intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tác động của phân bón đến năng suất giống lúa Mùa phục tráng Nàng Quớt đỏ (Nàng Keo) tại Cầu Ngang, Trà Vinh

Chia sẻ: VieEinstein2711 VieEinstein2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

48
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nàng Quớt đỏ là giống lúa Mùa địa phương của tỉnh Trà Vinh, đã được Viện Lúa Đồng bằng sông Cửu Long phục tráng. Với mục tiêu làm tăng năng suất và nâng cao hiệu quả kinh tế thì việc tìm ra mức phân bón tốt nhất là một trong những yếu tố quan trọng nhằm giúp nông dân tiết kiệm chi phí đầu tư là hết sức cần thiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tác động của phân bón đến năng suất giống lúa Mùa phục tráng Nàng Quớt đỏ (Nàng Keo) tại Cầu Ngang, Trà Vinh

Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 4(89)/2018<br /> <br /> Evaluation of the effect of organic fertilizer and biochar<br /> on phosphorus availability in vegetable cultivation soil<br /> Tat Anh Thu, Huynh Mach Tra My and Doan Huynh Nhu<br /> Abstract<br /> The study was conducted to evaluate the effect of organic Bio-Pro fertilizer and biochar produced from rice husks on<br /> the changes of available phosphorus in vegetable cultivation soil. The study was designed in completely randomized<br /> block with three treatments and three replications for each treatment. The treatments were arranged as follows: (1)<br /> Control (100% of soil), (2) Soil + Bio-Pro organic fertilizer, (3) Soil + Biochar rice husk. Monitoring parameters<br /> included pH, EC, total phosphorus, soluble phosphorus, and useful phosphorus in soil at 7, 14, 21 and 28 days after<br /> incubation. The results showed that the application of organic fertilizer and biochar helped to change soil pH, EC,<br /> available phosphorus, water - soluble phosphorus and total phosphorus in soil compared with non-organic fertilizer<br /> and biochar amendments. Organic fertilizer and Biochar made significant increase of available nutrient phosphorus<br /> and total phosphorus in the soil compared with soil alone. The study results showed that organic fertilizer improved<br /> pH, EC and phosphate better than biochar fertilizer.<br /> Keywords: Available phosphorus, biochar, organic fertilize, water soluble phosphorus,<br /> Ngày nhận bài: 31/1/2018 Người phản biện: PGS. TS. Phạm Quang Hà<br /> Ngày phản biện: 12/2/2018 Ngày duyệt đăng: 13/3/2018<br /> <br /> <br /> <br /> TÁC ĐỘNG CỦA PHÂN BÓN ĐẾN NĂNG SUẤT GIỐNG LÚA MÙA<br /> PHỤC TRÁNG NÀNG QUỚT ĐỎ (NÀNG KEO) TẠI CẦU NGANG, TRÀ VINH<br /> Thạch Thị Ngọc Ánh1, Phạm Công Trứ1, Trần Thị Thanh Xà1<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Nàng Quớt đỏ là giống lúa Mùa địa phương của tỉnh Trà Vinh, đã được Viện Lúa Đồng bằng sông Cửu Long phục<br /> tráng. Với mục tiêu làm tăng năng suất và nâng cao hiệu quả kinh tế thì việc tìm ra mức phân bón tốt nhất là một<br /> trong những yếu tố quan trọng nhằm giúp nông dân tiết kiệm chi phí đầu tư là hết sức cần thiết. Thí nghiệm được bố<br /> trí khối hoàn toàn ngẫu nhiên với 6 công thức phân bón và 3 lần lặp lại. Kết quả nghiên cứu cho thấy với mức phân<br /> bón 60 kg N - 30 kg P2O5 - 00 K2O cho năng suất ổn định so với các nghiệm thức còn lại.<br /> Từ khóa: Nàng Quớt đỏ, lúa Mùa, phân bón, năng suất<br /> <br /> I. ĐẶT VẤN ĐỀ thấp nhất góp phần tăng thu nhập cho người trồng<br /> Châu Á có 46 triệu ha trồng lúa Mùa tập trung lúa nói chung và lúa Mùa nói riêng.<br /> tại phía Nam và Đông Nam (Maclean et al., 2002).<br /> II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Nông dân trồng lúa Mùa phải đối mặt với sự kiềm<br /> hãm sức sản suất từ các yếu tố như thời tiết không 2.1. Vật liệu nghiên cứu<br /> ổn định và đất canh tác nghèo chất dinh dưỡng - Giống: Sử dụng giống lúa Nàng Quớt đỏ đã<br /> như: đất mặn, kiềm (1,3 triệu ha), đất có độc tố sắt phục tráng.<br /> (7 triệu ha), và đất acid sulfate (2 triệu ha) (Garrity et - Các loại phân bón sử dụng trong nghiên cứu:<br /> al., 1986; Akbar et al., 1986; Van Bremen and Pons, Đạm sử dụng phân urea (46% N), lân sử dụng super-<br /> 1978). Theo Haefele và cộng tác viên (2014), phương phosphate (15% P2O5) và Kali sử dụng phân muriate<br /> kế sinh nhai của khoảng 1 tỷ người đang lệ thuộc potash (60% K2O).<br /> vào môi trường nhiều bất lợi này. Tuy nhiên, ở nước<br /> 2.2. Phương pháp nghiên cứu<br /> ta các nghiên cứu trên đất trồng lúa Mùa vẫn còn<br /> nhiều hạn chế. Trước mắt, việc tìm ra mức phân bón 2.2.1. Bố trí thí nghiệm<br /> tốt nhất cho từng giống lúa là rất cần thiết, để các Thí nghiệm được bố trí theo khối hoàn toàn ngẫu<br /> nguyên tố này được sử dụng một cách có hiệu quả, nhiên (Gomez and Gomez, 1984), 6 nghiệm thức với<br /> giúp đạt được năng suất tốt hơn với chi phí đầu tư 3 lần lặp lại, diện tích mỗi ô là 90 m2.<br /> 1<br /> Viện Lúa Đồng bằng sông Cửu Long<br /> <br /> 51<br /> Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 4(89)/2018<br /> <br /> Các nghiệm thức gồm: 40 kg N ha-1 - 20 kg P2O5 thống kê Cropstat 6.1 (IRRI, 2007), và SAS 9.1 (SAS<br /> ha - 00 kg K2O ha-1; 60 kg N ha-1 - 30 kg P2O5 ha-1 -<br /> -1<br /> Institute, Cary, NC). Phân tích phương sai (ANOVA)<br /> 00 kg K2O ha-1 ; 80 kg N ha-1 - 40 kg P2O5 ha-1 - 00 kg để phát hiện sự khác biệt giữa các nghiệm thức. So<br /> K2O ha-1; 100 kg N ha-1 - 50 kg P2O5 ha-1 - 00 kg K2O sánh các giá trị trung bình bằng phương pháp kiểm<br /> ha-1, và 00 kg N ha-1 - 00 kg P2O5 ha-1 - 00 kg K2O ha-1 định Duncan ở mức xác suất với p < 0,05.<br /> là đối chứng 1; mức bón của nông dân (ND) là đối<br /> 2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu<br /> chứng 2 gồm: 75 kg N ha-1 - 40 kg P2O5 ha-1 - 15 kg<br /> K2O ha (xã Kim Hòa) , 112 kg N ha-1 - 20 kg P2O5 Thí nghiệm được thực hiện tại ấp Trà Cuôn, xã<br /> ha-1 - 15 kg K2O ha (xã Vinh Kim). Kim Hòa và ấp Cà Tum B, xã Vinh Kim, huyện Cầu<br /> Ngang, tỉnh Trà Vinh vụ Mùa 2017.<br /> 2.2.2. Các biện pháp kỹ thuật<br /> - Phương pháp làm đất: Do điều kiện đặc thù của III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br /> địa phương, khi đến vụ Mùa nông dân không cày 3.1. Kết quả<br /> bừa làm đất mà chỉ rút nước ra để sạ cấy.<br /> 3.1.1. Ảnh hưởng của các mức phân bón đến thời<br /> - Phương pháp gieo cấy: Tại ấp Trà Cuôn, xã<br /> gian sinh trưởng, các thành phần năng suất và năng<br /> Kim Hòa khoảng cách cấy là 30 cm ˟ 30 cm; tại ấp<br /> suất của giống Nàng Qướt đỏ tại xã Kim Hòa<br /> Cà Tum B, xã Vinh Kim khoảng cách cấy là 50 cm<br /> - Thời gian sinh trưởng: Kết quả ở Bảng 1 cho<br /> ˟ 50 cm.<br /> thấy các nghiệm thức khác biệt rất có ý nghĩa đối với<br /> - Phương pháp bón phân: Bón lần 1: Sau khi<br /> cấy (NSC) 10 ngày bón 1/3 lượng phân đạm, toàn thời gian sinh trưởng. Nghiệm thức không có bón<br /> bộ phân lân và 1/2 lượng phân kali. Bón lần 2: 30 phân có thời gian sinh trưởng dài nhất, có khác biệt<br /> NSC bón 1/3 lượng phân đạm. Bón lần 3: bón thúc với nghiệm thức của ND và ở các mức bón 60 - 30 -<br /> đòng 50 đến 55 NSC bón 1/3 lượng phân đạm và 1/2 00, 80 - 40 - 00, và 100 - 50 - 00 nhưng không khác<br /> lượng phân kali. biệt với lô bón 40 - 20 - 00.<br /> - Chiều cao cây: Các nghiệm thức khác biệt rất<br /> 2.2.3. Chỉ tiêu theo dõi<br /> có ý nghĩa (Bảng 1). Ba nghiệm thức ND, 40 - 20 -<br /> Các chi tiêu theo dõi: Thời gian sinh trưởng; 00, và 60 - 30 - 00 có chiều cao cây cao nhất, và thấp<br /> chiều cao cây; năng suất; trọng lượng ngàn hạt quy nhất là nghiệm thức không có bón phân (164 cm).<br /> về ẩm độ 14%, và các thành phần năng suất khác.<br /> - Số bông trên mét vuông: Bảng 1 cho thấy<br /> 2.2.4. Phân tích thống kê sự khác biệt của số bông trên mét vuông giữa các<br /> Tất cả các số liệu được xử lý bằng phần mềm nghiệm thức dao động từ 132 - 158 bông.<br /> <br /> Bảng 1. Thời gian sinh trưởng, các thành phần năng suất và năng suất<br /> của giống Nàng Qướt đỏ tại xã Kim Hòa trong vụ Mùa 2017<br /> Thời gian Chiều Tổng số Khối lượng<br /> Nghiệm thức Số bông Tỷ lệ hạt Năng suất<br /> sinh trưởng cao cây hạt trên 1000 hạt<br /> phân bón m-2 chắc (%) (kg ha-1)<br /> (ngày) (cm) bông (gram)<br /> 00-00-00 147 a 164 b 132 a 139 b 75 c 27 a 4023 b<br /> 75-40-15 (ND) 145 b 177 a 146 a 172 a 88 ab 27 a 4789 ab<br /> 40-20-00 146 ab 176 a 138 a 144 b 78 c 27 a 4195 ab<br /> 60-30-00 145 b 176 a 158 a 170 a 91 a 28 a 5320 a<br /> 80-40-00 144 b 173 ab 149 a 175 a 89 ab 27 a 5345 a<br /> 100-50-00 145 b 172 ab 146 a 166 a 84 b 28 a 4788 ab<br /> CV (%) 0,53 2,55 10,4 4,89 2,67 1,63 9,71<br /> P 0,0061 0,0324 0,4215 0,0007
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2