intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tác dụng của ôn điện châm kết hợp ý dĩ nhân thang trên bệnh nhân thoái hoá khớp gối

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Tác dụng của ôn điện châm kết hợp ý dĩ nhân thang trên bệnh nhân thoái hoá khớp gối được thực hiện nhằm đánh giá tác dụng điều trị của ôn điện châm kết hợp với ý dĩ nhân thang trên bệnh nhân thoái hóa khớp gối; Can thiệp lâm sàng, so sánh trước và sau điều trị

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tác dụng của ôn điện châm kết hợp ý dĩ nhân thang trên bệnh nhân thoái hoá khớp gối

  1. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC TÁC DỤNG CỦA ÔN ĐIỆN CHÂM KẾT HỢP Ý DĨ NHÂN THANG TRÊN BỆNH NHÂN THOÁI HOÁ KHỚP GỐI Đinh Thị Lam*, Nguyễn Giang Thanh Bệnh viện Đa khoa Đống Đa Nghiên cứu (NC) được thực hiện nhằm đánh giá tác dụng điều trị của ôn điện châm kết hợp với ý dĩ nhân thang trên bệnh nhân thoái hóa khớp gối; Can thiệp lâm sàng, so sánh trước và sau điều trị. Nghiên cứu được tiến hành trên 60 bệnh nhân thoái hóa khớp gối, được điều trị bằng phương pháp ôn điện châm kết hợp với bài thuốc Ý dĩ nhân thang. Sau 14 ngày điều trị: Chỉ số VAS trung bình giảm xuống 1,6 ± 1,3 điểm; Chỉ số Léquesne giảm 3,6 ± 1,4 điểm; Tầm vận động khớp gối tăng 115,7 ± 1,4 độ; Mức cải thiện các chỉ số trên sau điều trị tốt hơn trước điều trị (p < 0,05). Ôn điện châm kết hợp với Ý dĩ nhân thang có tác dụng giảm đau tốt, qua đó có tác dụng tốt trong điều trị thoái hóa khớp gối thể hàn thấp. Từ khóa: Thoái hóa khớp gối, Ôn điện châm, Ý dĩ nhân thang. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Thoái hóa khớp là một bệnh mạn tính, là hoạt tang ký sinh, tam tý thang…2 Cứu ngải hậu quả của quá trình cơ học, sinh học liên điều trị xuất hiện ở nước ta đã rất lâu, ngày quan đến tổng hợp và hủy hoại của sụn và nay các khoa lâm sàng và nhiều thầy thuốc xương dưới sụn. Thoái hóa khớp gặp ở mọi dùng phương pháp ôn châm là điện châm và chủng tộc, dân tộc, mọi điều kiện khí hậu, địa cứu điếu ngải, kết hợp bài thuốc điều trị thoái lý, kinh tế, tần số mắc bệnh ngày càng tăng lên. hoá khớp gối cho hiệu quả tốt nhưng còn rất ít Y học hiện đại điều trị thoái hoá khớp gối chủ công trình nghiên cứu đánh giá hiệu quả của yếu là dùng các nhóm thuốc giảm đau, chống vấn đề này. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên viêm toàn thân hoặc tiêm trực tiếp vào khớp cứu đề tài: “Đánh giá tác dụng ôn điện châm gối. Mặc dù các nhóm thuốc này có tác dụng kết hợp Ý dỹ nhân thang trên bệnh nhân thoái làm giảm đau, làm chậm quá trình thoái hoá hóa khớp gối thể hàn thấp” với mục tiêu sau: khớp, nhưng cũng có nhiều tác dụng phụ như Mô tả tác dụng giảm đau, cải thiện chức gây xuất huyết tiêu hóa, suy thận, suy gan…1 năng vận động khớp gối và tác dụng không Thoái hoá khớp gối theo y học cổ truyền thuộc mong muốn trên lâm sàng của phương pháp ôn phạm vi chứng tý. Điều trị thường kết hợp điện châm kết hợp Ý dỹ nhân thang trên bệnh phương pháp dùng thuốc và phương pháp nhân thoái hoá khớp gối thể hàn thấp kèm can không dùng thuốc. Có nhiều bài thuốc quý thận hư (theo Y học cổ truyền). tốt cho bệnh lý thoái hoá khớp gối như: Độc II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Tác giả liên hệ: Đinh Thị Lam 1. Đối tượng Bệnh viện Đa khoa Đống Đa 60 bệnh nhân được chẩn đoán thoái hóa Email: lamky1971@gmail.com khớp gối điều trị tại khoa Y học dân tộc - Bệnh Ngày nhận: 26/07/2022 viện Đa khoa Đống Đa. Thời gian nghiên cứu từ Ngày được chấp nhận: 06/09/2022 tháng 9/2018 đến tháng 12/2019. TCNCYH 158 (10) - 2022 149
  2. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân nghiên cứu - Chẩn đoán xác định khi có yếu tố 1, 2, - Bệnh nhân được chẩn đoán xác định thoái hoặc 1, 3, 5 hoặc 1, 4, 5. hoá khớp gối theo tiêu chuẩn của Hội thấp khớp - Bệnh nhân qua tứ chẩn được chẩn đoán là học Mỹ (ACR) 1991.3 chứng tý thể Hàn thấp kèm can thận hư.2 + Đau khớp gối. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân nghiên cứu + Có gai xương ở rìa khớp (X – quang). Bệnh nhân đã được tiêm corticoid khớp + Dịch khớp là dịch thoái hóa. gối trong vòng 3 tháng gần đây. Vùng khớp gối đang chảy máu hoặc nguy cơ chảy máu. + Tuổi trên 40. Bệnh nhân có kèm các bệnh mạn tính khác: + Cứng khớp dưới 30 phút. Suy thận, viêm gan, xơ gan, các bệnh lý ác tính. + Lục khục khi cử động. Bệnh nhân không tuân thủ điều trị. Chất liệu nghiên cứu Bài thuốc “Ý dỹ nhân thang” Bài thuốc “Ý dỹ nhân thang” xuất xứ từ “Đan khê tâm pháp” của Chu Đan Khê.4 Vị thuốc Tên khoa học Bộ phận dùng Liều lượng (g) Ma hoàng Herba Ephedrae Phần trên mặt đất 04g Ý dĩ nhân Coxi lachrymal - jobi L Nhân hạt 8 - 10g Cam thảo Glycyrrhiza uralensis Fisher Thân rễ 02g Quế chi Ramulus Cinnamomi Cành nhỏ 03g Đương quy Angelica sinensis Rễ 04g Bạch truật Atractylodes macrocephala Koidz Thân rễ 04g Thược dược Radix Paeoniae lactiflorae Rễ 03g Bào chế, chế biến: Các dược liệu đạt tiêu Liệu trình điện châm: 20 phút/lần/ngày, trong chuẩn Dược điển Việt Nam IV. Được sắc và 14 ngày. đóng túi theo dây truyền sắc thuốc tự động trên Cứu ngải: Sử dụng điếu ngải của công ty máy YF20/3+1. Mỗi thang đóng thành 2 túi, mỗi Đống Á, xuất xứ Việt Nam. Liệu trình 14 ngày, túi 120ml. mỗi ngày 1 lần, mỗi lần 20 phút, cứu ngải trên Cách dùng, liều dùng: Mỗi ngày uống 2 túi, chia các kim sau khi đã châm kim. hai lần sáng, chiều, uống với nước sôi để nguội. 2. Phương pháp Công thức huyệt sử dụng trong nghiên Thiết kế nghiên cứu cứu: Công thức huyệt được sử dụng theo các Nghiên cứu tiến cứu, can thiệp lâm sàng nguyên tắc sử dụng huyệt của y học cổ truyền5: mở, so sánh trước và sau điều trị. Huyệt tại chỗ (châm tả): Độc tỵ, Lương Cỡ mẫu nghiên cứu khâu, Huyết hải, Túc tam lý, Dương lăng tuyền; Cách chọn mẫu theo phương pháp lấy mẫu Huyệt toàn thân (châm bổ): Đại trữ, Thận du, thuận tiện gồm 60 bệnh nhân được chẩn đoán Tam âm giao. 150 TCNCYH 158 (10) - 2022
  3. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC xác định là thoái hóa khớp gối theo đúng tiêu + Thời gian điều trị là 20 phút cho một lần chuẩn chọn bệnh nhân và tiêu chuẩn loại trừ trên. điện châm và cứu ngải. Phương pháp tiến hành - Uống thuốc thang - Liệu trình điều trị cho 60 bệnh nhân nghiên Thuốc sắc bằng máy theo quy trình đạt tiêu cứu là: 14 ngày. chuẩn, đóng túi 120 ml/túi tại Bệnh viện Đống - Bệnh nhân hàng ngày được điều trị như sau: Đa Hà Nội, mỗi bệnh nhân uống mỗi ngày 1 thang sắc thành 2 túi, sau ăn sáng và chiều, + Điện châm: Châm tả các huyệt tại chỗ (Độc làm ấm trước khi uống. tỵ, Lương khâu, Huyết hải, Túc tam lý, Dương lăng tuyền) và châm bổ các huyệt toàn thân (Đại - Uống trong 14 ngày. trữ, Thận du, Tam âm giao); Sau khi đã chọn xong Các chỉ số nghiên cứu huyệt tiến hành châm kim vào huyệt -> nối các + D0: Thời điểm lượng giá trước khi điều trị; huyệt kích thích bằng xung điện với máy điện D7: Thời điểm lượng giá sau 7 ngày điều trị; D14: châm. Cần kiểm tra lại máy điện châm trước khi Thời điểm lượng giá sau 14 ngày điều trị. vận hành lại máy (tất cả các núm điều chỉnh về + Các chỉ số nghiên cứu lượng giá tại các vị trí số 0, công tắc đóng, bật công tắc cho máy thời điểm D0, D7, D14 bao gồm: vận hành thử, xem đèn báo, vặn các chiết áp điều Mức độ đau theo thang điểm VAS: Mức độ chỉnh cường độ dòng điện…) tiếp theo tiến hành đau của bệnh nhân được đánh giá theo thang điều chỉnh cường độ kích thích cho từng huyệt điểm VAS từ 1 đến 10 bằng thước đo của hãng phù hợp với từng bệnh nhân (người bệnh có cảm Astra – Zeneca. Thang điểm đánh giá mức độ giác dễ chịu hoặc thấy hơi căng tức, nhưng chịu đau là một thước có hai mặt một mặt chia thành đựng được), sau đó tiến hành cứu ngải trên kim. 11 vạch đều nhau từ 0 đến 10 điểm trong đó + Cứu ngải: Tiến hành cứu ngải điều trị bắt tăng dần từ 0 đến 10 điểm. Một mặt có 5 hình đầu ngay sau khi điện châm tượng có thể quy ước và mô tả ra các mức độ + Châm điếu ngải cháy đều. Cứu trên các đau tăng dần 5 mức độ. huyệt châm. Mỗi kim cứu 1 phút quay vòng trên các kim. Hình 1. Thang điểm VAS 6 Bảng 1. Đánh giá mức độ đau theo thang điểm VAS 0 ≤ VAS < 1 Không đau = 4 điểm 1 ≤ VAS ≤ 3 Đau nhẹ = 3 điểm 4 ≤ VAS ≤ 6 Đau vừa = 2 điểm 7 ≤ VAS ≤ 10 Đau nặng = 1 điểm TCNCYH 158 (10) - 2022 151
  4. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Chức năng khớp gối theo thang điểm chứng, từ đó phân loại mức độ hạn chế theo Léquesne: Thang điểm Léquesne là bộ câu hỏi tổng điểm. Tổng tối đa đạt được là 24 điểm, đánh giá về: Mức độ đau và cảm giác vướng thấp nhất là 0 điểm. Phân loại các mức độ hạn tại khớp; Khả năng đi bộ; Khó khăn trong sinh chế: nhẹ, trung bình, nặng, rất nặng và trầm hoạt hàng ngày. Đánh giá điểm của từng triệu trọng.7 Bảng 2. Phân loại mức độ tổn thương theo tổng điểm Léquesne Tổng số điểm Lequesne Mức độ Điểm 0-4 Nhẹ 4 điểm 5-7 Trung bình 3 điểm 8 - 10 Nặng 2 điểm 11 - 13 Rất nặng 1 điểm ≥ 14 Trầm trọng Tầm vận động khớp khớp gối: Độ gấp duỗi và hiện được quốc tế thừa nhận là phương của khớp gối được đo dựa trên phương pháp pháp tiêu chuẩn – “phương pháp Zero” – nghĩa đo và ghi tầm vận động của khớp do Viện hàn là ở vị trí giải phẫu, mọi khớp được quy định là lâm các nhà phẫu thuật chỉnh hình Mỹ được Hội 00. Tư thế bệnh nhân nằm sấp duỗi chân. nghị Vancouver ở Canada thông qua năm 1964 Hình 2. Đo độ gấp duỗi khớp gối Wavren A.Katr Dụng cụ đo là thước đo chuyên dụng, có vạch đo góc chia độ từ 00 - 1800. Biên độ gấp bình thường của khớp gối là 1350 - 1400, gấp tối đa là 1400. Bảng 3. Phân loại tầm vận động gấp duỗi khớp gối Tầm vận động gấp gối Mức độ Điểm ≥ 135o Không hạn chế 4 điểm 120 ≤ - < 135 o Nhẹ 3 điểm 90o ≤ - < 120o Trung bình 2 điểm < 90o Nặng 1 điểm 152 TCNCYH 158 (10) - 2022
  5. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Các tác dụng không mong muốn trên lâm có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. sàng 4. Đạo đức nghiên cứu - Ôn điện châm: Chảy máu, gãy kim, vựng Nghiên cứu được sự đồng ý của Bệnh viện châm, nhiễm trùng, bỏng, chóng mặt… Đa khoa Đống Đa. Đối tượng nghiên cứu tình - Dùng thuốc thang: Dị ứng thuốc thang, ban nguyện tham gia chương trình nghiên cứu. đỏ, buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hoá... Nghiên cứu này chỉ nhằm bảo vệ và nâng cao 3. Xử lý số liệu sức khỏe cho cộng đồng mà không nhằm mục Số liệu được xử lý theo phương pháp thống đích nào khác. kê y sinh học bằng phần mềm xử lý số liệu SPSS Các thông tin cá nhân của đối tượng nghiên 20.0. Tính giá trị trung bình và độ lệch chuẩn SD. cứu được đảm bảo giữ bí mật. Khách quan So sánh giá trị trung bình bằng T – test, Student; trong đánh giá và phân loại, trung thực trong so sánh các tỷ lệ bằng kiểm định χ². Sự khác biệt xử lý số liệu. III. KẾT QUẢ 1. Đặc điểm về tuổi 6060TỷTỷlệlệ%% 55 55 5050 4040 Tuổi TuổiTB: TB: 70,0 70,0 ±± 9,6 9,6 30 30 3030 2020 11,7 11,7 10 3,3 10 3,3 0 0 ≤ 49 50 – 59 60 – 69 ≥ 70 Tuổi ≤ 49 50 – 59 60 – 69 ≥ 70 Tuổi Biều đồ 1. đồ Biều Phân bố về 1. Phân tuổi bố về của tuổi củanhóm nghiên nhóm nghiên cứu cứu Biều Tuổi trung bình của đồnhân bệnh 1. Phân bốcứu nghiên về là tuổi của 70,0 nhóm ± 9,6 (tuổi).nghiên cứu cứu nhóm tuổi Trong nghiên Tuổi trung bình của bệnhcủanhân nghiên nhân cứu là 70,0 cứu là±70,0 9,6 (tuổi). Trong nghiên cứucứu nhóm tuổi trên trên 60Tuổi tuổi trung chiếmbình đa số với bệnh tỷ lệ 85%. nghiên ± 9,6 (tuổi). Trong nghiên nhóm tuổi 60 tuổitrên chiếm đa số với tỷ lệ 85%. 60 tuổi chiếm đa số với tỷ lệ 85%. 2. Đặc điểm về giới tính 2. Đặc điểm về giới tính 2. Đặc điểm về giới tính NAM NỮ NAM NỮ 25% 25% 75% 75% Biểu đồ 2. Tỷ lệ % theo giới Kết quả nghiên cứu trong 60 bệnh nhân nghiên cứu, tỷ lệ bệnh nhân nữ giới chiếm đa số Biểu 75%. Bệnh nhân nam chiếm 25%. đồ đồ Biểu 2. Tỷ lệ lệ 2. Tỷ %%theo theogiới giới Kết 3. Hiệu quả quả nghiên điều cứu trị theo trong thang 60 VAS điểm bệnh nhân nghiên cứu, tỷ lệ bệnh nhân nữ giới chiếm đa số Kết quả nghiên cứu trong 60 bệnh nhân nghiên cứu, tỷ lệ bệnh nhân nữ giới chiếm đa số 75%. 75%. Bệnh nhân nam chiếm 25%. Điểm 7 chiếm 25%. 6,8 ± 1,4 Bệnh nhân nam 3. Hiệu 6quả điều trị theo thang điểm VAS TCNCYH 158 5 Điểm 2022 7 (10)Δ-D0-D7 6,82,75 giảm TB: ± 1,4 ± 0,9 4,05 ± 1,6 153 4 63 pD0 - D7 < 0,05 ΔD0-D14 giảm TB: 5,2 ± 1,2
  6. Biểu đồ 2. Tỷ lệ % theo giới Kết quả nghiên cứu trong 60 bệnh nhân nghiên cứu, tỷ lệ bệnh nhân nữ giới chiếm đa số TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC 75%. Bệnh nhân nam chiếm 25%. 3. Hiệu quảquả 3. Hiệu điều trịtrịtheo điều theothang thang điểm VAS điểm VAS Điểm 6,8 ± 1,4 7 6 5 ΔD0-D7 giảm TB: 2,75 ± 0,9 4,05 ± 1,6 4 pD0 - D7 < 0,05 3 ΔD0-D14 giảm TB: 5,2 ± 1,2 2 1,6 ± 1,3 pD0 - D14< 0,05 1 0 D0 D7 D14 Thời gian Biểuđồ Biểu đồ3. 3. So So sánh sánhchỉ chỉsốsốVAS VAStrung bình trung ở các bình thời thời ở các điểmđiểm Sau 14 ngày điều trị, điểm VAS giảm trung bình 5,2 ± 1,2 điểm; tương đương 76,5%, sự Sau thay 14 đổi ngày là có ýđiều trị,thống nghĩa điểmkêVAS với giảm trung bình 5,2 ± 1,2 điểm; tương đương 76,5%, sự thay đổi p < 0,05. là có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. 4. Đánh4.giá Đánhhiệu giá quả hiệu điều trị theo quả điều thang trị theo thangđiểm điểm Léquesne Léquesne 4. Đánh giá hiệu quả điều trị theo thang điểm Léquesne Điểm Điểm 15,2 ± 5,1 15 15,2 ± 5,1 15 11,7 ± 4,5 10 ΔD0-D7 giảm TB: 3,5 ± 1,2 11,7 ± 4,5 10 Δ D0-D7 giảm TB: 3,5 ± 1,2 pD0 - D7 > 0,05 5 pD0 - D7 > 0,05 ΔD0-D14 giảm TB: 11,6 ± 2,4 5 ΔD0-D14 giảm TB: 11,6 ± 2,4 3,6 ± 1,4 pD0 - D14 < 0,05 3,6 ± 1,4 0 pD0 - D14 < 0,05 Thời gian 0 D0 D7 D14 Thời gian D0 D7 D14 Biểu Biểu Biểu đồ đồ 4.đồSo4. So sánhsánhchỉchỉ số Léquesne trung bình ở các thời điểm 4. So sánh chỉsốsốLéquesne trungbình Léquesne trung bình ở các ở các thờithời điểmđiểm Biểu đồ cho thấy có sự cải thiện điểm Léquesne sau điều trị. Sau 14 ngày điểm Biểu đồ cho thấy có sự cải thiện điểm Léquesne sau điều trị. Sau 14 ngày điểm BiểuLéquesne đồ cho thấy giảmcó sự±cải 11,6 2,4thiện điểm,điểm tươngLéquesne đương cảisau điều thiện trị. Sau 76,3%, 14 ngày sự khác điểm biệt có Léquesne ý nghĩa thống giảm Léquesne giảm 11,6 ± 2,4 điểm, tương đương cải thiện 76,3%, sự khác biệt có ý nghĩa thống 11,6 ± 2,4 điểm, tương kê với p < 0,05. đương cải thiện 76,3%, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. kê với p < 0,05. 5. Đánh5.giá kếtgiáquả Đánh kết điều trị theo quả điều tầm trị theo tầmvậnvậnđộng động khớp khớp gốigối 5. Đánh giá kết quả điều trị theo tầm vận động khớp gối 120 Độ 115,7 ± 1,4 120 Độ 115,7 ± 1,4 110 100,2 ± 4,5 110 100,2 ± 4,5 100 100 ΔD0-D14 tăng TB: 36,9 ± 12,4 90 ΔD0-D14 tăng TB: 36,9 ± 12,4 90 78,8 ± 5,1 pD0 - D14 < 0,05 80 78,8 ± 5,1 pD0 - D14 < 0,05 80 ΔD0-D7 tăng TB: 21,4 ± 9,2 70 ΔD0-D7 tăng TB: 21,4 ± 9,2 70 pD0 - D7 < 0,05 60 pD0 - D7 < 0,05 60 Thời gian D0 D7 D14 Thời gian D0 D7 D14 Biểu đồ 5 Sự cải thiện tầm vận động gấp khớp gối ở các thời điểm Biểu Biểu đồ 5đồ Sự5 Sự cảicải thiện tầm thiện tầmvận vận động gấpkhớp động gấp khớpgốigối ở các ở các thờithời điểmđiểm Sau điều trị có sự cải thiện về tầm vận động gấp khớp gối. Sau 14 ngày độ gấp gối trung Sau điều trị có sự cải thiện về tầm vận động gấp khớp gối. Sau 14 ngày độ gấp gối trung Saubình điều trị của có nhómsự nghiên cải thiện cứuvề tầm tăng vận± động 36,9 biệtđương 12,4 độ, tương sau điều mức trị cảiso với46,8%. thiện trướcSự bình của nhóm nghiên cứu tăng 36,9 ± 12,4 độ, tương đương mức cải thiện 46,8%. Sự khác biệt điều kháctrịbiệt ở cả hai gấp khớp sau gối. Sau điều trị 14 trước so với ngàyđiều độ trịgấp ở cảgối hai trung thời thời điểm D7 điểm và D14 cóD7 và D14 ý nghĩa thốngcókê ývớinghĩa thống kê với p < 0,05. sau điều trị so với trước điều trị ở cả hai thời điểm D7 và D14 có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. bình của 6. nhóm Đánh giánghiên cứu tác dụng tăng không 36,9 mong ± 12,4 muốnđộ, 6. Đánh giá tác dụng không mong muốn trên lâm sàng trên lâmpsàng < 0,05. tương đương Trong mức quá Trong cải trình quá thiệnnghiên trình 46,8%. nghiên cứuSự cứu trênkhác60 bệnh nhân trong 14 ngày, chúng tôi không ghi nhận trên 60 bệnh nhân trong 14 ngày, chúng tôi không ghi nhận trường hợp nào có tác dụng không mong muốn trên lâm sàng như: Vựng châm, tụ máu tại vị trí trường hợp nào có tác dụng không mong muốn trên lâm sàng như: Vựng châm, tụ máu tại vị trí 154 châm, chảy máu, bỏng, dị ứng, buồn nôn, … TCNCYH 158 (10) - 2022 châm, chảy máu, bỏng, dị ứng, buồn nôn, … Không bệnh nhân nào bỏ nghiên cứu. Không bệnh nhân nào bỏ nghiên cứu. IV. BÀN LUẬN
  7. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC 6. Đánh giá tác dụng không mong muốn trên bệnh cũng được thay đổi đáng kể. Qua đó cho lâm sàng thấy việc điều trị thoái hoá khớp gối bằng các Trong quá trình nghiên cứu trên 60 bệnh phương pháp y học cổ truyền như trong nghiên nhân trong 14 ngày, chúng tôi không ghi nhận cứu này cải thiện tình trạng đau đớn của người trường hợp nào có tác dụng không mong muốn bệnh khi bị thoái hoá khớp gối. trên lâm sàng như: Vựng châm, tụ máu tại vị Thoái hoá khớp gối là nguyên nhân dẫn tới trí châm, chảy máu, bỏng, dị ứng, buồn nôn… hạn chế và giảm khả năng vận động ở người Không bệnh nhân nào bỏ nghiên cứu. lớn tuổi và đây cũng là nguyên nhân gây suy giảm chất lượng cuộc sống người bệnh. Thang IV. BÀN LUẬN điểm Léquesne được áp dụng khá phổ biến Độ tuổi bệnh nhân trong nghiên cứu này trên lâm sàng để đánh giá mức độ đau và mức tương đồng với các kết quả nghiên cứu của độ tổn thương chức năng của khớp gối. các tác giác khác về độ tuổi của bệnh nhân Mức độ tổn thương và chức năng của khớp trên 60 tuổi chiếm đa số. Kết quả này cũng phù gối trong nghiên cứu được cải thiện tốt trong suốt hợp với kết quả của tác giả Felson,8 tỷ lệ mắc quá trình nghiên cứu và sau khi kết thúc điều trị bệnh thoái hoá khớp nói chung ở nhóm 65 tuổi chức năng của khớp gối được cải thiện nhiều. cao gấp 2 đến 10 lần so với nhóm 30 tuổi và Bên cạnh đau thì hạn chế vận động cũng càng tăng khi tuổi càng cao. Theo quy luật tự là triệu chứng thường gặp và gây ra nhiều nhiên, tuổi càng cao thì các tế bào sụn càng già phiền toái cho người bệnh. Hạn chế vận động đi, tổng hợp collagen giảm, chất lượng sụn sẽ trong thoái hoá khớp gối thường do nhiều kém, giảm khả năng đàn hồi và chịu lực. nguyên nhân kết hợp như đau, phản ứng viêm Tỷ lệ phân bố giới tính trong nghiên cứu của màng hoạt dịch, tổn thương sụn, hẹp khe cũng như các kết quả nghiên cứu của nhiều khớp... Nghiên cứu sử dụng ôn điện châm kết tác giả khác, tỷ lệ bệnh nhân nữ chiếm đa hợp với Ý dỹ nhân thang có tác dụng làm cải số. Nguyên nhân các tác giả cho rằng tỷ lệ thiện chức năng vận động của khớp gối do tác nữ giới bị thoái hoá khớp cao hơn nam giới dụng giảm đau chống viêm, giãn cơ của điện do sự thay đổi của hocmon, đặc biệt sự thiếu châm và bài thuốc. Đồng thời vai trò của ôn hụt estrogen ở nữ sau mãn kinh dẫn đến tăng châm còn làm tăng tuần hoàn cục bộ do đó làm nhanh quá trình tổn thương sụn khớp và đầu tăng lượng máu đến cơ, khớp góp phần nâng xương dưới sụn. cao hiệu quả giảm đau và phục hồi chức năng Đau là triệu chứng quan trọng khiến người vận động của khớp gối. bệnh phải điều trị trong nhiều bệnh nói chung Trong quá trình nghiên cứu không ghi nhận và trong bệnh lý thoái hoá khớp gối nói riêng. tác dụng không mong muốn nào trên lâm sàng. Đau trong thoái hoá khớp gối thường là kiểu Điều này cho thấy tính an toàn của phương đau cơ học, đau tăng khi vận động và đỡ khi pháp ôn điện châm kết hợp với bài thuốc độc nghỉ ngơi. Việc đánh giá chỉ số đau theo thang hoạt tang ký sinh trong điều trị thoái hoá khớp điểm VAS được sử dụng phổ biến trong rất gối thể hàn thấp. nhiều nghiên cứu. Hiệu quả trong nghiên cứu có sự giảm nhiều về chỉ số VAS trung bình qua IV. KẾT LUẬN đó cải thiện được triệu chứng đau của người 60 bệnh nhân sau điều trị bằng phương pháp bệnh rõ rệt. Đồng thời mức độ đau của người ôn điện châm kết hợp với bài thuốc Ý dỹ nhân TCNCYH 158 (10) - 2022 155
  8. TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC thang, sau 14 ngày điều trị bệnh nhân cải thiện khớp không có nóng đỏ. Chuyên đề nội khoa rõ rệt về thang điểm VAS giảm 5,2 ± 1,2 (điểm), Y học cổ truyền. Nhà xuất bản Y học, 2006: cải thiện tốt chức năng khớp gối theo thang điểm 470-473. Léquesne giảm 11,6 ± 2,4 (điểm), cải thiện tốt 3. Altman RD. Criteria for classification of tầm vận động gấp khớp gối tăng 36,9 ± 12,4 clinical osteoarthritis, J Rheumatol Suppe. 27, (độ). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 1991: pp. 10-2. 0,05. Không ghi nhận trường hợp nào mắc các 4. Đồng Túc, Tập Lục, Phương Hiền và cộng tác dụng không mong muốn trên lâm sàng. sự. Đan Khê tâm pháp. Nhà xuất bản khoa học LỜI CẢM ƠN Kỹ thuật Thiên Tân; 2015: 528-538. 5. Nguyễn Nhược Kim, Trần Quang Đạt. Nhóm nghiên cứu xin chân thành cảm ơn Cách chọn huyệt trong châm cứu. Châm cứu Ban Giám đốc Bệnh viện Đa khoa Đống Đa đã và các phương pháp chữa bệnh không dùng tạo điều kiện tốt nhất trong suốt quá trình thực thuốc, Nhà xuất bản Y học, 2013: 205-218. hiện nghiên cứu. Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Phòng Kế hoạch tổng hợp, Khoa Y học dân 6. Trịnh Thị Nga. Nghiên cứu tác dụng của tộc Bệnh viện Đa khoa Đống Đa đã tận tình Diacerein trong điều trị thoái hóa khớp gối giúp đỡ cho nhóm trong suốt quá trình nghiên nguyên phát. Luận văn thạc sỹ y học, Trường cứu. Và cuối cùng xin bày tỏ lòng biết ơn tới tất đại học Y Hà Nội, 2016. cả người bệnh, người nhà người bệnh đã luôn 7. Lequesne M. Athrose de la hanche et tin tưởng và đồng hành cùng các y bác sỹ của du Genou, Criteres de diagnostic, indices Khoa Y học dân tộc. de mesure de la doubecr de la function et du re’sultats therapeutique osteoarthritis. 1985. TÀI LIỆU THAM KHẢO pp.39-43. 1. Trần Ngọc Ân. Hư khớp. Bệnh học nôị 8. Felson DT, Nevit MC. The effect of khoa tập II. Nhà xuất bản Y học; 2004: 327-342. estrogen on osteoarthritis curropin Rheumatol, 2. Trường đại học Y Hà Nội. Đau nhức các 10, 1998: pp. 269-272. Summary THE EFFECT OF WARMING ELECTROACCUPUNCTURE COMBINED WITH REMEDY “Y DI NHAN” FOR TREATMENT OF KNEE OSTEOARTHRITIS The study aimed to evaluate the effect of warming electroaccupuncture and remedy Y di nhan for treatment of knee osteoarthritis (OA) ”hàn thap” type; 60 patients were treated by warming electroaccupuncture and remedy Y di nhan in 14 days. After 14 days VAS were reduced 1,6 ± 1,3; ROM of knee increased 115,7 ± 1,4; Léquesne reduced 3,6 ± 1,4. All indicators in post - treatment improved significantly better than pre-treatment (p < 0,05). Warming electroaccupuncture and remedy Y di nhan provided pain relief thus , had good supportive effect in treatment of OA patients. Keywords: Knee of Osteoarthritis, Warming Electroaccupuncture, Remedy Y di nhan. 156 TCNCYH 158 (10) - 2022
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2