intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sổ tay hướng dẫn phát hiện và xử lý ngay từ giờ đầu sự cố đập, hồ chứa nước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

25
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sổ tay nhằm mục đích cung cấp cho các tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước kiến thức về kiểm tra phát hiện các nguy cơ sự cố của đập (tập trung vào đập đất là chính) và các công trình liên quan (cống, tràn) và biện pháp xử lý kịp thời để hạn chế sự cố phát triển, trước khi có các giải pháp để xử lý triệt để.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sổ tay hướng dẫn phát hiện và xử lý ngay từ giờ đầu sự cố đập, hồ chứa nước

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỔNG CỤC THỦY LỢI SỔ TAY HƯỚNG DẪN PHÁT HIỆN VÀ XỬ LÝ NGAY TỪ GIỜ ĐẦU SỰ CỐ ĐẬP, HỒ CHỨA NƯỚC HÀ NỘI - 2021
  2. CHỈ ĐẠO NỘI DUNG: GS.TS. Nguyễn Văn Tỉnh CHỈ ĐẠO BIÊN SOẠN: ThS. Nguyễn Cảnh Tĩnh ThS. Nguyễn Đăng Hà TS. Nguyễn Anh Tú ThS. Lại Cao Thắng TS. Cầm Thị Lan Hương BIÊN SOẠN: TS. Nguyễn Văn Lợi (Chủ biên) Ths. Nguyễn Văn Dân Ths. Ngô Ngọc Thanh KS. Nguyễn Tường Lân Ths. Nguyễn Ngọc Cương Ks. Đặng Hữu Ngữ KS. Trần Thị Uyên LIÊN HỆ, HỖ TRỢ KỸ THUẬT  Trung tâm Chính sách và Kỹ thuật thủy lợi - Địa chỉ: số 54, ngõ 102, Trường Chinh, Đống Đa, Hà Nội - Điện thoại: 0243.733 5700 - Fax: 0243.734 1101 DỰ ÁN  Tên dự án: Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8)  Nhà tài trợ: Ngân hàng Thế giới (WB)  Chủ đầu tư: Ban Quản lý trung ương các dự án thủy lợi (CPO)
  3. LỜI NÓI ĐẦU Việt Nam có gần 7.000 đập, hồ chứa thuỷ lợi và trên 400 đập, hồ chứa thuỷ điện. An toàn đập được xem là vấn đề an ninh quốc gia. Những năm qua, nhà nước đã rất quan tâm đầu tư cho chương trình đảm bảo an toàn đập, hồ chứa nước. Tuy nhiên, do số lượng các hồ đập rất lớn, được xây dựng qua nhiều thời kỳ nên vẫn còn nhiều đập, đặc biệt là đập vừa và nhỏ chưa đảm bảo an toàn trước tình hình biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp. Theo tổng kết của thế giới, sự cố vỡ đập có thể xảy ra do nguyên nhân tự nhiên (như mưa lũ lớn, động đất, sạt lở núi trên lưu vực hồ....); nhưng cũng có thể từ nguyên nhân do con người, từ khâu khảo sát thiết kế, chất lượng thi công, đến quản lý vận hành. Với các đập, hồ chứa nước đang vận hành khai thác, việc thực hiện tốt các nội dung quy định trong Nghị định 114/2018/NĐ-CP của Chính phủ là yếu tố quyết định bảo đảm an toàn đập. Để hướng dẫn địa phương thực hiện các quy định pháp luật, Tổng cục Thuỷ lợi ban hành các sổ tay hướng dẫn những vấn đề kỹ thuật quan trọng và yêu cầu chủ quản lý khai thác, nhân viên vận hành đập, hồ chứa thuỷ lợi thực hiện. Sổ tay “Hướng dẫn phát hiện và xử lý ngay từ giờ đầu sự cố đập, hồ chứa nước” là một trong số các ấn phẩm nói trên được Tổng cục giao Trung tâm chính sách và kỹ thuật thuỷ lợi biên soạn. Sổ tay nhằm mục đích cung cấp cho các tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước kiến thức về kiểm tra phát hiện các nguy cơ sự cố 1
  4. của đập (tập trung vào đập đất là chính) và các công trình liên quan (cống, tràn) và biện pháp xử lý kịp thời để hạn chế sự cố phát triển, trước khi có các giải pháp để xử lý triệt để. Trong quá trình biên soạn, các tác giả đã cố gắng thu thập kinh nghiệm thực tiễn, các tài liệu trong và ngoài nước có liên quan, ý kiến của các chuyên gia và nhà khoa học để nâng cao chất lượng sổ tay. Tuy nhiên, các sự cố đập, hồ chứa rất đa dạng và kinh nghiệm xử lý cũng hết sức phong phú. Do đó, sổ tay có thể còn một số thiếu sót, tồn tại. Chúng tôi mong nhận được các ý kiến góp ý để tiếp tục hoàn thiện. Nhóm tác giả 2
  5. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................. 1 MỤC LỤC ......................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG ..................................... 7 1.1. THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA ............................................................ 7 1.2. MỤC TIÊU ................................................................................................ 8 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG .................................................. 9 1.4. NGUYÊN TẮC CHUNG TRONG XỬ LÝ SỰ CỐ ................................. 9 1.4.1. Các hoạt động cần phải thực hiện .................................................................. 9 1.4.2. Giám sát sự phát triển của sự cố .................................................................. 10 1.4.3. Báo cáo các cấp có thẩm quyền về sự cố đập................................................ 11 1.4.4. Kích hoạt thực hiện phương án ứng phó thiên tai và phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp ................................................................................................. 12 1.5. CÁC DẤU HIỆU NGUY CƠ SỰ CỐ ..................................................... 14 CHƯƠNG 2: HƯỚNG DẪN PHÁT HIỆN VÀ XỬ LÝ GIỜ ĐẦU SỰ CỐ Ở ĐẬP ĐẤT ....................................................................... 17 2.1. MỘT SỐ SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA VỚI ĐẬP ĐẤT ......................... 17 2.2. SỰ CỐ NGUYÊN NHÂN DO THẤM ................................................... 19 2.2.1. Hướng dẫn phát hiện và đánh giá nguy cơ mất an toàn về thấm ...................... 20 2.2.2. Các nguyên nhân gây thấm mạnh qua đập đất .............................................. 23 2.3 SỰ CỐ SẠT TRƯỢT MÁI THƯỢNG LƯU, HẠ LƯU .......................... 28 2.3.1. Sự cố sạt trượt mái hạ lưu........................................................................... 29 2.3.2. Sự cố sạt trượt mái thượng lưu .................................................................... 31 2.3.3. Sự cố xói lở chân và mái thượng lưu ........................................................... 32 2.4. SỰ CỐ NỨT DỌC HOẶC NGANG ĐẬP .............................................. 34 2.4.1. Sự cố nứt dọc đập...................................................................................... 34 2.4.2. Sự cố nứt ngang đập .................................................................................. 36 2.5. SỰ CỐ NƯỚC TRÀN QUA ĐỈNH ĐẬP ............................................... 38 CHƯƠNG 3..................................................................................... 40 3
  6. HƯỚNG DẪN PHÁT HIỆN VÀ XỬ LÝ GIỜ ĐẦU SỰ CỐ Ở TRÀN XẢ LŨ ................................................................................. 40 3.1. SỰ CỐ THẤM QUA NỀN HOẶC MANG TRÀN................................. 42 3.1.1. Hướng dẫn phát hiện sự cố thấm qua nền hoặc mang tràn .............................. 42 3.1.2. Nguyên nhân sự cố thấm qua nền hoặc mang tràn......................................... 42 3.1.3. Hướng dẫn xử lý giờ đầu sự cố thấm qua nền hoặc mang tràn ........................ 43 3.2. SỰ CỐ ĐẨY NỔI ĐÁY BỂ TIÊU NĂNG. ............................................ 43 3.2.1. Hướng dẫn phát hiện sự cố đẩy nổi đáy bể tiêu năng ..................................... 43 3.2.2. Nguyên nhân sự cố đẩy nổi đáy bể tiêu năng ................................................ 44 3.2.3. Hướng dẫn xử lý giờ đầu sự cố sự cố đẩy nổi đáy bể tiêu năng ....................... 44 3.3. SỰ CỐ SẠT, TRƯỢT MÁI ĐÀO, MÁI ĐẮP, TƯỜNG BÊN BỊ GẪY, LẬT, TRƯỢT PHẲNG. ................................................................................. 44 3.3.1. Hướng dẫn phát hiện sự cố sạt, trượt mái đào, đắp, tường bên bị gẫy, lật, trượt phẳng ........................................................................................................................ 44 3.3.2. Nguyên nhân sự cố sạt, trượt mái đào, đắp, tường bên bị gẫy, lật, trượt phẳng... 45 3.3.3. Hướng dẫn xử lý giờ đầu sự cố sạt, trượt đào, đắp, tường bên bị gẫy, lật, trượt phẳng ........................................................................................................................ 46 3.4. SỰ CỐ THÂN TRÀN, DỐC NƯỚC BỊ GẪY, TRƯỢT......................... 47 3.4.1. Hướng dẫn phát hiện sự cố thân tràn, dốc nước bị gẫy, trượt........................... 47 3.4.2. Nguyên nhân sự cố thân tràn, dốc nước bị gẫy, trượt ..................................... 48 3.4.3. Hướng dẫn xử lý giờ đầu sự cố thân tràn, dốc nước bị gẫy, trượt. .................... 48 3.5. SỰ CỐ XÓI TIÊU NĂNG, XÓI HẠ LƯU.............................................. 49 3.5.1. Sự cố xói tiêu năng, xói hạ lưu với công trình tiêu năng đáy ........................... 49 3.5.2. Sự cố xói tiêu năng, xói hạ lưu với công trình tiêu năng kiểu phóng xa50 3.6. SỰ CỐ GÃY CỬA HOẶC KẸT CỬA, HỎNG THIẾT BỊ ĐÓNG MỞ. 52 3.6.1. Hướng dẫn phát hiện sự cố gãy cửa hoặc kẹt cửa, hỏng thiết bị đóng mở ........................................................................................................................ 52 3.6.2. Nguyên nhân sự cố gãy cửa hoặc kẹt cửa, hỏng thiết bị đóng mở .................... 52 3.6.3. Hướng dẫn xử lý giờ đầu sự cố gãy cửa hoặc kẹt cửa, hỏng thiết bị đóng mở ................................................................................................................... 53 CHƯƠNG 4 .................................................................................... 56 4
  7. HƯỚNG DẪN PHÁT HIỆN VÀ XỬ LÝ GIỜ ĐẦU SỰ CỐ Ở CỐNG LẤY NƯỚC...................... 56 4.1. SỰ CỐ HỎNG KHỚP NỐI, GÃY CỐNG .............................................. 59 4.1.1. Hướng dẫn phát hiện sự cố hỏng khớp nối, gãy cống..................................... 59 4.1.2. Nguyên nhân sự cố hỏng khớp nối, gãy cống ............................................... 59 4.1.3. Hướng dẫn xử lý giờ đầu sự cố hỏng khớp nối, gãy cống............................... 61 4.2. SỰ CỐ HỎNG KẸT CỬA HOẶC GẪY CỬA VAN ............................. 62 4.2.1. Hướng dẫn phát hiện sự cố kẹt cửa hoặc gãy cửa van .................................... 62 4.2.2. Nguyên nhân sự cố kẹt cửa hoặc gãy cửa van ............................................... 62 4.2.3. Hướng dẫn xử lý giờ đầu sự cố kẹt cửa hoặc gãy cửa van .............................. 62 4.3. SỰ CỐ HỎNG THIẾT BỊ TIÊU NĂNG ................................................. 62 4.3.1. Hướng dẫn phát hiện sự cố hỏng thiết bị tiêu năng ........................................ 62 4.3.2. Nguyên nhân sự cố hỏng thiết bị tiêu năng ................................................... 63 4.3.3. Hướng dẫn xử lý giờ đầu sự cố hỏng thiết bị tiêu năng................................... 63 4.4. SỰ CỐ THẤM DỌC THEO MANG CỐNG .......................................... 63 4.4.1. Hướng dẫn phát hiện sự cố thấm dọc theo mang cống ................................... 63 4.4.2. Nguyên nhân sự cố thấm mạnh dọc theo mang cống..................................... 64 4.4.3. Hướng dẫn xử lý giờ đầu sự cố thấm dọc theo mang cống ............................. 65 CHƯƠNG 5..................................................................................... 66 CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ GIỜ ĐẦU .......................................... 66 5.1. LÀM TẦNG LỌC NGƯỢC .................................................................... 66 5.2. ĐẮP BỜ BAO CỬA RA MẠCH SỦI................................................... 70 5.3. ĐẮP CƠ PHẢN ÁP ............................................................................... 74 5.4. NÂNG CAO CAO TRÌNH ĐỈNH ĐẬP ............................................... 75 5.5. TRẢI BẠT CHỐNG THẤM................................................................. 76 5.6. ĐÀO KÊNH CHUYỂN NƯỚC HOẶC MỞ TRÀN TẠM ................. 78 5.7. HOÀNH TRIỆT CỐNG ........................................................................ 80 PHỤ LỤC 1 ..................................................................................... 81 MẪU BÁO CÁO SỰ CỐ ĐẬP, HỒ CHỨA NƯỚC.................... 81 PHỤ LỤC 2 ..................................................................................... 83 5
  8. MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TRA................................. 83 PHỤ LỤC 3..................................................................................... 86 MẪU BÁO CÁO KIỂM TRA CÁC HIỆN TƯỢNG KHẨN CẤP ................ 86 PHỤ LỤC 4..................................................................................... 86 MẪU PHIẾU KIỂM TRA THƯỜNG XUYÊN ............................................. 88 6
  9. CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1.1. THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA 1. Đập: là công trình được xây dựng để dâng nước hoặc cùng các công trình có liên quan tạo hồ chứa nước. 2. Hồ chứa nước: là công trình được hình thành bởi đập dâng nước và các công trình có liên quan để tích trữ nước, có nhiệm vụ chính là điều tiết dòng chảy, cắt, giảm lũ, cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt, phát điện và cải thiện môi trường; bao gồm hồ chứa thủy lợi và hồ chứa thủy điện. 3. Các công trình có liên quan: là công trình xả nước, công trình lấy nước, tuyến năng lượng. 4. Đập, hồ chứa thủy lợi: là đập, hồ chứa nước được xây dựng với mục đích chính là cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt kết hợp cắt, giảm lũ. 5. Đập, hồ chứa thủy điện: là đập, hồ chứa nước được xây dựng với mục đích chính là phát điện. 6. Chủ sở hữu đập, hồ chứa thủy lợi: là cơ quan, tổ chức được Nhà nước giao quyền, trách nhiệm đại diện chủ sở hữu đối với đập, hồ chứa nước sử dụng vốn nhà nước; tổ chức, cá nhân tự đầu tư xây dựng (đập, hồ chứa nước); chủ sở hữu đập, hồ chứa, thủy điện là tổ chức, cá nhân tự đầu tư xây dựng hoặc được chuyển giao sở hữu đập, hồ chứa nước. 7. Chủ quản lý đập, hồ chứa nước thủy lợi: là cơ quan chuyên môn 7
  10. thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thủy lợi thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các cấp hoặc tổ chức được Nhà nước giao quyền, trách nhiệm đại diện chủ sở hữu; tổ chức thủy lợi cơ sở; tổ chức, cá nhân tự đầu tư xây dựng đập, hồ chứa nước thủy lợi. 8. Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước: là tổ chức, cá nhân được giao quản lý, khai thác đập, hồ chứa nước. 9. Vùng hạ du đập: là vùng bị ngập lụt khi hồ xả nước theo quy trình; xả lũ trong tình huống khẩn cấp hoặc vỡ đập. 10. Tình huống khẩn cấp: là trường hợp mưa, lũ vượt tần suất thiết kế; động đất vượt tiêu chuẩn thiết kế trên lưu vực hồ chứa nước hoặc tác động khác gây mất an toàn cho đập. 11. Sự cố công trình: là những hư hỏng vượt qua giới hạn an toàn cho phép làm cho công trình có nguy cơ sụp đổ; đã sập đổ một phần hoặc toàn bộ công trình. 12. Xử lý sự cố giờ đầu: là những hành động cần thiết (để hạn chế hư hỏng/hạn chế sự cố phát triển theo hướng bất lợi) của chủ quản lý khai thác đập hoặc cá nhân được giao quản lý đập kể từ khi phát hiện cho đến khi quan sát thấy hiện tượng trở lại bình thường đi đến chấm dứt hoặc phải chuyển sang giai đoạn sửa chữa cấp bách. 1.2. MỤC TIÊU Sổ tay nhằm mục đích cung cấp cho các chủ quản lý và tổ chức, cá nhân khai thác hồ chứa nước các hướng dẫn kỹ thuật cụ thể để kiểm 8
  11. tra phát hiện các nguy cơ sự cố của đập (tập trung vào đập đất là chính) và các công trình liên quan (cống, tràn) và các biện pháp xử lý kịp thời để hạn chế sự cố phát triển, trước khi có các giải pháp xử lý triệt để. 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG Đối tượng sử dụng sổ tay: Nhân viên kỹ thuật được giao nhiệm vụ quản lý, vận hành đập, hồ chứa nước thuỷ lợi; tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước. Các đối tượng khác có thể tham khảo sử dụng. Phạm vi áp dụng là đập, hồ chứa thuỷ lợi. Gồm: đập đất và công trình liên quan (tràn xả lũ, cống lấy nước, ...). 1.4. NGUYÊN TẮC CHUNG TRONG XỬ LÝ SỰ CỐ 1.4.1. Các hoạt động cần phải thực hiện Khi phát hiện các dấu hiệu/nguy cơ sự cố như trình bày trong chương 2,3 và 4 của Sổ tay này, nhân viên được giao nhiệm vụ quản lý đập phải báo ngay cho chủ quản lý khai thác đập, hồ chứa. Chủ quản lý đập, hồ chứa phải triển khai ngay các hành động cần thiết sau đây: - Tổ chức giám sát trực tiếp và liên tục; - Báo cáo chủ sở hữu đập và cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật; - Tổ chức huy động nhân lực và phương tiện để xử lý kỹ thuật sự cố giờ đầu theo hướng dẫn tại sổ tay này cho đến khi sự cố có dấu hiệu bình thường trở lại hoặc chấm dứt. - Kích hoạt phương án ứng phó khẩn cấp khi thấy dấu hiệu sự cố tiếp tục phát triển theo chiều hướng bất lợi, có nguy cơ vỡ đập. 9
  12. 1.4.2. Giám sát sự phát triển của sự cố a) Mục đích: Giám sát diễn biến của sự cố đập là hoạt động cần thiết và quan trọng. Mục đích của việc giám sát là theo dõi trực tiếp và liên tục diễn biến, nhận định xu thế phát triển của sự cố, phán đoán nguyên nhân sự cố nhằm cung cấp thông tin để đưa ra phương án xử lý. b) Nội dung: Khi phát hiện sự cố, người kiểm tra cần: 1) Chụp ảnh và ghi lại vị trí; 2) Đo và ghi lại phạm vi ảnh hưởng và sự dịch chuyển; 3) Kiểm tra khu vực xung quanh để xác định hết các nguy cơ gây ra sự cố đập; 4) Kiểm tra xác định xem tình trạng có trở nên xấu hơn không, nếu những hư hỏng vượt qua giới hạn an toàn cho phép làm cho công trình có nguy cơ sụp đổ cần có biện pháp xử lý khẩn cấp. c) Yêu cầu: Nội dung giám sát cần tập trung theo dõi, quan trắc diễn biến sự cố đang diễn ra, đồng thời phải thực hiện giám sát tổng thể khu vực công trình đầu mối đập, như thường xuyên kiểm tra hiện trường công trình, theo dõi mưa lũ, mức nước hồ, sự làm việc của tràn xả lũ. Các cán bộ chuyên môn, kỹ thuật phải phân tích, đánh giá, dự báo tình huống bất lợi cho công trình để có đề xuất xử lý tiếp theo. Nội dung và chế độ giám sát cần được người chỉ huy hiện trường phân công cụ thể. Khi sự cố diễn biến theo xu hướng xấu, sự giám sát hiện trường đòi hỏi phải liên tục. Phải tổ chức thành các ca, thay nhau thực hiện giám 10
  13. sát. Khi thực hiện giám sát vào ban đêm, điều kiện ánh sáng cần được quan tâm. An toàn cho người giám sát cũng cần được bảo đảm, cẩn trọng khi đường trơn trượt, dòng nước xiết hoặc sạt lở mái dốc. Trong quá trình giám sát sự cố đập, các thông tin giám sát cần thường xuyên báo cáo tới các cơ quan có liên quan để kịp thời chỉ đạo, chỉ huy, ra các quyết định xử lý cần thiết. d) Xử lý số liệu, tài liệu, đo đạc, quan trắc: Kết quả giám sát cần được ghi chép. Trong trường hợp này, các số liệu, tài liệu đo đạc, quan trắc phải được bàn giao, không những trên sổ sách mà còn phải qua trao đổi, thống nhất thông tin, hiểu rõ yêu cầu công việc của ca trước bàn giao cho ca sau. 1.4.3. Báo cáo các cấp có thẩm quyền về sự cố đập Về cơ sở pháp lý, điều 16, khoản 5 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước quy định: tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước phải báo cáo ngay Ủy ban nhân dân, Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các cấp có đập, hồ chứa nước trên địa bàn và các cơ quan liên quan thực hiện xử lý sự cố theo hướng dẫn trong sổ tay này cộng với huy động đến mức cao nhất kinh nghiệm tại chỗ, nguồn lực tại chỗ, khi xảy ra tình huống khẩn cấp. a) Mục đích: để các cấp quản lý, chỉ huy, chỉ đạo có thông tin về sự cố đập, ra quyết định hỗ trợ hoặc yêu cầu hỗ trợ kỹ thuật xử lý sự cố; trong phạm vi trách nhiệm và quyền hạn thực hiện các hoạt động theo 11
  14. phương án và kế hoạch đề ra trong phương án ứng phó khẩn cấp đã phê duyệt. b) Nội dung: Báo cáo sự cố phải cụ thể, rõ ràng, bao gồm một số nội dung chính sau đây: - Ngày, giờ phát hiện sự cố. - Mực nước hồ tại thời điểm phát hiện sự cố, tại thời điểm báo cáo, xu thế diễn biến mức nước hồ và thời tiết tại khu vực. - Miêu tả sự cố và các thông tin có liên quan (các thông tin về quy mô, mức độ của sự cố; xu hướng phát triển; lịch sử sự cố tương tự đã xảy ra hay lần đầu...); Nếu có thể, kèm theo ảnh chụp và video clip. - Các hoạt động xử lý đã thực hiện, kết quả xử lý. - Yêu cầu hỗ trợ. - Các nội dung khác. c) Hình thức: Báo cáo sự cố đập được thực hiện bằng các hình thức: qua điện thoại, sau đó nội dung chi tiết gửi qua thư điện tử, fax… và lưu văn bản để đối chiếu. 1.4.4. Kích hoạt thực hiện phương án ứng phó thiên tai và phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp Hàng năm đơn vị quản lý, vận hành đập, hồ chứa nước có trách nhiệm lập phương án ứng phó thiên tai, phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 12
  15. Nội dung phương án ứng phó thiên tai thực hiện theo quy định tại Điều 22 Luật phòng, chống thiên tai, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Nội dung chính của phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 25 Nghị định 114/2018/NĐ- CP. Trong đó các kịch bản xử lý giờ đầu các tình huống khẩn cấp hoặc vỡ đập tham khảo chương II, III, IV và V của Sổ tay và các tài liệu liên quan khác để xây dựng. Trường hợp xảy ra sự cố có thể gây mất an toàn đập, hồ chứa nước, tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa thủy lợi phải triển khai cứu hộ khẩn cấp, xử lý khắc phục sự cố, đồng thời báo cáo Ủy ban nhân dân, Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp, Ban Chỉ đạo trung ương về phòng chống thiên tai để ứng cứu, hỗ trợ và kịp thời triển khai kế hoạch ứng phó. Ủy ban nhân dân, Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp có trách nhiệm: - Tổ chức việc cứu hộ đập, hồ chứa nước trên địa bàn, tham gia cứu hộ đập, hồ chứa nước cho địa phương khác theo quy định của pháp luật; - Quyết định theo thẩm quyền biện pháp xử lý khẩn cấp, khắc phục hậu quả theo quy định của pháp luật về phòng, chống thiên tai. Trường hợp vượt quá khả năng, thẩm quyền phải báo cáo kịp thời với Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp trên hoặc Ban chỉ đạo trung ương về phòng, chống thiên tai hỗ trợ, xử lý. 13
  16. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện biện pháp huy động lực lượng, vật tư, phương tiện cứu hộ đập, hồ chứa nước thuộc phạm vi quản lý. Ban Chỉ đạo trung ương về phòng, chống thiên tai quyết định hoặc báo cáo, đề xuất Thủ tướng Chính phủ quyết định huy động nguồn lực và biện pháp cứu hộ đập, hồ chứa nước, ứng phó đảm bảo an toàn đập, hồ chứa nước và vùng hạ du đập theo quy định của pháp luật về phòng, chống thiên tai. Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn chỉ đạo, tổ chức ứng phó sự cố vỡ đập trong trường hợp vượt quá khả năng của địa phương. 1.5. CÁC DẤU HIỆU NGUY CƠ SỰ CỐ 1) Xuất hiện chỗ lầy, lún hoặc sạt lở trên mái các đập đất. 2) Biểu hiện của xói ngầm: các mạch đùn (mang theo bùn, cát) xuất hiện tại vùng hạ lưu đập (mái đập, chân đập, vai đập, ...) hoặc tại chân công trình bê tông (cống, tràn). 3) Tăng hay giảm bất thường về dòng chảy từ thiết bị thoát nước nền, các mối nối/khớp nối kết cấu (đặc biệt là ở cống lấy nước) hoặc trên bề mặt của tràn bê tông. 4) Gia tăng về lượng rò rỉ qua thân hoặc dưới nền đập. 5) Sự thay đổi về áp lực nước lỗ rỗng ở cả thân và cả nền đập. 6) Sự thay đổi về áp lực đẩy nổi dưới các kết cấu bê tông. 14
  17. 7) Chuyển vị bất thường theo chiều ngang hay dọc, phình hay nứt tại vai đập, mái đập, chân đập hay ở các kết cấu bê tông. 8) Nứt ở hàng loạt các kết cấu bê tông trong quá trình xây dựng hay sau khi hoàn thành. 9) Hố sụt trên mái (thượng lưu, hạ lưu) hay lún cục bộ tại chân đập hay vai đập. 10) Sự chệch hướng quá mức, dịch chuyển hay rung quá mức của các công trình bê tông (ví dụ: tháp lấy nước, tường tràn bị nghiêng hoặc trượt). 11) Sự dịch chuyển không đều, uốn cong, chệch hướng hoặc rung quá mức của cửa van đập tràn khi tháo dòng chảy lớn. 12) Hư hỏng, xâm thực, xuống cấp nghiêm trọng (xốp, rỗng, thủng, nứt, ...) của các kết cấu xây đúc trong công trình (cống, tràn, mái lát thượng lưu đập, bể tiêu năng, cửa vào của tràn, ...). 13) Hư hỏng đáng kể, hoặc thay đổi lớn về kết cấu, nền móng, mực nước hồ chứa, tình trạng nước ngầm và thay đổi địa hình lân cận sau khi xảy ra động đất. 14) Thiết bị vận hành (tời cáp) bị rung quá mức, bị bó, phát ra âm thanh và chuyển động bất thường hoặc bị chệch hướng. 15) Áp suất vận hành thực tế của thiết bị thủy lực vượt quá 125% so với áp suất thông thường. Các thiết bị chạy bằng động cơ điện quá nóng hoặc bị ngắt. 15
  18. 16) Chuyển động bất thường hay có âm thanh bất thường như là va chạm, nảy hay va, đập của cửa cống lấy nước. 17) Sợi dây cáp nâng hoặc mắt xích nâng bị đứt, hay các mối nối bị biến dạng, sờn hoặc bị ăn mòn nghiêm trọng. 18) Thường xuyên bị ngắt điện khi vận hành. Lưu ý: Các dấu hiệu trên không phải lúc nào cũng có thể dẫn đến sự cố đập nhưng là những dấu hiệu dẫn đến nguy cơ sự cố vỡ đập. Tổ chức, cá nhân khai thác sẽ là người đưa ra quyết định thông báo sự cố khi tình hình diễn biến theo hướng ngày càng bất lợi, mặc dù đã tự xử lý theo hướng dẫn trong sổ tay này nhưng hiện tượng vẫn không suy giảm hoặc chấm dứt. 16
  19. CHƯƠNG 2 HƯỚNG DẪN PHÁT HIỆN VÀ XỬ LÝ GIỜ ĐẦU SỰ CỐ Ở ĐẬP ĐẤT 2.1. MỘT SỐ SỰ CỐ THƯỜNG XẢY RA VỚI ĐẬP ĐẤT Trong quá trình vận hành, khai thác hồ chứa nước, ngay cả khi đã được quan tâm và chủ động phòng ngừa, song do nhiều nguyên nhân, cả chủ quan và khách quan, sự cố đập vẫn có thể xảy ra. Theo tài liệu Tiêu chí đánh giá an toàn đập đất [8] cho thấy, tại Việt Nam, nếu tính theo nguyên nhân sự cố đập, theo tỷ lệ, thì sự cố do nguyên nhân trực tiếp do lũ là 26%; do địa chấn là 7%; do thấm là 28%; do kết cấu ổn mất định là 39%. Mặt cắt điển hình của đập đất tại hình 2.1: 17
  20. f) Đập nhiều khối có tường nghiêng sân phủ chống thấm Hình 2.1. Mặt cắt ngang điển hình của đập đất 1) Khối chống thấm (2) Khối lọc và tiêu thoát nước (3) Khối gia tải thượng lưu (4) Khối gia tải hạ lưu MNTK: Mực nước thiết kế 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2