intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

SỰ DỤNG PHẦN MỀN LÀM QUEN VỚI VFP

Chia sẻ: Muay Thai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

121
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Làm Quen VFP - Nguyễn Hà Đông Bấm F1. Đây là bộ hướng dẫn học VFP tốt nhất. 2. Cửa sổ lệnh(Ctrl+F2). Thi hành toàn bộ câu lệnh trong VFP. Vd: Trong suốt các bài học, tôi sẽ lấy CSDL Northwind sẵn có của VFP làm mẫu. Bạn mở CSDL này bằng cách dùng cửa sổ lệnh: CD HOME(2) + '\northwind' && CD là câu lệnh thay đổi đường dẫn. MODIFY database northwind && chỉnh sửa CSDL.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: SỰ DỤNG PHẦN MỀN LÀM QUEN VỚI VFP

  1. Microsoft Víual Foxpro 9.0 2009 Baì 1. Làm Quen VFP Hiếu Nguyễn MụC LụC Hà Đông – Hà Nội – Việt Nam 0936 217 466 1) LET’S GO! foxpro.vn@gmail.com 2) CửA Sổ LệNH(COMMAND WINDOW) – BấM CTRL+F2. 3) CửA Sổ TASK PANE.(TOOLS\TASK PANE) 4) CửA Sổ INTELLISENSE(CảM BIếN THÔNG MINH). 5) CửA Sổ THUộC TÍNH(PROPERTIES WINDOW). 6) CửA Sổ MACROS 7) Hệ THốNG THANH CÔNG Cụ. 8) LÀM QUEN VớI CÁC ĐốI TƯợNG TRÊN VFP – VớI CÂU LệNH.
  2. Let’s go! 1. Bấm F1. Đây là bộ hướng dẫn học VFP tốt nhất. 2. Cửa sổ lệnh(Ctrl+F2). Thi hành toàn bộ câu lệnh trong VFP. Vd: Trong suốt các bài học, tôi sẽ lấy CSDL Northwind sẵn có của VFP làm mẫu. Bạn mở CSDL này bằng cách dùng cửa sổ lệnh: CD HOME(2) + '\northwind' && CD là câu lệnh thay đổi đường dẫn. MODIFY database northwind && chỉnh sửa CSDL. 3. File\New. Hộp tạo mới 14 đối tượng bằng 2 phương thức: tự thiết kế và dùng wizard.(Ctrl+N) 4. File\Open: Mở các đối tượng để chỉnh sửa.(Ctrl+O) 5. File\Close: Đóng đối tượng đang mở.(Ctrl+W) 2) Cửa sổ lệnh(Command window) – Bấm Ctrl+F2. - Là 1 cửa sổ hệ thống của VFP. - Có thể sửa & chạy lại 1 dòng hoặc nhiều dòng câu lệnh đã lưu trong cửa sổ. Khi chạy nhiều dòng thì bôi đen toàn bộ và bấm ENTER. - Khi dòng lệnh quá dài thì có thể ngắt câu trên với cầu dưới bằng cách: dùng dấu “;” và bấm ENTER. - Có thể drag & drop text trong khung cửa này. - Bấm phải chuột chọn: i. Build Expression: xem cửa sổ xây dựng code. ii. Clear: Xóa toàn bộ text trong cửa sổ. iii. Properties: Cửa sổ thuộc tính.(Alt+ENTER). 3) Cửa sổ Task Pane.(Tools\Task Pane) - Một cửa sổ hiện thị thông tin quan trọng. Thực hiện một số chức năng chính cửa VFP. - Thiết lập môi trường làm việc. Được lưu trữ tại thư mục Home(7). - Cộng đồng VFP. Liệt kê những trang web hay nhất về VFP. - Solutions Samples: Các ví dụ minh họa về ứng dụng VFP. VD: Fox media. - XML Web Services. - Filer: Công cụ tìm kiếm file trên VFP. - Data Explorer. Quản lý kết nối tới các CSDL từ xa. 4) Cửa sổ Intellisense(Cảm biến thông minh).  Tools\IntelliSense Manager  Hiện thị đối tượng, thông tin khi lập trình giúp hoàn thành câu lệnh nhanh chóng. 5) Cửa sổ thuộc tính(Properties window). - Thiết lập thuộc tính cho đối tượng được chọn.
  3. - Gồm tab: All, Data(đối tượng sẽ sử lý dữ liệu nào và như thế nào), Methods(methods & events), Layout, Other, Favourite - Sử dụng Zoom để phóng lớn giá trí muốn nhập. - VD: Thiết lập thuộc tính cho giao diện chính của VFP: màn hình, font, thanh tiêu đề. 6) Cửa sổ Macros - Dùng phím tắt để thi hành một loạt các câu lệnh trên VFP. - VD: i. Ghi lại các câu lệnh thiết lập cấu hình làm việc, đặt tên là mtlv ii. Chạy macro: PLAY macro mtlv 7) Hệ thống thanh công cụ. Để hiện thị một thanh công cụ: 1> Bấm phải chuột vào thanh công cụ Standard, chọn thanh muốn hiện thị. 2> View\Toolbars. 3> DS thanh công cụ: TT Tên toolbars Ghi chú Hộp màu.Tô màu nền, màu chữ. 1 Color Palette Ứng dụng thiết kế Form và Report. Database Bộ thiết kế CSDL. 2 Designer Ứng dụng quản lý các đối tượng trong CSDL. Công cụ tuyệt vời trong gỡ lỗi cho code. 3 Debugger Tools\Debugger 4 Form Controls Hộp liệt kê 21 đối tượng hay dùng trong thiết kế Form. Quản lý toàn bộ công cụ, khi thiết kế Form. Bao gồm: Data 5 Form Designer Environment, Cửa sổ thuộc tính, Cửa sổ code, Form controls, Layout, Color Palette. Bộ công cụ căn chỉnh vị trí trực quan, kích thước tương tác giữa 6 Layout các đối tượng trên Form và Report. Thanh công cụ dành riêng khi xem báo cáo(Report): bộ điều 7 Print Preview hướng, zoom cỡ, in ấn. Bộ công cụ thiết kế câu truy vấn (query). Quản lý cách thức 8 Query Designer truy xuất kết quả của query. 9 Report Controls Hộp liệt kê 6 công cụ thông dụng trong thiết kế Report. Quản lý toàn bộ công cu khi thiết kế Report. Bao gồm: Data 10 Report Designer Grouping, Data environment, Page Setup, Report controls, Color palette, Layout. Thanh công cụ thông dụng nhất, nằm mặc định ngay dưới Menu 11 Standard chính của VFP. Thiết kế View(1 dạng bảng được truy xuất từ Query). 12 View Designer Chỉ dùng trong 1 CSDL. Thanh thực trạng. 13 Status bar Dùng lệnh để mở: SET STATUS BAR ON
  4. 8) Làm quen với các đối tượng trên VFP – Với câu lệnh. TT Đối tượng Tạo mới Chỉnh sửa Xem/Chạy 1 Project Create Project Modify Project - 2 Database Create Database Modify Database - 3 Table Create Modify Struture Browse Do 4 Query Create Query Modify Query .qpr Modify Connection 5* Connection Create Connection - Modify View 6* View Create View Browse Set View To Create View ; Remote Modify View 7* Connection Share Browse View Remote As Do Form 8 Form Create Form Modify Form Report form 9 Report Create Report Modify Report Preview Label Form 10 Label Create Label Modify Label Preview 11 Program Modify Command Modify Command Do Modify Class of 12 Class Create Class -
  5. Modify File 13 Text File Modify File Modify File 14 Menu Create Menu Modify Menu - * - Chỉ dùng khi có CSDL được mở.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2