạn thực hiện(3). Hơn nữa, dù vật ESPE, St. Paul, MN, USA) nhằm đánh giá sự ưu<br /> liệu lấy dấu có chất lượng tốt nhưng các yếu tố tiên chọn lựa phương pháp lấy dấu cho bệnh<br /> trong miệng (như sự chuẩn bị đường hoàn tất<br /> nhân, sự thoải mái và cảm nhận của bệnh nhân<br /> dưới nướu, sự hiện diện của máu, nước bọt trong quá trình thực hiện lấy dấu, hiệu quả lâm<br /> trong miệng bệnh nhân,…) hay các tiến trình sàng về thời gian khi thực hiện 2 phương pháp<br /> labo (như khử trùng dấu, đổ mẫu, vận lấy dấu trên.<br /> chuyển,…) đều tiềm ẩn những sai sót có thể xảy<br /> ra, dẫn đến sự thiếu chính xác của phục hình sau ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> cùng(4,6). Bên cạnh đó, những cảm giác khó chịu, Nghiên cứu được thực hiện trên 32 sinh viên<br /> lo lắng, không thoải mái của bệnh nhân khi lấy nha khoa năm thứ hai tại Đại học Y Dược Thành<br /> dấu bằng kỹ thuật thường quy cũng đã được ghi phố Hồ Chí Minh, chưa từng trãi qua bất kì lần<br /> nhận. Tuy nhiên mối liên quan giữa lo lắng và sự lấy dấu thông thường hay kỹ thuật số nào, đạt<br /> lảng tránh những kỹ thuật thực hiện trong điều được các tiêu chuẩn không có bệnh toàn thân, vệ<br /> trị phục hình nha khoa vẫn chưa được nghiên sinh răng miệng tốt. Giả định: “Người tham gia<br /> cứu rõ ràng .(1)<br /> có răng 46 đã nội nha và cần làm mão sứ - kim<br /> Cùng với những cải tiến trong thực hiện điều loại”. Người tham gia lần lượt được trải nghiệm<br /> trị, phương pháp lấy dấu kỹ thuật số (PPLD hai phương pháp lấy dấu, các lần lấy dấu cách<br /> KTS) và hệ thống scan đã được giới thiệu trong nhau 3 tuần.<br /> ngành nha từ năm 1985(5). Phương pháp này Tất cả các lần lấy dấu đều được thực hiện<br /> được cho là nhanh, hiệu quả, có khả năng lưu trong khoảng thời gian từ 16h30 tới 18h30 để<br /> giữ thông tin vô hạn định và chuyển hình ảnh từ tránh những thay đổi trong ngày có thể ảnh<br /> ghế nha vào trong labo. Ưu điểm của dấu kỹ hưởng đến cảm nhận của đối tượng và tất cả các<br /> thuật số và hệ thống scan là làm giảm biến dạng dấu lấy được sẽ được thực hiện bởi một người.<br /> dấu do vật liệu cao su và cũng giảm những sai<br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Răng Hàm Mặt 113<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br /> <br /> Phương pháp lấy dấu thường quy bao gồm các phép kiểm t (p 0,05).<br /> Kết quả đánh giá sự ưu tiên chọn lựa của đối tượng nghiên cứu<br /> Bảng 3. Bảng câu hỏi khảo sát sự yêu thích của người tham gia đối với mỗi kỹ thuật.<br /> Sự yêu thích TQ KTS<br /> Nếu phải lấy dấu thêm một lần nữa thì bạn thích kỹ thuật lấy dấu nào hơn? 17 (53,12%) 15 (46,88%)<br /> Bạn thấy kỹ thuật lấy dấu nào dễ chịu hơn? 17 (53,12%) 15 (46,88%)<br /> Bạn sẽ đề xuất kỹ thuật lấy dấu nào cho bạn bè nếu họ cần được lấy dấu? 14 (43,75%) 18 (56,25%)<br /> Bạn thích kỹ thuật lấy dấu nào hơn về khía cạnh thời gian? 18 (56,25%) 14 (43,75%)<br /> Bạn thích kỹ thuật lấy dấu nào hơn về mặt vị/mùi hoặc tiếng động/ nhiệt? 15 (46,88%) 17 (53,12%)<br /> Về khía cạnh cảm giác buồn nôn khi lấy dấu thì bạn thích kỹ thuật lấy dấu nào? 8 (25%) 24 (75%)<br /> Bạn thích kích thước của thiết bị scan trong miệng hay của khay lấy dấu hơn? 20 (62,50%) 12 (37,50%)<br /> Về khía cạnh cảm giác khó thở thì bạn thích kỹ thuật lấy dấu nào hơn? 13 (40,62%) 19 (59,38%)<br /> Về vấn đề nhạy cảm răng và vùng quanh răng thì bạn thích kỹ thuật lấy dấu nào? 16 (50,00%) 16 (50,00%)<br /> Theo kết quả ghi nhận trong bảng 3, về khía gian làm khay lấy dấu cá nhân trong labo chiếm<br /> cạnh vị/mùi hay tiếng động/nhiệt, buồn nôn và nhiều thời gian, trong khi đó ở phương pháp kỹ<br /> khó thở, phương pháp kỹ thuật số được yêu thuật số công việc chuẩn bị chỉ bao gồm nhập<br /> thích nhiều hơn. Chính vì vậy, phương pháp kỹ thông tin đối tượng trong phần mềm vi tính và<br /> thuật số cũng được các đối tượng ưu tiên lựa chuẩn bị đầu scan. Thời gian lấy dấu ở phương<br /> chọn để giới thiệu cho bạn bè. pháp thường quy cũng lớn hơn so với kỹ thuật<br /> Ngược lại, nếu phải lấy dấu thêm một lần số; tuy nhiên thời gian này cũng có thể khác biệt<br /> nữa, các đối tượng lại ưu tiên chọn lựa phương giữa các hệ thống kỹ thuật số khác nhau, do đó<br /> pháp lấy dấu thường quy nhiều hơn. Phương kết quả này có thể không được áp dụng cho hệ<br /> pháp này cũng được nhiều người đánh giá là dễ thống khác.<br /> chịu hơn, được yêu thích hơn về thời gian lấy Tuy nhiên, sự khó chịu của đối tượng về cảm<br /> dấu và kích thước của khay lấy dấu cánhân. nhận vị ở phương pháp lấy dấu thường quy và<br /> Về vấn đề nhạy cảm răng và mô nha chu, các cảm nhận nhiệt ở phương pháp lấy dấu kỹ thuật<br /> đối tượng tham gia yêu thích hai phương pháp số là khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).<br /> lấy dấu tương đương nhau. Thực tế cho thấy đầu scan được sử dụng trong<br /> phương pháp lấy dấu kỹ thuật số tỏa ra rất ít<br /> BÀN LUẬN nhiệt, đối tượng được lấy dấu hầu như không<br /> Kết quả về thời gian lấy dấu giữa 2 phương cảm nhận được lượng nhiệt này và do đó không<br /> phápgiống với kết quả của 4 nghiên cứu trước thấy bất kì khó chịu nào. Bên cạnh đó, phương<br /> đó(15,17,18,19), trong đó có hai nghiên cứu đánh giá pháp lấy dấu kỹ thuật số cũng ít gây ra sự khó<br /> lấy dấu để thực hiện phục hình trên răng, hai chịu do buồn nôn hơn kỹ thuật thường quy, sự<br /> nghiên cứu đánh giá về thực hiện phục hình trên khác biệt này có ý nghĩa thống kê và cũng được<br /> implant đơn lẻ của mẫu hàm đặt trong phantom. nêu ra trong nghiên cứu của Yuzbasioglu và<br /> Thời gian chuẩn bị ở phương pháp thường quy cộng sự (2014)(21).<br /> lớn hơn rất nhiều so với kỹ thuật số. Sự khác biệt Theo kết quả ghi nhận trong bảng 3, người<br /> này có lẽ là do việc thực hiện lấy dấu bằng tham gia ưu tiên chọn phương pháp kỹ thuật số<br /> alginate, thời gian đổ mẫu hàm sơ khởi và thời hơn thường quy để ít bị cảm giác khó chịu do vị<br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Răng Hàm Mặt 115<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br /> <br /> của cao su lấy dấu, giảm khó chịu do buồn nôn buồn nôn khi lấy dấu so với phương pháp<br /> và khó thở. Từ nghiên cứu này cho thấy lấy dấu thường quy có ý nghĩa thống kê.<br /> kỹ thuật số là phương pháp mà người tham gia 3. Phương pháp lấy dấu kỹ thuật số được các<br /> lựa chọn để giới thiệu cho bạn bè nhiều hơn. Kết đối tượng ưu tiên chọn lựa để giới thiệu cho bạn<br /> quả này tương tự như nghiên cứu của bè và để ít bị cảm giác khó chịu do vị của cao su<br /> Yuzbasioglu và cộng sự(21). lấy dấu, giảm khó chịu do buồn nôn và khó thở.<br /> Trái lại, những người được lấy dấu lại ưa TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> thích kích thước của khay lấy dấu cá nhân hơn 1. Akarslan ZZ, Yildirim Bicer AZ (2013), "Influence of gag reflex<br /> kích thước đầu scan, sự khác biệt này ngược với on dental attendance, dental anxiety, self-reported<br /> kết quả của Yuzbasioglu và cộng sự(21). Trong temporomandibular disorders and prosthetic restorations", J<br /> Oral Rehabil, 40 (12), pp. 932-939.<br /> nghiên cứu của Yuzbasioglu, đầu scan được sử 2. Al-Bakri IA, Hussey D, Al-Omari WM (2007), "The<br /> dụng là Cerec® OMNICAM (Sirona Dental dimensional accuracy of four impression techniques with the<br /> use of addition silicone impression materials", J Clin Dent, 18<br /> GmBH, Ưals Bei Salzburg, Austria) có kích thước<br /> (2), pp. 29-33.<br /> 16 x 16 (mm), còn trong nghiên cứu của chúng 3. Almeida S et al. (2014), "Marginal and internal fit of four-unit<br /> tôi, đầu scan là Trios® (TRC Standard-P12, zirconia fixed dental prostheses based on digital and<br /> conventional impression techniques", Clin Oral Investing, 18<br /> Copenhagen, Denmark) với kích thước 20 x 20 (2), pp. 515-523.<br /> (mm), có lẽ chính kích thước lớn hơn của đầu 4. Beuer F, Schweiger J, Edelhoff D (2008), "Digital dentistry: an<br /> scan trong nghiên cứu chúng tôi đã làm tăng overview of recent developments for CAD/CAM generated<br /> restorations", Br Dent J, 204 (9), pp. 505-511 Birnbaum NS,<br /> cảm nhận khó chịu của người được lấy dấu. Bên Aaronson HB (2008), "Dental impressions using 3D digital<br /> cạnh đó, những người tham gia cũng yêu thích scanners: virtual becomes reality", Compend Contin Educ Dent,<br /> 29 (8), pp. 494, 496, 498-505.<br /> phương pháp thường quy hơn về khía cạnh cảm<br /> 5. Cariotto M (1988), "Digital imagery analysis of unusual<br /> nhận trong thời gian lấy dấu trên ghế nha. Martian surface features", Appl Opt, 27 (10), pp. 1926-1933.<br /> Phương pháp thường quy làm họ có cảm giác dễ 6. Christensen GJ (2008), "Will digital impressions eliminate the<br /> current problems with conventional impressions?", J Am Dent<br /> chịu hơn và nhiều người ưu tiên lựa chọn hơn<br /> Assoc, 139 (6), pp. 761-3.<br /> nếu phải lấy dấu thêm lầnnữa. 7. Christensen GJ (2009), "Impressions are changing: deciding on<br /> conventional, digital or digital plus in-office milling", J Am<br /> Đối với những người tham gia lấy dấu, ảnh<br /> Dent Assoc, 140 (10), pp. 1301-4.<br /> hưởng của hai phương pháp lên răng và mô nha 8. Ender A et al. (2016), "In vivo precision of conventional and<br /> chu là như nhau và như vậy đây không phải là digital methods for obtaining quadrant dental impressions",<br /> Clin Oral Investig, 20 (7), pp. 1495- 504.<br /> yếu tố có liên quan trong chọn lựa phương pháp 9. Ender A, Attin T, Mehl A (2016), "In vivo precision of<br /> lấy dấu. conventional and digital methods of obtaining complete-arch<br /> dental impressions", J Prosthet Dent, 115 (3), pp. 313-20.<br /> Từ nghiên cứu này cho thấy kỹ thuật lấy dấu 10. Ender A, Mehl A (2011), "Full arch scans: conventional versus<br /> kỹ thuật số có thể được ứng dụng thành công digital impressions-an in-vitro study", Int J Comput Dent, 14<br /> trong việc lấy dấu làm phục hình dựa trên kết (1), pp. 11-21.<br /> 11. Ender A, Mehl A (2013), "Accuracy of complete-arch dental<br /> quả giảm thời gian lâm sàng và sự ưu tiên chọn impressions: a new method of measuring trueness and<br /> lựa phương pháp của bệnh nhân. precision", J Prosthet Dent, 109 (2), pp. 121-8.<br /> 12. Farah JW (2009), Integrating the 3M ESPE LAVA Chairside Oral<br /> KẾT LUẬN Scanner C.O.S into daily clinical practice.<br /> 13. Galhano GA, Pellizzer EP, Mazaro JV (2012), "Optical<br /> 1. Phương pháp lấy dấu kỹ thuật số có impression systems for CAD-CAM restorations", J Craniofac<br /> hiệu quả trên lâm sàng rõ rệt về mặt thời gian, Surg, 23 (6), pp. 575-9.<br /> 14. Gimenez B et al. (2015), "Accuracy of a digital impression<br /> giúp lấy dấu nhanh và giảm thời gian điều trị system based on active wavefront sampling technology for<br /> trên ghế nha. implants considering operator experience, implant angulation,<br /> and depth", Clin Implant Dent Relat Res, 17 Suppl 1 e54-64.<br /> 2. Phương pháp lấy dấu kỹ thuật số làm 15. Gjelvold B et al. "Intraoral Digital Impression Technique<br /> giảm sự khó chịu về vị của chất lấy dấu và sự Compared to Conventional Impression Technique. A<br /> Randomized Clinical Trial", (1532-849X (Electronic)).<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 116 Chuyên Đề Răng Hàm Mặt<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 16. Kim SY et al. (2013), "Accuracy of dies captured by an impression material versus digital impressions (Intraoral Scan)<br /> intraoral digital impression system using parallel confocal of dental implants", Clin Oral Implants Res, 25 (10), pp. 1113-8.<br /> imaging", Int J Prosthodont, 26 (2), pp. 161-3. 21. Yuzbasioglu E et al. (2014), "Comparison of digital and<br /> 17. Lee SJ, Gallucci GO, (2012), "Digital vs. conventional implant conventional impression techniques: evaluation of patients'<br /> impressions: efficiency outcomes", (1600-0501 (Electronic)). perception, treatment comfort, effectiveness and clinical<br /> 18. Lee SJ, Macarthur GO et al."An evaluation of student and outcomes", BMC Oral Health, pp.141<br /> clinician perception of digital and conventional implant<br /> impressions", (1097-6841 (Electronic).<br /> 19. Marti AM et al. (2016), "Comparison of digital scanning and Ngày nhận bài báo: 24/01/2018<br /> polyvinyl siloxane impression techniques by dental students: Ngày phản biện nhận xét bài báo: 27/02/2018<br /> instructional efficiency and attitudes towards technology. LID<br /> - 10.1111/eje.12201 [doi]", (1600-0579 (Electronic). Ngày bài báo được đăng: 15/03/2018<br /> 20. Wismeijer D et al. (2014), "Patients' preferences when<br /> comparing analogue implant impressions using a polyether<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Răng Hàm Mặt 117<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2