TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 38.2018<br />
<br />
SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN PHÂN RITZ TRONG CÁC BÀI TẬP<br />
CƠ HỌC LƯỢNG TỬ CHO SINH VIÊN CHUYÊN NGÀNH<br />
VẬT LÝ CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC<br />
Nguyễn Thị Ngọc1<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Trong các bài toán cơ học lượng tử, phương trình S chrodinger áp d ụng cho các<br />
hệ phức tạp không thể giải chính xác mà phải dùng các phương pháp gần đúng. Phương<br />
pháp biến phân là phương pháp gần đúng tìm ra các trị riêng và hàm riêng c ủa<br />
Hamiltonian. Phương pháp biến phân dựa trên nhận định năng lượng trung bình của hệ<br />
lớn hơn hoặc bằng năng lượng của hệ ở trạng thái cân bằng. Việc tính năng lượng ở<br />
mức cơ bản đưa đến chọn một hàm thử chứa thông số chưa biết. Cực tiểu hóa năng<br />
lượng trung bình để tìm các thông số chưa biết trong hàm thử. Từ đó ta tính được năng<br />
lượng ở trạng thái cơ bản.<br />
<br />
Từ khóa: Hệ lượng tử, hàm Hamiltonian, hàm thử, phương pháp biến phân.<br />
1. ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Trong quá trình giải bài tập cơ học lượng tử về phương trình Schrodinger cho các hệ<br />
lượng tử phức tạp, việc vận dụng lý thuyết vào giải bài tập là một vấn đề rất khó khăn đối<br />
với các sinh viên. Tài liệu tham khảo cho học tập bộ môn là hạn chế, giáo trình của một số<br />
tác giả về phần bài tập hầu như không có lời giải hoặc hướng dẫn phương pháp giải. Do đó,<br />
các sinh viên gặp rất nhiều khó khăn trong việc giải bài tập. Bài báo này sử dụng phương<br />
pháp biến phân Ritz trong giải bài tập cơ học lượng tử sẽ giúp cho các em nắm vững bản<br />
chất hiện tượng của các hệ lượng tử đó.<br />
2. NỘI DUNG<br />
2.1. Lý thuyết về phương pháp biến phân Ritz<br />
Phương pháp biến phân là một trong các phương pháp gần đúng tìm ra các trị riêng và<br />
hàm riêng của Hamiltonian.<br />
Phương pháp biến phân dựa trên nhận định năng lượng trung bình của hệ lớn hơn hoặc<br />
bằng năng lượng của hệ ở trạng thái cân bằng.<br />
Việc tính năng lượng ở mức cơ bản đưa đến chọn một hàm thử chứa thông số chưa biết.<br />
Cực tiểu hóa năng lượng trung bình để tìm các thông số chưa biết. Từ đó ta tính được<br />
năng lượng ở trạng thái cơ bản.<br />
1<br />
<br />
Giảng viên khoa Khoa học Tự nhiên, Trường Đại học Hồng Đức<br />
<br />
93<br />
<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 38.2018<br />
<br />
Cơ sở lý thuyết<br />
<br />
ò<br />
Ta có giá trị trung bình của năng lượng: E =<br />
<br />
*<br />
<br />
Hˆ dx<br />
<br />
ò<br />
<br />
2<br />
<br />
dx<br />
<br />
=ò<br />
<br />
*<br />
<br />
Hˆ dx (1) ( hàm sóng<br />
<br />
đã được chuẩn hóa)<br />
Khai triển hàm sóng<br />
<br />
( x) = å Cn<br />
<br />
0<br />
n<br />
<br />
của toán tử không nhiễu loạn<br />
<br />
theo<br />
<br />
åC<br />
<br />
với<br />
<br />
2<br />
<br />
n<br />
<br />
n<br />
<br />
. Ta có<br />
<br />
=1<br />
<br />
(2)<br />
<br />
n<br />
<br />
Thay (2) và (1) ta được:<br />
<br />
E = ò å Cn<br />
<br />
*0<br />
n<br />
<br />
n<br />
<br />
Hˆ å Cn<br />
n<br />
<br />
0<br />
n<br />
<br />
dx = ò å Cn<br />
<br />
2<br />
<br />
Hˆ<br />
<br />
*0<br />
n<br />
<br />
0<br />
n<br />
<br />
n<br />
<br />
dx = å Cn<br />
n<br />
<br />
2<br />
<br />
ò<br />
<br />
*0<br />
n<br />
<br />
Hˆ<br />
<br />
0<br />
n<br />
<br />
dx<br />
<br />
= å Cn En ³ å Cn E0 ³ E0<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
n<br />
<br />
n<br />
<br />
Vậy E = min<br />
<br />
ò<br />
<br />
*<br />
<br />
Hˆ dx<br />
<br />
Nhận xét: Việc tính năng lượng ở trạng thái cơ bản ở biểu thức trên dẫn đến việc chọn<br />
“hàm thử” chứa một số thừa số chưa biết nào đó:<br />
<br />
J ( , ,..) = ò<br />
<br />
Tính<br />
<br />
*<br />
<br />
x, , ,...<br />
<br />
và<br />
<br />
x, , ,... Hˆ<br />
<br />
x, , ,... dx<br />
<br />
Tìm cực trị của J ( , ,..) đồng nghĩa với việc giải phương trình:<br />
<br />
¶J ¶J<br />
=<br />
= ... = 0 Þ<br />
¶<br />
¶<br />
<br />
0<br />
<br />
,<br />
<br />
0<br />
<br />
,...<br />
<br />
Nếu chọn tốt hàm thử ta có giá trị năng lượng E = J (<br />
<br />
0<br />
<br />
,<br />
<br />
E0 và lúc đó hệ số trạng thái cơ bản của hệ sẽ gần đúng với hàm<br />
<br />
0<br />
<br />
,...) gần với giá trị thật<br />
<br />
x, , ,... .<br />
<br />
0<br />
<br />
Phương pháp tính năng lượng cơ bản nói trên gọi là phương pháp biến phân Ritz.<br />
Ngoài ra, người ta còn có thể tính năng lượng ở trạng thái kích thích thứ nhất E1 hoặc<br />
trạng thái E2 .<br />
<br />
Hˆ 1dx với<br />
<br />
E1 = min ò<br />
<br />
*<br />
1<br />
<br />
E2 = min ò<br />
<br />
*<br />
2<br />
<br />
Hˆ<br />
<br />
2<br />
<br />
ò<br />
dx với ò<br />
<br />
*<br />
1<br />
*<br />
2<br />
<br />
dx = 1; ò<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
dx = 1; ò<br />
<br />
*<br />
1<br />
<br />
0<br />
*<br />
2<br />
<br />
dx = 0<br />
<br />
dx = 0; ò<br />
<br />
1<br />
<br />
*<br />
2<br />
<br />
0<br />
<br />
dx = 0 . Tiếp tục thực<br />
<br />
hiện các phép tính ta có thể tính năng lượng ở mức kích thích cao hơn.<br />
<br />
2.2. Các bài tập s dụng phương pháp biến phân Ritz<br />
2.2.1. Phương pháp giải<br />
Bước 1: Chọn một hàm thử chứa một thông số chưa biết nào đó<br />
<br />
94<br />
<br />
x, , ,...<br />
<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 38.2018<br />
<br />
Bước 2: Lập hàm J ( , ,..) =<br />
<br />
ò<br />
<br />
*<br />
<br />
x, , ,... Hˆ<br />
<br />
x, , ,... dx<br />
<br />
Tìm cực trị của J ( , ,..) đồng nghĩa với việc giải phương trình:<br />
<br />
¶J ¶J<br />
=<br />
= ... = 0 Þ<br />
¶<br />
¶<br />
Viết lại<br />
<br />
x,<br />
<br />
0<br />
<br />
,<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
,<br />
<br />
0<br />
<br />
,...<br />
<br />
,...<br />
<br />
Bước 3: Suy ra E = J (<br />
<br />
0<br />
<br />
,<br />
<br />
0<br />
<br />
,...)<br />
<br />
2.2.2. Các dạng bài tập áp dụng<br />
Bài tập 1: Dùng phương pháp biến phân tìm năng lượng ở trạng thái cơ bản của hạt<br />
chuyển động trong trường thế U ( x) = U 0 x 4 ,U 0 = const với hàm thử được chọn<br />
- x2<br />
2<br />
<br />
( x) = A.e<br />
<br />
với<br />
<br />
Bài giải: Chuẩn hóa hàm sóng: 1 =<br />
<br />
+¥<br />
<br />
òAe<br />
2<br />
<br />
-<br />
<br />
2<br />
2<br />
<br />
x2<br />
<br />
dx<br />
<br />
-¥<br />
<br />
ta có: 1 = A2<br />
<br />
Áp dụng tích phân<br />
<br />
2<br />
<br />
Þ A=<br />
<br />
1<br />
2<br />
<br />
Lập hàm<br />
<br />
J( ) = ò<br />
<br />
*<br />
<br />
Hˆ dx = A<br />
<br />
- x2<br />
<br />
òe<br />
<br />
-¥<br />
<br />
+¥<br />
<br />
Đặt I ( ) =<br />
<br />
+¥<br />
<br />
2<br />
<br />
òe<br />
<br />
-¥<br />
<br />
- x2<br />
<br />
dx =<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
æ<br />
ö<br />
d2<br />
+ U 0 .x 4 ÷e<br />
ç2<br />
è 2m dx<br />
ø<br />
<br />
suy ra<br />
<br />
- x2<br />
2<br />
<br />
dx<br />
<br />
+¥<br />
¶I ( )<br />
= ò - x 2e¶<br />
-¥<br />
+¥<br />
<br />
¶2 I ( )<br />
= ò x 4e2<br />
¶<br />
-¥<br />
<br />
dx =<br />
<br />
-1<br />
2<br />
<br />
dx =<br />
<br />
3<br />
4<br />
<br />
x2<br />
<br />
x2<br />
<br />
-3/2<br />
<br />
-5/2<br />
<br />
95<br />
<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 38.2018<br />
<br />
Do đó: + I1 =<br />
<br />
+¥<br />
<br />
ò x .e<br />
2<br />
<br />
-<br />
<br />
2 x2<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
dx =<br />
<br />
2<br />
<br />
-¥<br />
<br />
2<br />
<br />
Vậy J ( ) =<br />
<br />
Ta có:<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
dx =<br />
<br />
-¥<br />
<br />
I1 + A2 I 2 =<br />
2m<br />
<br />
2 x2<br />
<br />
-<br />
<br />
0<br />
<br />
2<br />
<br />
-<br />
<br />
2<br />
<br />
2m<br />
<br />
5<br />
<br />
+<br />
<br />
3<br />
U0<br />
16<br />
<br />
3.U 0<br />
4<br />
<br />
æ 2 ö<br />
ç 2÷<br />
è<br />
ø<br />
<br />
5<br />
<br />
4<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
¶J ( )<br />
(-2)<br />
=0Û<br />
2m<br />
¶<br />
<br />
Þ<br />
<br />
2<br />
<br />
ò U x .e<br />
4<br />
<br />
2<br />
<br />
2m<br />
<br />
2<br />
0<br />
<br />
và I 2 =<br />
<br />
+¥<br />
<br />
-3<br />
<br />
3<br />
+ U0<br />
4<br />
<br />
3<br />
<br />
=0<br />
<br />
4 2<br />
=<br />
3.mU 0<br />
3<br />
<br />
2<br />
<br />
Vậy E0 =<br />
<br />
2m 3<br />
<br />
4 2<br />
3.mU 0<br />
<br />
+<br />
<br />
4<br />
3<br />
4 2<br />
U0 3<br />
16<br />
3.mU 0<br />
<br />
Bài tập 2: Sử dụng phương pháp biến phân tìm năng lượng ở trạng thái cơ bản của<br />
<br />
(r ) = A.e-<br />
<br />
nguyên tử Hidro với hàm thử<br />
<br />
.r<br />
<br />
- 2 é 1 ¶æ 2 ¶ ö 1<br />
ˆ<br />
H<br />
r<br />
=<br />
+ D<br />
Với<br />
2.m êë r 2 ¶ çè ¶r ÷ø r 2<br />
<br />
,<br />
<br />
ù e2<br />
ú- r<br />
û<br />
<br />
Bài giải: Chuẩn hóa hàm sóng:<br />
2<br />
<br />
1 = ò (r ) dV =<br />
<br />
+¥<br />
<br />
ò A .e<br />
2<br />
<br />
r dr ò sin d<br />
<br />
0<br />
<br />
+¥<br />
<br />
2<br />
<br />
òd<br />
<br />
-2 .r 2<br />
<br />
0<br />
<br />
=4 A<br />
<br />
2<br />
<br />
0<br />
<br />
òe<br />
<br />
-2 .r 2<br />
<br />
r dr<br />
<br />
0<br />
<br />
Ta có:<br />
<br />
+¥<br />
<br />
Suy ra I =<br />
<br />
òe<br />
<br />
r dr =<br />
<br />
0<br />
<br />
Lập hàm J ( ) =<br />
<br />
ò<br />
<br />
*<br />
<br />
3<br />
<br />
1<br />
<br />
-2 .r 2<br />
<br />
4<br />
<br />
ÞA =<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
(r )Hˆ (r )dV<br />
<br />
Ta có:<br />
2<br />
ìï - 2 é 1 æ ¶<br />
1<br />
2 ¶ ö<br />
Hˆ (r ) = í<br />
2<br />
r<br />
+<br />
r<br />
+ 2D<br />
ê 2ç<br />
2 ÷<br />
¶r ø r<br />
ïî 2.m ë r è ¶r<br />
<br />
- 2 é 2 ¶ ¶2 ù =<br />
+<br />
A.e<br />
2.m êë r ¶r ¶r 2 úû<br />
96<br />
<br />
.r<br />
<br />
e2<br />
+ 0 - A.e r<br />
<br />
.r<br />
<br />
,<br />
<br />
ù e2 üï ú - ý A.e<br />
û r ïþ<br />
<br />
= A.e<br />
<br />
- .r<br />
<br />
.r<br />
<br />
2<br />
é 2<br />
ê r.m - 2.m<br />
ë<br />
<br />
2<br />
<br />
e2 ù<br />
- ú<br />
rû<br />
<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 38.2018<br />
<br />
2<br />
¶J<br />
=0Û<br />
¶<br />
m<br />
<br />
Vậy: E0 =<br />
<br />
2<br />
<br />
- e2 = 0 Þ<br />
e4 .m2<br />
4<br />
<br />
2.m<br />
<br />
- e2<br />
<br />
0<br />
<br />
e2 .m<br />
2<br />
<br />
=<br />
<br />
m<br />
2<br />
<br />
=-<br />
<br />
e2<br />
e4 .m<br />
2<br />
<br />
Bài tập 3: Dùng phương pháp biến phân hãy tính gần đúng năng lượng trạng thái cơ bản<br />
của hạt trong hố thế sâu vô cùng, bề rộng a (0 £ x £ a) .<br />
<br />
( x) = A.x x - a<br />
<br />
Chọn hàm thử:<br />
<br />
Bài giải: Đối với giếng thế sâu vô hạn bề rộng là a ta có:<br />
2 2 2<br />
<br />
2<br />
n x<br />
n<br />
0<br />
sin<br />
và n ( x) =<br />
.<br />
2<br />
a<br />
a<br />
2ma<br />
Năng lượng trung bình được tính theo công thức:<br />
En =<br />
0<br />
<br />
( Vì<br />
<br />
ò<br />
<br />
U ( x) dx = 0 do tính chất của giếng thế sâu vô hạn)<br />
<br />
*<br />
<br />
Chuẩn hóa hàm sóng:<br />
<br />
( x) = A.x x - a<br />
a<br />
<br />
ò<br />
0<br />
<br />
a<br />
<br />
*<br />
<br />
a<br />
<br />
dx = 1 Û ò A2 x 2 x - a dx = 1 Û A2 ò x 4 - 2ax 3 + a 2 x 2 dx = 1<br />
2<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
30<br />
a5<br />
Vậy năng lượng trung bình là:<br />
Þ A2 =<br />
<br />
97<br />
<br />