intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sùi mào gà sinh dục

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

182
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sùi mào gà sinh dục (SMGSD) là các nhú mềm, màu đỏ thịt hay màu da bình thường, xuất hiện ở niêm mạc miệng, da, hậu môn - sinh dục do nhiễm HPV (Human Papilloma virus). SMGSD là một trong các BLTQĐTD khá phổ biến ở cả 2 giới nam và nữ. Hiện nay có mối liên hệ giữa sùi mào gà sinh dục và gia tăng nhiễm HIV, đặc biệt một số type HPV có thể gây ung thư cổ tử cung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sùi mào gà sinh dục

  1. Sùi mào gà sinh dục SÙI MÀO GÀ SINH DỤC Mục tiêu học tập 1 . Xác định được tầm quan trọng của sùi mào gà sinh dục liên quan đến HIV và sức khoẻ sinh sản 2 . Trình bày được các biểu hiện lâm sàng của sùi mào gà sinh dục 3 . Chẩn đoán được các thể sùi mào gà thông thường . 4 . Nêu các biện pháp đ iều trị và tư vấn phòng bệnh sùi mào gà sinh dục và các bệnh lý lây truyền qua đường tình dục khác 1. ĐẠI CƯƠNG Sùi mào gà sinh dục (SMGSD) là các nhú mềm, màu đỏ thịt hay màu da bình thường, xuất hiện ở niêm mạc miệng, da, hậu môn - sinh dục do nhiễm HPV (Human Papilloma virus). SMGSD là một trong các BLTQĐTD khá ph ổ biến ở cả 2 giới nam và nữ. Hiện nay có mối liên hệ giữa sùi mào gà sinh dục và gia tăng nhiễm HIV, đặc biệt một số type HPV có thể gây ung thư cổ tử cung. Đa số nhiễm HPV không có triệu chứng.
  2. Sùi mào gà sinh dục 1.1. Nguyên nhân HPV là loại DNA vi rút thuộc nhóm papovaviridae sinh sôi nảy nở trong nhân các tế bào biểu mô bị nhiễm vi rút. Trên 20 type của HPV có thể gây nhiễm ở hệ sinh dục : thường gặp trong sùi mào gà nhất là típ 6, 11; cũng có thể gặp các típ 16, 18, 31, 33. Các típ 16, 18, 31,33, 35 có liên quan chặt chẽ với loạn sản và ung thư biểu mô. Người có nhiều bạn tình có khả năng nhiễm các type HPV không có các biểu hiện lâm sàng. 1.2. Đường lây Chủ yếu do quan hệ tình dục: - Sinh dục - sinh dục - Miệng - sinh dục - Hậu môn - sinh dục Các đường lây khác có nhưng ít gặp hơn: trẻ sơ sinh lây từ mẹ, do các thủ thuật như đốt điện... Trong khi sinh mẹ bị nhiễm HPV vùng hậu môn - sinh dục có thể truyền HPV sang trẻ sơ sinh, gây hạt cơm sinh dục ngoài và bệnh u nhú thanh quản ở trẻ (rất hiếm gặp). HPV có thể tồn tại suốt đời dưới trạng thái nằm im (không hoạt động) và trở thành từng đợt nhiễm vi rút. 1.3. Tuổi và các yếu tố nguy cơ
  3. Sùi mào gà sinh dục 1 .3.1. Tuổi Thành niên và trưởng thành (thời kỳ hoạt động tình dục), tỷ lệ mắc bệnh cao ở ngoài tuổi 20. 1 .3.2. Các yếu tố nguy cơ - Có nhiều bạn tình và số lần tiếp xúc sinh dục tăng. - Bạn tình bị nhiễm SMGSD ngoài. - Bạn tình có nhiều bạn tình khác. - Nhiễm các BLTQĐTD khác - Có các tổn thương về miễn dịch (Ví dụ: nhiễm HIV, sử dụng các thuốc ức chế miễn dịch) 2. CÁC BIỂU HIỆN LÂM SÀNG 2.1 Thời gian ủ bệnh: Từ nhiều tuần đến nhiều tháng /năm 2.2. Các triệu chứng ở da Thường không có triệu chứng cơ năng, tình cờ phát hiện được. Có thể có các triệu chứng ngứa, nóng rát, xuất huyết khi đụng chạm vào, tiết dịch âm đ ạo / niệu đạo, giao hợp đau trong trường hợp kích thước lớn hoặc điều trị không thích hợp.
  4. Sùi mào gà sinh dục 2.3. Khám thực thể 2 .3.1. Các tổn thương da - niêm mạc Có 4 loại tổn thương hay gặp: - Sẩn nhỏ - Sùi “súp lơ” - Hạt cơm sừng - Mảng / sẩn phẳng (thường gặp ở cổ tử cung) Các tổn thương có màu nâu, nâu nhạt, đỏ hồng hay màu da. Tổn th ưong có thể là một, rãi rác hay hợp lại, đôi khi tạo thành một khối lớn vài cm đường kính, đặc biệt ở những người bị suy giảm hay ức chế miễn dịch tổn thương thường rất lớn.
  5. Sùi mào gà sinh dục Hình 1. Nhiễm HPV với mồng gà 2 .3.2. Vị trí Nam giới: - Dây hãm - Rãnh quy đầu - Quy đầu - Da bao - Thân dương vật - Da bìu Nữ giới: - Môi bé, môi lớn - Âm vật - Vùng quanh lỗ niệu đạo - Tầng sinh môn - Âm đạo - Cổ tử cung ( tổn thương phẳng )
  6. Sùi mào gà sinh dục Cả 2 giới: - Tầng sinh môn - Quanh hậu môn - Ống hậu môn - Trực tràng - Lỗ niệu đạo - Niệu đạo - Bàng quang - Miệng - họng - Dây thanh âm ( trẻ < 5 tuổi , người lớn > 20 tuổi ). 3. CHẨN ĐOÁN 3.1. Chẩn đoán xác định Chủ yếu dựa vào lâm sàng vì các tổn thương sùi mào gà sinh dục rất đặc hiệu, cũng có thể chẩn đoán dựa trên kết quả sinh bệnh học. 3.2. Chẩn đoán phân biệt Các tổn thương sẩn / cục ở cơ quan sinh dục ngoài :
  7. Sùi mào gà sinh dục - Tuyến bả - Sẩn sinh lý quanh vành quy đầu - Gai sinh dục - Dày sừng bả nhờn - U mạch sừng hoá (angiokeratoma ) - U mềm lây - Sẩn phì giang mai - Viêm nang lông - Cục ghẻ - Polyp biểu mô, u xơ biểu mô 4. CẬN LÂM SÀNG: - Nghiệm pháp Acetic: bôi dung dịch acetic acid 5% lên vùng nghi ngờ(cổ tử cung, quy đầu, hậu môn), sau 5 - 10 phút quan sát bằng kính lúp hay đèn soi cổ tử cung thấy các sẩn nhỏ màu trắng. Chủ yếu phát hiện tình trạng nhiễm HPV không có biểu hiện lâm sàng. - Phiến đ ồ cổ tử cung hay Pap smear: nên khuyến cáo tất cả các phụ nữ làm phiến đồ cổ tử cung 1lần / năm vì HPV là tác nhân chính gây ung thư cổ tử cung.
  8. Sùi mào gà sinh dục - Giải phẫu bệnh, DNA, huyết thanh: nếu cần. 5. TIẾN TRIỂN VÀ DỰ HẬU HPV có thời gian ủ bệnh từ 3 tuần đến 8 tháng. Đa số các bệnh nhân nhiễm HPV đều phát triển SMGSD sau khi nhiễm khoảng 2 - 3 tháng. Khỏang 10 -30% các trường hợp mắc bệnh có thể thoái lui một cách tự nhiên trong vòng 3 tháng và tình trạng nhiễm HPV không có triệu chứng tồn tại gần như suốt đời. Sự tái phát có thể xảy ở những người có chức năng miễn dịch bình thường cũng như suy giảm miễn dịch. Các tổn thương có thể tái phát ngay cả khi được điều trị đúng do sự tồn tại và tái hoạt của HPV ở vùng da bình th ường quanh các tổn thương. Phụ nữ mang thai các tổn thương SMGSD thường gia tăng kích thước, số lượng và tình trạng nhiễm khuẩn thứ phát của SMGSD. Nếu sinh qua đường âm đạo thì trẻ có nguy cơ phát triển bệnh u nhú đường hô hấp sau này. Chú ý các type 16, 18, 31và 33 là các tác nhân chính gây loạn sản và ung thư biểu mô tế bào gai của cổ tử cung. 6. ĐIỀU TRỊ 6.1. Nguyên tắc - Hiện nay chưa có thuốc diệt HPV nên các phương pháp điều trị chỉ là điều trị triệu chứng .
  9. Sùi mào gà sinh dục - Phải điều trị sùi mào gà sinh dục cho cả 2 người . - Sùi mào gà sinh dục phải được điều trị từ tuyến huyện trở lên. - Cần phải thực hiện phiến đồ cổ tử cung cho các đối tượng nhiễm HPV hàng năm. - Bắt buộc thử nghiệm HIV, HBV và huyết thanh giang mai. 6.2.Các phương pháp điều trị - Phẫu thuật cắt bỏ bằng dao điện. - Bôi hoá chất: + Imiquimod, kem 5% ( Aldara ). + Podofilox ( Condylox) dung dịch / gel 0,5 %. + Ni tơ lỏng. + Podophyllin 10-25 %. + TCA 80-90 %. - Laser C02. 7. TƯ VẤN HPV có nguy cơ lây nhiễm cao do vậy cần phải :
  10. Sùi mào gà sinh dục - Khám, theo dõi và điều trị khi phát hiện bạn tình / chồng / vợ có triệu chứng SMGSD. - Tái khám định kỳ vì HPV có nguy cơ tái phát. - Khuyến cáo bệnh nhân bị SMG cổ tử cung cần làm phiến đồ cổ tử cung hàng năm để phát hiện sớm ung thư cổ tử cung. - Xét nghiệm HIV khi bị nhiễm SMGSD. - Phụ nữ có thai cần phải được điều trị SMGSD trước khi sinh vì nguy cơ lây bệnh cho trẻ sơ sinh. SMG ở phụ nữ có thai: chuyển tuyến trên để điều trị ở bất kỳ giai đoạn nào. - Khuyến cáo sử dụng bao cao su đúng cách và thường xuyên .
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2