intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tác động của một số chính sách tài chính y tế đối với mức độ sử dụng dịch vụ, chi phí y tế và nguy cơ nghèo đói của hộ gia đình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

30
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các chính sách tài chính y tế trong giai đoạn này đã thúc đẩy việc tiếp cận và sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh ngoại trú ở trẻ dưới 6 tuổi và sử dụng dịch vụ nội trú ở người nghèo. Việc triển khai một số chính sách về tài chính y tế có liên quan với xu hướng giảm chi tiêu cho y tế và giảm nguy cơ nghèo hóa do y tế của hộ gia đình .

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tác động của một số chính sách tài chính y tế đối với mức độ sử dụng dịch vụ, chi phí y tế và nguy cơ nghèo đói của hộ gia đình

  1. Nguyễn Hoàng Long, Nguyễn Tầt Cương, Nông Minh Vương (Học viên Cao học, Trường Đại hoc Y Hà Nội) Trần Tăng Nghĩa (Sinh viên, Trường Đ ại học Y tế công cộng) Nguyễn Lê Tuấn Anh (Viện Đào tạo Y h ọ c d ự phòng và Y tế công cộng, T rữ ờ n g Đ ạ ih ọ c Y Hà Nọí) Nguyễn Khánh Linh (Đại học ỉllnois Wesleyan, Bloom ington, Bang Illinois, My) TS. Trần Xuân Bách (Bộ môn Kinh tế Y tế, Viện Đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng, Trường Đại học Y Hà Nội) TÓM TẮT Đặt vấn đề: Nghiên cứu nhằm tìm hiểu ảnh hường của những chính sách tài chính Y tế tới tình trạng sử dụng dịch vụ y tế, chi tiêu cho y tế và nguy cơ nghèo đói cửa hộ gia đình. Phương pháp: Dữ liệu Điều tra mức song dân cư 1992-2012 (8 vòng) được sừ ơụng nhằm mô tả tình hình sử dụng dịch vụ, chi tiêu y tế và nguy cơ nghèo hóa do y tế của hộ gia đình. Mỏ hình hồi quy đa tầng được áp dụng nhằm phân tích ảnh hường của câc chính sách tài chính y tể giai đoạn 1992-2012với các vấn đề trên. Kết quả: Các chính sâch tài chỉnh y tế trong giai đoạn này đã thúc đẩy việc tiếp cận và sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh ngoại trú ờ trẻ dưới 6 tuổi và sừ dụng dịch vụ nội trú ở người nghèo. Việc triển khai một số chính sách về tài chính y tế có liên quan với xu hướng giảm chi tiêu cho y tế và giảm nguy cơ nghèo hóa do y tế của hộ gia đình. Trong đó, sự thay đồi về các chính sách Bào hiểm Y tế (BHYT) cho thấy các tác động rõ rệt và trực tiếp lỗn chi tiêu y tế hộ gia đình. Nghiên cứu cũng dự báo mức độ thay đổi về sức khỏe và nguy cơ nghèo hóa với các chính sách thay đồi viện phí hiện tại. Kết luận: Câc chính sách tài chính y tế đã góp phần tăng mức độ bảo vệ và giảm nguy cơ nghèo hóa do chi tiêu cho y tế của hộ gia đình. Chính sách BHYT là một phương tiện quan trọng trong quà trình đạt được mục tiêu chăm sóc sức khỏe toàn dân và công bằng trong y tế. Trong quả trình điều chỉnh giá dịch vụ y tế, cắn quan tâm các nhóm dễ bị tổn thương nhằm đảm bào hài hòa giữa huy động nguồn lực cho phồt triển hẹ thong y tế với câc lợi ích xã hội. T ừ khóa: Chính sách, tài chính, y tế, sử dụng, dịch vụ, chi tiêu, nghèo hóa. SUMMARY IMPACT OF HEALTH FINANCIAL POLICIES ON HEALTH CARE UTILIZATION, HEALTH EXPENDITURE AND IMPOVERISHMENT OF VIETNAMESE HOUSEHOLDS Nguyen Hoang Long, Nguyen Tat Cuong, Nong Minh Vuong (Master student, Hanoi Medical University) Tran Tang Nghia (Student, Hanoi School o f Public Health) Nguyen Le Tuan Anh (Institute for Preventive Medicine and Public Health, Hanoi Medical University)Nguyen Khanh Linh (lllnois Wesleyan University, Bloomington, Illinois, USA) Tran Xuan Bach, PhD (Department o f Health Economic, Institute for Preventive Medicine and Public Health, Hanoi Medical University) Introduction: This study investigated the impact o f health financial policies on healthcare utilization, health expenditure and impoverishment o f Vietnamese households. Methods: We reviewed policies about health financing from 1990s to 2012. Data from 8 rounds o f Vietnam Household Living standard Survey (VHLSS) (1992ÍO 2012) was used to describe the healthcare utilization, health expenditure and impoverishment o f households. Multilevel random-effect models were used to evaluate the impact o f financial policies on issues o f interest Results: Policies helped to increase significantly outpatient service utilization among children under 6; and inpatient service use among the poor. In this period, the implementation o f some health financial policies was related to the trend o f decreasing health expenditure and impoverishment due to health care in households. O f which, the change o f health insurance policies was witnessed a significant and direct impact on households' healthcare expenditure. The study also projects the elasticity o f demand o f healthcare and impoverishment with the change o f hospital fee policies. Conclusions: Health financial policies contributed to improve the level o f financial protection and reduce the impoverishment due to healthcare o f households. Universal health insurance coverage policy is an important vehble to achieve universal health coverage and equity in health. Keywords: Policy, finance, health, utilization, service, expenditure, impoverishment. 385
  2. ĐẶT VÁN ĐỀ sinh thái và các khu vực thành thị/nông thôn cũng như Bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân (CSSKTD) tất cả các tĩnh/thành trong cả nước Tồng cỡ mẫu ià việc đam bảo cho mọi người dân được tiểp cận các khảo sát thông tin thu nhập và chi tiêu được thể hiện địch vụ y tế cơ bản với mức chi phí có íhể chi trả trong bảng sau: được, đảm bảo cho người sử dụng dịch vụ không phải 1992- 1997- 2002 2004 2006 2008 2010 2012 đổi mặt với khó khăn về tàỉ chính [1]. Để có thể đạt 1993 1998 được mục tiêu này, các chính sách về nâng cao khả số 47GQ CiQQQ 2a‘v*n QỊ«Q QỊRQ QỊgQ Q^QO năng cung ửng dịch vụ và bảo vệ tài chính y tế cần trải HGĐ qua một quá trinh hoàn thiện iiêri tục và không có điểm VHLSS là một trong nhữna nguổn dữ liệu vè HGĐ dừng [2]. Điều này yêu cầu cần có những đánh giá về có mức độ tin cậy tốt nhất the giới f6], cung cấp bằng hiệu qụả của từng chính sách với việc íhúc đay sử chứng đáng tin cậy trong quá trình hoạch định chính dụng dịch vụ y tế và giảm nguy cơ nghèo đói do y tế sách ở các ngành, lính vực. tại mỗi quốc gia. Biến số nghiên cứu Bao phủ CSSKTD là một trong những mục tiêu của Các thông tin tình trạng kinh tế-xã hội: Bao gồm Chỉnh phủ Việt Nam trong việc đầm bảo quyền và sự thông tin về độ tuổi (
  3. Độ bao phủ BHYT tăng qua các năm và đạt 80% trong tương lai. độ bao phủ năm 2020. Từ các kịch bản này, nghiên cứu tiến hành dự báo Thu nhập binh quân đầu người đến năm 2020 tăng sự ảnh hưởng của chính sách tăng giá viện phí tới lên gẩp đôi so với thu nhập bình quân đầu người năm nguy cơ nghèo đói. Bên cạnh đó, nhu cầu sư dụng 2012 theo dự báo của Bộ Kế hoạch.và Đầu tư. dịch vụ y tế ìheo các kịch bản được biểu diễn bởi Nghiên cứu tiến hành dự báo dựa trên 3 kịch bản đường co giãn cầu bởi giá (elasticity of demand). như sau: Đạo đức nghiên cứu Kịch bản 1: giá cho các dịch~vụ y tế giữ nguyên Do nghiên cứu dựa trên các số liệu đã được thu như hiện nay. thập nên không ảnh hưởng tới các cá nhân hoặc hộ Kịch bản 2: giá cho các dịch vụ y tế tăng lên 2 lần. gia đinh ỉham gia các điều tra này. Các ỉhông tin được Kịch bản 3: giá cho các dịch vụ y tế tăng lên 4 lần. sừ dụng với sự chấp thuận của Tổng cục Thống kê. Hệ số điều chỉnh 3% được áp dụng nhằm điều Mọi thông tin về cá nhân hoặc hộ gia đinh sẽ được giữ chỉnh chi phí trực tiếp cho y tế của các hộ gia đình kín và chĩ được sử dụng nhắm mục đích nghiên cứu. KẾT QUẢ NGHIÊN cứ u 1. Tác động của các chính sách ỉà ỉ chinh Kết quả bảng 1 tổng hợp các chính sách íiên quan đến tài chính y tế có liên quan đến sử dụng dịch vụ khốm chữa bệnh đâ được triển khai trong giai đoạn từ năm 1992 đến 2012. Bảng 1: Tổng hợp các chính sách tài chính y tế liên quan đến sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh giai đoạn 1992 -2012 Năm TT Số hiệu Tên Nội dung ban Tinh trạng hành 95/1994/NĐ- Quy định một số đối tượng được miễn nộp một phần Nghị định của về việc thu Hết hiệu 1 viện phỉ, trong đó có trẻ em dưới 6 tuổi 1994 CP một phần viện phí lực (2012) và nqườỉ nqhèo Người tham gia BHYT được thanh toán một phần chi 58/1998 /NĐ- Nghị định về việc ban hành phí khi khám, chữa bệnh theo yêu cầu liêng và khám, Hết hiệu 2 1998 CP điều lệ bảo hiểm y tế chữa bệnh tại y ỉế tư nhân, được cấp phat thuốc lực (2005) trong danh mục của Bộ Y tế 139/2002/QĐ- QĐ khám, chữa bệnh cho Còn hiệu 3 Thành lập quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo 2002 TTg người nghèo iực Nghị định về việc chế độ tài 10/2002/NĐ- Chủ trương xã hội hóa, huy động cốc nguồn íài chính Hết hiệu 4 chính áp dụng cho đơn vị 2002 CP ngoài ngân sách, nhiều bệnh viện lực (2006) sự nghiệp có thu Hướng dân Luật Bảo vệ, 36/NĐ- Chính sách khám chữa bệnh miễn phí cho trẻ Hết hiệu 5 chăm sóc và giáo đục 2005 CP/2005 dưới 6 tuổi lực (2011) trẻ em Mở rộng đổi tượng tham gia BHYT, mờ rộng quyền lợi BHYT. Mua thẻ BHYT cho người nghèo. Dừng thực hiện cùng chi trả 20% chi phí khám, chữa bẹnh đối với một số đối tượng tham gia BHYT. 63/2005/NĐ- Hết hiệu 6 Điều iệ Bảo hiểm y tế Đối với dịch vụ y tế kỹ thuật cao, chi phí lởn, người 2005 CP lực (20Ò9) bệnh BHYT (trư các đoi tượng ưu tiên) phải tự chi trả phần chi phí vượt mức tối đa. Người tham gia BHYT được thanh toán chi phí tai nạn giao thông Luật Bảo hiém Y tế, tiến tới BHYT toàn dân. Tăng 7 Còn hiệu 25/2008/QH12 Luật Bảo hiểm Y tế mức chi mua BHYT người nghèo ~ 4.5% lương 2008 íực tối thiểu Quy định nâng mức hổ trợ 797/2012/QĐ- đóng bảo hiểm y tế cho Nâng mức hỗ trợ tối thiểu đóng BHYT cho nguời Còn hiệu 8 2012 TTg người thuộc hộ gia đình thuộc gia đinh cận nghèo từ 50% lên mức 70% lực cận nghèo Bảng 2 cho thấy tình hình sử đụng dịch vụ y tế của HGĐ trong giai đoạn từ năm 1992 đến 2012. Nhln chung, tỷ lệ sử dụng dịch vụ y tế tăng đều qua các năm, trong đó giai đoạn íừ 1998 đén 2006 có xu hướng tăng mạnh nhất (íừ 11,9% đến 43,8%), sau đỏ có xu hướng giảm xuống vào năm 2008 (35,0%) và tăng trở lại vào các năm sau đó. Khi xem xét cụ thể từng loại hình dịch vụ, tỷ lệ sừ dụng dịch vụ y tế ngoại trú cũng có xụ hướng tương tự như xu hướng chung, trong khĩ tỷ !ệ người dân sử dụng dịch vụ nội trứ tăng không đáng kể (từ 6,1% năm 2002 đến 7,3% năm 2012). 387
  4. Bảng 2.Tinh hình sừ dụng dịch vụ V té cùa người dân, giai đoạn 1992-2012 1992 1998 2002 2004 2006 2008 2010 2012 Tỳ lệ sử dụng dịch vụ Nội trú (%) 6,1% 7,0% 6,1% 6,6% 8,1% 7,3% Ngoai trú (%) 14,5% 30,9% 32,6% 31,8% 37,1% 36,0% Chung (%) 9,6% 11,9% 19,6% 34,6% 35,2% 35,0% 40,9% 39,2% Tân sô sử dụng dịch vu (số íần/người) Nội trú 0,35 0,09 0,08 0,09 0,12 0,10 Ngoại trú - 0,91 0,99 1,18 1,18 1,38 1,25 Chung [___________________WUUIIU_____ - ;_____________ ___ :_____ 0,27 1,^0 1,25 I,u / 1,07 1,^0 1,26 -1,27 ì,z/ i,bU 1,50 1,30 1,35 Tần số sử dụng dịch vụ nội trú có xu hướng giảm xuống (từ 0,35 iần/người/năm năm 2002 xuống còn 0,10 lần/người/năm năm 2012) trong khỉ tần số sử dụng dịch vụ ngoại trú íăng lên (từ 0,91 lần/người/năm năm 2002 lên 1,25 iần/người/năm năm 2012). Nhln chung, tan số sử dụng dịch vụ y tế còa người dân có sư tăng lên theo thời gian. 1992 1998 2002 2004 2006 2008 2010 2012 Chi tiêu cho Y íế, (nghìn đồng)/nqười 30,8 112,2 686,4 660,9 662,2 1079,5 1394,4 1801,2 Chi tiêu cho Y ỉê, (nghìn đồng)/nqườỉ quv đối sanq 2010 92,2 238,3 1378,0 1193,8 1029,1 1285,0 1394,4 1391,2 Chi phí thảm họa (%) 8,2 5,8 4,7 5,7 5,1 5,5 3,9 4,2 Nghèo hóa (%) 5,3 3,3 3,4 4,1 3,1 3,5 2,5 2,5 họa và nghèo hóa có xu hướng giảm xuống đáng kể. /0/ Nghèo Không nghèo < 6 tuối ă 6 tuối Các chính sách Coef (SE) Coef (SE) Coef (SE) CoefiSE) 95/1994/NĐ-CP -3,7 (0,8)* -0,6 (0,4) -2,8 (0,5)* -0,9 (0,6) 58/1998/NĐ-CP -1,2 (0,4)* -2,1 (0,3)* -0,8 (0,3)* -2,2 (0,4)* 36/NĐ-CP/20Q5 -2,4 (0,4)* -3.4 (0,3)* -7,7 (0,6)* -0,4 (0,2) 63/2005/NĐ-CP '8,1 (0,7)* -3,7 (0^5)* -4,2 (0,4)* -5,1 (0,4)* 25/2008/QH12 -8,9 (0,7)* -4,1 (0^3)* -7,7 (0,3)* -5,8 (0,4)* Năm 2,9 (0,7)* 2,6 (0,5)* 1,8 (0,4)* 2,3 (0,3)* Kết quả bảng 4 cho tháy, các chính sách về BHYT có íác động lớn nhất {trong đó có Luật BHYT 25/2008/QH12 và Điều iệ BHYT số 63/2005/NĐ-CP) trong việc iàm giảm tỷ trọng chỉ tiêu sử dụng dịch vụ y tể trên tổng chi tiêu, đặc biệt là đối tượng người nghèo và trẻ em dưới 6 tuổi. Nghèo Không nghèo < 6 tuốt > 6 tuổi Các chính sách Coef (SE) CoefCSE) Coef (SE) Coef{SE) 95/1994/NĐ-CP . 0,001 (0,003)* 0,003 (0,004) 0,007 (0,005) 0,008 (0,004)* 58/1998/NĐ-CP 0,011 (0,005) 0,002 (0,004) 0,006 (0,004) 0,004 (0,003) 36/NĐ-CP/2005 0,009 (0,004)* 0,004 (0,002)* 0,005 (0,003) 0,003 (0,003) 63/2005/NĐ-CP 0,012(0,003)* 0,005 (0,003) 0,004 (0,003) 0,005 (0,003) 25/2008/QH12 0,008 (0,004)* 0,003 (0,004) 0,002 (0,003) 0,004 (0,002) Năm 0,003 (0,002) 0,004 (0,002) 0,002 (0,003) 0,004 (0,002) *p
  5. Bảng 7. Ánh hường của một sổ chính sách tới nguy cơ nghèo hỏa Các chính sách Nqhèo Khônq nqhèo < 6 tuối > 6 tuổi OR (SE) OR (SE) OR (SE) OR (SE) 95/1994/NĐ-CP 0,77 (0,02)* 0,86 (0,01)* 0,74 (0,03)* 0,91 (0,02)* 58/1998/NĐ-CP 0,84 (0,03)* 0,89 (0,03) 0,93 (0,05) 0,081 (0,03) 36/NĐ-CP/2005 0,96 (0.03) 0,93 (0,04) 0,61 (0,01)* 0,95 (0,03) 63/2005/NĐ-CP 0,88 (0,06) 0,90 (0,07) 0,89 (0,04)* 0,91 (0,04)* 25/2008/QH12 0,84 (0,07)* 0,87 (0,09) 0,79 (0,10)* 0,83 {0,13} Năm 1,21 (0,12) 1,17(0,09) 1,18 (0,07)* 1,15(0,06)* Kếi quả bảng 7 cho thấy, các chính sách có tác dụng tốt trong bào vệ tài chính bằng giảm nguy cơ nghèo hỏa do chi phí y tế. 2. Mô hình dự báo Bảng 8. Các chì tiêu dự báo_________ Năm Chi tiêu y tê ỉrực ỉiếp Chí tiêu y tê trực tiếp dự báo Chi tiêu y tế trực tiếp dự báo Độ bao phủ BHYT (%) (quy về 2010) (mức thầp nhất) (mức cao nhầt) 1993 5,4 92 92 92 1998 12,5 238 238 238 2002 20 1378 1378 1378 2004 23,4 1194 1194 1194 2006 44,4 1029 1029 1029 2008 46,8 1285 1285 1285 2010 60,3 1394 1394 1394 2012 66,8 1391 1391 1391 2014 71,4 1475 1475 1475 2016 74 1652 3303 6607 2018 78 1949 3898 7796 2020 80 2417 4833 9667 Bảng 8 thể hiện dự kiến về mức tăng viện phí và Biểu đồ 2 cho thấy, nếu chi phí y tế tăng lên gấp 2 độ bao phủ BHYT trong thời gian đến năm 2020, có lần từ năm 2016 thi với 80% độ bao phủ năm 2020, tỷ tỉnh đến iãi suất 3%. Trong đó, kịch bản 1 với độ bao lệ sử dụng dịch vụ y íế là 47% và tỷ lệ hộ gia đinh bị phủ 80% và giữ nguyên chi phí theo hiện tại; kịch bản nghèo hóa do y tế là 2,4%. 2 với độ bao phủ 80% và tăng viện phí ỉển 2 lần và kịch bân 3 với độ bao phủ 80% và tăng viện phí lên 4 lan. iTỳlệsứdịingdịđivụ B a o p b il B H Y T Ĩ Ị S1 ■1 J ■ " ■ T ý l ệ s ừ d ự n g d lc h vv 1 1 1 1 i I i i ~ 4 — T ý lệ b ê g ia d in h D fjito b ố a 11 i I i i i i i 1993 2002 2006 2010 2014 2G1S Biểu đồ 1: Sự thay đổi về tỷ iệ sử dụng dịch vụ Biểu đồ 3: Sự thay đồi về tỷ lệ sử dụng dịch vụ và nguy CO’ ngheo hóa của hộ gia đình theo kịch bàn 1 và nguy CO’ ngheo hóa của hộ gia đình theo kịch bản 3 Biểu đồ 1 cho thấy, nếu chi phí y tế giữ nguyên thl với 80% độ bao phủ năm 2020, tỷ íệ sử dụng dịch vụ y Biểu đồ 3 cho thấy, nếu chi phí y tế tăng lên gấp 4 tế !à 50,5% và ty lệ hộ gia đình bị nghèo hóa đo y tế ỉần từ năm 2016 thl với 80% độ bao phù năm 2020, xuống còn 2,0%. tỷ iệ sừ dụng dịch vụ y tế ià xấp xỉ 46% và íỷ lệ hộ gia đình bị nghèo hóa do y tế là 2,9%. BÀN LUẬN Trong giâi đoạn từ 1992-2012, các chính sách BaasBac* phùBHYT phần lớn ve tài chính y tế tập trung chù yếu vào việc BBBTỷ t ị sử đung dịch vụ Tý ỈỲ hộ giỏ đinh ngỉiio hỏa mở rộng độ bao phủ tới cảc thành phần, đặc biệt là đối tượng dễ bị tôn thương như trẻ em dưới 6 tuổi và người nghèo. Bên cạnh đó, các chính sách cũng điều chỉnh các gói lợi ích của những người có thẻ BHYT. Biểu đồ 2: Sự ỉhay đổi về ỉỷ lệ sử dụng dịch vụ Đặc biệt đến năm 2008, Luật BHYT được thông qua và nguy cơ ngheo hóa cùa hộ gia đình theo kịch bản 2 đã tạo điều kiện thuận íợi cho việc triển khai BHYT 389
  6. toàn dân. Bên cạnh đó, ngoài các chính sách về làm giới hạn khả năng suy luận quan hệ nhân quả. BHYT, các chính sách về đồng chi trả (với các dịch KẾT LUẬN vụ khám theo yêu cầu) và xã hộl hóa các nguồn tài Kết quả nghiên cứu cho thấy, các chính sách tài chỉnh cho quá trình vận hành bệph viện cũng được chính y tế đã góp phần tăng mức độ bảo vệ và giảm đưa ra như Nghị định 58/1998/NĐ-CP hay Nghị định nguy cơ nghèo hóa do chăm sóc y tể của hộ gia đình. 10/2002/NĐ-CP. Điều này góp phần bào vệ tai chỉnh Chính sách BHỴT ià một phương tiện quan trọng cho naười dân trona auá trình sử dụna dịch vụ, kết trong quá trình đạt được mục tiêu chăm sóc sức khỏe hợp với đảm bảo ben vững nguồn íaỉ chính cho các toàn dân và công bằng trong y tế. bệnh viện có thể hoạt độngT TÀI LIỆU THAM KHẢO Kết quả phân tích hồi quy đa tầng cho thấy, các 1. World Health Organization (2010), The world chính sách tài chính Y tế trong giai đoạn 1992-2012 health report: health systems financing: the path to đã làm tăng đấng kể tỷ iệ sử dụng dịch vụ ngoại trú ờ universal coverage, World Health Organization, Geneva, trẻ dưới 6 tuổi và sử dụng dịch vụ nôi trú ở người Switzerland. nghèo. Trong giai đoạn này, việc triển khai một số 2. Bill and Melinda Gates Foundation (2012), Donor chính sách về tài chính y tế có liên quan với xu and Technical Partner Meeting on Supporting Countries hướng giảm chi tiêu cho y tế và giảm nguy cơ nghèo Pursuing Universal Health Coverage, Meeting Synthesis, hóa do y tể của hộ gia đinh. Trong đó, sự thay đổi về Beijing, China. 3. Bộ Y tế Việt Nam và Nhóm Đối tác Y tế (2013), các chính sách BHYT cho thấy các tác động rõ rệt và Báo cáo chung tổng quan ngành y íế năm 2013: Hướng trực tiếp lên chí tiêu y tế hộ gia đình. Kết quả này phù tới bao phù chăm sóc sức khòe toàn dân, Bộ Y tế, Ha hợp với các nghiên cứu trước đó tại Việt Nam. Nội. Nghiên cứu của Hoàng Văn Minh và cộng sự nhấn 4. Thù tướng Chính phủ (2013), Quyết định số mạnh vai trò của BHYT trong việc bảo vệ người dân 538/QĐ-TTg, ngày 29/3/2013, của Thu tướng Chính phủ khỏi nguy cơ bị chi phí y tể thảm họa và nghèo hóa “Phê duyệt Đề án thực hiện lộ írình tiến tới bảo hiểm y tế [11]. Nghiên cứu của Guindon (2014) cho íhấy đối với toàn dân giai đoạn 2012 - 2015 và 2020”, chù biên, Văn ngữời nghèo, chính sách BHYT giúp tăng tỷ lệ sừ phỏng Chính phủ, Hà Nội. dụng dịch vụ nội trú, trong khi BHYT cho trẻ dưới 6 5. Bộ Y tế (2013), Đề án thực hiện lộ trình tiến tới tuổi giúp tăng tỷ lệ sư dụng dịch vụ ngoại trú cho đối bảo hiểm y tế giai đoạn 2012-2015 và 2020, Hà Nội. tượng này [12]. Nghiên cứu cùa Palmer và cộng sự 6. Huu Chi Nguyen, Christophe J. Nordman và cũng cho thấy chính sách BHYT cho trẻ dưới 6 tuổi Franẹois Roubaud (2013), Who Suffers the Penalty? A cũng làm tăng tần suất sừ dụng dịch vụ nội trú và Panei Data Analysis of Earnings Gaps in Vietnam, ngoại trú, nhưng không tác động gl tới chi tiêu cho y institute for the study of Labor, Germany. tế [13]. 7. Vietnam Academy of Social Sciences (2007), Bên cạnh đó, kết quả dự báo cho thấy, với mức Poverty Update 2006: Poverty and Poverty Reduction in độ bao phủ BHYT íà 80%, nếu chi phí y tế tăng iên Vietnam During the Period 1993-2004, Hanoi. 8. Vietnam Academy of Social Sciences (2011), dự kiến từ 2 đến 4 iần, tỷ iệ người sữ dụng dịch vụ y Poverty Reduction in Vietnam: Achievements and tế vẫn có thề tăng lên từ 7% đến 8% so với nẳm Challenges, Hanoi. 2012. Mặt khác, ty lệ hộ gia đinh có nguy cơ nghèo 9. K. Xu, D. B. Evans, K. Kawabata và các cộng sự. hóa do y tể có thể tăng len từ 0,5% đổi với trường (2003), "Household catastrophic health expenditure: a hợp tăng viện phí lên 4 lần. Tuy nhiên, trong trường multicountry analysis", Lancet, 362(9378), tr. 111 -7. hợp nếu tỉnh trạng kinh tế cua người dân không 10. World Health Organization (2005), Distribution of được cải thiện đáng kể thì nguy cơ nghèo hóa do y te health payments and catastrophic expenditures sẽ còn tăng iên. Có thể thấy, chính sách BHYT ià methodology, World Health Organization, Geneva. công cụ quan trọng trong tiến trình bao phù chăm sóc 11. Hoang Van Minh, Nguyen Thi Kim Phuong và sức khỏe toàn dân; và việc mử rộng độ bao phủ PriyankaSaksena (2012), An assessment of financial BHYT íà hết sức can thiết nhằm giảm thiểu tối đa protection in the Vietnamese health system: Analysis of những nguy cơ tài chính người dân có thề gặp phải. Viet Nam living standard survey data 2002 - 2010, Bên cạnh đó, Bộ Y tế có thể xem xét mở rộng phạm World Health Organization, Hanoi. vi các dịch vụ được chi trả bởi BHYT, tạo thuận lợi 12. G. E. Guindon (2014), "The impact of health cho người dân trong quá trinh sử dụng dịch vụ. insurance on health services utilization and health Nghiên cứu này có một số hạn chế. Nghiên cứu outcomes in Vietnam", Health Econ Policy Law, 9(4), tr. của chúng tôi chưa có sự so sánh giữa các nhóm 359-82. nằm trong điện ảnh hường và không nằm trong diện 13. M. Palmer, s. Mitra, D. Moní và các cộng sự. (2015), "The impact of health insurance for children ảnh hưởng của các chính sách. Mặt khác, có nhiều under age 6 in Vietnam: A regression discontinuity biến cố kinh tế xã hội trong giai đoạn 1992-2012 cũng approach", Soc Sci Med, 145, tr. 217-26. chưa được bao gồm vào trong phân tích này. Thiet kế nghiên cứu cắt ngang dạng chuỗi thời gián cũng 390
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2