Phạm Tuấn Oanh và Đtg<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
85(09)/1: 133 - 141<br />
<br />
SỰ SAI KHÁC VỀ TRÌNH TỰ NUCLEOTIDE TRONG GEN CYSTATIN Ở MỘT<br />
SỐ DÕNG LẠC CÓ NGUỒN GỐC TỪ MÔ SẸO CỦA GIỐNG LẠC L18<br />
Phạm Tuấn Oanh1, Vũ Thị Thu Thuỷ1,<br />
Nguyễn Thị Tâm1, Chu Hoàng Mậu2*<br />
1<br />
<br />
Trường ĐH Sư phạm - ĐH Thái Nguyên, 2Đại học Thái Nguyên<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Phytocystatin (PhyCYSs) là chất ức chế cysteine proteinase ở thực vật. Gần đây, các nghiên cứu<br />
đã chỉ ra rằng phytocystatin có liên quan đến khả năng chống chịu của thực vật dƣới tác động bất<br />
lợi của các nhân tố môi trƣờng. Trong nghiên cứu này, chúng tôi giới thiệu kết quả khuếch đại,<br />
tách dòng và xác định trình tự của gen cystatin đƣợc tách từ lá non của hai dòng lạc RM46 và R44<br />
có nguồn gốc từ mô sẹo chịu mất nƣớc của giống lạc L18 (Arachis hypogaea L.). Gen cystatin của<br />
dòng RM46 (có nguồn gốc từ mô sẹo chịu ảnh hƣởng của chiếu xạ kết hợp xử lý mất nƣớc) và<br />
dòng R44 (có nguồn gốc từ mô sẹo chịu mất nƣớc) đều có 461 nucleotide, chứa 2 exon và 1 intron.<br />
Vùng mã hóa của gen cystatin gồm 279 nucleotide, mã hóa chuỗi polypeptide dài 98 amino acid.<br />
Có 11 vị trí nucleotide sai khác trong gen cystatin của dòng RM46 và R44 với giống gốc L18 và<br />
các trình tự của lạc đã công bố trên GenBank. Dòng có nguồn gốc từ mô sẹo chịu ảnh hƣởng của<br />
chiếu xạ kết hợp chịu xử lý mất nƣớc (RM46) có 9 vị trí sai khác so với giống gốc và có quan hệ<br />
di truyền gần hơn với giống chịu hạn tốt. Dòng R44 có hai vị trí nucleotide sai khác so với giống<br />
gốc, đồng thời sai khác 1 amino acid trên chuỗi polypeptide, tuy nhiên chƣa xác định đƣợc sự sai<br />
khác này với khả năng chống chịu hạn. Gen cystatin của RM46 và R44 là thành viên của nhóm I<br />
của phân họ phytocystatin.<br />
Từ khóa: Cây lạc, gen cystatin, mất nước, mô sẹo, phytocystatin.<br />
<br />
MỞ ĐẦU*<br />
Lạc (Arachis hypogaea L.) là loại cây trồng<br />
họ đậu, có giá trị dinh dƣỡng cao, đƣợc trồng<br />
phổ biến ở Việt Nam. Trồng cây lạc vừa<br />
mang lại hiệu quả kinh tế, đồng thời có khả<br />
năng thâm canh, cải tạo đất. Ở Việt Nam,<br />
năng suất và sản lƣợng lạc không ổn định.<br />
Một trong những nguyên nhân chính ảnh<br />
hƣởng đến vấn đề này là sự biến đổi khí hậu<br />
toàn cầu theo xu hƣớng xa mạc hóa, gây hạn<br />
hán kéo dài ở nhiều nơi. Do đó, vấn đề đặt ra<br />
là cần nghiên cứu và tuyển chọn đƣợc những<br />
giống lạc có năng suất, chất lƣợng tốt và có<br />
khả năng chịu hạn, thích hợp với điều kiện<br />
thổ nhƣỡng và khí hậu ở nƣớc ta [2].<br />
Kỹ thuật chọn dòng biến dị soma đƣợc ứng<br />
dụng có hiệu quả trong chọn tạo các giống<br />
cây trồng. Tế bào nuôi cấy in vitro có tỷ lệ<br />
biến dị cao (10-5 – 10-8), đa dạng về kiểu gen<br />
và kiểu hình. Do đó, có thể tiến hành chọn lọc<br />
những dòng tế bào khác nhau và nghiên cứu<br />
ảnh hƣởng của các tác nhân bất lợi lên thực<br />
vật ở các mức độ khác nhau (gen, tế bào, mô,<br />
cơ quan nuôi cấy, phân lập cây hoàn chỉnh).<br />
Tính ƣu việt của kỹ thuật này đã đƣợc khẳng<br />
định trên cây lúa [1]. Đối với cây lạc, theo<br />
*<br />
<br />
hƣớng chọn dòng chịu hạn nhóm tác giả Vũ Thị<br />
Thu Thủy (2009, 2011) đã xử lý mô sẹo bằng<br />
cách gây mất nƣớc và chiếu xạ kết hợp với gây<br />
mất nƣớc chọn đƣợc một số dòng cây xanh từ<br />
giống lạc L18. Các dòng lạc chọn lọc đƣợc<br />
trồng và đánh giá qua nhiều thế hệ, kết quả đánh<br />
giá đã tuyển chọn và phân loại các dòng theo<br />
nhóm có triển vọng về năng suất, chất lƣợng hạt<br />
và có khả năng chống chịu hạn [5].<br />
Phytocystatin (PhyCYSs) là chất ức chế<br />
cysteine proteinase ở thực vật. Gần đây, nhiều<br />
nghiên cứu chỉ ra rằng phytocystatin có liên<br />
quan đến khả năng chống chịu của thực vật<br />
dƣới tác động bất lợi của các nhân tố môi<br />
trƣờng, giúp cây thích nghi với điều kiện<br />
ngoại cảnh [7], [12], [18]. Công bố đầu tiên<br />
về cystatin có nguồn gốc thực vật là cystatin<br />
của lúa (Oryzacystatin-I) [6] và cho đến nay<br />
đã có một số công trình nghiên cứu về phân<br />
lập, biểu hiện gen cystatin đƣợc công bố ở<br />
thực vật một và hai lá mầm: ngô [12]; đậu<br />
tƣơng [19]; đậu xanh [9]; lạc [14], [15], [16],<br />
[17]. Để tiếp tục hƣớng nghiên cứu chọn lọc<br />
các dòng cây lạc mang các tính trạng mong<br />
muốn, chúng tôi tiến hành phân lập và so sánh<br />
trình tự gen cystatin của hai dòng lạc RM46<br />
và R44 có nguồn gốc từ mô sẹo chịu mất<br />
nƣớc và xử lý chiếu xạ của giống lạc L18.<br />
<br />
Tel: 0913383289; Email: mauchdhtn@gmail.com<br />
<br />
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br />
<br />
133<br />
<br />
http://www.lrc-tnu.edu.vn<br />
<br />
Phạm Tuấn Oanh và Đtg<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP<br />
Vật liệu<br />
Giống lạc L18 có nguồn gốc từ Trung Quốc,<br />
do Trung tâm Nghiên cứu và phát triển đậu<br />
đỗ, Viện Cây lƣơng thực và cây thực phẩm<br />
thuộc Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam<br />
nhập nội năm 2004. Giống L18 có năng suất<br />
cao, chịu thâm canh, có khả năng kháng sâu,<br />
nhƣng chịu hạn kém. Dòng lạc R44 có nguồn<br />
gốc từ mô sẹo chịu xử lý mất nƣớc liên tục<br />
trong 9 giờ. Dòng lạc RM46 có nguồn gốc từ<br />
mô sẹo chịu chiếu xạ 2 krad kết hợp với xử lý<br />
mất nƣớc liên tục trong 9 giờ. Hai dòng lạc<br />
RM46 và R44 có nguồn gốc từ mô sẹo của<br />
giống L18 chịu mất nƣớc ở thế hệ thứ Năm.<br />
Phương pháp<br />
- Tách chiết DNA tổng số theo phƣơng pháp<br />
của Gawel và đtg (1991) [8] có cải tiến.<br />
- Gen cystatin đƣợc phân lập bằng kỹ thuật<br />
PCR với cặp mồi đặc hiệu, Cys Ara F/Cys<br />
Ara R đƣợc thiết kế dựa trên trình tự<br />
nucleotide của gen cystatin lạc (Arachis<br />
hypogaea L.) đƣợc tác giả Yan và đtg (2004)<br />
công bố tại Ngân hàng Gen Quốc tế với mã số<br />
AY722693 [17]. Mồi đƣợc tổng hợp tại hãng<br />
Invitrogen.<br />
CysAraF 5’ATGGCAGCAGTGGGTGCA 3’<br />
CysAraR 5’ TTAAGCATTGGAGCCATCAC 3’<br />
Thành phần phản ứng PCR nhân gen cystatin<br />
gồm: PCR master mix 12,5μl; DNA templet<br />
(50ng/μl) 2 μl; CysAra F (10pmol/μl ) 2 μl;<br />
CysAra R (10pmol/μl ) 2 μl; Nƣớc khử ion 6,5<br />
μl. Hỗn hợp đƣợc thực hiện với 30 chu kỳ<br />
phản ứng, các giai đoạn gồm 94°C/3 phút;<br />
94°C/30 giây; 56°C/1 phút; 72°C/1 phút;<br />
72°C/10 phút và sản phẩm đƣợc lƣu giữ ở 4°C.<br />
- Tách dòng gen: Tách dòng gen theo phƣơng<br />
pháp của Sambrook và Russell (2001) [13].<br />
- Trình tự của gen cystatin đƣợc xác định trên<br />
máy đọc trình tự nucleotide tự động ABI<br />
PRISM@ 3100 Advant Genetic Analyner<br />
(Applied Biosystem) tại Viện Công nghệ sinh<br />
học. Kết quả đọc trình tự gen đƣợc xử lý bằng<br />
phần mềm Lasergene và BioEdit.<br />
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br />
<br />
85(09)/1: 133 - 141<br />
<br />
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br />
Nhân gen cystatin<br />
Lá non cây lạc đƣợc sử dụng để tách chiết<br />
DNA tổng số với CTAB. Sau khi tách chiết<br />
DNA tổng số đƣợc kiểm tra bằng phƣơng<br />
pháp điện di trên gel agarose 1% và đo độ<br />
sạch trên máy quang phổ ở bƣớc sóng 260nm/<br />
280nm. Kết quả nhận đƣợc DNA tổng số có<br />
chất lƣợng tốt, hàm lƣợng đủ lớn đảm bảo<br />
tiến hành các nghiên cứu tiếp theo.<br />
Sản phẩm PCR nhân gen cystatin với cặp mồi<br />
CysAra F và CysAra R từ DNA tổng số đƣợc<br />
phân tích bằng điện di trên gel agarose 1%<br />
(hình 1). Kết quả ở hình 1 cho thấy, gen đƣợc<br />
nhân là 1 đoạn DNA có kích thƣớc phân tử<br />
khoảng gần 500bp tƣơng đƣơng với kích<br />
thƣớc gen cystatin của giống lạc L18 mà tác<br />
giả Vũ Thị Thu Thủy đã phân lập và công bố<br />
trên Ngân hàng Gen quốc tế với mã số<br />
FN811133 [14]. Vì vậy, chúng tôi cho rằng<br />
gen cystatin của hai dòng lạc RM46, R44 đã<br />
đƣợc nhân bản. Để khẳng định điều này,<br />
chúng tôi tiến hành tách dòng và xác định<br />
trình tự gen cystatin của hai dòng lạc này và<br />
so sánh với các trình tự gen cystatin cây lạc<br />
đã đƣợc công bố.<br />
RM46 R44<br />
<br />
M<br />
<br />
500 bp<br />
<br />
461 bp<br />
<br />
250 bp<br />
<br />
Hình 1. Kết quả nhân gen cystatin của dòng<br />
RM46 và R44<br />
<br />
Kết quả tách dòng gen cystatin<br />
Sản phẩm PCR của gen cystatin đƣợc tinh<br />
sạch theo bộ Kit AccuPrep PCR Purification<br />
của hãng Bioneer. Gen tinh sạch đƣợc gắn<br />
134<br />
<br />
http://www.lrc-tnu.edu.vn<br />
<br />
Phạm Tuấn Oanh và Đtg<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
Tiến hành chọn khuẩn lạc có màu trắng, hình<br />
tròn đều trên môi trƣờng cấy chuyển sang môi<br />
trƣờng LB lỏng (10g peptone + 5g yeast<br />
extract + 10g NaCl + nƣớc cất vừa đủ 1 lit) có<br />
bổ sung ampicilin nuôi lắc 200 vòng/phút ở<br />
37°C qua đêm. Lựa chọn một số dòng vi khuẩn<br />
tái tổ hợp để kiểm tra bằng phản ứng colonyPCR. Sản phẩm colony-PCR chọn dòng đƣợc<br />
kiểm tra trên gel agarose 1% (hình 2).<br />
<br />
vào vector tách dòng pTZ57R/T, biến nạp vào<br />
tế bào khả biến của chủng E.coli DH5α bằng<br />
cách sốc nhiệt. Nhân dòng trên môi trƣờng<br />
LB lỏng, sau đó cấy trải trên môi trƣờng LB<br />
đặc có bổ sung ampicilin 100 mg/ml, X-gal<br />
40 mg/ml và IPTG 100 μM. Ủ đĩa petri trong<br />
16 giờ ở 37°C. Kết quả thu đƣợc cả khuẩn lạc<br />
xanh và trắng trên môi trƣờng LB đặc.<br />
M<br />
<br />
85(09)/1: 133 - 141<br />
<br />
RM46 R44<br />
<br />
M<br />
R44<br />
<br />
RM46<br />
2886 bp<br />
<br />
500 bp<br />
500 bp<br />
<br />
461 bp<br />
<br />
250bp<br />
<br />
Hình 2. Kết quả colony – PCR gen cystatin của<br />
dòng RM46 và R44<br />
<br />
Kết quả ở hình 2 cho thấy gen cystatin của hai<br />
dòng lạc có kích thƣớc đúng nhƣ dự tính.<br />
DNA plasmid tái tổ hợp đƣợc tách bằng bộ<br />
kit của hãng BIONEER (AccuPrep™ Plasmid<br />
Mini Extraction Kit). Kiểm tra sản phẩm tách<br />
plasmid bằng phản ứng cắt với 2 enzyme là<br />
EcoRI và BamHI. Kết quả thể hiện ở hình 3<br />
cho thấy, sản phẩm phân cắt thành 2 băng<br />
DNA tƣơng ứng với phần vector dài 2886 bp<br />
và đoạn DNA có kích thƣớc khoảng 500 bp.<br />
Nhƣ vậy có thể kết luận là chúng tôi đã tách<br />
chiết đƣợc plasmid tái tổ hợp có chứa gen<br />
cystatin.<br />
Kết quả xác định trình tự gen cystatin<br />
<br />
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br />
<br />
Hình 3. Kết quả cắt plasmid bằng EcoRI và<br />
BamHI<br />
<br />
Trình tự của gen cystatin đƣợc xác định từ<br />
plasmid trên máy đọc trình tự nucleotide tự<br />
động. Xử lý kết quả thu đƣợc bằng phần mềm<br />
Lasergene nhận đƣợc gen cystatin của hai<br />
dòng lạc có kích thƣớc 461 bp. Gen cystatin<br />
của lạc gồm 2 exon và 1 intron, đoạn exon 1<br />
gồm 102 nucleotide bắt đầu từ vị trí 1 đến 102<br />
và đoạn exon 2 có 195 nucleotide, từ vị trí<br />
267 đến 461; đoạn intron ở giữa có 164<br />
nucleotide, từ vị trí 103 đến 266.<br />
So sánh trình tự nucleotide của 2 gen cystatin<br />
phân lập đƣợc với 3 trình tự nucleotide của<br />
gen cystatin lạc đã công bố trên GenBank, kết<br />
quả thu đƣợc thể hiện ở hình 4.<br />
<br />
135<br />
<br />
http://www.lrc-tnu.edu.vn<br />
<br />
Phạm Tuấn Oanh và Đtg<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
85(09)/1: 133 - 141<br />
<br />
10<br />
20<br />
30<br />
------------------+-------------------+-------------------+A T G G C A G C A G T G G G T G C A C C T C G C G A A G<br />
<br />
RM46<br />
T A<br />
R44<br />
FN811133<br />
FR691053<br />
FR745399<br />
<br />
A T G G C A G C A G T G G G T G C A C C T C G C G A A G T A<br />
A T G G C A G C A G T G G G T G C A C C T C G C G A A G T A<br />
A T G G C A G C A G T G G G T G C A C C T C G C G A A G T A<br />
A T G G C A G C A G T G G G T G C A C C T C G C G A A G T A<br />
<br />
RM46<br />
R44<br />
FN811133<br />
FR691053<br />
FR745399<br />
<br />
40<br />
50<br />
60<br />
------------------+-------------------+-------------------+G C T G G A A A C G A G A A C A G C C T C G A G A T C G A T<br />
G C C G G A A A C G A G A A C A G C C T C G A G A T C G A T<br />
G C C G G A A A C G A G A A C A G C C T C G A G A T C G A T<br />
G C T G G A A A C G A G A A C A G C C T C G A G A T C G A T<br />
G C C G G A A A C G A G A A C A G C C T C G A G A T C G A T<br />
<br />
RM46<br />
R44<br />
FN811133<br />
FR691053<br />
FR745399<br />
<br />
70<br />
80<br />
90<br />
------------------+-------------------+-------------------+A G T C T T G C T C G C T T T G C T G T T G A T G A A C A C<br />
A G T C T T G C T C G C T T T G C T G T C G A T G A A C A C<br />
A G T C T T G C T C G C T T T G C T G T C G A T G A A C A C<br />
A G T C T T G C T C G C T T T G C T G T T G A T G A A C A C<br />
A G T C T T G C T C G C T T T G C T G T T G A T G A C A C A<br />
<br />
RM46<br />
R44<br />
FN811133<br />
FR691053<br />
FR745399<br />
<br />
100<br />
110<br />
120<br />
------------------+-------------------+-------------------+A A C A A G A A A C A G G T T T C T T T C T C T C T C T T G<br />
A A C A A G A A A C A G G T T T C T T T C T C T C T C T A C<br />
A A C A A G A A A C A G G T T T C T T T C T C T C T C T A C<br />
A A C A A G A A A C A G G T T T C T T T C T C T C T C T T G<br />
A C A A G A A A C A G G G T T T C T T T C T C T C T C T A G<br />
<br />
RM46<br />
R44<br />
FN811133<br />
FR691053<br />
FR745399<br />
<br />
130<br />
140<br />
150<br />
------------------+-------------------+-------------------+C G A A G A T C G C T T T C G C T T T G G T T T T G G T T C<br />
C G A T C A T C G C T T T G G C T C T G G T T T T G G T T C<br />
C G A T C A T C G C T T T G G C T C T G G T T T T G G T T C<br />
C G A A G A T C G C T T T C G C T T T G G T T T T G G T T C<br />
C G A A G A T C G C T T T G G C T C T G G T T T T G G T T C<br />
<br />
RM46<br />
R44<br />
FN811133<br />
FR691053<br />
FR745399<br />
<br />
160<br />
170<br />
180<br />
------------------+-------------------+-------------------+G T T T T G T G T G A T T G A T C A T G A T T A G T G T T C<br />
G T T T T G T A T G A T T G A T C A T G A T T A G T G T T C<br />
G T T T T G T A T G A T T G A T C A T G A T T A G T G T T C<br />
G T T T T G T G T G A T T G A T C A T G A T T A G T G T T C<br />
G T T T T G T A T G A T T G A T C A T G A T T A G T G T T C<br />
<br />
RM46<br />
R44<br />
FN811133<br />
FR691053<br />
FR745399<br />
<br />
190<br />
200<br />
210<br />
------------------+-------------------+-------------------+G A T T T T G A T T T A A T T T T A A A A T A A T T T G G G<br />
G A T T T T G A T T T A A T C T T A A A A T A A T T T G G G<br />
G A T T T T G A T T T A A T T T T A A A A T A A T T T G G G<br />
G A T T T T G A T T T A A T T T T A A A A T A A T T T G G G<br />
G A T T T T G A T T T A A T T T T A A A A T A A T T T G G G<br />
<br />
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br />
<br />
136<br />
<br />
http://www.lrc-tnu.edu.vn<br />
<br />
Phạm Tuấn Oanh và Đtg<br />
<br />
RM46<br />
R44<br />
FN811133<br />
FR691053<br />
FR745399<br />
<br />
RM46<br />
R44<br />
FN811133<br />
FR691053<br />
FR745399<br />
<br />
Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br />
<br />
85(09)/1: 133 - 141<br />
<br />
220<br />
230<br />
240<br />
------------------+-------------------+-------------------+T G G T T G T T T T G G A T T T T T A T C T A A T G T G A C<br />
T G G T T G T T T T G G A T T T T T A T C T A A T G T G A C<br />
T G G T T G T T T T G G A T T T T T A T C T A A T G T G A C<br />
T G G T T G T T T T G G A T T T T T A T C T A A T G T G A C<br />
T T G T T G T C T T G G A T T T T T A T C T A A T G T A A C<br />
250<br />
260<br />
270<br />
------------------+-------------------+-------------------+G A A T T A A A T T G G G A A T G A T G A T G C A G A A T G<br />
G A A T T A A A T T G G G A A T G A T G A T G C A G A A T G<br />
G A A T T A A A T T G G G A A T G A T G A T G C A G A A T G<br />
G A A T T A A A T T G G G A A T G A T C A T G C A G A A T G<br />
G A A T T A A A T T G G G A A T G A T C A T G C A G A A T G<br />
<br />
RM46<br />
R44<br />
FN811133<br />
FR691053<br />
FR745399<br />
<br />
280<br />
290<br />
300<br />
------------------+-------------------+-------------------+G C C T T C T C G A G T T T A A G A G G G T T A T A A G T G<br />
G C C T T C T C G A G T T T A A G A G G G T T A T A A G T G<br />
G C C T T C T C G A G T T T A A G A G G G T T A T A A G T G<br />
C C C T T C T T G A G T T T A A G A G G G T T A T A A G T G<br />
C C C T T C T C G A G T T T A A G A G G G T T A T A A G T G<br />
<br />
RM46<br />
R44<br />
FN811133<br />
FR691053<br />
FR745399<br />
<br />
310<br />
320<br />
330<br />
------------------+-------------------+-------------------+C T A A G C A G C A A G T T G T T G C T G G G A C T T T G C<br />
C T A A G C A G C A A G T T G T T G C T G G G A C T T T G C<br />
C T A A G C A G C A A G T T G T T G C T G G G A C T T T G C<br />
C T A A G C A G C A A G T T G T T G C T G G G A C C T T G C<br />
C T A A G C A G C A A G T T G T T G C T G G G A C T T T G C<br />
<br />
RM46<br />
R44<br />
FN811133<br />
FR691053<br />
FR745399<br />
<br />
340<br />
350<br />
360<br />
------------------+-------------------+-------------------+A C C A C A T C A C T T T G G A G G C A G C A A G T G G T G<br />
A C C A C A T C A C T T T G G A G G C A G C A A G A G G T G<br />
A C C A C A T C A C T T T G G A G G C A G C A A G T G G T G<br />
A C C A C A T C A C T T T G G A G G C A G C A A G T G G T G<br />
A C C A C A T C A C T T T G G A G G C A G C A A G T G G T G<br />
<br />
RM46<br />
R44<br />
FN811133<br />
FR691053<br />
FR745399<br />
<br />
380<br />
390<br />
370<br />
------------------+-------------------+-------------------+A T A G T A A G A A T G T T T A T G A A G C C A A G G T G T<br />
A T A G T A A G A A T G T T T A T G A A G C C A A G G T G T<br />
A T A G T A A G A A T G T T T A T G A A G C C A A G G T G T<br />
A T A G T A A G A A T G T T T A T G A A G C C A A G G T T T<br />
A T A G T A A G A A T G T T T A T G A A G C C A A G G T G T<br />
<br />
RM46<br />
R44<br />
FN811133<br />
FR691053<br />
FR745399<br />
<br />
400<br />
410<br />
420<br />
------------------+-------------------+-------------------+G G G A A A A G C C A T G G A T G A A C T T C A A G G A G G<br />
G G G A A A A G C C A T G G A T G A A C T T C A A G G A G G<br />
G G G A A A A G C C A T G G A T G A A C T T C A A G G A G G<br />
G G G A A A A G C C A T G G A T G A A C T T C A A G G A G G<br />
G G G A A A A G C C A T G G A T G A A C T T C A A G G A G G<br />
<br />
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br />
<br />
137<br />
<br />
http://www.lrc-tnu.edu.vn<br />
<br />