
sử dụng phơng pháp thống kê trong việc đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh nghiệp_1
lượt xem 11
download

3.Thức trạng về hoạt động sản xuất kd của công ty trong thời gian qua. Trong những năm qua, do tình hình kinh tế đất nớc có nhiều sự biến đổi lớn nên đã góp phần ảnh hởng không nhỏ đến quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: sử dụng phơng pháp thống kê trong việc đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh nghiệp_1
- sử dụng phơng pháp thống kê trong việc đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 3.Thức trạng về hoạt động sản xuất kd của công ty trong thời gian qua. Trong những năm qua, do tình hình kinh tế đất nớc có nhiều sự biến đổi lớn nên đã góp phần ảnh hởng không nhỏ đến quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Hiện nay, đợc sự lãnh đạo của Tổng công ty và các phòng ban tổng công ty hết sức giúpb đỡ tạo điều kiện giao việc, giao vốn để công ty ổn đinh sản xuất kinh doanh và đời sống cho công nhân viên. Do đó, trang thiết bị mới, hiện đại, công nghệ tiên tiến đảm bảo sản xuất ra những sản phẩm chất lợngh đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Với điều kiện nh vậy công ty có rất nhiều thuận lợi để phát triển mở rộng sản xuất kinh doanh. Về vốn : là một doanh nghiệp đứng số 1 trong 35 doanh nghiệp thành viên của Tổng công ty Lơng thực mi ền Bắc, giá trị doanh thu của công ty hàng năm khoảng 40 - 50 tỷ đồng. Vốn hoạt động của công ty dựa vào một phần vốn tự có và vay ngân hàng bằng hình thức vay ngắn hạn. Vốn lu động 9,370 tỷ đồng Vốn cố định 6,000 tỷ đồng Đó là số liệu năm 1996. Vốn lu động lớn hơn vốn cố định chứng tỏ cơ cấu vốn công ty là tốt. Về lao động : cơ chế cũ đã để lại nhiều khó khăn cho công ty. Trong đó có bộ máy hành chính cồng kềnh và lực lợng lao động vợt quá yêu cầu sản xuất kinh doanh. Từ chỗ
- có 320 ngời năm 1997, đến nay công ty chỉ còn lại 275 ngời, trong đó khoảng 20% tốt nghiệp đại học, 29% trung cấp, 10% là công nhân kỹ thuật bậc cao, còn lại là công nhân bình thờng. Về thị trờng : Đặc điểm của thị trờng xuất khẩu là giá cả ảnh hởng chung của mặt bằng thị trờng thế giới. Uy tín về chất lợng hàng hoá trên thị trờng quốc tế cha cao. Về thị trờng nội địa thì công ty chủ yếu đa gạo từ miền Nam ra mi ền Bắc để kinh doanh, do vậy thị trờng gạo nội địa của công ty là thị trờng mi ền Bắc. Năm 1999, công ty có những thuận lợi nh : tổ chức công ty ổn định, đoàn kết, thi đua nỗ lực sản xuất... Bên cạnh đó vẫn có khó khănhng : năm 1999 là năm đầu tiên thực hiện thuế VAT nên những bỡ ngỡ ban đầu trong vận hành của nền kinh tế thị trờng theo điều chỉnh thuế mới đã làm chậm lại tốc độ lu chuyển hàng hoá từ nhiều góc độ khác nhau nh : giá cả, sức cạnh tranh... Tuy nhiên năm 1999 công ty vẫn đạt đợc kết quả sản xuất kinh doanh nh kế hoạch. Bảng 1 : Kết quả đạt đợc trong sản xuất kinh doanh năm 1998 và 1999 So Thự Th Đơn vớ i k ế Chỉ tiêu ực hiện c hiện vị tính TT hoạch 1999 1998 1999 (%) Số lợng mua vào 25. 16.9 109, Tấn (Quy thóc) 219 00 3 Số lợng bán ra (Quy 27 178 105, Tấn thóc) 640 70 7 Xuất Trong 97 136 100, Tấn đó khẩu 07 09 8 N ội 17 426 127, Tấn địa 933 1 6 Sản 1 23 117, Bia 317 xuất nghìn lít 5 0 Tiêu 1 21 109, 305 thụ nghìn lít 7 5 Sản 1 22 114, Sữa 245 xuất nghìn lít 0 6 Tiêu 1 21 243 114,
- thụ nghìn lít 8 3 Triệu 45 580 109, Doanh thu đồng 315 00 5 Triệu 12 158 115, Lợi nhuận đồng 38 0 4 Triệu 98 120 Nộp ngân sách 109 đồng 6 9 Thu nhập bình quân 1000 75 800 106 đồng/ngời tháng 0 Tổng giá trị sản Triệu 47 611 112, xuất (GO) đồng 791 60 3 Qua số liệu có thể đánh giá tổng quát năm 1999 công ty đã hoàn thành vợt mức kế hoạch ở các chỉ tiêu chủ yếu : doanh thu, lợi nhuận, GO... Những thuận lợi và khó khăn năm 1999 tiếp tục là những thuận lợi và khó khăn của năm 2000, nhng sẽ là gay gắt và phức tạp tạp hơn. Tuy vậy do đợc sự quan tâm giúp đỡ của các cơ quan hữu quan, đặc biệt là Tổng công ty Lơng thực miền Bắc và quyết tâm của tập thể lãnh đạo và lao động trong công ty, đến nay có thể nói : năm 2000 là năm công ty kinh doanh vận tải lơng thực tiếp tục nâng cao truyền thống "Đoàn kết - Việc làm - Đời sống - Tự hào" vợt qua khó khăn đạt đợc hiệu quả đáng mừng. Kết quả đạt đợc năm 2000 đợc thể hiện ở Bảng 2 : Kết quả đạt đợc trong sản xuất kinh doanh năm 2000 Thự % so Đơn vị % so Chỉ tiêu c hiện với thực hiện kế hoạch tính 2000 1999 Tấn I.Kinh doanh lơng thực (Quy thóc) 342 Tấn 1.Mua vào 108,6 122,2 10 341 Tấn 2.Bán ra 110,3 121 92 Xuất T 192 Tấn 105,5 143 khẩu rong 80
- đó 149 Nội địa Tấn 199,0 252,7 12 II.Kinh doanh mặt hàng khác 1.Bia + sữa Đậu 1000 lít 380 100 90 nành + Ca cao 2.Dịch vụ + hàng Triệu 276 130 130 đồng hoá 5 Triệu 679 III.Doanh thu 107,6 117,3 đồng 90,7 Triệu 176 IV.Lợi nhuận 109 111,7 đồng 5 Triệu 136 V.Nộp ngân sách 103 112,9 đồng 5 nhập VI.Thu 1000 850 100 106,2 đồng/tháng bình quân tháng VII.Tổng giá trị Triệu 715 105 116,9 sản xuất (GO) đồng 20 Qua số liệu trên chúng ta vẫn nhận thấy : kinh doanh lợng thực vẫn là mặt hàng và lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty. Trong công ty cung ứng xuất khẩu cho Tổng công ty khối lợng khá lớn ( vợt 5,5% so với kế hoạch và vợt 43% so với năm trớc). Và công ty cũng chủ động tìm kiếm khách hàng và nguồn hàng trong nớc nên tỷ trọng tiêu thụ nội địa tăng 99% so với kế hoạch và tăng 152,7% so với năm trớc, nâng tỷ trọng tiêu thụ lơng thực nội địa và góp phần bình ổn giá lơng thực trong năm trên địa bàn toàn quốc. Tất cả các chỉ tiêu chủ yếu của công ty thực hiện đều vợt mức : -Tổng doanh thu : 67.990,7 triệu đồng, vợt 7,6% so với kế hoạch và tăng 17,3% so với năm trớc. -Lợi nhuận đạt : 1.765 triệu động, vợt 9% so với kế hoạch và tăng 11, 7% so với năm trớc. II.Vận dụng hệ thống chỉ tiêu và một số phơng pháp thống kê để đánh giá, phân tích hiệu quả và kết quả sản xuất kinh doanh ở tổng công ty kinh doanh vận tải lơng thực.
- 1.Phân tích các chỉ tiêu về kết quả sản xuất kinh doanh. Kết quả sản xuất kinh doanh là một trong những chỉ tiêu để tính đợc hiệu quả sản xuất kinh doanh. Một doanh nghiệp có đạt đợc hiệu quả kinh tế cao hay không thì điều trớc tiên là doanh nghiệp phải làm ăn có lãi, các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh tăng lên, tiếp đó là xét đến việc sử dụng các chi phí kinh tế nh thế nào. Để thấy đợc tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian qua, thông qua các báo cáo tổng kết hàng năm ta có các chỉ tiêu giá trị sản xuất, doanh thu, lợi nhuận, từ đó tính đợc các chỉ tiêu về dây số thời gian nhằm cho mục đích đánh giá và phân tích. Qua số liệu ta thấy : trong giai đoạn 1998 - 2000 các chỉ tiêu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đều tăng đạt đợc thành công đó là nhờ công ty có định hớng đúng đắn mở rộng sản xuất, tìm hiểu thị trờng một cách đúng hớng. *Về giá trị sản xuất : Tổng giá trị sản xuất bình quân 11.864,5 triệu đồng/năm hay tăng 22,33%/năm. Năm 1999 so với năm 1998 giá trị sản xuất tăng 13.369 triệu đồng hay tăng 27,97%, năm 2000 so với năm 1999 giá trị sản xuất tăng 10.360 triệu đồng hay tăng 16,94%. Giá trị tuyệt đối 1% tăng của giá trị sản xuất năm 1999 là 477,91 triệu đồng, năm 2000 là 611,6 triệu đồng và gấp năm 1999 là 1,28 lần. Nh vậy, giá trị sản xuất của công ty có tăng nhng tốc độ tăng ngày càng giảm dần. Doanh thu bình quân 11.337,5 triệu đồng/năm hay tăng 22,49%. Năm 1999 so với năm 1998 doanh thu tăng 12.685 triệu đồng hay tăng 27,99%, năm 2000 so với năm 1999 doanh thu tăng 9.990 triệu đồng hay tăng 16,94%. Giá trị tuyệt đối 1% tăng của doanh thu năm 1999 là 453,15 triệu đồng, năm 2000 là 580 triệu đồng và gấp 1,27 lần so với năm 1999. Nh vậy doanh thu của công ty trong giai đoạn 1998 - 2000 là có tăng nhng tốc độ tăng lại giảm dần. *Về lợi nhuận. Lợi nhuận tăng bình quân 263,5 triệu đồng/năm hay tăng 19,40%. Năm 1999 so với năm 1998 lợi nhuận tăng 342 triệu đồng hay tăng 27,63%, năm 2000 so với năm 1999 lợi nhuận tăng 185 triệu đồng hay tăng 11,71%. Giá trị tuyệt đối 1% tăng của lợi nhuận năm 1999 là 12,83 triệu đồng, năm 2000 là 15,8 triệu đồng và gấp 1,27 lần.
- Nhìn chung kết quả sản xuất kinh doanh của công ty đạt đợc đều tăng hơn so với năm trớc. Tuy nhiên để đánh giá doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hay không thì ta phải xem xét đến lợng chi phí bỏ vào sản xuất kinh doanh trong kỳ có đem lại nhiều lợi nhuận hay không. Ta thấy tốc độ tăng của doanh thu lớn hơn tốc độ tăng của lợi nhuận, tức là tốc độ tăng của chi phí lớn hơn tốc độ tăng của lợi nhuận. Nh vậy hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty không những giảm mà đã sử dụng cha có hiệu quả yếu tố đầu vào. 2.Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh 2.1.Phân tích hiệu quả sử dụng lao động. Lao động là một trong các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất. Việc sử dụng lao động nh thế nào cho hợp lý là điều không dễ. Doanh nghi ệp phải quản lý lao động cho phù hợp giữa khả năng, nhiệm vụ và trách nhiệm khi phân công lao động để tạo ra một lực lợng lao động phù hợp cả về số lợng, chất lợng, cũng nh nâng cao năng suất lao động và chất lợng công việc. Theo báo cáo về tình hình sử dụng lao động của công ty trong thời gian qua, tất cả ngời lao động đều có đầy đủ công ăn việc làm. Điều này chứng tỏ công ty đã tạo đợc việc làm ổn định cho công nhân, khả năng huy động lao động vào sản xuất kinh doanh là tốt. Để thấy đợc sự biến động về số lợng lao động của công ty ta xem bảng sau. Bảng 4 : Lao động của công ty thời kỳ 1998 - 2000 Chỉ Số Lợng T ốc T ốc tiêu lao động tăng tuyệt độ phát T ốc độ tăng đối liên triển liên độ tăng (%) bình quân bình quân (ngời) hoàn (ngời) hoàn (%) (%) Nă m 1998 235 - - - 109,3 1999 257 22 9,36 8,18 6 2000 275 18 107 7,00 Qua số liệu trên ta thấy, lợng lao động của công ty tăng bình quân mỗi năm là 8,18% hay tăng 20 ngời. Năm 1999 số lợng lao động bình quân tăng 9,36% hay tăng 22 ngời và năm 2000 số lợng lao động tăng 7% hay tăng 18 ngời. Nhìn chung số lợng lao động của công ty tăng lên không đáng kể. Hiện nay nớc ta đang thực hiện chính sách giảm biên chế trong các doanh nghiệp nhà nớc, đòi hỏi công ty
- phải rất chú trọng đến việc sử dụng sao cho có hiệu quả tốt nhất, cũng nh thúc đẩy ngời lao động nâng cao trình độ tay nghề hơn nữa. Bảng 5 : Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động của công ty thời kỳ 1998 - 2000 Lợng Tốc độ Nă m tăng (giảm) phát triển (%) tuyệt đối Chỉ tiêu TT 1 1 2 9 0 9 0 998 999 000 9/98 0/99 9/98 0/99 Doanh thu 4 5 6 1 9 1 1 thuần (triệu 5135 8000 7990 2685 990 27,97 17,22 đồng) Lợi nhuận 1 1 1 3 1 1 1 (Triệu đồng) 238 580 765 24 85 27,63 11,71 Tổng quỹ 4 4 4 2 3 1 1 lơng (triệu đồng) 320 525 840 05 15 04,74 06,96 Số lao 2 2 2 2 1 1 1 động bình quân 35 57 75 2 8 09,36 07,00 (ngời) Năng suất lao động bình 1 2 2 3 2 1 1 quân theo doanh 92,06 25,68 47,23 3,62 1,55 17,5 09,54 (triệu thu đồng/ngời) Mức doanh lợi theo 5 6 6 0, 0 1 1 lao động (triệu ,268 ,147 ,419 879 ,272 16,68 04,42 đồng/ngời) Thu nhập 7 8 8 5 5 1 1 bình quân (1000 50 00 50 0 0 06,67 06,25 đồng) Qua số liệu trên ta thấy.
- *Năng suất lao động bình quân theo doanh thu đều tăng qua các năm. Năm 1998 cứ bình quân mỗi lao động thì tạo ra 192,06 triệu đồng, năm 1999 tạo ra 225,68 triệu đồng và năm 2000 tạo ra 247,23 triệu đồng. Nh vậy số doanh thu thuần đợc tạo ra tính trên mỗi lao động năm 1999 tăng 17,5% so với năm 1998 hay tăng 33,62 triệu đồng, năm 2000 tăng 9,54% so với năm 1999 hay tăng 21,55 triệu đồng. *Mức doanh lợi bình quân theo lao động năm 1998 cứ 1 lao động thì tạo ra đợc 5,268 triệu đồng lợi nhuận, năm 1999 tạo ra đợc 6,147 triệu đồng lợi nhuận và năm 2000 tạo ra đợc 6,419 triệu đồng lợi nhuận. Nh vậy số lợi nhuận đợc tạo ra tính trên 1 lao động năm 1999 tăng 16,68% so với năm 1998 hay tăng 0,879 triệu đồng và số lợi nhuận tạo ra tính trên 1 lao động năm 2000 tăng 4,42% so với năm 1999 hay tăng 0,272 triệu đồng. *Thu nhập bình quân tháng của ngời lao động năm 1999 là 800 nghìn đồng hay tăng 6,67% so với năm 1998 (đạt 750 ngàn đồng), năm 2000 đạt 850 nghìn đồng tăng 6,25% so với năm 1999. Ta thấy tốc độ tăng thu nhập nhỏ hơn tốc độ tăng năng suất lao động, tức là công ty đã đảm bảo cho quá trình tái sản xuất mở rộng của doanh nghiệp mình. 2.2.Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định. Tài sản cố định là cơ sở kỹ thuật của doanh nghiệp, phản ánh năng lực sản xuất hiện có, trình độ tiến bộ khoa học kỹ thuật của doanh nghiệp. Tài sản cố dịnh đặc biệt là máy móc thiết bị sản xuất là điều kiện quan trọng và cần thiết để tăng sản lợng, tăng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm...Vì vậy, việc phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định để từ đó có biện pháp sử dụng triệt để về số lợng, thời gian và công suất của máy móc thiết bị sản xuất và tài sản cố định khác là một vấn đề có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghi ệp. Đối với công ty kinh doanh vận tải lơng thực những năm trớc đây mặt bằng nhà xởng hầu nh đã cũ và khấu hao hết, những nhà xởng, kho bãi đợc xây dựng từ chế độ cũ đến nay điều kiện sản xuất rất khó khăn, máy móc thiết bị cũ và có phần lạc hậu. Do vậy trong những năm gần đây công ty đã tập trung triển khai xây dựng một số công trình lớn để sử dụng cho sản xuấ kinh doanh, sửa chữa và nâng cấp nhà xởng đã h hỏng. Trong bối cảnh cạnh tranh và hoà nhập hiện nay của nền kinh tế thị trờng, các doanh nghi ệp phải tự đổi mới và nâng cao chất ;ợng sản phẩm. Nhận thức đợc vấn đề trên, trong những năm gần đây công ty đã tập trung hớng giải quyết bằng cách thực hiện các dự án đầu t xây dựng cơ bản nhằm nâng cấp tài sản cố định, tăng năng suất lao động, tăng khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Công ty đã xây dựng nhà xởng, mua máy móc thiết bị mới đa vào sản
- xuất kinh doanh : nh năm 1998 công ty lắp đặt thêm dây truyền sản xuất bia hơi và sữa đậu nành. Với hớng đi đầu t theo chiều rộng là hợp lý, nhng sử dụng nh thế nào cho hợp lý và có hiệu quả là điều rất khó. Để biết đợc công ty sử dụng có hiệu quả hay không yếu tố tài sản cố định, ta cần phân tích để từ đó đa ra đợc những đánh giá chính xác. ở phần phân tích dới đây, tài sản cố định đợc dùng để phân tích là những tài sản cố định đợc tính theo nguyên giá tài sản cố định. Bảng 6 : Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản cố định bình quân Tốc độ Nă m phát triển (%) Chỉ tiêu TT 1 1 2 9 0 998 999 000 9/98 0/99 Doanh thu thuần (triệu 4 5 6 1 1 đồng) 5315 8000 7990 27,99 17,22 1 1 1 1 1 Lợi nhuận (triệu đồng) 238 580 765 27,63 11,71 TSCĐ bình quân (triệu 1 2 3 1 1 đồng) 8432 6514 0165 43,84 13,74 2 2 2 8 1 Hiệu suất TSCĐ ,458 ,187 ,254 8,97 03,06 0 0 0 1 9 Suất hoa phí TSCĐ ,406 ,457 ,443 12,56 7,08 0 0 0 8 9 Mức doanh lợi TSCĐ ,067 ,059 ,058 8,05 9,17 Từ kết quả tính toán trên cho thấy. *Về hiệu suất sử dụng vốn cố định : năm 1998 cứ 1 triệu đồng tài sản cố định bình quân bỏ vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra đợc 2,458 triệu đồng doanh thu thuần, năm 1999 tạo ra đợc 2,187 triệu đồng giảm 11,03% so với năm 1998 và năm 2000 tạo ra đợc 2,254 triệu đồng tăng 3,06% so với năm 1999. Nh vậy doanh thu thuần đợc tạo ra tính trên 1 triệu đồng tài sản cố định năm 1999 giảm so với năm 1998 là 0,271 triệu đồng, năm 2000 so với năm 1999 tăng 0,067 triệu đồng.
- *Về suất hao phí tài sản cố định : năm 1998 cứ 1 triệu đồng doanh thu thuần đợc tạo ra trong kỳ thì cần phải tiêu hao 0,406 triệu đồng giá trị tài sản cố định, năm 1999 cần 0,457 triệu đồng tăng 12,56% so với năm 1998 và năm 2000 cần 0,0443 triệu đồng giảm 2,92% so với năm 1999. Nh vậy giá trị tài sản cố định cần phải bỏ ra để thu đợc 1 triệu đồng doanh thu thuần năm 1999 tăng so với năm 1998 là 0,051 triệu đồng còn năm 2000 so với năm 1999 giảm 0,014 triệu đồng. *Mức doanh lợi tài sản cố định : năm 1998 cứ 1 triệu đồng tài sản cố định bỏ vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra 0,067 triệu đồng lợi nhuận, năm 1999 tạo ra 0,059 triệu đồng giảm 11,95% hay giảm 0,008 triệu đồng so với năm 1998 và năm 2000 thì tạo ra đợc 0,058 triệu đồng giảm 0,83% hay giảm 0,001 triệu đồng so với năm 1999. 2.3.Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản lu động : 2.3.1.Phân tích hiệu quả chung của tài sản lu động. Qua số liệu bảng 7 cho ta thấy. *Về hiệu suất tài sản lu động : năm 1998 cứ 1 triệu đồng tài sản lu động tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra đợc 2,248 triệu đồng doanh thu thuần, năm 1999 tạo ra đợc 2,261 triệu đồng tăng 0,013 triệu đồng so với năm 1998 và năm 2000 tạo ra đợc 2,072 triệu đồng giảm 0,189 triệu đồng so với năm 1999. *Mức doanh lợi tài sản lu động : năm 1998 cứ 1 triệu đồng vốn lu động tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra đợc 0,061 triệu đồng lợi nhuận, năm 1999 tạo ra đợc 0,062 triệu đồng lợi nhuận tăng 0,001 triệu đồng so với năm 1998, và năm 2000 tạo ra đợc 0,054 triệu đồng lợi nhuận và giảm 0,008 triệu đồng so với năm 1999. Bảng 7 : Các chỉ tiêu sử dụng tài sản lu động (TSLĐ) Lợng Nă m tăng (giảm) Chỉ tiêu TT 1 1 2 9 0 998 999 000 9/98 0/99 Doanh thu thuần (triệu 4 5 6 1 9 đồng) 5315 8000 7990 2685 990 1 1 1 3 1 Lợi nhuận (triệu đồng) 238 580 765 42 85 Giá trị TSLĐBQ (triệu 2 2 3 5 7 đồng) 0157 5654 2813 497 159 Hiệu suất TSLĐ 2 2 2 0 -
- ,248 ,261 ,072 ,013 0,189 0 0 0 0 - Mức doanh lợi TSLĐ ,061 ,062 ,054 ,001 0,008 Mức doanh lợi tổng doanh 0 0 0 - - thu thuần ,028 ,027 ,026 0,001 0,001 2.3.2.Phân tích tốc độ chu chuyển của vốn lu động : Bảng 8 : Các chỉ tiêu phản ánh tốc độ chu chuyển vốn lu động bình quân Lợng Năm tăng (giảm) Chỉ tiêu TT 1 1 2 9 0 998 999 000 9/98 0/99 Doanh thu thuần (triệu 4 5 6 1 9 đồng) 5315 8000 7990 2685 990 1 1 1 3 1 Lợi nhuận (triệu đồng) 238 580 765 42 85 2 2 3 5 7 VLĐ BQ (triệu đồng) 0157 5654 2813 497 159 2 2 2 0 - Số vòng quay VLĐ (lần) ,248 ,261 ,072 ,013 0,189 Độ dài BQ 1 vòng quay 1 1 1 - 1 VLĐ (ngày) 60 59 73 1 4 0 0 0 - 0 Hệ số đảm nhiệm VLĐ ,445 ,442 ,483 0,003 ,041 Số VLĐ (tiết kiệm) lãng - 2 - - - phí (triệu đồng) 146,71 742,2 Qua số liệu trên ta thấy. *Về số vòng quay vốn lu động năm 1998 cứ 1 triệu đồng vốn lu động thì quay đợc 2,248 lần và năm 1999 quay đợc 2,261 lần tăng so với năm 1998 là 0,013 lần và năm 2000 quay đợc 2,072 lần giảm so với năm 1999 là 0,189 lần. Số vòng quay của vốn lu động năm 2000 giảm so với năm 1999 là điều không tốt đối với doanh nghiệp.
- *Về độ dài vòng quay vốn lu động : năm 1998 bình quân 1 vòng quay của vốn lu động là 160 ngày, năm 1999 159 ngày giảm 1 ngày so với năm 1998 và năm 2000 là 173 ngày tăng 14 ngày so với năm 1999. *Về hệ số đảm nhiệm vốn lu động : năm 1998 để tạo ra 1 triệu đồng doanh thu thuần thì cần phải tiêu hao 0,445 triệu đồng vốn lu động, năm 1999 cần tiêu hao 0,442 triệu đồng giảm 0,003 triệu đồng so với năm 1998 và năm 2000 cần tiêu hao 0,483 triệu đồng hay tăng 0,041 triệu đồng so với năm 1999. Nhận xét chung. Năm 1999 do tốc độ chu chuyển của vốn lu động tăng nhng không đáng kể đã tiết kiệm cho doanh nghiệp 146,71 triệu đồng vốn lu động so với năm 1998. Năm 2000 do tốc độ chu chuyển của vốn lu động giảm đã gây lãng phí cho doanh nghiệp 2.742,2 triệu đồng so với năm 1999. Để tránh gây lãng phí vốn lu động cho doanh nghiệp thì doanh nghiệp cần phải thực hiện một số biện pháp sau, nhằm giải phóng vốn lu động nh : giảm thời gian một vòng quay vốn lu động, tăng tốc độ chu chuyển của vốn, giảm nợ , tận dụng các món nợ ổn định nh tiền khấu hao cha đến kỳ nộp, tiền thởng cha sử dụng... Trong các biện pháp trên, doanh nghiệp nên chú ý tới tốc độ chu chuyển vốn lu động bình quân vì tốc độ chu chuyển tăng sẽ làm cho các chỉ tiêu năng suất lao động, lợi nhuận, mức doanh lợi của công ty tăng lên và tiết kiệm đợc nguồn vốn lu động. 2.4.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn : Trong sản xuất kinh doanh, vốn là yếu tố đầu vào không thể thiếu của mọi quá trình sản xuất, vốn phản ánh quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để biết đợc tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng nh việc sử dụng vốn có hiệu quả hay không ta cần nghi ên cứu cơ cấu vốn theo nguồn vốn cố định và nguồn vốn lu động. Bảng 9 : Vốn sản xuất kinh doanh theo tính chất hoạt động. Trong đó C T V V hỉ tiêu ổng vốn ốn ốn Vốn cố định Vốn lu động CĐBQ LĐBQ SXKD T % T % (triệu (triệu (triệu uyệt đối so với uyệt đối so với đồng) đồng) đồng) (triệu tổng (triệu tổng
- đồng) v ốn đồng) vố n N ăm 1 3 7 2 2 7 7 2 998 0781 314 3,76 3467 6,24 102 0157 1 3 8 2 2 7 7 2 999 5897 056 2,44 7841 7,56 685 5654 2 4 8 1 3 8 8 3 000 6409 624 8,58 7785 1,42 340 2813 Qua số liệu trên ta thấy. *Vốn cố định của doanh nghiệp năm 1998 chiếm 23,76% tổng vốn kinh doanh, năm 1999 chiếm 22,44% và năm 2000 chiếm 18,58%. *Vốn lu động của doanh nghiệp năm 1998 chiếm 76,24% so với tổng vốn kinh doanh, năm 1999 chiếm 77,56% và năm 2000 chiếm 81,42% so với tổng vốn kinh doanh. Nhìn chung, vốn lu động của doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn kinh doanh, do đó cơ cấu vốn của doanh nghiệp là tốt trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Bảng 10 : Vốn sản xuất kinh doanh của công ty. Qua số liệu trên ta thấy, khối lợng vốn bình quân của công ty qua các năm đều tăng. Điều đó có ý nghĩa là chi phí đầu vào của công ty ngày càng tăng. Vì vậy doanh nghiệp mu ốn hoạt động có hiệu quả thì cần tăng nhanh kết quả sản xuất với tốc độ tăng hơn tốc độ tăng của yếu tố đầu vào. Bảng 11 : Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tổng vốn bình quân C hỉ tiêu Vốn CĐBQ (triệu Vốn LĐBQ (triệu Tổng vốn BQ đồng) đồng) (triệu đồng) N ăm 1 7102 20157 27259 998
- 1 7685 25654 33339 999 2 8340 32813 41153 000 Lợng Tốc độ Nă m tăng (giảm) phát triển (%) tuyệt đối Chỉ tiêu TT 1 1 2 9 0 9 0 998 999 000 9/98 0/99 9/98 0/99 GO(triệu 4 6 7 1 1 1 1 đồng) 7791 1160 1520 3369 0360 27,97 16,94 Lợi 1 1 1 3 1 1 1 nhuận(triệu 238 580 765 42 85 27,63 11,71 đồng) V ốn 2 3 4 6 7 1 1 SXKDBQ 7259 3339 1153 080 814 22,3 23,43 (triệu đồng) Hiệu 1 1 1 0 - 1 9 suất tổng vốn ,753 ,834 ,738 ,081 0,096 04,62 4,76 Mức 0 0 0 0 - 1 9 doanh lợi tổng ,045 ,047 ,043 ,002 0,004 04,44 1,49 vốn Qua số liệu trên ta thấy. *Về hiệu suất tổng vốn sản xuất kinh doanh, năm 1998 cứ 1 triệu đồng vốn bỏ vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra đợc 1,753 triệu đồng doanh thu thuần, năm 1999 tạo ra đợc 1,834 triệu đồng và năm 2000 tạo đợc 1,738 triệu đồng. Nh vậy số doanh thu thuần đợc tạo ra tính trên 1 triệu đồng tổng vốn sản xuất kinh doanh năm 1999 tăng so với năm 1998 là 0,081 triệu đồng hay tăng 4,62% còn năm 2000 giảm đi 0,096 triệu đồng hay giảm 5,24% so với năm 1999. *Về mức doanh lợi tổng vốn sản xuất kinh doanh : năm 1998 cứ 1 triệu đồng vốn bỏ vào quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo đợc 0,045 triệu đồng lợi nhuận, năm 1999 thì tạo ra đợc 0,047 triệu đồng lợi nhuận tăng 0,02 triệu đồng hay tăng 4,44% so với
- năm 1998 và năm 2000 tạo ra đợc 0,043 triệu đồng giảm 0,004 triệu đồng hay giảm 8,51% so với năm 1999. Tóm lại trong giai đoạn 1998 - 2000, công ty kinh doanh vận tải lơng thực làm ăn có lãi và nộp đủ thuế trong kỳ cho ngân sách nhà nớc, taọi đầy đủ việc làm và đảm bảo thu nhập cho cán bộ công nhân viên chức. Để thực hiện đợc điều này là do doanh nghiệp đã có các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Bởi nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh là vấn đề có tính sống còn đối với doanh nghiệp cũng nh đóng góp vào sự phát triển chung của đất nớc.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo "Thuốc bảo vệ thực vật và các tác động của nó đối với môi trường và ngành nông nghiệp"
26 p |
1216 |
304
-
đề tài: "SỬ DỤNG HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI VÀ QUYỀN CHỌN ĐỂ PHÒNG NGỪA RỦI RO BIẾN ĐỘNG GIÁ NGUYÊN LIỆU CÀ PHÊ TẠI CÔNG TY CÀ PHÊ TRUNG NGUYÊN "
99 p |
245 |
79
-
Luận văn cao học: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế viễn thông tin học Hải Phòng - Ngụy Tiến Hà
116 p |
222 |
77
-
Khóa luận tốt nghiệp Hóa học: Một số biện pháp gây hứng thú học tập môn Hóa học lớp 10 Trung học phổ thông
135 p |
272 |
67
-
Luận văn Thạc sĩ: Thiết kế và sử dụng mô hình động dạy học Sinh lý học thực vật (Sinh học 11) bằng phần mềm Powerpoint - Hoàng Thị Quyên
87 p |
260 |
52
-
TIỂU LUẬN: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ
30 p |
189 |
34
-
Tiểu luận: Một số vấn đề chung về dự đoán thống kê ngắn hạn.
24 p |
215 |
31
-
Bài tập lớn: Nghiên cứu hệ thống truyền dẫn vô tuyến và áp dụng cho mạng thông tin hàng hải Việt Nam
14 p |
161 |
27
-
LUẬN VĂN: Hoàn thiện công tác kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty cổ phần sơn Hải Phòng số 2
80 p |
83 |
20
-
Đề tài: Kinh nghiệm sử dụng một số hàm của phần mềm Microsoft Excel trong thống kê số liệu phổ cập giáo dục
21 p |
129 |
19
-
sử dụng phơng pháp thống kê trong việc đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh nghiệp_3
10 p |
89 |
11
-
sử dụng phơng pháp thống kê trong việc đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh nghiệp_6
14 p |
65 |
10
-
sử dụng phơng pháp thống kê trong việc đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh nghiệp_2
11 p |
121 |
10
-
sử dụng phơng pháp thống kê trong việc đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh nghiệp_5
9 p |
97 |
7
-
Luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu phát triển cảm biến điện dung vi lỏng phát hiện tế bào sống A549
51 p |
46 |
7
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Thiết kế bộ điều khiển MPPT sử dụng phương pháp tìm kiếm trực tiếp cho hệ pin quang điện
74 p |
58 |
4
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên tại Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Thanh Khê, TP. Đà Nẵng
101 p |
10 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
