intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài liệu đào tạo, bồi dưỡng công chức tài chính – kế toán xã vùng trung du, miền núi và dân tộc

Chia sẻ: Tằng Túy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:468

116
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của tài liệu đào tạo bồi dưỡng công chức tài chính kế toán xã nhằm cung cấp cho các công chức tài chính kế toán xã những kiến thức cần thiết về nghiệp vụ quản lý nhà nước về tài chính kế toán cấp xã; các kỹ năng tác nghiệp trọng yếu và những kinh nghiệm thực tế trong quản lý tài chính kế toán tại xã, góp phần nâng cao trình độ quản lý và thành thạo chuyên môn nghiệp vụ tài chính kế toán, phục vụ cho công cuộc CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài liệu đào tạo, bồi dưỡng công chức tài chính – kế toán xã vùng trung du, miền núi và dân tộc

  1.   BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG BDCB TÀI CHÍNH   TÀI LIỆU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN XÃ VÙNG TRUNG DU, MIỀN NÚI VÀ DÂN TỐC (Kèm theo Quyết định số 3095/QĐ-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) HÀ NỘI 2011   
  2. BỘ TÀI CHÍNH TÀI LIỆU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN XÃ VÙNG TRUNG DU, MIỀN NÚI VÀ DÂN TỐC (Kèm theo Quyết định số 3095/QĐ-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) HÀ NỘI 2011
  3. MỤC LỤC Chuyên đề 1. TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH XÃ .................................................................... 10 1.1. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM ......................................................................................... 10 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, chức năng và vai trò của tài chính....................................... 10 1.1.2. Hệ thống tài chính và quản lý nhà nước về tài chính.............................................. 14 1.2. HỆ THỐNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ........................................................................................ 26 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm của NSNN .............................................................................. 26 1.2.2. Vai trò của NSNN ...................................................................................................... 27 1.2.3. Hệ thống NSNN ở nước ta ........................................................................................ 29 1.2.4. Phân cấp quản lý NSNN............................................................................................ 29 1.2.5. Hệ thống mục lục NSNN của Việt nam................................................................... 34 1.3. TÀI CHÍNH XÃ .................................................................................................................................. 35 1.3.1. Nhiệm vụ của tài chính xã ......................................................................................... 35 1.3.2. Nội dung tài chính xã ................................................................................................. 36 1.3.3. Quản lý ngân sách xã và các quỹ tài chính khác của xã ......................................... 40 1.4. CHU TRÌNH QUẢN LÝ NGÂN SÁCH XÃ ................................................................................... 42 1.4.1. Lập dự toán ngân sách xã .......................................................................................... 42 1.4.2. Tổ chức chấp hành ngân sách xã .............................................................................. 52 1.4.3. Quyết toán ngân sách xã ............................................................................................ 54 1.4.4. Cân đối ngân sách xã ................................................................................................. 56 1.5. CÂU HỎI ÔN TẬP, BÀI TẬP TÌNH HUỒNG VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................... 58 1.5.1. Câu hỏi ôn tập ............................................................................................................. 58 1.5.2. Bài tập tình huống và trắc nghiệm ............................................................................ 58 1.5.3. Tài liệu tham khảo ...................................................................................................... 61 Chuyên đề 2. QUẢN LÝ THU NGÂN SÁCH VÀ THU TÀI CHÍNH KHÁC CỦA XÃ.. 63 2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THU TÀI CHÍNH XÃ................................................................ 63 2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thu tài chính xã ............................................... 63 2.1.2. Phân loại các khoản thu tài chính xã ........................................................................ 64 2.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ THU TÀI CHÍNH XÃ ............................................................................... 70 2.2.1. Nội dung quản lý thu thuế ......................................................................................... 70 2.2.2. Nội dung quản lý các khoản thu khác của xã .......................................................... 79 2.3. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THU TÀI CHÍNH XÃ ................................................................................. 84 2.3.1. Lập dự toán thu ngân sách xã.................................................................................... 84 2.3.2. Chấp hành dự toán...................................................................................................... 87 2.3.3. Quyết toán thu ngân sách xã ..................................................................................... 89 2.4. CÂU HỎI ÔN TẬP, BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................... 90 2.4.1. Câu hỏi ôn tập ............................................................................................................. 90 2.4.2. Bài tập tình huống ...................................................................................................... 90 1
  4. 2.4.3. Tài liệu tham khảo ...................................................................................................... 92 2.4.4. Phụ lục ......................................................................................................................... 93 Chuyên đề 3. QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH VÀ CHI TÀI CHÍNH KHÁC CỦA XÃ .... 96 3.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHI TÀI CHÍNH XÃ ................................................................. 96 3.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò chi ngân sách xã .................................................... 96 3.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn quản lý chi ngân sách xã .................................................. 97 3.1.3. Phân loại chi ngân sách xã....................................................................................... 102 3.1.4. Các nguyên tắc quản lý chi ngân sách xã .............................................................. 104 3.1.5. Căn cứ, chế độ, tiêu chuẩn, định mức quản lý chi ngân sách xã ......................... 106 3.2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH XÃ ............................................................................. 108 3.2.1. Lập dự toán ............................................................................................................... 108 3.2.2. Chấp hành dự toán ngân sách xã ............................................................................ 113 3.2.3. Công tác quyết toán và báo cáo quyết toán ngân sách xã .................................... 122 3.2.4. Kiểm toán ngân sách xã ........................................................................................... 124 3.2.5. Các vi phạm pháp luật về quản lý ngân sách xã.................................................... 125 3.2.6. Công khai tài chính ngân sách xã ........................................................................... 125 3.3. QUẢN LÝ CÁC HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH KHÁC CỦA XÃ ................................................. 126 3.3.1. Khái niệm về các hoạt động tài chính khác của xã ............................................... 126 3.3.2. Các hoạt động tài chính khác của xã ...................................................................... 127 3.3.3. Các quy định về quản lý hoạt động tài chính khác của xã ................................... 128 3.4. CÂU HỎI ÔN TẬP, BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................... 129 3.4.1. Câu hỏi ôn tập ........................................................................................................... 129 3.4.2. Bài tập tình huống .................................................................................................... 130 3.4.3. Tài liệu tham khảo .................................................................................................... 132 Chuyên đề 4. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DỰ ÁN DO XÃ LÀM CHỦ ĐẦU TƯ ................. 133 4.1. TỔNG QUAN VỀ DỤ ÁN ĐẦU TƯ .............................................................................................. 133 4.1.1. Cơ chế quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước qua các thời kỳError! Bookmark not defined 4.1.2. Các khái niệm liên quan .......................................................................................... 133 4.1.3. Những đặc trưng của đầu tư và đầu tư xây dựng cơ bản...................................... 136 4.1.4. Đặc điểm dự án do xã làm chủ đầu tư .................................................................... 137 4.1.5. Một số nguyên tắc của quản lý dự án do xã làm Chủ đầu tư ............................... 138 4.2. QUẢN LÝ DỰ ÁN QUY HOẠCH ................................................................................................. 139 4.2.1. Nguyên tắc ................................................................................................................ 139 4.2.2. Đối tượng .................................................................................................................. 139 4.2.3. Nội dung chi thực hiện nhiệm vụ, dự án quy hoạch ............................................. 140 4.2.4. Lập, chấp hành dự toán và thanh quyết toán ngân sách nhà nước ...................... 140 4.2.5. Thanh toán, quyết toán vốn ..................................................................................... 141 4.3. QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH........................................................ 142 4.3.1. Quản lý dự án............................................................................................................ 142 4.3.2. Quản lý vốn đầu tư ................................................................................................... 172 2
  5. 4.4. QUẢN LÝ CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ...................................................................... 185 4.4.1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng ................................................................. 185 4.4.2. Nguyên tắc quản lý................................................................................................... 185 4.4.3. Căn cứ lập dự toán chi phí quản lý dự án............................................................... 186 4.4.4. Trình tự lập dự toán chi phí quản lý dự án ............................................................. 186 4.4.5. Nội dung dự toán chi phí quản lý dự án ................................................................. 187 4.4.6. Thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án ........................................... 189 4.4.7. Thanh toán chi phí quản lý dự án ........................................................................... 190 4.4.8. Quyết toán chi phí quản lý dự án ............................................................................ 190 4.4.9. Đối với các Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới .............................................. 191 4.5. CÂU HỎI ÔN TẬP, BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................ 191 4.5.1. Câu hỏi ôn tập ........................................................................................................... 191 4.5.2. Bài tập tình huống .................................................................................................... 191 4.5.3. Tài liệu tham khảo .................................................................................................... 194 Chuyên đề 5. QUẢN LÝ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TẠI XÃ .................................................... 206 5.1. TÀI SẢN NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC ............................ 206 5.1.1. Tài sản nhà nước....................................................................................................... 206 5.1.2. Nguyên tắc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ...................................................... 206 5.1.3. Quyền, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ............................................................................................................. 208 5.1.4. Quyền, nghĩa vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước........................................................................... 208 5.1.5. Các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng tài sản nhà nước................. 208 5.1.6. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân các cấp trong việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý ................................... 209 5.2. TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC ĐỐI VỚI MỘT SỐ TÀI SẢN CHỦ YẾU TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CẤP XÃ ........................................................................................ 210 5.2.1. Đối với trụ sở làm việc............................................................................................. 210 5.2.2. Đối với trang thiết bị và phương tiện làm việc ...................................................... 212 5.3. QUY TRÌNH QUẢN LÝ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TẠI XÃ.......................................................... 215 5.3.1. Quản lý quá trình hình thành tài sản ....................................................................... 215 5.3.2. Quản lý quá trình sử dụng tài sản nhà nước .......................................................... 217 5.3.3. Quản lý kết thúc quá trình sử dụng TSNN ............................................................ 228 5.4. CÂU HỎI ÔN TẬP, BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................... 236 5.4.1. Câu hỏi ôn tập ........................................................................................................... 236 5.4.2. Bài tập tình huống .................................................................................................... 236 5.4.3. Tài liệu tham khảo .................................................................................................... 238 Chuyên đề 6. GIAO DỊCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH XÃ QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ....................................................................................................................... 241 6.1. GIAO DỊCH THU NGÂN SÁCH XÃ QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ....................................... 241 6.1.1. Sự cần thiết của công tác quản lý ngân sách xã qua KBNN ................................ 241 3
  6. 6.1.2. Trách nhiệm của xã, KBNN trong tổ chức thu ngân sách xã .............................. 242 6.1.3. Quản lý hoạt động tài chính khác của xã ............................................................... 243 6.1.4. Quản lý thu, chi tiền mặt của xã.............................................................................. 243 6.1.5. Giao dịch thu ngân sách xã qua KBNN ................................................................. 243 6.1.6. Các quy trình thu ngân sách xã ............................................................................... 244 6.1.7. Quy trình thu một số khoản đặc thù ....................................................................... 247 6.1.8. Hoàn trả nguồn thu ngân sách xã............................................................................ 248 6.2. GIAO DỊCH CHI NGÂN SÁCH XÃ QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ........................................ 249 6.2.1. Trách nhiệm về quản lý chi ngân sách xã .............................................................. 249 6.2.2. Chi thường xuyên của ngân sách xã ....................................................................... 250 6.2.3. Chi đầu tư xây dựng cơ bản của ngân sách xã ...................................................... 260 6.2.4. Định hướng đổi mới giao dich chi ngân sách xã qua KBNN .............................. 264 6.3. QUẢN LÝ THU, CHI TIỀN MẶT CỦA XÃ QUA KBNN ......................................................... 268 6.3.1. Nội dung được chi bằng tiền mặt............................................................................ 268 6.3.2. Đăng ký lĩnh tiền mặt tại KBNN ............................................................................ 269 6.3.3. Trách nhiệm của xã và KBNN trong quản lý thu, chi bằng tiền mặt qua KBNN........................................................................................................................ 269 6.3.4. Đối chiếu, xác nhận định kỳ các khoản thu, chi ngân sách xã và các khoản tài chính khác của xã ..................................................................................................... 270 6.4. CÂU HỎI ÔN TẬP, BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................... 270 6.4.1. Câu hỏi ôn tập ........................................................................................................... 270 6.4.2. Bài tập tình huống .................................................................................................... 271 6.4.3. Tài liệu tham khảo .................................................................................................... 274 Chuyên đề 7. KẾ TOÁN NGÂN SÁCH XÃ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH KHÁC Ở XÃ ........................................................................................................... 275 7.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGÂN SÁCH XÃ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH KHÁC Ở XÃ ............................................................................................................... 275 7.1.1. Nhiệm vụ của kế toán ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác ở xã ........ 275 7.1.2. Yêu cầu của kế toán ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác ở xã ........... 275 7.1.3. Nội dung công việc kế toán ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác ở xã ................................................................................................................................ 276 7.1.4. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán ở xã ................................................................ 276 7.1.5. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán ở xã ............................................................... 280 7.1.6. Tổ chức hệ thống sổ kế toán và hình thức kế toán ở xã ....................................... 280 7.1.7. Tổ chức báo cáo tài chính ........................................................................................ 290 7.1.8. Trách nhiệm của Chủ tài khoản và Kế toán trưởng trong tổ chức bộ máy kế toán............................................................................................................................. 291 7.2. KẾ TOÁN THU- CHI NGÂN SÁCH XÃ ...................................................................................... 293 7.2.1. Kế toán các khoản thu ngân sách xã....................................................................... 293 7.2.2. Kế toán chi ngân sách xã ......................................................................................... 303 7.3. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN......................................................................................................... 312 7.3.1. Kế toán vốn bằng tiền .............................................................................................. 312 4
  7. 7.3.2. Kế toán tiền gửi kho bạc .......................................................................................... 319 7.3.3. Kế toán các quĩ công chuyên dùng ......................................................................... 322 7.4. KẾ TOÁN THANH TOÁN .............................................................................................................. 324 7.4.1. Kế toán các khoản phải thu ..................................................................................... 324 7.4.2. Kế toán các khoản phải trả ...................................................................................... 331 7.4.3. Các khoản thu hộ, chi hộ ......................................................................................... 336 7.5. KẾ TOÁN VẬT TƯ TÀI SẢN VÀ XÂY DỰNG CƠ BẢN......................................................... 343 7.5.1. Kế toán vật tư ............................................................................................................ 343 7.5.2. Kế toán tài sản cố định ............................................................................................. 346 7.5.3. Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản ............................................................................. 358 7.6. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG THU, CHI SỰ NGHIỆP ...................................................................... 367 7.6.1. Nguyên tắc hạch toán ............................................................................................... 367 7.6.2. Kế toán tổng hợp: ..................................................................................................... 369 7.6.3. Kế toán chi tiết .......................................................................................................... 370 7.7. BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO QUYẾT TOÁN ............................................................ 371 7.7.1. Bảng Cân đối tài khoản............................................................................................ 371 7.7.2. Báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã theo nội dung kinh tế ................................... 374 7.7.3. Báo cáo tổng hợp chi ngân sách xã theo nội dung kinh tế ................................... 378 7.7.4. Bảng cân đối quyết toán ngân sách xã ................................................................... 381 7.7.5. Báo cáo quyết toán thu ngân sách xã theo MLNS ................................................ 383 7.7.6. Báo cáo quyết toán chi ngân sách xã theo MLNSNN .......................................... 385 7.7.7. Báo cáo tổng hợp quyết toán thu ngân sách xã theo nội dung kinh tế ................ 387 7.7.8. Báo cáo tổng hợp quyết toán chi ngân sách xã theo nội dung kinh tế ................ 390 7.7.9. Thuyết minh báo cáo tài chính ................................................................................ 393 7.7.10. Báo cáo quyết toán chi đầu tư XDCB .................................................................... 397 7.7.11. Báo cáo kết quả hoạt động tài chính khác của xã.................................................. 399 7.8. CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP TÌNH HUỐNG ....................................................................... 423 7.8.1. Câu hỏi ôn tập ........................................................................................................... 423 7.8.2. Bài tập tình huống .................................................................................................... 423 7.8.3. Tài liệu tham khảo .................................................................................................... 468 5
  8. MỞ ĐẦU Nghị quyết số 26-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đã đề ra các mục tiêu về nông nghiệp, nông thôn và nông dân trong giai đoạn tới là: phát triển nền nông nghiệp theo hướng hiện đại hóa, xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân cư nông thôn, nông dân được đào tạo có trình độ sản xuất ngang bằng với các nước tiên tiến trong khu vực và đủ bản lĩnh chính trị, đóng vai trò làm chủ nông thôn mới. Để thực hiện Nghị quyết này, Chính phủ đã có Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP về xây dựng Chương trình hành động, trong đó lĩnh vực đào tạo phải đạt được mục tiêu quan trọng là tập trung đào tạo nguồn nhân lực ở nông thôn, chuyển một bộ phận lao động nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập của dân cư nông thôn. Bên cạnh đó, Thủ tướng Chính phủ tiếp tục ban hành Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 về phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”. Mục tiêu của chương trình là nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo nghề, nhằm tạo việc làm, tăng thu nhập của lao động nông thôn; góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Để thực hiện được mục tiêu trên, bên cạnh việc đào tạo nghề cho nông dân, cần đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã, nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức xã đủ tiêu chuẩn, chức danh cán bộ, công chức; đủ trình độ, bản lĩnh lãnh đạo, quản lý và thành thạo chuyên môn, nghiệp vụ trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội ở xã phục vụ cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Bình quân hàng năm đào tạo nghề cho khoảng 1 triệu lao động nông thôn, trong đó đào tạo, bồi dưỡng 100.000 lượt cán bộ, công chức xã, trong đó có công chức tài chính kế toán xã. Với mục tiêu nâng cao trình độ, năng lực, phẩm chất của đội ngũ cán bộ công chức tài chính kế toán xã đủ để đáp ứng yêu cầu quản lý, điều hành kinh tế xã hội nông thôn trong bối cảnh mới, việc xây dựng nội dung chương trình, tài liệu đào tạo bồi dưỡng công chức tài chính kế toán xã có vai trò quan trọng. Trường BDCB tài chính, được Bộ Tài chính giao nhiệm vụ phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính tổ chức xây dựng nội dung chương trình và biên soạn tài liệu đào tạo bồi dưỡng công chức tài chính kế toán xã. Tham gia biên tập nội dung chương trình và tài liệu bao gồm: các cán bộ, giảng viên của Trường BDCB tài chính, Học viện Tài chính, Trường Cao đẳng Tài chính – Quản trị kinh doanh và cán bộ quản lý của Vụ NSNN, Vụ Chính sách Thuế, Vụ Đầu tư, Vụ Chế độ Kế toán, Cục Quản lý Công sản, Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Bộ Tài chính. 6
  9. Nội dung của tài liệu đào tạo bồi dưỡng công chức tài chính kế toán xã nhằm cung cấp cho các công chức tài chính kế toán xã những kiến thức cần thiết về nghiệp vụ quản lý nhà nước về tài chính kế toán cấp xã; các kỹ năng tác nghiệp trọng yếu và những kinh nghiệm thực tế trong quản lý tài chính kế toán tại xã, góp phần nâng cao trình độ quản lý và thành thạo chuyên môn nghiệp vụ tài chính kế toán, phục vụ cho công cuộc CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn.Tài liệu cũng được sử dụng để tham khảo cho Chủ tịch xã và HĐND xã trong công tác quản lý và điều hành hoạt động tài chính kế toán tại xã. Lĩnh vực quản lý tài chính kế toán nói chung và quản lý tài chính kế toán xã nói riêng là lĩnh vực phức tạp, lại thường xuyên thay đổi. Vì vậy, nội dung tài liệu không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Ban biên tập mong nhận được ý kiến góp ý của đông đảo độc giả để hoàn thiện bổ sung nhằm làm cho chất lượng tài liệu ngày càng nâng cao. Ban biên tập 7
  10. DANH SÁCH THÀNH VIÊN Ban biên soạn chương trình đào tạo bồi dưỡng Công chức tài chính kế toán xã STT Họ và tên Chức vụ Cơ quan Nhiệm vụ 1 Hoàng Đức Long Phó vụ trưởng Vụ TCCB Trưởng ban Trường BDCB Phó Trưởng 2 Đỗ Đức Minh Phó giám đốc tài chính ban 3 Nguyễn Văn Phụng Phó vụ trưởng Vụ CS Thuế Thành viên Phó chánh văn 4 Chu Thị Thuỷ Chung Cục QLCS Thành viên phòng 5 Nguyễn Việt Cường Trưởng phòng Vụ TCCB Thành viên 6 Nguyễn Văn Hào Trưởng phòng Vụ NSNN Thành viên 7 Toán Thị Ngoan Phó trưởng phòng Vụ CĐKT Thành viên 8 Phạm Trọng Quý Phó trưởng phòng Vụ Đầu tư Thành viên 9 Nguyễn Văn Quang Trưởng phòng KBNN Thành viên 10 Đặng Văn Du Trưởng khoa HV Tài chính Thành viên 11 Hoàng Thị Thuý Nguyệt Phó trưởng bộ môn HV Tài chính Thành viên Trường CĐ TC 12 Nguyễn Thị Luân Trưởng khoa Thành viên QTKD Trường BDCB 13 Phạm Xuân Tuyên Giảng viên chính Thành viên tài chính Trường BDCB 14 Nguyễn Thị Hà Phó trưởng phòng Thư ký tài chính 15 Nguyễn Thị Mai Liên Chuyên viên Vụ TCCB Thư ký Trường BDCB 16 Hoàng Ngọc Hưng Chuyên viên Thư ký tài chính 8
  11. CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN XÃ Vùng trung du, miền núi và dân tộc Thời lượng (tiết) Chương Nội dung Tổng Lý Thảo luận số thuyết và Bài tập Chuyên đề 1 Tổng quan về tài chính xã 50 30 20 Chuyên đề 2 Quản lý thu ngân sách và thu 40 20 20 tài chính khác của xã Chuyên đề 3 Quản lý chi ngân sách và tài 40 20 20 chính khác của xã Chuyên đề 4 Quản lý tài chính dự án do xã 40 20 20 làm chủ đầu tư Chuyên đề 5 Quản lý tài sản nhà nước tại xã 40 20 20 Chuyên đề 6 Giao dịch hoạt động tài chính 40 20 20 xã qua KBNN Chuyên đề 7 Kế toán ngân sách xã và các 70 40 30 hoạt động tài chính khác ở xã Ôn tập 20 Kiểm tra và thi 20 Tổng cộng 360 170 150 9
  12. Chuyên đề 1. TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH XÃ 1.1. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, chức năng và vai trò của tài chính 1.1.1.1. Khái niệm tài chính Từ lâu người ta hiểu "tài chính" theo nghĩa là các khoản thu nhập, thanh toán tiền tệ, chu chuyển tiền tệ hoặc là vốn tiền tệ. Sau này, tài chính được hiểu như là hệ thống các quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ để thỏa mãn các nhu cầu của các chủ thể. Tài chính nhà nước được hình thành trong quá trình huy động, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ của nhà nước để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội. Trong kinh tế thị trường, thuật ngữ tài chính còn được mô tả theo nghĩa là vốn dưới hình thức tiền tệ, được thể hiện dưới dạng các nguồn vốn đầu tư, cho vay hoặc đi vay thông qua thị trường tài chính hay định chế, tổ chức tài chính. Như vậy, tài chính được quan niệm như là nguồn tiền bạc, thu nhập hay tài sản; là cách thức, hay sự huy động, phân phối, cấp phát, trợ giúp, chi tiêu, sử dụng các quỹ tiền tệ của các chủ thể để thực hiện các lợi ích kinh tế của mình. Kế thừa những nghiên cứu khác nhau về khái niệm tài chính, có thể xem xét tiếp cận phạm trù này dưới hai giác độ sau: Về hình thức: Tài chính là sự vận động của các dòng tiền tệ gắn liền với quyền sở hữu hoặc chiếm dụng của mỗi chủ thể trong những khoảng thời gian nhất định. Sự vận động của các dòng tiền thuộc mỗi chủ thể được nhìn nhận rõ nét nhất thông qua hai mặt hoạt động thu, chi quỹ tiền tệ của chính mỗi chủ thể đó. Về nội dung: Tài chính là các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình phân phối giá trị của cải xã hội giữa các chủ thể trong những không gian, thời gian nhất định. Hợp nhất cả hình thức và nội dung, khái niệm tài chính được hiểu như sau: Tài chính là sự vận động của các dòng tiền thuộc các quỹ tiền tệ của các chủ thể trong nền kinh tế. Nó phản ánh các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình phân phối giá trị của cải xã hội trong những không gian, thời gian cụ thể. 1.1.1.2. Đặc điểm của tài chính Các đặc điểm sau sẽ giúp ta nhận diện rõ thêm về bản chất tài chính: 1) Tính chất tiền tệ của tài chính Có thể thấy rằng, khái niệm tài chính gắn liền mật thiết với tiền tệ và các quan hệ hàng hóa-tiền tệ. Tài chính nảy sinh trong điều kiện tồn tại nhà nước và sự phát 10
  13. triển của kinh tế hàng hóa-tiền tệ. Nhà nước huy động, tập trung các nguồn lực tài chính để phân phối, sử dụng cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình. Nếu quan sát các quá trình vận động đó có thể nhận thấy: các biểu hiện bên ngoài của tài chính thể hiện ra dưới dạng các hiện tượng thu vào bằng tiền và các hiện tượng chi ra bằng tiền. Như vậy, tài chính luôn có quan hệ mật thiết với sự vận động của tiền tệ và nhất định bao giờ cũng biểu hiện dưới hình thái tiền tệ. 2) Tính chất phân phối Lĩnh vực nảy sinh và hoạt động của tài chính chính là quá trình diễn ra sự phân phối giá trị sản phẩm xã hội giữa các chủ thể hoặc ngay trong từng chủ thể của mỗi hoạt động kinh tế. Bởi vậy, dấu hiệu quan trọng của tài chính là tính chất phân phối của các quan hệ tài chính. 3) Tài chính luôn gắn liền với sự vận động của các quỹ tiền tệ Sự phân phối của tài chính nhất định phải kèm theo sự vận động của vốn tiền tệ và có hình thức biểu hiện đặc biệt là các nguồn tài chính. Các nguồn tài chính đó được hình thành ở các chủ thể kinh tế và nhà nước nhờ các dạng vận động khác nhau của thu nhập, tích lũy, thanh toán, trích nộp dưới hình thức tiền tệ và được sử dụng vào những mục đích nhất định để đáp ứng nhu cầu của mình. Các nguồn tài chính là sự biểu hiện vật chất hóa của các quan hệ tài chính. Việc sử dụng các nguồn tài chính được thực hiện về cơ bản thông qua các quỹ tiền tệ có những mục đích nhất định. Bởi vậy, dấu hiệu đặc biệt quan trọng của tài chính, khác biệt với các phạm trù phân phối khác là ở chỗ, các quan hệ tài chính luôn luôn gắn liền với sự hình thành các quỹ tiền tệ nhất định. 4) Tính chủ thể Quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ gắn liền với các chủ thể của nền kinh tế, như: Nhà nước, doanh nghiệp, hộ gia đình, các ngân hàng và các công ty tài chính. Chính các chủ thể đó đã tham gia trực tiếp vào quá trình phân phối các nguồn tài chính thông qua các hoạt động thu, chi bằng tiền của các chủ thể hình thành các quỹ tiền tệ nhất định gắn liền với sự sở hữu của từng chủ thể trong nền kinh tế. 5) Tính mục đích Việc hình thành các quỹ tiền tệ kể trên của các chủ thể trong nền kinh tế là nhằm thõa mãn các nhu cầu khác nhau của từng chủ thể. Đối với nhà nước, tài chính được sử dụng để huy động các nguồn thu cho Chính phủ và chi tiêu để thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội. Các doanh nghiệp huy động các nguồn thu tài chính để đầu tư cho các hoạt động sản xuất kinh doanh hay dịch vụ để tạo ra thu nhập tăng thêm. Các hộ gia định cũng cần các thu nhập tài chính để thõa mãn nhu cầu tiêu dùng về vật chất và tinh thần. Như vậy, có thể thấy tài chính là cánh thức phân bổ nguồn lực vốn khan hiếm của các chủ thể trong nền kinh tế để thỏa mãn nhu cầu. 11
  14. 1.1.1.3. Chức năng của tài chính xã Chức năng phân phối là sự biểu hiện bản chất của tài chính trong đời sống kinh tế, xã hội khi phân phối giá trị của cải xã hội. Nhờ vào chức năng này mà các nguồn tài lực đại diện cho những bộ phận của cải xã hội được đưa vào những mục đích sử dụng khác nhau, đảm bảo những nhu cầu khác nhau và những lợi ích khác nhau. Người ta dễ dàng nhận diện thấy tác động hiện thực của chức năng phân phối tài chính thông qua các hoạt động thu, chi tài chính, qua đó tài chính thực hiện huy động một phần thu nhập của các tổ chức, các hộ gia đình, các cá nhân để hình thành các quỹ tiền tệ nhằm thực hiện những mục tiêu đã định của các chủ thể. Chức năng giám đốc bằng đồng tiền của tài chính là biểu hiện sự vận động, luân chuyển của các dòng vốn qua nhiều chủ thể, nhiều khu vực và nhiều giai đoạn khác nhau của nền kinh tế, qua đó phản ánh những quan hệ phân phối tài chính phù hợp với lợi ích của các chủ thể. Sự vận động của các dòng vốn tuy mang tính khách quan, nhưng con người nhận thức và vận dụng nó để tổ chức công tác kiểm tra tài chính trong hoạt động thực tiễn. Chẳng hạn, các hoạt động kiểm soát thu, chi ngân sách có liên quan đến hoạt động kinh tế-xã hội, như kiểm soát thu của các bến đò, thu của các ban quản lý chợ, kiểm soát chi duy tu, bảo dưỡng đường, thôn xóm. Thông qua kiểm tra, giám sát mà làm cho hoạt động thu chi tài chính và phân bổ nguồn lực tài chính luôn có khả năng đạt hiệu quả tốt nhất. Chức năng kích thích hiệu quả của tài chính nảy sinh từ hai chức năng trên nhằm làm cho quá trình phân phối nguồn lực tài chính đạt hiệu quả cao nhất, thỏa mãn nhu cầu của các chủ thể khác nhau. Đối với chủ thể là nhà nước, sự phân phối tài chính phải đem lại hiệu quả kinh tế-xã hội tổng hợp, không những mang tính tổng thể trên phạm vi cả nước, mà còn có ý nghĩa trong từng địa phương và vùng lãnh thổ. Đối với tài chính doanh nghiệp, kích thích hiệu quả của tài chính thể hiện ở mức doanh lợi mà các doanh nghiệp đạt được trong quá trình sử dụng các nguồn lực tài chính. Đó là một trong những tiền đề quan trọng để xã hội tồn tại và phát triển. 1.1.1.4. Vai trò của tài chính Tài chính có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự tồn tại và hoạt động của bộ máy nhà nước Điều này được thể hiện trên các khía cạnh sau đây: Một là, tài chính thực hiện chức năng phân phối thông qua động viên và tập trung các nguồn lực tài chính để đáp ứng đầy đủ, kịp thời cho các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước trong từng thời kỳ phát triển. Các nguồn tài chính này có thể được động viên cả ở trong nước và từ nước ngoài, từ mọi lĩnh vực hoạt động và mọi thành phần kinh tế, dưới nhiều hình thức khác nhau, có bắt buộc và tự nguyện, có hoàn trả và không hoàn trả. 12
  15. Hai là, việc phân phối các nguồn lực tài chính và huy động, tập trung vào trong tay nhà nước theo những quan hệ tỷ lệ hợp lý, không chỉ đảm bảo duy trì sự tồn tại của bộ máy nhà nước, mà còn đảm bảo thực hiện các chức năng kinh tế-xã hội của nhà nước đối với các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế. Ba là, kiểm tra giám sát để đảm bảo cho các nguồn tài chính đã phân phối được sử dụng một cách hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả nhất, đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của quản lý nhà nước và phát triển kinh tế-xã hội. Tài chính có vai trò quan trọng đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò này được phát huy nhờ vào việc vận dụng chức năng phân bổ nguồn lực của tài chính trong hoạt động thực tiễn. Bằng việc tạo lập, phân phối và sử dụng một cách đúng đắn và hợp lý các quỹ tiền tệ, tài chính tác động tới việc phân phối và góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn tài chính của toàn xã hội, từ đó tác động tới sự phát triển kinh tế-xã hội. Thông qua công cụ thuế với các mức thuế suất khác nhau và ưu đãi về thuế, tài chính có vai trò định hướng đầu tư, điều chỉnh cơ cấu của nền kinh tế theo các định hướng phát triển của nhà nước cả về cơ cấu ngành và cơ cấu vùng lãnh thổ, kích thích hoặc hạn chế sản xuất kinh doanh theo ngành hoặc theo sản phẩm... Thông qua hoạt động phân phối các quỹ tiền tệ, đặc biệt là quỹ NSNN, cho xây dựng kết cấu hạ tầng, đầu tư vào các ngành then chốt, các công trình mũi nhọn, hình thành các doanh nghiệp nhà nước, hỗ trợ tài chính cho các doanh nghiệp cần nâng đỡ khuyến khích (qua biện pháp trợ giá, trợ cấp ...) tài chính góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển sản xuất kinh doanh, góp phần hình thành và hoàn thiện cơ cấu sản xuất, cơ cấu kinh tế-xã hội, đảm bảo các tỷ lệ cân đối của nền kinh tế, từ đó thúc đẩy kinh tế phát triển và tăng trưởng. Tài chính đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện công bằng xã hội và giải quyết các vấn đề xã hội. Vai trò này được thể hiện thông qua việc sử dụng các công cụ thu, chi của tài chính để điều chỉnh thu nhập giữa các tầng lớp dân cư, giảm bớt những bất hợp lý trong phân phối, đảm bảo công bằng trong phân phối và góp phần giải quyết những vấn đề xã hội của đất nước. Trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường với sự nảy sinh tất yếu những khuyết tật của nền kinh tế thị trường, đặc biệt là về mặt xã hội, việc sử dụng các biện pháp tài chính để phát huy vai trò xã hội của tài chính nhằm đảm bảo xây dựng một xã hội công bằng và bình đẳng có ý nghĩa quan trọng. Trong việc thực hiện công bằng xã hội, thông thường tài chính được sử dụng để tác động theo hai hướng: giảm bớt các thu nhập cao và nâng đỡ các thu nhập thấp nhằm rút ngắn khoảng cách thu nhập giữa các tầng lớp dân cư. Công cụ của tài chính nhà nước thường được sử dụng để điều tiết thu nhập là thuế và chi tiêu chính phủ. 13
  16. 1.1.2. Hệ thống tài chính và quản lý nhà nước về tài chính 1.1.2.1. Hệ thống tài chính Hệ thống tài chính với tính chất là tổng thể của các khâu tài chính hợp thành, có thể được phản ánh như sau: Nếu xem xét hệ thống tài chính là tổng thể của các luồng luân chuyển vốn trong nền kinh tế, chúng ta có thể định nghĩa hệ thống tài chính như sau: “Hệ thống tài chính là một tổng thể bao gồm các thị trường tài chính, các định chế tài chính trung gian, cơ sở hạ tầng pháp lý – kỹ thuật và các tổ chức quản lý giám sát và điều hành hệ thống để tổ chức phân bổ nguồn lực tài chính theo thời gian và không gian một cách tiết kiệm và hiệu quả nhất”1. 1 Học viện Tài chính, Giáo trình tài chính – tiền tệ, Nxb Tài chính, Hà Nội 2011, tr.66 14
  17. Tuy nhiên, dù xem xét hệ thống tài chính theo cách nào thì trong quá trình huy động và phân bổ các nguồn lực tài chính hữu hạn – thể hiện đặc trưng nổi bật nhất của tài chính, thì vẫn nhận thấy sự hiện diện của các chủ thể sau đây: Ngân sách nhà nước NSNN là khâu quan trọng nhất giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống tài chính. Nguồn thu của NSNN được lấy từ mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội khác nhau, trong đó thuế là hình thức thu phổ biến dựa trên tính cưỡng chế là chủ yếu. Chi tiêu của NSNN nhằm duy trì sự tồn tại hoạt động của bộ máy nhà nước và phục vụ thực hiện các chức năng của nhà nước. Chủ thể trực tiếp quản lý NSNN là nhà nước (Chính phủ Trung ương và chính quyền địa phương các cấp) thông qua các cơ quan chức năng của nhà nước (cơ quan tài chính, Kho bạc nhà nước...). NSNN là một hệ thống bao gồm các cấp ngân sách phù hợp với hệ thống chính quyền nhà nước các cấp. Tương ứng với các cấp ngân sách của hệ thống NSNN, quỹ NSNN được chia thành: quỹ ngân sách của Chính phủ Trung ương, quỹ ngân sách của chính quyền cấp tỉnh và tương đương, quỹ ngân sách của chính quyền cấp huyện và tương đương, quỹ ngân sách của chính quyền cấp xã và tương đương. Để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của chính quyền nhà nước các cấp, quỹ ngân sách lại được chia thành nhiều phần nhỏ để sử dụng cho các lĩnh vực khác nhau, như: phần dùng cho phát triển kinh tế; phần dùng cho phát triển văn hoá, giáo dục, y tế; phần dùng cho các biện pháp xã hội, an ninh, quốc phòng... Đặc trưng cơ bản của các quan hệ trong tạo lập và sử dụng NSNN là mang tính pháp lý cao gắn liền với quyền lực chính trị của nhà nước và không mang tính hoàn trả trực tiếp là chủ yếu. Có cùng bản chất với NSNN còn bao gồm lĩnh vực tài chính khác, như: Quỹ tài chính ngoài NSNN; Tài chính của các cơ quan hành chính nhà nước; Tài chính của các đơn vị sự nghiệp nhà nước. Đây là khâu tài chính quan trọng có vai trò tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ chung của nhà nước nhằm phục vụ cho hoạt động của bộ máy nhà nước và thực hiện các chức năng kinh tế xã hội của nhà nước. - Các quỹ TCNN ngoài NSNN là các quỹ tiền tệ tập trung có tính chất đặc thù do nhà nước thành lập, quản lý và sử dụng nhằm cung cấp nguồn lực tài chính cho việc phát triển kinh tế xã hội. Chủ thể trực tiếp quản lý các quỹ TCNN ngoài NSNN là các cơ quan nhà nước được nhà nước giao nhiệm vụ tổ chức và quản lý các quỹ . - Tài chính của các cơ quan hành chính nhà nước có nhiệm vụ cung cấp các dịch vụ công cộng cho xã hội. Nguồn tài chính đảm bảo cho các cơ quan hành chính hoạt động chủ yếu do NSNN cấp phát toàn bộ và được sử dụng để duy trì sự tồn tại của bộ máy nhà nước và thực hiện các nghiệp vụ hành chính, cung cấp các dịch vụ công cộng thuộc chức năng của cơ quan hành chính nhà nước. Chủ thể trực tiếp quản lý tài chính các cơ quan hành chính nhà nước là các cơ quan hành chính nhà nước. 15
  18. - Tài chính của các đơn vị sự nghiệp nhà nước thực hiện cung cấp các dịch vụ xã hội công cộng và các dịch vụ nhằm duy trì sự hoạt động bình thường của các ngành kinh tế quốc dân. Nguồn tài chính của đơn vị chủ yếu do NSNN cấp toàn bộ hoặc một phần. Tuy nhiên,trong quá trình hoạt động, các đơn vị sự nghiệp này cũng có nguồn thu lớn. Vì vậy, nhà nước có thể cho các đơn vị này áp dụng chế độ tự chủ về tài chính. Tài chính doanh nghiệp Các doanh nghiệp huy động nguồn tài chính để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Thông thường, các doanh nghiệp có thể hoạt động trên hai lĩnh vực: - Lĩnh vực sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ phi tài chính, thường gọi là các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. - Lĩnh vực kinh doanh các dịch vụ tài chính như các Ngân hàng thương mại, Công ty tài chính, Công ty Bảo hiểm... thường gọi là các tổ chức tài chính trung gian hay doanh nghiệp tài chính. Các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh chủ yếu nhằm mục tiêu lợi nhuận. Do đó, tài chính của các doanh nghiệp có tính chất sinh lời. Tài chính hộ gia đình NSNN huy động nguồn lực tài chính của dân cư và các hộ gia đình dưới hình thức thuế. Các hộ gia đình cung cấp các nguồn tiền nhà rỗi cho các chủ thể kinh tế và thị trường tài chính. Các hộ gia đình cũng có nhu cầu tiền tệ để thỏa mãn nhu cầu cả về vật chất và tinh thần. Các nhu cầu tiền tệ được thỏa mãn thông qua việc thực hiện các mối quan hệ tài chính với các khâu tài chính khác nhau. Thị trường tài chính Thị trường tài chính là nơi diễn ra các hoạt động mua bán các tài sản tài chính nhằm chuyển dịch vốn từ người có khả năng cung ứng vốn sang những người cần vốn. Có các hình thức của thị trường tài chính như sau: Thị trường giao dịch tại sàn là thị trường mà việc mua bán các tài sản tài chính được thực hiện tại một địa điểm cụ thể, có không gian chuyên biệt. Ví dụ: Thị trường chứng khoán Tokyo, thị trường chứng khoán New York, ...; Thị trường mà việc mua bán các tài sản tài chính không được thực hiện tại một địa điểm cụ thể, không có không gian chuyên biệt được gọi là thị trường không chính thức, hay còn gọi là mua bán trao tay; Thị trường chuyên mua bán các giấy tờ có giá ngắn hạn được gọi là thị trường tiền tệ; Thị trường chuyên mua bán các tài sản tài chính trung và dài hạn được gọi là thị trường vốn. Các trung gian tài chính là các tổ chức có hoạt động chủ yếu là cung cấp các dịch vụ và các sản phẩm tài chính cho khách hàng để đảm bảo các hoạt động giao dịch của họ thuận lợi và hiệu quả hơn so với việc tự thực hiện trên thị 16
  19. trường tài chính. Các trung gian tài chính phổ biến được gọi tên là các ngân hàng, các công ty tài chính, các công ty bảo hiểm, các quỹ đầu tư, .v.v... Sản phẩm của các trung gian tài chính thường là: các tài khoản thanh toán, các tài khoản tiền gửi, các chứng chỉ đầu tư, các hợp đồng bảo hiểm, .v.v... Cơ sở hạ tầng pháp lý – kỹ thuật của hệ thống tài chính là toàn bộ các quy định về pháp lý, kế toán, các hoạt động giao dịch và thanh toán, các quy phạm pháp luật điều chỉnh hành vi của những chủ thể tham gia vào hệ thống tài chính. Hợp thành cơ sở hạ tầng pháp lý – kỹ thuật của hệ thống tài chính, bao gồm: Các quy định về giao dịch: Các quy định này do nhà nước ban hành. Nó xác định các quy trình thủ tục giao dịch chuẩn mực để cho các bên căn cứ vào đó mà thực hiện; Hệ thống kế toán: Là một trong những bộ phận quan trọng trong cơ sở hạ tầng pháp lý – kỹ thuật của hệ thống tài chính; Hệ thống các văn bản pháp luật điều chỉnh vào từng loại đối tượng quản lý trong lĩnh vực tài chính, như: Luật NSNN, các Luật thuế, ... Các tổ chức quản lý, điều hành hệ thống tài chính là các tổ chức nhà nước đã được xác lập trong Hiến pháp hoặc các tổ chức được nhà nước ủy quyền theo quy định của pháp luật. Sự khác biệt giữa các quốc gia về các tổ chức quản lý, điều hành hệ thống tài chính là ở loại cơ quan và số lượng các cơ quan được nhà nước ủy quyền quản lý, điều hành hệ thống tài chính của đất nước đó. 1.1.2.2. Quản lý nhà nước về tài chính Khái niệm Quản lý nhà nước về tài chính là sự tác động của hệ thống các cơ quan của nhà nước đến quá trình huy động và phân phối các nguồn lực tài chính để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội của quốc gia. Thực chất của quản lý nhà nước về tài chính là quá trình xây dựng các khung pháp lý trong lĩnh vực tài chính, tổ chức lập kế hoạch, điều hành và kiểm soát các hoạt động thu chi tài chính của nhà nước một cách hiệu quả. 17
  20. Nội dung quản lý nhà nước về tài chính Dựa vào các nội dung công tác quản lý và việc sử dụng kết hợp các công cụ trong quản lý nhà nước về tài chính, thì nội dung quản lý nhà nước về tài chính bao gồm: (i) Soạn thảo và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật để làm cơ sở pháp lý cho quản lý nhà nước về tài chính; (ii) Kế hoạch hóa quá trình phát triển của mỗi ngành, mỗi lĩnh vực một cách khoa học. Đây là công cụ quan trọng để nhà nước tổ chức quản lý nền kinh tế trong dài hạn, trung hạn, và ngắn hạn. Thông quá đó nhằm xác định khả năng, nhu cầu về tài chính đáp ứng cho các mục tiêu phát triển đã xác lập trong từng thời gian của mỗi loại kế hoạch đó; (iii) Tổ chức bộ máy nhà nước về quản lý tài chính, phân công, phân cấp trách nhiệm, quyền hạn trong quản lý nhà nước giữa các cấp, các ngành, các đơn vị một cách đồng bộ, hợp lý; (iv) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị cấp dưới thực hiện đúng, đủ các nhiệm vụ quản lý tài chính đã được phân công, phân cấp; Thường xuyên theo dõi và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính của các tổ chức, đơn vị; kịp thời điều chỉnh những bất hợp lý của cơ chế, chính sách và luật pháp tài chính đảm bảo hiệu quả cao trong việc phân bổ các nguồn lực tài chính của quốc gia; (v) Tổ chức kiểm tra giám sát tình hình thực hiện các kỷ luật tài chính, qua đó kịp thời xử lý những biểu hiện lệch lạc, vi phạm trong việc huy động và sử dụng các nguồn lực tài chính kham hiếm của xã hội. 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2