intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sự phát triển nòng nọc ếch cây trung bộ rhacophorus annamensis trong điều kiện nuôi

Chia sẻ: Ngọc Ngọc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

28
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết này cung cấp dẫn liệu về sự phát triển nòng nọc của Ếch cây trung bộ từ giai đoạn mầm chi đến khi hoàn thiện biến thái trong điều kiện nuôi nhốt ở thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sự phát triển nòng nọc ếch cây trung bộ rhacophorus annamensis trong điều kiện nuôi

HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> SỰ PHÁT TRIỂN NÒNG NỌC ẾCH CÂY TRUNG BỘ Rhacophorus annamensis<br /> TRONG ĐIỀU KIỆN NUÔI<br /> LÊ THỊ QUÝ, HOÀNG NGỌC THẢO, HOÀNG XUÂN QUANG<br /> <br /> T<br /> <br /> g<br /> <br /> i học Vinh<br /> <br /> NGUYỄN KIM TIẾN<br /> <br /> T<br /> <br /> g<br /> <br /> i học H g<br /> <br /> c<br /> <br /> ĐẶNG TẤT THẾ<br /> <br /> Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật,<br /> Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam<br /> Ếch cây trung b Rhacophorus annamensis có vùng phân bố h n chế, m i chỉ ư c ghi nhận<br /> ở Việt Nam và Campuchia. Ở Việt Nam, nh ng nghiên cứu v Ếch cây trung b<br /> ư c th c<br /> hiện trên c ố ư ng cá th ưởng thành và nòng nọc của chúng. Nă<br /> ,H<br /> mô t nòng nọc của Ếch cây trung b R. annamensis trên các mẫu vật thu ở Vườn Quốc gia<br /> (VQG) Phong Nha-Kẻ Bàng. Tuy nhiên, mô t<br /> ư<br /> ầ ủ<br /> n phát tri n<br /> của loài, nh t là s biế ổi ở<br /> n biế<br /> Nă<br /> , L T Quý và c ng s nghiên cứu<br /> v<br /> m ì<br /> n phát tri n nòng nọc của loài này ở VQG B ch Mã trên<br /> d a trên việc phân tích các mẫ<br /> ư c ngoài t nhiên.<br /> Loài này hiệ<br /> ư<br /> S<br /> Đ Việt Nam (2007) và Danh l Đ IUCN (2014) ở<br /> bậc VU (sẽ nguy c p). Bên c nh giá tr b o tồn, Ếch cây trung b là loài có màu sắ ẹp, có th<br /> nuôi làm c nh, k c<br /> n con non khi m i hoàn thiện biến thái. Chính vì vậy, việc nghiên<br /> cứ<br /> ưỡ<br /> ư<br /> ệc làm cần thiết, góp phần b o tồ<br /> ươ<br /> viết này cung c p dẫn liệu v s phát tri n nòng nọc của Ếch cây trung b từ<br /> n mầm chi<br /> ến khi hoàn thiện biế<br /> u kiện nuôi nhốt ở thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.<br /> I. NGUYÊN LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> - Số ẫ<br /> ồ<br /> M Thời gian nuôi từ<br /> thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.<br /> -<br /> <br /> nòng nọ<br /> <br /> ế<br /> <br /> ọ<br /> <br /> ở ư<br /> <br /> ư<br /> <br /> ờ<br /> ư<br /> <br /> G<br /> ầ<br /> <br /> ế<br /> <br /> :<br /> ở GĐ<br /> ế<br /> <br /> é<br /> ệ<br /> <br /> ầ<br /> <br /> + GĐ<br /> ủ<br /> GĐ<br /> ư<br /> ệ<br /> ầ<br /> <br /> ư<br /> <br /> K<br /> <br /> -T<br /> + GĐ<br /> <br /> u kiệ<br /> <br /> :<br /> ọ ư<br /> ư<br /> ă<br /> n khác nhau tiện cho việ<br /> ư c...). Trong b có d ng c s<br /> ă<br /> ường ôxy<br /> ư c nuôi trong b kính có trồ<br /> quan sát.<br /> <br /> -T ứ ă :<br /> ứ ă<br /> <br /> 1602<br /> <br /> ọ<br /> <br /> ệ<br /> ừ<br /> ư<br /> <br /> (<br /> <br /> ủ<br /> ), ồ :<br /> ầ<br /> <br /> T ờ<br /> <br /> ủ GĐ<br /> <br /> ủ<br /> <br /> ứ ă<br /> ỗ<br /> <br /> ư<br /> ầ<br /> <br /> (GĐ)<br /> ừ<br /> <br /> ệ<br /> ừ<br /> ư<br /> ệ ủ<br /> <br /> ổ<br /> <br /> ,<br /> é<br /> <br /> ư<br /> <br /> ọ ở<br /> <br /> ố<br /> : ư<br /> ệ,<br /> ầ<br /> <br /> ,<br /> , ư c chia<br /> (<br /> n chi sau, giai<br /> ư c. Khi chuy n lên c n,<br /> <br /> ă<br /> ờ ư<br /> <br /> ọ<br /> <br /> ố T ĩ S , VQG<br /> ì<br /> ường t i<br /> <br /> ắ<br /> ư<br /> ì<br /> <br /> ủ<br /> ệ<br /> <br /> ủ<br /> ệ<br /> <br /> ì<br /> <br /> ầ<br /> ừ<br /> è<br /> <br /> ì<br /> (GĐ<br /> è ế<br /> <br /> GĐ<br /> ệ<br /> <br /> ầ<br /> ầ<br /> <br /> è ế<br /> ) T ờ<br /> <br /> ủ<br /> ố<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> + GĐ<br /> (GĐ<br /> <br /> ư :<br /> )<br /> <br /> ờ<br /> <br /> ủ GĐ<br /> ố<br /> <br /> ế<br /> <br /> + GĐ<br /> :<br /> ọ<br /> ế (GĐ ) T ờ<br /> ế<br /> ố<br /> + GĐ<br /> ệ<br /> ì<br /> <br /> ệ<br /> ế<br /> <br /> -T<br /> <br /> ờ<br /> <br /> ổ<br /> <br /> ừ<br /> ắ<br /> <br /> ế<br /> <br /> : ư<br /> ừ<br /> <br /> ắ<br /> <br /> ừ -<br /> <br /> ệ<br /> ừ<br /> <br /> ừ<br /> <br /> ẩ<br /> <br /> ế<br /> ầ<br /> <br /> ờ<br /> <br /> ế<br /> <br /> ố<br /> <br /> ố<br /> <br /> ệ<br /> <br /> ườ<br /> <br /> ầ<br /> <br /> ế<br /> <br /> ì<br /> ệ<br /> <br /> ư<br /> <br /> ầ<br /> <br /> ế<br /> <br /> ế<br /> ,<br /> <br /> ủ<br /> <br /> ầ<br /> <br /> ầ<br /> ệ<br /> <br /> ư<br /> <br /> ầ<br /> ư<br /> ế<br /> <br /> ủ GĐ<br /> <br /> -T<br /> ệ<br /> ư ,<br /> bú<br /> ệ<br /> ư<br /> Humidity/Tempareture Pen.<br /> - T ườ<br /> <br /> ư<br /> <br /> ư<br /> <br /> ,<br /> <br /> ẩ<br /> <br /> ườ<br /> <br /> H<br /> <br /> ễ<br /> <br /> II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> 1. Thời gi n các gi i đ ạn phát triển nòng nọc loài Ếch cây trung bộ<br /> Kế<br /> (GĐ<br /> <br /> ứ<br /> ) ế<br /> <br /> ờ<br /> ệ<br /> <br /> ế<br /> <br /> ì<br /> ư<br /> <br /> ổ<br /> <br /> ở<br /> <br /> ọ Ế<br /> Kế<br /> <br /> ừ GĐ<br /> <br /> ầ<br /> <br /> :<br /> <br /> - Thời gian các cá th nòng nọc ở<br /> n mầm chi là 29 ngày, ch ế ỉ ệ , %<br /> ờ<br /> ệ<br /> ế<br /> T<br /> ì<br /> ầm chi, 6 cá th<br /> ỉ ệ , %,<br /> ư<br /> ế ỉ ệ , %<br /> lên c<br /> ế ỉ ệ , % Tỉ ệ<br /> ế<br /> , % Đ u kiệ<br /> ường ở<br /> o<br /> o<br /> thời kỳ này: nhiệ<br /> ư c trung bình 22,27 C, nhiệ<br /> ường 22,35 ,<br /> ẩm 85,82%.<br /> ổ<br /> <br /> g1<br /> Tổng hợp hời gi n<br /> <br /> các ế ố<br /> i ƣờng<br /> các gi i đ ạn phá<br /> nòng nọc Ếch c<br /> ng bộ<br /> <br /> Thời gian<br /> (ngày)<br /> <br /> Tỉ lệ (%)<br /> <br /> Mầm chi (26-30)<br /> <br /> 29<br /> <br /> 49,15<br /> <br /> Chi sau (31-41)<br /> <br /> 47<br /> <br /> 79,66<br /> <br /> 47<br /> <br /> 79,66<br /> <br /> 54<br /> 28<br /> <br /> 91,53<br /> 47,46<br /> <br /> Gi i đ ạn<br /> <br /> ư c (42 - lên c n)<br /> Lên c n<br /> Hoàn thiện biến thái<br /> <br /> Trung bình<br /> -T ờ<br /> ),<br /> ế<br /> <br /> ,<br /> <br /> %<br /> ư ( ế<br /> c ( ế ỉ ệ %)<br /> bình 21,51oC, nhiệ<br /> <br /> ọ ở<br /> ổ<br /> ờ<br /> , %),<br /> ế (ỉ ệ<br /> ường 21,41o ,<br /> <br /> Nhiệ độ Nhiệ độ không<br /> nƣớc (oC)<br /> khí (oC)<br /> 22,27<br /> 22,35<br /> (20-25,8)<br /> (19,06-27,2)<br /> 21,51<br /> 21,41<br /> (17,4-24,4) (16,17-24,78)<br /> 21,37<br /> 21,22<br /> (17,4-24,4) (16,17-24,78)<br /> 21,03<br /> (16,17-24,78)<br /> <br /> Độ ẩm<br /> (%)<br /> 85,82<br /> (67,4-96,5)<br /> 85,73<br /> (67,4-96,5)<br /> 85,61<br /> (67,4-96,5)<br /> 85,85<br /> (67,4-96,5)<br /> <br /> 21,57<br /> (17,4-25,8)<br /> <br /> 85,54<br /> (67,4-96,5)<br /> <br /> 21,29<br /> (16,17-27,2)<br /> <br /> (ừ<br /> ứ<br /> ế<br /> G<br /> ế<br /> ( ế ỉ ệ , %),<br /> , %) Ở<br /> n chi sau: nhiệ<br /> ẩm 85,73%.<br /> ệ<br /> ệ<br /> <br /> iển<br /> <br /> ứ<br /> ở<br /> lên<br /> ư c trung<br /> <br /> 1603<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> -T ờ<br /> )<br /> ế<br /> lên c (<br /> <br /> ỉ ệ , %<br /> ế ỉ ệ %)<br /> <br /> Đ u kiệ<br /> ẩm 85,61%.<br /> <br /> ổ<br /> <br /> ường: nhiệ<br /> <br /> ọ ở<br /> ờ<br /> á th<br /> <br /> ư<br /> <br /> (ừ<br /> <br /> ệ<br /> ế<br /> <br /> ệ<br /> <br /> ế<br /> <br /> ứ<br /> <br /> ứ<br /> <br /> T<br /> (<br /> <br /> ế<br /> <br /> %) T ờ<br /> <br /> ư c trung bình 21,37oC, nhiệ<br /> <br /> ươ<br /> <br /> ươ<br /> <br /> ường 21,22o ,<br /> <br /> - Thời gian các cá th lên c n: xu t hiện và hoàn thiệ<br /> ư (<br /> n 42). Sau 5<br /> hoàn thiệ<br /> ư c và nh y lên c n. Số cá th hoàn thiệ<br /> ư c và<br /> nh y lên c n r<br /> ến khi cá th cuối cùng hoàn thiện biến thái.<br /> Từ khi cá th ầu tiên nh y lên c<br /> ến khi cá th cuối cùng hoàn thiện biến thái, nhiệt<br /> ường trung bình 21,03o ,<br /> ẩm 85,85%.<br /> Trong toàn b thời gian biến thái của nòng nọc Ếch cây trung b , nhiệ<br /> bình là 21,57 oC, nhiệ<br /> ường là 21,29 o ,<br /> ẩm 85,54%.<br /> So v<br /> nuôi th<br /> <br /> 2. Q á<br /> <br /> ư c trung<br /> <br /> u kiệ<br /> ường trong t nhiên khi thu mẫu, nhiệ<br /> ,<br /> ẩ<br /> u kiện<br /> ơ<br /> ư<br /> . Mẫu thu trong t<br /> ư<br /> ư<br /> nuôi ở tháng<br /> ,<br /> u kiện nhiệ<br /> ường là 23,4 o ,<br /> ẩm 84,5%. Tuy nhiên, nhiệ<br /> ư c<br /> u kiệ<br /> ơ ngoài t nhiên, nhiệ<br /> ư c ở KVNC khi thu mẫu là 20,7oC<br /> u kiện nuôi nhiệ<br /> ư c là 17,4oC - 25,8oC.<br /> ình h<br /> <br /> n hiện biến hái củ nòng nọc Ếch c<br /> <br /> ng bộ<br /> <br /> Theo dõi quá trình hoàn thiện biến thái của nòng nọc Ếch cây trung b (từ GĐ ầm chi - GĐ<br /> )<br /> ến khi t t c các cá th hoàn thiện biế<br /> Q<br /> ì<br /> ư c tổng h p ở b ng 2 và<br /> hình 1. Kết qu<br /> ư<br /> :<br /> B ng 2<br /> Tỉ lệ hoàn thiện biến hái nòng nọc<br /> i Ếch c<br /> ng bộ<br /> Gi i đ ạn<br /> Lên c n<br /> Hoàn thiện biến thái<br /> Chết<br /> <br /> Số cá thể<br /> 20<br /> 19<br /> 15<br /> <br /> Tỉ lệ %<br /> 58,82<br /> 55,88<br /> 44,12<br /> <br /> 40<br /> 35<br /> <br /> Mầm chi<br /> <br /> Lên bờ<br /> <br /> H n thiện BT<br /> <br /> 30<br /> <br /> Cá thể<br /> <br /> 25<br /> 20<br /> 15<br /> 10<br /> 5<br /> 0<br /> 1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 47 49 51 53 55 57 59<br /> Ng y<br /> <br /> Hình 1: Thời gi n h n hiện biến hái củ nòng nọc Ếch c<br /> 1604<br /> <br /> ng bộ (n 34)<br /> <br /> HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br /> <br /> Thời gian hoàn thiện biến thái: từ khi cá th ầu tiên nh y lên c<br /> ến khi cá th ầu tiên<br /> hoàn thiện biến thái là 28 ngày (từ ngày thứ<br /> ến ngày thứ ), t 2,94% so v i tổng số cá th<br /> ầu. Tỉ lệ hoàn thiện biế<br /> ă<br /> ầ<br /> ến 55,88% ở ngày thứ 59, khi cá<br /> th lên c n cuối cùng hoàn thiện biến thái.<br /> Số cá th hoàn thiện biến thái so v i tổng số cá th lên c n của quần th là 95%, so v i tổng<br /> số cá th<br /> ầu là 55,88%.<br /> N ư ậy, tỉ lệ sống sót và hoàn thiện biến thái của quần th nòng nọc Ếch cây trung b là<br /> 55,88%.<br /> III. KẾT LUẬN<br /> T<br /> u kiện nuôi, nhiệ<br /> ư c trung bình 21,75oC, nhiệ<br /> không khí 21,29o ,<br /> ẩm<br /> 85,54%, nòng nọc loài Ếch cây trung b có thời gian phát tri n từ<br /> n mầ<br /> (GĐ<br /> G<br /> ) ến khi cá th cuối cùng hoàn thiện biến thái là 59 ngày; tỉ lệ các cá th sống sót và<br /> hoàn thiện biến thái là 55,88%.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Gosner, K. L., 1960. Herpetologica, Vol. 16 (3): 183-190.<br /> 2. Hendrix, R., S. Grosjean, L. K. Quyet, M. Vences, V. N. Thanh, T. Ziegler, 2007.<br /> Salamandra, 43(1): 11-19.<br /> 3.<br /> <br /> Nguyen, V. S., T. C. Ho , Q. T. Nguyen, 2009: Herpetofauna of Vietnam. Edition<br /> Chimaira, Frankfurt am Main.<br /> <br /> 4.<br /> <br /> Hoàng Xuân Quang, Hoàng Ngọc Thả , Ng Đắc Chứng, 2012: Ếch nhái, bò sát ở VQG<br /> B ch Mã. Nxb. Nông nghiệp, Hà N i.<br /> <br /> 5.<br /> <br /> Lê Thị Quý, Hoàng Ngọc Thảo, Nguyễn Thị H Gi ng, H ng X n Q ng, Đặng Tất<br /> Thế,<br /> :Đ<br /> m hình thái nòng nọc và con non của Ếch cây trung b Rhacophorus<br /> annamensis (Smith, 1924) ở VQG B ch Mã. Kỷ yếu H i th o quốc gia v LC&BS ở Việt<br /> Nam (lần thứ ) N Đ i học Vinh: 216-223, 318-319.<br /> <br /> 6.<br /> <br /> Hoàng Ngọc Thảo, Lê Thị Hồng Lam, Lê Thị Q ý, Đậu Quang Vinh, 2013: Hình thái<br /> phân lo i và phân bố các loài trong giống Rhacophorus Kuhl & Van Hasselt, 1822 ở Bắc<br /> Trung B . T p chí Khoa họ , T ườ Đ i học Vinh, 42(3A): 61-69.<br /> <br /> DEVELOPMENT OF TADPOLES OF ANNAM FLYING FROG<br /> Rhacophorus annamensis IN ADOPTION CONDITIONS<br /> LE THI QUY, HOANG NGOC THAO, HOANG XUAN QUANG,<br /> NGUYEN KIM TIEN, DANG TAT THE<br /> <br /> SUMMARY<br /> The article provides data on the development of 34 tadpole individuals collected from Tri<br /> Sao stream, Bach Ma National Park. They were fed from November, 2010 to February, 2011 in<br /> Vinh City, Nghe An province. In the feeding condition, the average water temperature, air<br /> temperature and were controlled at 21.75oC, 21.29oC and 85.54%, respectiveley. The<br /> development time of tadpoles of Rhacophorus annamensis between limb bud (26 Gosner stage)<br /> and the last individual metamorphosis complete is 51 days; ratio of individuals who survive and<br /> complete metamorphosis is 55.88%.<br /> 1605<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2