intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài liệu Kế hoạch hành động trung hạn giai đoạn 2018-2020 của ngành Tài chính thực hiện Chiến lược Tài chính đến năm 2020: Phần 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:74

13
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu Kế hoạch hành động trung hạn giai đoạn 2018-2020 của ngành Tài chính thực hiện Chiến lược Tài chính đến năm 2020: Phần 1 bao gồm các nội dung sau: Tổng kết triển khai thực hiện Kế hoạch hành động trung hạn giai đoạn 2017 - 2019 trong năm 2017 và tổng quan về Tài liệu Kế hoạch hành động trung hạn giai đoạn 2018 - 2020 của ngành Tài chính triển khai thực hiện Chiến lược Tài chính đến năm 2020; Các nội dung của Tài liệu Kế hoạch hành động trung hạn giai đoạn 2018 - 2020 của ngành Tài chính triển khai thực hiện Chiến lược Tài chính đến năm 2020. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài liệu Kế hoạch hành động trung hạn giai đoạn 2018-2020 của ngành Tài chính thực hiện Chiến lược Tài chính đến năm 2020: Phần 1

  1. VIỆN CHIẾN LƯỢC VÀ CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH   TÀI LIỆU KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH ĐẾN NĂM 2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1822/QĐ-BTC ngày 03/10/2018) NHÀ XUẤT BẢN TÀI CHÍNH HÀ NỘI 2018
  2.                          
  3.   TÀI LIỆU KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRUNG HẠN… 3
  4. 4
  5. LỜI MỞ ĐẦU   Ngày 18/4/2012, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 450/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược Tài chính đến năm 2020, trong đó đề ra mục tiêu tổng quát và các nhiệm vụ cụ thể cho ngành Tài chính giai đoạn 2011 - 2020, bao gồm 8 nhóm giải pháp: (1) Nâng cao hiệu quả huy động nguồn lực tài chính quốc gia; (2) Nâng cao hiệu quả phân bổ và sử dụng các nguồn lực tài chính gắn với quá trình tái cơ cấu nền tài chính quốc gia; (3) Đổi mới cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công cùng với đẩy mạnh đa dạng hóa nguồn lực xã hội phát triển dịch vụ công; (4) Hoàn thiện cơ chế, chính sách tài chính doanh nghiệp, thực hiện tái cấu trúc doanh nghiệp nhà nước; (5) Phát triển đồng bộ thị trường tài chính và dịch vụ tài chính; (6) Đẩy mạnh hoạt động hợp tác và chủ động hội nhập quốc tế về tài chính; (7) Nâng cao năng lực và hiệu quả kiểm tra, thanh tra, giám sát và đảm bảo an ninh tài chính quốc gia; (8) Đẩy mạnh cải cách hành chính trong lĩnh vực tài chính, hoàn thiện phương thức điều hành chính sách tài chính. Nhằm thực hiện các mục tiêu và giải pháp nêu trên, ngày 30/01/2013, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 224/QĐ-BTC phê duyệt Chương trình hành động của ngành Tài chính triển khai thực hiện Chiến lược Tài chính đến năm 2020. Trên cơ sở 6 nhiệm vụ cụ thể xác định trong Chiến lược Tài chính đến năm 2020, Chương trình hành động đã cụ thể hóa thành các đề án. Trong đó, các đề án triển khai đến năm 2020 được chia thành hai giai đoạn 2011 - 2015 và 2016 - 2020. Để triển khai Chương trình hành động theo Quyết định này đạt hiệu quả, với sự hỗ trợ của Dự án Quỹ Tín thác đa biên giai đoạn 2, Bộ Tài chính đã xây dựng Tài liệu Kế hoạch hành động trung hạn giai đoạn 2014 - 2016 của ngành Tài chính triển khai thực hiện Chiến lược Tài chính đến năm 2020 và cập nhật, bổ sung hằng năm theo hình thức cuốn chiếu cho giai đoạn 3 năm. Vì vậy, tiếp theo Tài liệu Kế hoạch hành động trung hạn giai đoạn 2015 - 2017 và giai đoạn 2017 - 2019, Viện Chiến lược và Chính sách tài chính phối hợp với các đơn vị trong Bộ Tài chính xây dựng và hoàn thiện Tài liệu Kế hoạch hành động trung hạn giai đoạn 2018 - 2020, không chỉ căn cứ vào các mục tiêu, giải pháp của Chiến lược Tài chính đến năm 2020 mà còn được cập nhật nhằm phù hợp với các mục tiêu, định hướng của Đảng và Nhà nước trong giai đoạn 2017 - 2020, như: Nghị Quyết số 10/NQ-TW ngày 03/6/2017 Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về phát triển kinh tế tư nhân trở thành động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; Nghị Quyết số 11/NQ-TW ngày 03/6/2017 Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành TÀI LIỆU KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRUNG HẠN… 5
  6. Trung ương Đảng khóa XII về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; Nghị quyết số 12-NQ/TW ngày 03/6/2017 Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước; Nghị quyết số 18/NQ-TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về việc tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020…. Nội dung chính của Tài liệu Kế hoạch hành động trung hạn giai đoạn 2018 - 2020 của ngành Tài chính thực hiện Chiến lược Tài chính đến năm 2020 bao gồm các nội dung sau: Phần thứ nhất: Tổng kết triển khai thực hiện Kế hoạch hành động trung hạn giai đoạn 2017 - 2019 trong năm 2017 và tổng quan về Tài liệu Kế hoạch hành động trung hạn giai đoạn 2018 - 2020 của ngành Tài chính triển khai thực hiện Chiến lược Tài chính đến năm 2020. Phần thứ hai: Các nội dung của Tài liệu Kế hoạch hành động trung hạn giai đoạn 2018 - 2020 của ngành Tài chính triển khai thực hiện Chiến lược Tài chính đến năm 2020. Phần thứ ba: Triển khai thực hiện và quản lý, giám sát Tài liệu Kế hoạch hành động trung hạn giai đoạn 2018 - 2020 của ngành Tài chính triển khai thực hiện Chiến lược Tài chính đến năm 2020. Phần thứ tư: Chi tiết hóa và theo dõi thực hiện Tài liệu Kế hoạch hành động trung hạn giai đoạn 2018 - 2020 của ngành Tài chính triển khai thực hiện Chiến lược Tài chính đến năm 2020. 6 MTAP 2018 - 2020
  7. MỤC LỤC   LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................................. 5 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................................. 9 Phần thứ nhất.  TỔNG KẾT TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2017 - 2019 TRONG NĂM 2017 VÀ TỔNG QUAN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 .................................................................................... 13 I. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRUNG HẠN NĂM 2017 .............................................................................................................. 13 II. TỔNG QUAN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 ........... 33 Phần thứ hai. CÁC NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 .......................................................................................37 I. MỤC TIÊU ƯU TIÊN GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 ....................................................................... 39 II. CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ CHO GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 .....................................................40 Phần thứ ba. TRIỂN KHAI THỰC HIỆN VÀ GIÁM SÁT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2018 – 2020 TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH ĐẾN NĂM 2020 .......................................................................................................75 Phần thứ tư. CHI TIẾT HÓA VÀ THEO DÕI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 ................................................................81 BẢNG 1. KHUNG DỰ TÍNH KẾT QUẢ ĐẦU RA QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 THEO CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH VÀ CÁC CHIẾN LƯỢC NGÀNH ĐẾN NĂM 2020 ....................................................................83 BẢNG 2. CHI TIẾT HÓA VÀ THEO DÕI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 ..................................................................................... 116 BẢNG 3. ƯỚC TÍNH NGUỒN LỰC VÀ CHI PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 ......................................................................................175 BẢNG 4. KHUNG QUẢN LÝ RỦI RO TRONG QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 .......................................195 TÀI LIỆU KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRUNG HẠN… 7
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ADB : Ngân hàng Phát triển châu Á APEC : Diễn đàn Hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương ASEAN : Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ASEM : Hội nghị Thượng đỉnh Á - Âu BĐS : Bất động sản CNTT : Công nghệ thông tin CPH : Cổ phần hóa CPI : Chỉ số giá tiêu dùng CSTC : Chính sách tài chính DNNN : Doanh nghiệp nhà nước EU : Liên minh châu Âu FTA : Hiệp định thương mại tự do GDCK : Giao dịch chứng khoán GDP : Tổng sản phẩm quốc nội GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo GTGT : Giá trị gia tăng IMF : Quỹ Tiền tệ Quốc tế JICA : Văn phòng Hợp tác quốc tế Nhật Bản KBNN : Kho bạc Nhà nước KH&CN : Khoa học và công nghệ KH&ĐT : Kế hoạch và đầu tư MTAP : Kế hoạch hành động trung hạn NSĐP : Ngân sách địa phương NSNN : Ngân sách nhà nước NSTW : Ngân sách trung ương ODA : Hỗ trợ phát triển chính thức PEFA : Chi tiêu công và trách nhiệm giải trình tài chính RCEP : Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện khu vực TCDTNN : Tổng cục Dự trữ Nhà nước TCHQ : Tổng cục Hải quan TCT : Tổng cục Thuế TNCN : Thu nhập cá nhân TÀI LIỆU KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRUNG HẠN… 9
  9. TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TPCP : Trái phiếu chính phủ TSCĐ : Tài sản cố định TSNN : Tài sản nhà nước TTCK : Thị trường chứng khoán TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt TTHC : Thủ tục hành chính TTTC : Thị trường tài chính UBCKNN : Ủy ban Chứng khoán Nhà nước UBTVQH : Ủy ban Thường vụ Quốc hội VNACCS/VCIS : Hệ thống thông quan tự động WB : Ngân hàng Thế giới WTO : Tổ chức Thương mại Thế giới XHCN : Xã hội chủ nghĩa XNK : Xuất - nhập khẩu Cục KHTC : Cục Kế hoạch - Tài chính Cục QLCS : Cục Quản lý công sản Cục QLG : Cục Quản lý giá Cục QLN&TCĐN : Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại Cục QLGSBH : Cục Quản lý, Giám sát bảo hiểm Cục TCDN : Cục Tài chính doanh nghiệp Cục TH&TKTC : Cục Tin học và Thống kê tài chính Viện CL&CSTC : Viện Chiến lược và Chính sách tài chính Vụ CĐKT : Vụ Chế độ kế toán và Kiểm toán Vụ CST : Vụ Chính sách thuế Vụ ĐT : Vụ Đầu tư Vụ TCHCSN : Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp Vụ HTQT : Vụ Hợp tác quốc tế Vụ NSNN : Vụ Ngân sách nhà nước Vụ PC : Vụ Pháp chế Vụ TCCB : Vụ Tổ chức cán bộ Vụ TCNH : Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính VPB : Văn phòng Bộ 10 MTAP 2018 - 2020
  10. Phần thứ nhất TỔNG KẾT TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2017 - 2019 TRONG NĂM 2017 VÀ TỔNG QUAN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2018 - 2020   TÀI LIỆU KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRUNG HẠN… 11
  11. T ỔNG KẾT TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2017 - 2019 TRONG NĂM 2017 VÀ TỔNG QUAN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 I. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRUNG HẠN NĂM 2017 1. Tiến độ triển khai thực hiện Tính đến cuối năm 2017, trong số 65 đề án được xác định theo Quyết định số 1165/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phê duyệt Kế hoạch hành động trung hạn giai đoạn 2017 - 2019 triển khai thực hiện Chiến lược Tài chính đến năm 2020 có 63 đề án được thực hiện đúng tiến độ, 1 đề án được điều chỉnh tiến độ, 1 đề án được đề nghị được rút khỏi Kế hoạch hành động trung hạn giai đoạn 2017 - 2019. Trong năm 2017, Bộ Tài chính đã trình Quốc hội thông qua Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý nợ công và Nghị quyết số 54/2017/QH14 ngày 24/11/2017 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Hồ Chí Minh và trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 343/2017/NQ-UBTVQH14 ngày 19/01/2017 quy định về lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 5 năm quốc gia, kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm quốc gia, kế hoạch tài chính - NSNN 3 năm quốc gia, dự toán NSNN, phương án phân bổ NSTW và phê chuẩn quyết toán NSNN hằng năm. Cùng với đó, Bộ Tài chính đã trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ nhiều đề án quan trọng, ban hành theo thẩm quyền nhiều cơ chế, chính sách, giải pháp tài chính nhằm tăng cường quản lý thu, chi NSNN chặt chẽ, hiệu quả, tăng cường quản lý sử dụng tài sản công gắn với các yêu cầu về cơ cấu lại NSNN. Nhìn chung, việc triển khai xây dựng các đề án trong năm 2017 đã bám sát các định hướng cũng như lộ trình thực hiện xác định trong Tài liệu MTAP giai đoạn 2017 - 2019 trên 13
  12. cơ sở gắn với 8 nhóm giải pháp xác định trong Chiến lược Tài chính đến năm 2020. Cụ thể như sau: 1.1. Kết quả thực hiện Nhóm giải pháp số 1: Nâng cao hiệu quả huy động nguồn lực tài chính quốc gia Triển khai thực hiện nhóm giải pháp số 1, trong năm 2017, Bộ Tài chính đã rà soát để sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các chính sách về tài chính, thuế phù hợp với tình hình thực tế, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển sản xuất - kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng và thực hiện các cam kết hội nhập; quyết liệt thực hiện các giải pháp quản lý chặt chẽ các khoản thu ngân sách, nhất là thu qua hình thức khoán, thu từ đất đai, tài nguyên; đẩy mạnh chống thất thu, chuyển giá, buôn lậu, gian lận thương mại, trốn thuế; quyết liệt xử lý thu nợ thuế; tăng cường hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra thuế. Trong đó, Bộ Tài chính đã trình Chính phủ ban hành các nghị định liên quan đến quản lý thuế, chính sách thuế, tiền thuê đất, tiền sử dụng đất; đồng thời ban hành một số thông tư hướng dẫn triển khai thực hiện, bao gồm một số văn bản pháp luật quan trọng như: - Nghị định số 20/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết. - Nghị định số 21/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 20/2011/NĐ-CP ngày 23/3/ 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24/11/2010 của Quốc hội về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp. - Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao. - Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. - Thông tư số 06/2017/TT-BTC ngày 20/01/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 34a Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế (đã được bổ sung tại Khoản 10 Điều 2 Thông tư 26/2015/TT-BTC). - Thông tư số 27/2017/TT-BTC ngày 30/3/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí hàng hải. - Thông tư số 31/2017/TT-BTC ngày 20/4/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung hướng dẫn về quản lý hoàn thuế GTGT. 14 MTAP 2018 - 2020
  13. - Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21/4/2017 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ. - Thông tư số 35/2017/TT-BTC ngày 25/4/2017 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung do cơ quan trung ương thực hiện thẩm định. - Thông tư số 37/2017/TT-BTC ngày 27/4/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về quản lý hoá đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ. - Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau. - Thông tư số 59/2011/TT-BTC ngày 13/6/2017 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại. - Thông tư số 62/2017/TT-BTC ngày 19/6/2017 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và xác nhận phí đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất. - Thông tư số 79/2017/TT-BTC ngày 01/8/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế. Với việc thực hiện tích cực, đồng bộ nhiều nhóm giải pháp khác nhau, tính đến hết năm 2017, việc thực hiện dự toán thu NSNN đạt nhiều kết quả tích cực, khả quan so với dự báo. Thu NSNN năm 2017 đạt 1.288,66 nghìn tỷ đồng, tăng 76,48 nghìn tỷ đồng (6,3%) so dự toán, tăng 14,4% so thực hiện năm 2016, tỷ lệ huy động vào NSNN đạt 25,73% GDP (riêng từ thuế, phí đạt 21,4% GDP). Trong đó, thu nội địa đạt khoảng 1.032,16 nghìn tỷ đồng, vượt 41,88 nghìn tỷ đồng (4,2%) so dự toán; thu từ dầu thô đạt 49,58 nghìn tỷ đồng, vượt 11,28 nghìn tỷ đồng (29,5%) so dự toán; thu cân đối từ hoạt động XNK đạt 199 nghìn tỷ đồng, tăng 19 nghìn tỷ đồng (10,6%) so dự toán. Cùng với đó, các hoạt động huy động vốn cho NSNN tiếp tục được triển khai tốt. KBNN đã phát hành 244.220,7 tỷ đồng TPCP, hoàn thành 100% kế hoạch huy động, đảm bảo theo kế hoạch vay và trả nợ năm 2017 của Chính phủ, đáp ứng đúng mục tiêu kỳ hạn phát hành theo Nghị quyết của Quốc hội với toàn bộ 100% khối TỔNG KẾT TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH… 15
  14. lượng TPCP phát hành có kỳ hạn từ 5 năm trở lên (mục tiêu đặt ra tối thiểu 70% TPCP phát hành có kỳ hạn từ 5 năm trở lên. Kỳ hạn bình quân TPCP phát hành năm 2017 đạt 12,74 năm, tăng gần 4 năm so với năm 2016 (8,77 năm); kỳ hạn còn lại bình quân danh mục TPCP đến cuối năm 2017 đạt 6,71 năm, tăng 0,73 năm so với thời điểm cuối năm 2016 góp phần tăng cường tính bền vững của danh mục nợ chính phủ, giảm rủi ro đảo nợ đối với NSNN. Lãi suất bình quân TPCP phát hành năm 2017 ở mức 5,98%/năm, giảm 0,51%/năm so với năm 2016 (năm 2016 là 6,49%/năm), tiết kiệm đáng kể chi phí vay nợ cho NSNN. 1.2. Kết quả thực hiện Nhóm giải pháp số 2: Nâng cao hiệu quả phân bổ và sử dụng các nguồn lực tài chính gắn với quá trình tái cơ cấu nền tài chính quốc gia Trong năm 2017, chính sách phân bổ, quản lý và sử dụng các nguồn lực tài chính tiếp tục được hoàn thiện gắn với quá trình tái cơ cấu nền tài chính quốc gia, tiết kiệm, hiệu quả, trong đó tiếp tục đẩy mạnh cơ cấu lại NSNN, bám sát định hướng Nghị quyết của Đảng và chương trình hành động của Chính phủ. Bộ Tài chính đã trình Chính phủ để trình Quốc hội thông qua dự toán NSNN năm 2018, Luật Quản lý nợ công số 20/2017/QH14, Luật Quản lý và sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14. Đối với công tác xây dựng các văn bản hướng dẫn Luật Quản lý và sử dụng tài sản công, Bộ Tài chính đã trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành 14/16 văn bản (gồm 13 nghị định, 1 quyết định của Thủ tướng Chính phủ); 2 dự thảo nghị định về tiêu chuẩn định mức sử dụng xe ô tô và quy định về việc sử dụng tài sản công để thanh toán dự án BT đến nay đã hoàn thành trình Chính phủ; trong đó, dự thảo nghị định về tiêu chuẩn định mức sử dụng xe ô tô đã trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến để hoàn thiện trình Chính phủ ban hành, nhằm thực hiện tốt chủ trương đẩy mạnh khoán xe công, phấn đấu đến năm 2020 giảm 30 - 50% đầu xe công. Nhằm nâng cao hiệu quả phân bổ và sử dụng các nguồn lực tài chính gắn với quá trình tái cơ cấu nền tài chính quốc gia, một số văn bản quan trọng được ban hành cụ thể như sau: - Nghị định số 04/2017/NĐ-CP ngày 16/01/2017 của Chính phủ về cấp và quản lý và bảo lãnh chính phủ. - Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 5 năm và kế hoạch tài chính - NSNN 3 năm. - Nghị quyết số 51/NQ-CP ngày 19/6/2017 của Chính phủ về Chương trình hành động triển khai Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị về chủ 16 MTAP 2018 - 2020
  15. trương, giải pháp cơ cấu lại NSNN, quản lý nợ công để bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững. - Nghị định số 52/2017/NĐ-CP ngày 28/4/2017 của Chính phủ về cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ đối với ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. - Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi. - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. - Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp. - Nghị định số 165/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản tại cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam. - Nghị định số 166/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài. - Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công. - Quyết định số 544/QĐ-TTg ngày 20/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình quản lý nợ trung hạn 2016 - 2018. - Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị. - Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020. - Thông tư số 42/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ từ NSNN cho hoạt động sáng tạo tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật, báo chí ở trung ương và các hội văn học nghệ thuật địa phương, hỗ trợ tác phẩm báo chí chất lượng cao ở các hội nhà báo địa phương giai đoạn 2016 - 2020. - Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020. TỔNG KẾT TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH… 17
  16. - Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07/7/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 5 năm và kế hoạch tài chính - NSNN 3 năm. - Thông tư số 80/2017/TT-BTC ngày 02/8/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá trị quyền sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản gắn liền với đất được hoàn trả khi Nhà nước thu hồi đất và việc quản lý, sử dụng số tiền bồi thường tài sản do Nhà nước giao quản lý sử dụng, số tiền hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nhưng không được bồi thường về đất. - Thông tư số 85/2017 TT-BTC ngày 15/8/2017 của Bộ Tài chính quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn NSNN theo niên độ ngân sách hằng năm. - Thông tư số 92/2017/TT-BTC ngày 18/9/2017 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí để thực hiện sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất. - Thông tư số 98/2017/TT-BTC ngày 29/9/2017 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016 - 2020. - Thông tư số 105/2017/TT-BTC ngày 05/10/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017 - 2020. - Thông tư số 129/TT-BTC ngày 04/12/2017 của Bộ Tài chính quy đinh tiêu chí đánh giá kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi thường xuyên. - Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Việc điều hành, công tác quản lý chi NSNN năm 2017 tiếp tục được thực hiện theo nguyên tắc chặt chẽ, đảm bảo đúng chính sách, chế độ, theo đúng dự toán được giao, hạn chế tối đa đề nghị bổ sung hoặc ứng trước dự toán ngân sách năm sau; chủ động rà soát, sắp xếp các nhiệm vụ chi, lồng ghép các chính sách, tiết kiệm triệt để các khoản chi ngay từ khâu phân bổ dự toán và trong quá trình thực hiện; thực hiện cắt giảm dự toán đối với những nhiệm vụ chi thường xuyên đến ngày 30/6/2017 chưa phân bổ hoặc đã phân bổ những chưa triển khai thực hiện (trừ trường hợp đặc biệt được Thủ tướng Chính phủ quyết định). Cùng với đó, các bộ, cơ quan trung ương và địa phương đã chủ động thực hiện rà soát, cắt giảm tối đa chi tổ chức hội nghị, hội 18 MTAP 2018 - 2020
  17. thảo, khánh tiết; hạn chế bố trí kinh phí đi nghiên cứu, khảo sát nước ngoài; thực hiện mua sắm tài sản theo đúng định mức, chế độ quy định, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và trong phạm vi dự toán được duyệt; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán việc quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách và tài sản công. Kết quả chi NSNN năm 2017 đạt khoảng 1.462,96 nghìn tỷ đồng, vượt 72,48 nghìn tỷ đồng (5,2%) so dự toán. Trong đó chi đầu tư phát triển đạt 365,5 nghìn tỷ đồng, vượt 8,37 nghìn tỷ đồng (2,3%), trong đó chi đầu tư xây dựng cơ bản nguồn NSNN đạt 360,5 nghìn tỷ đồng, tăng 8,37 nghìn tỷ đồng (2,4%) so dự toán; chi DTQG đạt khoảng 2.141 tỷ đồng, vượt 1.291 tỷ đồng (151,9%) so dự toán để mua bù hàng DTQG đã xuất cấp thực hiện nhiệm vụ an ninh, chính trị và cứu trợ cho người dân; chi trả nợ lãi đạt khoảng 98,9 nghìn tỷ đồng, bằng dự toán, đảm bảo thanh toán đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ nợ đến hạn theo cam kết; chi thường xuyên đạt 907,1 nghìn tỷ đồng. Bộ Tài chính đã tích cực tham gia, phối hợp với Bộ KH&ĐT và các cơ quan có liên quan thực hiện rà soát, hoàn thiện cơ chế chính sách về phân cấp và quản lý đầu tư công; có ý kiến với các bộ, ngành liên quan (Bộ KH&ĐT, Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ) đề xuất nghiên cứu, sửa đổi Luật Đầu tư công để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc; định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình thực hiện giải ngân vốn của các bộ, ngành, địa phương và kiến nghị các giải pháp tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công; đồng thời, tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, bảo đảm việc sử dụng nguồn vốn đầu tư từ NSNN, vốn TPCP, vốn ODA, vốn tín dụng đầu tư nhà nước có hiệu quả; kiểm soát chi chặt chẽ thông qua hệ thống KBNN, đảm bảo đúng quy định, tạo thuận lợi cho các chủ đầu tư, thúc đẩy giải ngân vốn. Về cải cách quản lý ngân quỹ nhà nước, bám sát các chủ trương điều hành về kinh tế - xã hội và dự toán NSNN năm 2017, Bộ Tài chính đã tiến hành triển khai có hiệu quả hoạt động quản lý, điều hành ngân quỹ nhà nước theo quy định của Luật NSNN năm 2015 và các văn bản hướng dẫn, đảm bảo phù hợp với mục tiêu của Chiến lược Phát triển KBNN đến năm 2020. Trong đó, đã hoàn thành về cơ bản việc thiết lập hệ thống tài khoản thanh toán tập trung của KBNN, hiện đại hóa hoạt động thanh toán theo mô hình thanh toán điện tử tập trung, tổ chức hoạt động quản lý ngân quỹ nhà nước theo hướng ngày càng khoa học, tiên tiến theo thông lệ quốc tế. Đối với hoạt động DTQG, công tác quản lý chất lượng và bảo quản hàng dữ trự quốc gia đã được tăng cường thông qua việc ban hành nhiều quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế kỹ thuật, tạo cơ sở pháp lý trong công tác quản lý và TỔNG KẾT TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH… 19
  18. điều hành hoạt động DTQG. Lực lượng DTQG vừa là công cụ của Nhà nước, vừa là tiềm lực tài chính nhằm sẵn sàng, chủ động đáp ứng yêu cầu cấp bách về phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh; bảo đảm quốc phòng an ninh, an sinh xã hội và thực hiện các nhiệm vụ khác được Thủ tướng Chính phủ giao (trong năm 2017 đã xuất cấp hàng DTQG, trong đó xuất cấp trên 127,3 nghìn tấn gạo DTQG để cứu đói, cứu trợ cho nhân dân, hỗ trợ học sinh vùng khó khăn). Trong lĩnh vực quản lý giá, Bộ Tài chính tiếp tục xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý giá; chủ động phối hợp với các bộ, ngành liên quan thực hiện quản lý, điều hành đối với các mặt hàng quan trọng, thiết yếu như xăng dầu; điều chỉnh giá dịch vụ công (dịch vụ giáo dục, dịch vụ y tế...) theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, phù hợp với mục tiêu kiểm soát lạm phát năm 2017. Bộ Tài chính đã ban hành quy định về khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật Đấu giá tài sản (Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017), Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 12 (Thông tư số 122/2017/TT-BTC ngày 15/11/2017); phối hợp với các Bộ Y tế, Giao thông Vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng... ban hành các văn bản hướng dẫn về giá đối với các dịch vụ để kịp thời áp dụng ngay khi Luật Phí và Lệ phí có hiệu lực từ ngày 01/01/2017. Trong điều hành giá, Bộ Tài chính đã chủ động phối hợp với các bộ, ngành liên quan thực hiện quản lý, điều hành giá các mặt hàng quan trọng, thiết yếu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, phù hợp với mục tiêu kiểm soát lạm phát năm 2017. Trong đó, giá xăng dầu được điều hành theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 về kinh doanh xăng dầu (trong năm, liên Bộ Công Thương - Tài chính đã 24 lần điều hành giá xăng dầu, kết hợp với sử dụng Quỹ bình ổn giá). Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh có bảo hiểm y tế được điều chỉnh theo lộ trình 2 bước (bước 1: Mức giá gồm chi phí trực tiếp và phụ cấp đặc thù; bước 2: Mức giá được kết cấu thêm chi phí tiền lương). Đến nay, sau 6 đợt điều chỉnh, tất cả các cơ sở khám chữa bệnh trên 63 tỉnh, thành phố đã áp dụng mức giá dịch vụ 2 bước, không gây tác động lớn đến CPI năm 2017. Đối với giá dịch vụ y tế không có bảo hiểm y tế, đã có 37/63 hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố ban hành nghị quyết quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh áp dụng tại cơ sở khám chữa bệnh thuộc địa phương quản lý, trong đó có 13 địa phương thực hiện vào tháng 10/2017. Diễn biến thị trường trong và ngoài nước được theo dõi chặt chẽ, để kịp thời kiến nghị các biện pháp điều tiết cung cầu, bình ổn thị trường, không để xảy ra thiếu 20 MTAP 2018 - 2020
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2