intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sự an toàn của 3 Probiotics: Lactobacillus acidophilus, Bifidobacterium longum, Streptococcus faecalis ở bệnh nhân nặng

Chia sẻ: ViAchilles2711 ViAchilles2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

30
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá sự an toàn (không gây nhiễm khuẩn huyết) của 3 probiotics Lactobacillus acidophilus, Bifidobacterium longum, Streptococcus faecalis khi nuôi bệnh nhân nặng bằng sữa đậu nành bổ sung 3 probiotics trên (sữa công thức 1,2).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sự an toàn của 3 Probiotics: Lactobacillus acidophilus, Bifidobacterium longum, Streptococcus faecalis ở bệnh nhân nặng

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 6 * 2016<br /> <br /> <br /> SỰ AN TOÀN CỦA 3 PROBIOTICS: LACTOBACILLUS ACIDOPHILUS,<br /> BIFIDOBACTERIUM LONGUM, STREPTOCOCCUS FAECALIS<br /> Ở BỆNH NHÂN NẶNG<br /> Tạ Thị Tuyết Mai* Nguyễn Anh Dũng*, Nguyễn thị Thu Thảo*, Bùi Minh Thành*, Nghiệm Nguyệt Thu**,<br /> Lâm Vĩnh Niên***<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Đánh giá sự an toàn (không gây nhiễm khuẩn huyết) của 3 probiotics Lactobacillus acidophilus,<br /> Bifidobacterium longum, Streptococcus faecalis khi nuôi bệnh nhân nặng bằng sữa đậu nành bổ sung 3 probiotics<br /> trên (sữa công thức 1,2).<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu : 189 bệnh nhân được cấy máu trước và 4 hôm sau khi nuôi tiêu<br /> hóa bằng sữa bổ sung probiotics.<br /> Kết quả: Có 2 trường hợp mọc vi khuẩn staphylococcus epidermis, thuộc nhóm 1, nhưng vi khuẩn này<br /> không phải là probiotics. Không có mẫu cấy máu nào mọc 1 trong 3 loại probiotic bổ sung vào sữa đậu nành là<br /> Lactobacillus acidophilus, Bifidobacterium longum, Streptococcus faecalis.<br /> Kết luận: Lactobacillus acidophilus, Bifidobacterium longum, Streptococcus faecalis không xâm nhập vào<br /> máu bệnh nhân, không gây nhiễm khuẩn huyết ở bệnh nhân nặng.<br /> Từ khóa: Nuôi ăn qua ống thông, kém dung nạp lactose, bệnh nhân nặng, dung dịch nuôi ăn qua ống thông,<br /> probiotics, sữa đậu nành, sữa bột nguyên kem.<br /> ABSTRACT<br /> THE SAFETY OF CRITICAL ILL PATIENTS FOR LACTOBACILLUS ACIDOPHILUS,<br /> BIFIDOBACTERIUM LONGUM, STREPTOCOCCUS FAECALIS<br /> Ta Thi Tuyet Mai, Nguyen Anh Dung, Nguyen thi Thu Thao, Bui Minh Thanh, Nghiem Nguyet Thu,<br /> Lam Vinh Nien * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 6 - 2016: 274 - 280<br /> <br /> Objective: The aim of this study was to identify the safety of critical ill patients for Lactobacillus acidophilus,<br /> Bifidobacterium longum, Streptococcus faecalis in formula 1 and formula 2.<br /> Materials and methods: Assess the safety of probiotics in patients by doing blood cultures on day 1 and day<br /> 4 of feeding of 189 critical ill patients.<br /> Results: There were 2 blood cultures of group 1 grew staphylococcus epidermis that was not probiotic. In<br /> addition, no blood cultures grew Lactobacillus acidophilus, Bifidobacterium longum, Streptococcus faecalis.<br /> Conclusion: This event did affirm that probiotics do not cause sepsis in critically ill patients.<br /> Keys words: Critical ill patients, probiotics, enteral feeding, enteral feeding formula, probiotics, soymilk, full<br /> cream milk, sepsis.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ nhân đang điều trị tại ICU có cùng số điểm<br /> APACHE, nhưng albumin huyết thanh 100(34), có hiệu quả nuôi dưỡng tương hiệp hội nuôi ăn tỉnh mạch và nuôi ăn qua<br /> đương thậm chí tốt hơn Isocal ở bệnh nhân sonde Hoa Kỳ 2009(22) ở bệnh nhân nặng,<br /> nặng(25). Tình trạng tiêu chảy của bệnh nhân probiotic vẫn nằm trong danh sách chất nuôi<br /> nặng được nuôi bằng sữa đậu nành bổ sung sữa dưỡng bổ sung để nâng miễn dịch cho bệnh<br /> bột nguyên kem và probiotics tương đương nhân.<br /> thậm chí thấp hơn nhóm chứng ở bệnh nhân Nghiên cứu của chúng tôi, không có mẫu<br /> cũng như ở chuột suy dinh dưỡng(33). máu nào của chuột mọc 1 trong loại probiotics<br /> Probiotics được bổ sung vào hỗn hợp sữa Lactobacillus acidophilus, Bifidobacterium longum,<br /> đậu nành và sữa bột nguyên kem với mục Streptococcus faecalis(33). Liệu 3 chủng probiotics có<br /> đích ngừa tiêu chảy do kém dung nạp lactose an toàn ở bệnh nhân nặng hay không là câu hỏi<br /> và tiêu chảy do kháng sinh. Tuy nhiên, sự an của nghiên cứu.<br /> toàn và lợi ích trong điều trị cho bệnh nhân Mục tiêu nghiên cứu<br /> nặng khi được nuôi dưỡng bằng dung dịch Đánh giá sự an toàn (không gây nhiễm<br /> sữa có probiotics vẫn còn tranh cải nhiều(23). khuẩn huyết) của probiotics đối với bệnh nhân<br /> Một số nghiên cứu đã cho thấy việc bổ sung nặng.<br /> probiotic giúp tăng khả năng miễn dịch ở<br /> bệnh nhân nặng, ngừa nhiễm khuẩn bệnh NỘI DUNG NGHIÊN CỨU<br /> viện(38), ngừa viêm phổi ở bệnh nhân thở Thiết kế nghiên cứu<br /> máy(11), ngăn sự thâm nhập của vi khuẩn gây Can thiệp ngẫu nhiên có đối chứng. Cả bệnh<br /> bệnh từ ruột vào hệ thống tuần hoàn ở bệnh nhân và bác sĩ điều trị chỉ được biết sẽ được nuôi<br /> nhân nặng(16). Ngược lại, một số trường hợp / nuôi bằng 1 trong 3 loại sữa, nhưng không biết<br /> nhiễm trùng huyết do nấm Saccharomyces cụ thể là loại nào. Chai sữa hoàn toàn giống<br /> boulardii ở bệnh nhân ICU có dùng dự phòng nhau, màu trắng và được đánh số theo nhóm.<br /> Saccharomyces boulardii đã được ghi nhận(29). Chỉ có nhóm pha chế mới biết công thức pha,<br /> Kết quả nghiên cứu bổ sung probiotic ở bệnh nhóm này không tiếp xúc với bệnh nhân và bác<br /> nhân viêm tụy cấp cũng trái ngược nhau. sĩ điều trị.<br /> Nghiên cứu của Oláh(27) cho thấy điều trị bằng<br /> Nhóm can thiệp<br /> probiotic có giảm tỷ lệ viêm phổi, giảm tỷ lệ tử<br /> vong, giảm thời gian nằm viện ở bệnh nhân Gồm 2 nhóm, nhóm 1: được nuôi dưỡng<br /> viêm tụy cấp tiên lượng tiến triển nặng. bằng sữa công thức 1, nhóm 3: được nuôi dưỡng<br /> Probiotic giúp tăng tổng hợp glutathione bằng sữa công thức 2.<br /> biosynthesis giúp phục hồi hàng rào máu-ruột, Nhóm chứng<br /> giảm stress oxy hóa đã được chứng minh ở<br /> chuột viêm tụy hoại tử(12). Kết quả nghiên cứu<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định năm 2016 275<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 6 * 2016<br /> <br /> Nhóm 2, được nuôi bằng Isocal (không có Kỹ thuật chọn mẫu<br /> đường lactose, không có mỡ sữa và không có Bệnh nhân đủ tiêu chuẩn nhận được chọn<br /> probiotic). ngẫu nhiên vào 1 trong 3 nhóm nghiên cứu bằng<br /> Đối tượng nghiên cứu cách bốc thăm. Thùng phiếu là thùng kín, gồm<br /> Tiêu chuẩn nhận có 189 phiếu. Trên phiếu có đánh số đại diện cho<br /> mỗi nhóm là nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3. Có 63<br /> Bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên đạt tiêu chuẩn<br /> phiếu cho mỗi nhóm. Các phiếu được trộn đều.<br /> nhập ICU theo Task Force 1999(32) và APACHE<br /> Nhóm nghiên cứu ở hồi sức cấp cứu sẽ hoàn<br /> II < 25(18). Có kết quả C/T-13910 thuộc nhóm<br /> toàn không biết nội dung nuôi dưỡng của mỗi<br /> không có men Lactase (CC). Có thể nuôi ăn hoàn<br /> nhóm và sẽ báo chế độ nuôi dưỡng xuống khoa<br /> toàn bằng đường tiêu hóa với chỉ số kém hấp thu<br /> dinh dưỡng theo“số” trên phiếu đã bắt được. Tại<br />  7(10) và bắt đầu nuôi ăn tiêu hóa trong vòng 48<br /> khoa dinh dưỡng chỉ có người pha chế được biết<br /> giờ sau nhập ICU và có thể nuôi ăn được hơn 48<br /> công thức pha cho từng nhóm. Nhóm 1, sữa<br /> giờ. Đo được chiều dài nằm.<br /> công thức 1; nhóm 2, Isocal; nhóm 3, sữa công<br /> Tiêu chuẩn loại thức 2.<br /> Có khả năng không nằm tại ICU > 24 giờ do<br /> Biến số thu thập<br /> tử vong, xuất viện hay chuyển trại. Có tiêu chảy<br /> trong vòng 24 giờ trước khi vào lô nghiên cứu. Đánh giá sự an toàn của probiotic<br /> Chống chỉ định nuôi bằng đường tiêu hóa (huyết Phương pháp<br /> áp trung bình < 60 mm Hg, lactate > 2,5 mmol/l, Cấy máu<br /> kiềm dư > 2,5 mmol/l, nhịp tim > 120 lần/phút, Thời điểm<br /> đang dùng vận mạch liều adrenalin,<br /> Ngày 1 và ngày 4<br /> noradrenalin>5 g/phút, dopamin > 10<br /> g/kg/phút, vasopressin > 0,01 đơn vị /phút, xuất Quy trình cấy<br /> huyết tiêu hóa ồ ạt, tắt ruột). Chấn thương sọ não Ba mi-li-lít máu được rút từ tỉnh mạch cho<br /> nặng cần phẩu thuật. Bệnh mãn tính như xơ gan trực tiếp vào môi trường BHI (Beef- Heart-<br /> Child C(8), suy thận mãn giai đoạn cuối(35), HIV, Infusion) có thêm Thioglycolat, L-cystein dùng<br /> suy tim mãn(24) (phụ lục 3), viêm tụy cấp hoại tử cho vi khuẩn yếm khí và Polyanethol Sulfonat để<br /> tiên lượng diễn tiến nặng, nhiễm khuẩn kháng đông. Mẫu máu cấy được theo dõi mỗi<br /> huyết…Có thai. Quá suy dinh dưỡng BMI < 16 ngày trong 5-7 ngày, nếu có mọc sẽ được định<br /> (vòng cánh tay < 20,5 cm) hay béo phì BMI > 30 danh 3 probiotic là Lactobacillus acidophilus,<br /> (vòng cánh tay > 35,5 cm). Có kết quả C/T-13910 Bifidobacterium longum, Streptococcus faecalis theo<br /> thuộc nhóm có men Lactase (CT, TT). Không lấy phân loại Bergey 1984.<br /> được máu để thực hiện xét nghiệm lần 2. Nơi thực hiện<br /> Tiêu chuẩn thất bại Công ty Melatec<br /> Sau nuôi ăn 3 giờ có tình trạng tiêu chảy<br /> Thực phẩm nuôi<br /> được xác định bằng phương pháp Whelan và<br /> Sữa nhóm 1 và 3: được pha chế từ sữa đậu<br /> Taylor(40), với chỉ số đánh giá ≥ 15 (tổng số lần đi<br /> nành giàu đạm không đường Gold-soy của công<br /> trong ngày). Ngưng tiêu chảy khi ngưng nuôi ăn<br /> ty cổ phần sữa Việt nam-Vinamilk; sữa bột<br /> và chuyển sang chế độ ăn khác.<br /> nguyên kem; Whey demin 40%; Milk protein<br /> Cỡ mẫu concentrate 70 của công ty cổ phần Đại Tân Việt;<br /> Cở mẫu được tính bằng t test(37) với n=63 cho Vana-Blanca 35C Non-dairy creamer; Vana-Sana<br /> mỗi nhóm MCT; Frutafit, Fructose Oligo Saccharide của<br /> <br /> <br /> 276 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định năm 2016<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 6 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> công ty Specialty Ingredient Management LLC; khuẩn này không phải là probiotics. Không có<br /> Zincelen có 1250 IU vitamin A, 150 mg vitamin mẫu cấy máu nào mọc 1 trong 3 loại probiotic bổ<br /> C, 100 mg vitamin E, 25 µg selenium, 5 mg kẽm sung vào sữa đậu nành là Lactobacillus<br /> nguyên tố; Fogyma-Plus có 50 mg sắt III acidophilus, Bifidobacterium longum, Streptococcus<br /> hydroxide, 500 µg sinh tố B9 (acid folic), 0,5 µg faecalis.<br /> sinh tố B12 của công ty trách nhiệm hữu hạn một Ruột đại diện cho một hệ sinh thái phức tạp<br /> thành viên Dược phẩm Trung Ương 1; với một sự cân bằng tinh tế giữa các hệ vi khuẩn<br /> Lactobamin, gồm có 3 chủng Lactobacillus chí và vật chủ. Ruột người chứa khoảng 400 loài<br /> acidophilus, Bifidobacterium longum, Streptococcus khác nhau của các vi khuẩn; tổng số ước tính là><br /> faecalis có hàm lượng vi khuẩn là 300 triệu hay 10 lần số lượng các tế bào của cơ thể con người.<br /> 3108/gói được sản xuất tại nhà máy Sanford Vi khuẩn chiếm khoảng 60% khối lượng phân(15),<br /> Pharma USA. chủ yếu bao gồm các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc<br /> Sữa nhóm 2-Isocal: công ty TNHH Neslé khoảng 95% và vi khuẩn kỵ khí tùy ý từ 1-10%.<br /> Việt Nam. Vi khuẩn kỵ khí bắt buộc bao gồm<br /> Cách pha chế để bảo toàn tác dụng của Bifidobacterium, Clostridium, Eubacterium,<br /> probiotics Fusobacterium, Peptococcus, Peptostreptococcus và<br /> Bacteriodes; và vi khuẩn kỵ khí tuỳ ý là<br /> Chỉ cho lactobamin vào chai sữa ở nhiệt độ<br /> Lactobacillus, E. coli, Klebsiella, Streptococcus,<br /> 37 C. Nước pha sữa có tỷ lệ nước nóng và nước<br /> Staphylococcus và Bacillus. Có 1 lượng rất nhỏ<br /> nguội là 1:2. Đóng nút chai ngay trước khi<br /> chuyển lên trại để tránh sự tiếp xúc của vi khuẩn Pseudomonas aeruginosa. Mỗi người có bộ sưu tập<br /> và không khí (vi khẩn sẽ chết nhanh khi tiếp xúc vi sinh vật độc đáo của riêng mình đặc biệt là vi<br /> ô-xy). khuẩn sản xuất axit lactic (LAB) ví dụ như,<br /> Bifidobacterium và Lactobacillus. Bifidobacteria là<br /> Quy trình pha chế và bảo quản để bảo đảm vệ những vi khuẩn chiếm ưu thế chiếm tới 80% các<br /> sinh an toàn thực phẩm vi khuẩn trong phân trẻ sơ sinh và 25% ở phân<br /> Bảo quản sữa bột, đạm whey, MCT, Vana, người lớn. Nhu động ruột, sự tiết acid dạ dày và<br /> Frutafit: chia thành mỗi gói sữa bột 500g và đạm muối mật ngăn phát triển quá mức của vi khuẩn<br /> Whey 100g, MCT, Vana, Frutafit đóng hút chân và giúp duy trì một nồng độ cao ở ruột già. Đa số<br /> không, giữ ở nhiệt độ 20C. các vi khuẩn có lợi cho sức khỏe; chỉ 1 số ít có<br /> Dụng cụ pha sữa và chai đựng sữa phải khả năng gây bệnh. Số lượng vi khuẩn "tốt"<br /> được làm sạch theo quy trình như sau: tráng nhiều hơn số vi khuẩn gây bệnh và sống cộng<br /> bình qua vòi nước sạch 1 lần, ngâm xà phòng 1% sinh với vật chủ, có lợi cho sức khỏe. Tối ưu<br /> 20 phút (20 lít nước + 200 ml xà phòng). Dùng cọ thành phần và chức năng của hệ vi khuẩn chí<br /> hoặc chùi xoong rửa sạch mặt trong và ngoài phụ thuộc vào nguồn cung cấp thực phẩm dành<br /> dụng cụ, rửa sạch dưới vòi nước sạch. Ngâm cho vi khuẩn đại tràng như xơ lên men, protein<br /> Presept 1 giờ (1 viên 5g pha 20 lít nước), rửa sạch hổn hợp, dịch tiết dạ dày-ruột. Hệ vi khuẩn chí<br /> dưới vòi nước đến khi hết bọt xà phòng.Vô sẽ thay đổi khi sử dụng kháng sinh, tiêu chảy và<br /> khuẩn ở nhiệt độ 150C trong 20 phút bệnh nặng. Các vi khuẩn đường ruột đóng vai<br /> KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN trò quan trọng cho sự phát triển bình thường cấu<br /> trúc tế bào niêm mạc ruột. Nghiên cứu ở động<br /> 189 bệnh nhân được cấy máu trước và 4 hôm vật nuôi trong môi trường không có vi khuẩn,<br /> sau khi nuôi tiêu hóa bằng sữa bổ sung tình trạng teo biểu mô ruột, giảm khả năng miễn<br /> probiotics. Có 2 trường hợp mọc vi khuẩn dịch đường ruột, và nhu động ruột kém- tất cả<br /> Staphylococcus epidermis, thuộc nhóm 1, nhưng vi đều được cải thiện khi hệ vi khuẩn chí đường<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định năm 2016 277<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 6 * 2016<br /> <br /> ruột được tái tạo(25) Vi khuẩn đường ruột kích vẹn của hàng rào máu ruột(2). Ruột, với sự biến<br /> thích sự tăng sinh tế bào biểu mô và sự biệt hóa mất 'hàng rào bảo vệ', không thể ngăn chặn sự di<br /> tại ruột non và ruột già(26) giúp tăng cường miễn chuyển của các mầm bệnh và các chất độc qua<br /> dịch đường ruột(13), bảo đảm sự cân bằng giữa thành ruột vào máu. Phát triển quá mức của các<br /> phản ứng viêm và duy trì phản ứng miễn dịch. mầm bệnh và sự di chuyển của chúng vào máu<br /> Hệ vi khuẩn đường ruột cung cấp hàng rào vật đã xảy ra trong vòng 6-12 giờ sau viêm tụy cấp<br /> lý chống lại xâm nhập của tác nhân gây bệnh vào thực nghiệm(20). Rõ ràng, ruột là nguồn gốc và<br /> máu, hay 'hàng rào bảo vệ máu-ruột'. Cơ chế bảo khởi động nhiễm trùng bệnh viện và suy đa tạng<br /> vệ gồm (a) cạnh tranh gắn kết tại tế bào biểu mô ở bệnh nặng(21) là yếu tố quyết định hiệu quả<br /> niêm mạc ruột với tác nhân gây bệnh (b) cạnh điều trị ở ICU. Thay vi khuẩn gây bệnh bằng vi<br /> tranh nguồn dưỡng chất cần duy trì sự sống của khuẩn có lợi là probiotics có/không có prebiotics-<br /> vi khuẩn gây bệnh và (c) sản xuất các chất kháng là thực phẩm của vi khuẩn có lợi- có thể giúp<br /> khuẩn (ví dụ, bacteriocins, axit lactic) làm cho quân bằng hệ vi khuẩn chí ở ruột người bệnh<br /> môi trường không thích hợp cho sự phát triển nặng và như vậy sẽ ngăn được tình trạng nhiễm<br /> của vi khuẩn gây bệnh. Ngoài ra vi khuẩn chí khuẩn huyết từ ruột. Việc ngăn chặn xâm nhập<br /> cũng có chức năng dinh dưỡng. Nó sản xuất ra vi khuẩn gây bệnh sẽ giúp ngăn phản ứng viêm<br /> một số enzyme và qua quá trình lên men của toàn thân. Probiotics (đặc biệt là LABs) là<br /> thực phẩm chưa tiêu hóa cung cấp năng lượng phương pháp điều trị giảm hoặc loại bỏ các mầm<br /> cho cơ thể dưới dạng các acid béo chuỗi ngắn. bệnh tiềm ẩn và các độc tố, giải phóng các chất<br /> Nó còn tham gia tổng hợp các loại vitamin(9) và dinh dưỡng, chất chống oxy hóa, các yếu tố tăng<br /> hổ trợ hấp thụ canxi, magiê và sắt(41). trưởng, các yếu tố đông máu, kích thích nhu<br /> Bệnh nặng và chế độ điều trị trong các khoa động ruột(4) và qua việc bình thường hóa hệ vi<br /> ICU đã tạo ra môi trường thù địch trong ruột và sinh vật đường ruột bị thay đổi do bệnh lý sẽ<br /> chuyển hệ vi khuẩn chí sang ưu thế là tác nhân giúp điều hòa cơ chế bảo vệ tự nhiên của cơ thể<br /> gây bệnh. Các môi trường thù địch được tạo nên phù hợp với tình trạng bệnh(1).<br /> bởi nhiều yếu tố như tác động vật lý và hóa học Bifidobacterium clausii kích thích sự tăng sinh<br /> cụ thể là kháng sinh phổ rộng, thay đổi nguồn tế bào CD4 và hoạt động của tế bào lymphocytic<br /> dưỡng chất có sẵn, nhu động ruột kém, pH, trong mảng Peyer ruột. Nó cũng giúp tăng tế bào<br /> nồng độ oxy, trạng thái oxy hóa khử, độ thẩm lympho có IgA và tế bào lympho T có HLA-DR.<br /> thấu và nồng độ cao của stress hormones(14). Bifidobacteria là LAB kỵ khí gram dương, xuất<br /> Trong thực tế, nor-epinephrine tiết ra do stress hiện ở ruột trong vài ngày sau sinh và dân số của<br /> có nồng độ cao nhất tại biểu mô ruột, chính điều nó vẫn ổn định cho đến khi trưởng thành.<br /> này làm giảm nồng độ vi khuẩn có lợi tại ruột(2). Lactobacilli là vi khuẩn gram dương, kỵ khí là vi<br /> Trong các mô hình viêm tụy cấp thực nghiệm, vi khuẩn thường trú ở ruột người. L. plantarum<br /> khuẩn có lợi LABs biến mất sau bệnh 6-12 299v gắn kết với niêm mạc ruột tạo thành hàng<br /> hours(36). Nghiên cứu ở người, LABs cũng biến rào bảo vệ ruột, do đó ngăn sự gắn kết mầm<br /> mất sau 1 thời gian ngắn nằm ICU(19). Giảm nồng bệnh lên thành ruột.<br /> độ LABs làm mất 'hàng rào bảo vệ' và dẫn đến Lactobacilllus GG được phát hiện có khả<br /> tình trạng bùng nổ tác nhân gây bệnh(17). Sự phát năng diệt trừ Clostridium difficile ở bệnh nhân<br /> triển quá mức của tác nhân gây bệnh như viêm đại tràng tái phát. L. plantarum ST(39) sản<br /> Salmonella, E. coli, Yersinia, P. aeruginosa đã được xuất chất bacteriocins để hạn chế sự phát triển<br /> chứng minh là nguyên nhân gây phóng thích của mầm bệnh tiềm tàng. L. casei làm tăng mức<br /> một hoặc nhiều cytokine, tự hủy tế bào, kích độ IgA lưu hành. L.acidophilus và B. bifidum giúp<br /> hoạt các bạch cầu trung tính và gây mất sự toàn duy trì hoạt động thực bào của bạch cầu hạt.<br /> <br /> <br /> 278 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định năm 2016<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 6 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Nhiều chủng LAB có khả năng chống oxy hóa. randomised, double-blind, placebo-controlled trial". Lancet,<br /> 371, pp 651-659.<br /> Nhiều nghiên cứu chứng minh Probiotics giúp 6. Bộ Y tế (2012) Thông tư số 30/2012/TT-BYT của Bộ Y tế : Quy<br /> giảm tính thấm thành ruột ở bệnh nhân nặng(1). định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch<br /> vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố.<br /> Nhiều chủng lợi khuẩn có vẻ tốt hơn 1 chủng do<br /> 7. Bùi Xuân Phúc, Tạ thị Tuyết Mai (2015), "Điểm cắt chẩn đoán<br /> mỗi loại probiotics có một chức năng khác nhau suy dinh dưỡng của phương pháp FNA, PG-SGA, sinh hóa<br /> và chúng sẽ có tác dụng hiệp đồng khi đưa vào tổng hợp albumin và prealbumin ở bệnh nhân nặng". Y học<br /> TP. Hồ chí Minh, 19 (5), pp 73-83.<br /> cơ thể cùng lượt. 8. Cash WJ, Mc Conville P, et al Mc Dermott E (2010) "Current<br /> Sau khi gắn kết vào niêm mạc ruột, concepts in the assessment and treatment of hepatic<br /> encephalopathy". Q J Med, 103, pp 9-16.<br /> probiotics ngăn chặn được sự phát triển của 9. Conly JM, Stein K, Worobetz L et al (1994) "The contribution<br /> mầm bệnh tiềm tàng. Trong một nghiên cứu of vitamin K2 (metaquinones) produced by the intestinal<br /> ngẫu nhiên có đối chứng, n = 90, một synbiotic microflora to human nutritional requirements for vitamin K".<br /> Am J Gastroenterol, 89, pp 915-923.<br /> đa chủng đã giúp giảm tần suất nhiễm khuẩn 10. Delegge M (2001) Malabsorption Index and Its Application to<br /> trong dịch hút mũi-dạ dày ở bệnh nhân nặng sau Appropriate Tube Feeding, ASPEN National Meeting, A 0094. 10<br /> 11. Elaine OP, Rupinder D, William M et al (2012) "Probiotics in<br /> 7 ngày điều trị liên tục, 43% so với 75%, p =<br /> the critically ill: A systematic review of the randomized trial<br /> 0,05(16). Nghiên cứu của Cathy cho thấy bổ sung evidence". Crit Care Med, 40, pp 0-1.<br /> probiotic giúp tăng khả năng miễn dịch ở bệnh 12. Femke L, Rian MN, Per AS et al (2009) "Probiotics Prevent<br /> Intestinal Barrier Dysfunction in Acute Pancreatitis in Rats via<br /> nhân nặng. Warren nhận thấy probiotics có khả Induction of Ileal Mucosal Glutathione Biosynthesis". PLoS<br /> năng ngừa nhiễm khuẩn bệnh viện 2(38), ngừa ONE, 4 (2), e4512.<br /> viêm phổi ở bệnh nhân thở máy(11), ngăn sự thâm 13. Frankel WL, Zhang W, Singh A et al (1994) "Mediation of the<br /> trophic effects of short-chain fatty acids on the rat jejunum and<br /> nhập của vi khuẩn gây bệnh từ ruột vào hệ colon". Gastroenterology, 106, pp 375-380. 13<br /> thống tuần hoàn ở bệnh nhân nặng(16). Probiotic 14. Freestone PP, Haigh RD, Williams PH et al (1991) "Stimulation<br /> có tác dụng kháng viêm, tăng miễn dịch và ức of bacterial growth by heat-stable, norepinephrine-induced<br /> autoinducers". FEMS Micobiol Lett, 172, pp 53-60.<br /> chế sự giải phóng cytokines có thể giúp cải thiện 15. Guarner F, Malagelada JR (2003) "Gut Flora in health and<br /> tiên lượng điều trị ở bệnh nhân nặng, HIV, disease". Lancet, 361, pp 512-519.<br /> 16. Jain PK, McNaught CE, Anderson AD et al (2004) " Influence<br /> nhiễm khuẩn hô hấp trên.<br /> of synbiotic containing Lactobacillus acidophilus La5,<br /> KẾT LUẬN Bifidobacterium lactis Bb12, Streptococcus thermophilus,<br /> Lactobacillus bulgaricus and oligofructose on gut barrier<br /> Lactobacillus acidophilus, Bifidobacterium function and sepsis in critically ill patients: a randomized<br /> controlled trial". Clin Nutr, 23, pp 467-475.<br /> longum, Streptococcus faecalis không xâm nhập 17. Kinney KS, Austin CE, Morton DS et al (2000) "Nor-<br /> vào máu bệnh nhân, không gây nhiễm khuẩn epinephrine as a growth-stimulating factor in bacteria:<br /> huyết ở bệnh nhân nặng. Mechanistic studies". Life Sci, 67, pp 3075-3085.<br /> 18. Knaus WA, Draper EA, Wagner DP et al (1985) "APACHE II:<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO a severity of disease classification system". Critical Care<br /> Medicine, 13 (10), pp 818–829.<br /> 1. Alberda C, Gramlich L, Meddings J et al (2007) "Effects of<br /> 19. Knight DJW, Ala’ Aldeen D, Bengmark S et al (2004) "The<br /> probiotics therapy in critically ill patients: a randomized,<br /> effect of synbiotics on gastrointestinal flora in the critically ill".<br /> double-blind, placebo-controlled trial". Am J Clin Nutr, 85, pp<br /> Br J Anaesth, 92, pp 307-308. 20<br /> 8166-823.<br /> 20. Leveau P, Wang XSV, Ihse I et al (1996) "Alterations in<br /> 2. Alverdy JC, Laughlin RS, Wu L (2003) "Influence of the<br /> intestinal permeability and micro flora in experimental acute<br /> critically ill state on host-pathogen interactions within the<br /> pancreatitis". Int J Pancreat, 20, pp 119-125.<br /> intestine: Gut derived sepsis redefined". Crit Care Med, 31, pp<br /> 21. MacFie J., O’Boyle C., et al Mitchell C.J. (1999) "Gut origin of<br /> 598-607.<br /> sepsis: a prospective study investigating associations between<br /> 3. Arnold JP, Richard MS, et al Rita G (1991) " Lack of Predictive<br /> bacterial translocation, gastric microflora, and septic<br /> Value of the APACHE II Score in Hypoalbuminemic Patients".<br /> morbidity". Gut, 45, pp 223-228.<br /> Journal of Parenteral and Enteral Nutrition, 15 (3), pp 313-315. 3<br /> 22. McClave SA, Martindale RG, Vanek VW et al (2009)<br /> 4. Bengmark S (2005) "Bio-ecology control of the gastrointestinal<br /> "American Society for Parenteral and Enteral Nutrition board<br /> tract: The role of flora and supplemented probiotics and<br /> of directors, American College of Critical Care Medicine,<br /> synbiotics". Gastroenterol Clin North Am, 34, pp 13-36. 4<br /> Society of Critical Care Medicine. Guidelines for the provision<br /> 5. Besselink MG, Van Santvoort H.C., et al Buskens E. (2008)<br /> and assessment of nutrition support therapy in the adult<br /> "Probiotic prophylaxis in predicted severe acute pancreatitis: a<br /> critically ill patient: Society of Critical Care Medicine (SCCM)<br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định năm 2016 279<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 6 * 2016<br /> <br /> American Society for Parenteral and Enteral Nutrition probiotic với Isocal và sự an toàn của probiotics ở chuột suy<br /> (A.S.P.E.N.).". JPEN, 33, pp 277-316. dinh dưỡng". Y học TP. Hồ chí Minh, 19 (5), pp 236-246.<br /> 23. Neil HC, Catherine S, Deborah W et al (2012), "Clinical 34. Tạ Thị Tuyết Mai (2015) "So sánh mức đáp ứng nhu cầu nuôi<br /> review: Probiotics in critical care". Critical Care, 16, PP 237-249. dưỡng của hỗn hợp sữa đậu nành bổ sung sữa nguyên kem<br /> 24. New York Heart Association (1994), "Nomenclature and 6,2% - 8,6% and với sữa chuẩn là Isocal". Y học TP. Hồ chí<br /> Criteria for Diagnosis of Diseases of the Heart and Great Minh, 19 (5), pp 227-235.<br /> Vessels. 9th ed Little Brown & Co". pp 253-256. 35. UK Guidelines for Identification, Management and Referra Chronic<br /> 25. Noverr MC, Huffnagle GB (2005), "The ‘microflora Kidney Disease in Adults (2005).<br /> hypothesis’ of allergic diseases". Clin Exp Allergy, 35, pp 1511- 36. Wang X, Andersson R, Soltesz V et al (1996), "Gut origin<br /> 1520. sepsis, macrophage function, and oxygen extraction associated<br /> 26. O’ Sullivan GC (2001), "Probiotics". Br J Surg, 88, pp 161-162. with acute pancreatitis in the rat". World J Surg,, 20, pp 299-<br /> 27. Oláh A, Belagyi T, et al Poto L (2007), "Synbiotic control of 307.<br /> inflammation and infection in severe acute pancreatitis: a 37. Warren SB, Dennis B, Thomas BN et al (1988), Estimating<br /> prospective, randomized, double blind study". sample size and Power. In: Designing clinical research, Stephen BH,<br /> Hepatogastroenterology, 54, pp 590-594. Steven RC, Williams and Wilkins, pp 139-150.<br /> 28. Ramesh S, Rosan M, et al Ramnarayan P (2006), "Clinical 38. Warren I (2007), "Probiotics for Preventing and Treating<br /> safety of Lactobacillus casei shirota as a probiotic in critically Nosocomial Infections: Review of Current Evidence and<br /> ill children". Journal of Pediatric Gastroenterology and Nutrition, Recommendations". Chest, 132, pp 286-294.<br /> 42, pp 171-173. 39. Watkinson PJ, Barber VS, et al Dark P (2007), "The use of<br /> 29. Rijnders BJ, Van Wijngaerden E, Verwaest C et al (2000), prepro- and synbiotics in adult intensive care unit patients:<br /> "Saccharomyces fungemia complicating Saccharomyces systematic review". Clin Nutr, 26, pp 182-192.<br /> boulardii treatment in a non immunocompromised host". 40. Whelan K, Taylor MA (2004), "Assessment of fecal output in<br /> Intensive Care Med, 26, 825. patients receiving enteral tube feeding: validation of a novel<br /> 30. Song ML, Mi SC, et al Yong SK (2003), "Nosocomial Infection chart". European Journal of Clinical Nutrition, 58, pp 1030–1037.<br /> of Malnourished Patients in an Intensive Care Unit.". Yonsei 41. Younes H, Coudray C, Bellanger J et al (2001), "Effects of two<br /> Med J, 44 (2), pp 203-209. fermentable carbohydrates (inulin and resistant starch and<br /> 31. Santa Monica Southern California Evidence-based Practice their combination on calcium and magnesium balance in rats".<br /> Center, CA Evidence Report/Technology Assessment, Br J Nutr, 86, pp 479-485.<br /> Number 200 Safety of Probiotics to Reduce Risk and Prevent or<br /> Treat Disease Agency for Healthcare Research and Quality,<br /> Advancing Excellence in Health Care, www.ahrqgov, AHRQ Ngày nhận bài báo: 15/03/2016<br /> Publication No 11-E007 April 2011. 36 Ngày phản biện nhận xét bài báo: 22/04/2016<br /> 32. The Society of Critical Care Medicine Task Force of the<br /> American College of Critical Care Medicine (1999), Ngày bài báo được đăng: 15/11/2016<br /> "Guidelines for intensive care unit admission, discharge and<br /> triage". Crit Care Med, 27 (3), pp 633-638.<br /> 33. Tạ Thị Tuyết Mai (2015) "So sánh hiệu quả nuôi dưỡng của<br /> sữa đậu nành bổ sung 6,2% và 8,6% sữa bột nguyên kem và<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 280 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định năm 2016<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2