intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài liệu Kiểm toán tổng hợp

Chia sẻ: Tạ Thị Hiền | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:28

199
lượt xem
59
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu Kiểm toán tổng hợp trình bày kiểm toán các khoản phải thu, kiểm toán khoản mục tài sản cố định, toán nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu, kiểm toán chi phí sản xuất, giá vốn hàng bán, giá thành sản phẩm, kiểm toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài liệu Kiểm toán tổng hợp

  1. Chương 4: Kiếm toán hàng tồn kho I. Nội dung, đặc điểm khoản mục hàng tồn kho 1. Nội dung Hàng tồn kho là TS lưu động của DN bao gồm: - Dự trữ để sử dụng trong quá trình SXKD, cung cấp dịch vụ - Dự trữ để bán trong kỳ sản xuất, KD bình thường - Hoặc là chi phí đang trong quá trình SXKD dở dang Việc quản lý và hạch toán hàng tồn kho được quy trong VAS 02 “hàng tồn kho”: - Hàng tồn kho chủ yếu được tính theo giá gốc - Trường hợp giá trị thuần thực hiện được có thể thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được bằng cách lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Hàng tồn kho được trình bày trên BCĐKT tại phần A “Tài sản ngắn hạn” - Nội dung chi tiết các loại hàng tồn kho được công bố trong Bản thuy ết minh báo cáo tài chính 2. Đặc điểm - Hàng tồn kho thường là khoản mục chủ yếu lớn nhất trong tài sản lưu động trên BCĐKT của doanh nghiệp sản xuất hoặc thương mại. Những sai sót trên các khoản mục hàng tồn kho thường dẫn đến những sại sót trọng yếu về tài sản, chi phí và kết quả kinh doanh - Hàng tồn kho thường gồm nhiều loại, ở nhiều vị trí, địa điểm khác nhau, do nhiều người phụ trách… Do đó việc quản lý và kiểm soát hàng tồn kho r ất khó khăn và phức tạp, dễ nhầm lẫn, gian lận, chủ quan
  2. - Tính đa dạng, phức tạp của nhiều loại hàng tồn kho cũng tạo ra những khó khăn, phức tạp nhất định cho KTV trong quá trình quan sát và đánh giá hàng tồn kho II. Các sai phạm thường gặp đối với khoản mục a. Các gian lận thường xảy ra đối với HTK - Phiếu yêu cầu mua hàng có thể không đủ chữ ký của người có thẩm quyền dẫn đến việc mua hàng không đúng thời điểm, không phù hợp với yêu cầu, gây lãng phí. - Nhân viên mua hàng cố ý mua hàng không đúng phẩm chất, mặc dù giá cả đã ấn định trước, điều này có thể tăng nguy cơ mất phẩm chất và gây lỗi thời HTK. Ngoài ra nhân viên mua hàng có thể thông đồng với người bán để hưởng chiết khấu, giam giá. - Thủ kho có thể thông đồng với bộ phận sản xuất, nhân viên các phân xưởng để lấy cắp vật tư, hàng hóa. - Doanh nghiệp cố ý sử dụng phương pháp tính giá HTK không nhất quán để có thể điều chỉnh lợi nhuận trong năm. - Khai tăng giá mua vào, hạch toán khống nghiệp vụ… - Để BCTC được “đẹp”, doanh nghiệp không lập dự phòng giảm giá HTK trong khi giá trị thuần có thể thực hiện được tai cuối kỳ nhỏ hơn giá gốc HTK để đạt kết quả lợi nhuận trong năm - Khai khống lượng hàng trong Biên bản kiểm kê, tính luôn cả lượng HTK do đơn vị khác kí gửi hoặc lượng hàng của đơn vị được l ưu giữ ở bên thứ ba không tồn tại nhằm mục đích che giấu về việc mất mát HTK, che giấu sự sai lệch giữa số liệu kiểm kê và sổ kế toán.
  3. - Trường hợp doanh nghiệp chưa muốn nộp thuế GTGT trong một kỳ thì doanh nghiệp có thể ghi sai ngày xuất kho thành phẩm, hàng hóa tiêu thụ và ngày hàng hóa về b. Các sai sót thường xảy ra đối với hàng tồn kho. - Các chứng từ không được đánh số trước và liên tục, gây ra sự trùng l ắp và nhầm lẫn. Số liệu kế toán không được theo dõi thường xuyên sẽ tạo áp lực cho công việc kế toán cuối kỳ, từ đó gây ra sai lệch trên BCTC. - Các nghiệp vụ khóa sổ HTK không được thực hiện đúng do số lượng nghiệ vụ nhập, xuất HTK là khá nhiều. - Bộ phận kế toán tính toán phân bổ chi phí, tập hợp chi phí dẫn đến sai giá trị sản phẩm dở dang bị sai, giá thành phẩm sai. - Bộ phận kế toán tính sai giá xuất kho, làm ảnh hưởng đến giá vốn hàng bán và giá trị hàng hóa lưu kho. - Bộ phận kế toán xác định và phân loại và trình bày HTK trên BCTC sai do không hiểu đúng về các khoản mục HTK, điều này sẽ làm người sử dụng BCTC hiểu sai thông tin về doanh nghiệp III. Các thủ tục kiểm soát cần thiết đối với khoản mục * Mục đích của KSNB đối với hàng tồn kho - Xác định mức tồn kho hợp lý để vừa đáp ứng tốt nhu cầu sản xuất hoặc đủ cung cấp cho thị trường, vừa hạn chế tối đa sự lãng phí do dự trữ quá mức. - Nâng cao tốc độ lưu chuyển hàng tồn kho nhằm giảm thiểu khả năng hàng tồn kho bị hư hỏng hay lỗi thời do tồn kho quá lâu đồng thời tiết kiệm được lượng vốn đầu tư vào hàng tồn kho. - Đảm bảo chất lượng hàng tồn kho trong suốt quá trình tồn trữ. - Đảm bảo rằng đơn vị luôn tiếp cận được với những nguồn hàng tốt nhất với giá cả hợp lý nhất.
  4. - Đảm bảo hàng tồn kho được sử dụng hiệu quả và đúng mục đích. - Kiểm soát chặt chẽ quá trình tập hợp và phân bổ các chi phí liên quan đến hàng tồn kho cũng như quá trình vận động của hàng tồn kho cả về mặt số lượng lẫn về mặt giá trị 2. Kiểm soát các chức năng của hàng tồn kho Trình tự thực hiện kiểm soát đối với hàng tồn kho: - KTV phỏng vấn công ty khách hàng về thiết kế các thủ tục kiểm soát hàng tồn kho và xem xét các thủ tục kiểm soát mà khách hàng đưa ra có hợp lý không. - Kiểm tra việc áp dụng các thủ tục kiểm soát vào thực tế và thực hiện có hiệu quả hay không. Cụ thể các thử nghiệm kiểm soát chủ yếu với từng chức năng của chu trình như sau a. Đối với chức năng mua hàng CSDL THỦ TỤC KIỂM SOÁT THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT Sự Đơn đặt hàng được lập dựa trên Kiểm tra dấu hiệu của sự phê chuẩn phát yêu cầu mua hàng đã được phê trên các chứng từ liên quan sinh chuẩn và Kiểm tra và đối chiếu số lượng. Quan sát các thủ tục nhận hàng thực quyề qui cách, mẫu mã của hàng thực tế diến ra ở đơn vị n nhận với đơn đặt hàng và hóa kiểm đơn soát Kế toán kiểm tra tính hợp pháp Kiểm tra các báo cáo về các trường của chứng từ và đối chiếu các hợp thông tin trên hóa đơn mua hàng thong tin trên hóa đơn mua hàng không khớp với biên bản nhận hàng với đơn đặt hàng và biên bản Phỏng vấn nhân viên có liên quan về nhận hàng trước khi ghi sổ kế nguyên nhân và cách xử lý trường hợp
  5. toán trên Sự Các biên bản nhận hàng được Kiểm tra tính liên tục của số thứ tự đầy đánh số thứ tự trước và đính trên các biên bản nhận hàng. đủ kèm với các hóa đơn tương ứng Chọn mẫu các biên bản nhận hàng và đối chiếu với nhật ký mua hàng để kiểm tra lô hàng nào đã nhận nhưng chưa ghi sổ không. Những hóa đơn liên quan đến Phỏng vấn nhân viên kế toán về cách hàng đã mua nhưng đang trên xử lý hàng đã mua nhưng chưa về đường vận chuyển cần được nhập kho. Kiểm tra hóa đơn của hàng quản lý riêng mua đang đi đường có được quản lý riêng hay không? Sự đo Lập bảng liệt kê các khoản chi Kiểm tra bản liệt kê các khoản chi lường phí được phép tính vào giá gốc phí được tính vào giá gốc của hàng tin của hàng mua vào theo quy định mua vào có phù hợp với nguyên tắc cậy của chuẩn mực kế toán và có sự giá gốc không phê chuẩn của kế toán trưởng Kế toán kiểm tra tính hợp pháp Phỏng vấn kế toán về các thủ tục và của chứng từ làm cơ sở tính giá phương pháp tính giá hàng mua vào gốc của hàng mua vào Sự Kiểm tra tính toán trước khi ghi Chọn mẫu các hóa đơn, kiểm tra tính đánh sổ. Kế toán mua hàng định đúng đắn của các định khoản, kỳ kế giá khoản trên hóa đơn, kế toán toán và dấu hiệu của thủ tục kiểm tra trưởng kiểm tra định khoản trên chứng từ trước khi ghi sổ hóa đơn trước khi ghi sổ Quy định kỳ ghi sổ kế toán Phỏng vấn kế toán về dịnh kỳ ghi sổ nghiệp vụ mua hàng
  6. Bộ phận độc lập kiểm tra việc Kiểm tra dấu hiệu kiểm soát chuyển chuyển số liệu từ nhật ký mua số liệu về sổ cái hàng về sổ cái Sự Mở tài khoản chi tiết để theo dõi Kiểm tra kế toán có mở tài khoản chi khai nghiệp vụ mua hàng từ các bên tiết để theo dõi nghiệp vụ mua hàng báo liên quan từ các bên liên quan hay không b. Đối với chức năng lưu kho CSDL Thủ tục kiểm soát Thử nghiệm kiểm soát Sự Có sự độc lập giữa bộ phận Quan sát sự độc lập giữa các bộ phận tồn mua hàng, bộ phận nhận hàng liên quan tại và kế toán Định kỳ, bộ phận độc lập kiểm Kiểm tra biên bạn kiểm kê và đối kê HTK và đối chiếu kết quả chiếu với thẻ kho và sổ chi tiết kiểm kê với thẻ kho và sổ chi tiết Kiểm kê hàng tồn kho Quan sát quy trình kiểm kê. Kiểm tra tính độc lập giữa bộ phận kiểm kê và bộ phận kho Sự Sử dụng chứng từ nhập xuất có Kiểm tra việc đánh số thứ tự trên đầy đánh giá số thứ tự trước chứng từ nhập xuất đủ Định kỳ đối chiếu số lượng Kiểm tra dấu hiệu của việc đối HTK giữa thẻ kho và sổ chi tiết chiếu số lượng HTK giữa thẻ kho và sổ chi tiết Quyề Tất cả HTK của doanh nghiệp Kiểm tra chứng từ chứng minh n đều phải có chứng từ chứng nguồn gốc của HTK minh nguồn gốc
  7. HTK không thuộc quyền kiểm Quan sát xem hàng không thuộc soát của đơn vị phải được quản quyền kiểm soát của đơn vị có được lý riêng và sử dụng tài khoản quản lý riêng hay có kí hiệu phân biệt ngoại bảng để theo dõi với hàng của đơn vị không, có được theo dõi ở tài khoản ngoại bảng không Sự Quy định phương pháp tính giá Phỏng vấn nhân viên kế toán về đánh HTK phù hợp cho từng loại phương pháp tính giá HTK được áp giá HTK và áp dụng nhất quán giữa dụng trong những năm gần đây và các kỳ kế toán vấn đề lập dự phòng giảm giá HTK Đánh giá chất lượng HTK khi Quan sát quá trình kiểm kê, HTK kém kiểm kê phẩm chất có được nhận diện không Đối chiếu giá trị HTK cuối kì Kiểm tra dấu hiệu của việc đối giữa bảng tổng hợp chi tiết chiếu HTK với sổ cái Sự Xây dựng bộ mã HTK Kiểm tra việc sử dụng bộ mã HTK trình Quản lý hóa đơn của hàng đang Kiểm tra việc quản lý các hóa đơn bày và đi mua đường ở tập hồ sơ riêng của hàng đang đi đường khai Theo dõi chi tiết HTK dùng thế Kiểm tra việc theo dõi riêng đối với báo chấp, cầm cố đảm bảo cho các hàng tồn kho đang cầm cố, thế chấp khoản nợ Căn cứ vào VAS 02 để trình bày Kiểm tra các thông tin liên quan đến và khai báo đầy đủ các thông tin HTK có được trình bày và khai báo liên quan đến HTK theo quy định đầy đủ trên BCTC theo yêu cầu của VAS 02 không c. Đối với nghiệp vụ xuất kho vật tư
  8. CSDL Thủ tục kiểm soát Thử nghiệm kiểm soát Sự Bộ phận có nhu cầu vật tư Phỏng vấn thủ kho về các thủ tục phát phải lập phiếu yêu cầu xuất xuất vật tư sinh vật tư Quan sát quá trình xuất vật tư có tuân Việc phê chuẩn xuất vật tư theo các thủ tục đã được thủ kho mô phải dựa trên lên sản xuất hoặc tả đơn đặt hàng đã được phê Kiểm tra phiếu yêu cầu xuất vật tư chuẩn hoặc đơn đặt hàng đã được phê Phiếu xuất vật tư phải được chuẩn có được đính kèm với phiếu lập trên yêu cầu xuất vật tư đã xuất không được phê chuẩn Khi xuất vật tư thủ kho phải kiểm tra tính hợp lệ của phiếu xuất với phiếu yêu cầu xuất Kế toán phải kiểm tra, đối chiếu phiếu xuất với phiếu yêu cầu xuất trước khi ghi sổ Cách ly chức năng duyệt yêu Quan sát sự cách ly giữa các chức cầu xuất vật tư, lập phiếu vật năng tư, thủ kho và kế toán vật tư Phiếu xuất vật tư chưa sử Phỏng vấn người lập phiếu xuất vật dụng cần phải được quản lý an tư về việc quản lý phiếu xuất vật tư toàn chưa sử dụng Sự đầy Sử dụng phiếu xuất vật tư Kiểm tra phiếu xuất vật tư có được đủ được đánh theo số thứ tự trước đánh số thứ tự trước và được ghi sổ và ghi sổ theo thứ tự theo thứ tự không.
  9. Quy định định kỳ bộ phận kho Độc lập phỏng vấn thủ kho và kế phải chuyển chứng từ nhập toán vật tư về định kỳ bao nhiêu nhày xuất vật tư cho kế toán để ghi chứng từ nhập xuất được chuyển từ sổ kịp thời bộ phận kho đến kế toán Định kỳ đối chiếu số liệu vật Kiểm tra dấu hiệu đối chiếu số liệu tư xuất kho giữa thẻ kho và số vật tư xuất kho giữa thẻ kho và sổ kế toán chi tiết chi tiết Sự ghi Ghi định khoản trên phiếu xuất Kiểm tra định khoản trên phiếu xuất chép vật tư vật tư chính Kế toán trưởng hoặc kế toán xác tổng hợp kiểm tra định khoản trên phiếu xuất vật tư Quy định cụ thể về phương Phỏng vấn kế toán vật tư về phương pháp tính giá xuất vật tư và áp pháp tính giá vật tư và sự thay đổi dụng nhất quán giữa các kỳ kế phương pháp toán Quy định về kì ghi sổ kế toán Sử dụng thủ tục cut-off và nghiệp vụ xuất kho vật tư Đối chiếu tổng giá trị vật tư Kiểm tra dấu hiệu Đối chiếu tổng giá xuất kho giữa bảng tổng hợp trị vật tư xuất kho giữa bảng tổng chi tiết vật tư với sổ cái hợp chi tiết vật tư với sổ cái d. Đối với nghiệp vụ sản xuất và nhập kho thành phẩm CSDL Thủ tục kiểm soát Thử nghiệm kiểm soát Sự Khi Ghi sổ chi phí sản xuất, kế Kiểm tra các dấu hiệu phê chuẩn trên phát toán phải kiểm tra tính đầy đủ các chứng từ làm cơ sở để ghi sổ chi sinh và hợp pháp của các chứng từ tiết
  10. gốc liên quan Cuối kỳ kiểm kê vật tư dùng Quan sát kiểm kê vật tư còn lại nơi không hết còn để lại nơi sản sản xuất cuối kỳ, và kiểm tra xem chi xuất và lập biên bản kiểm kê phí sản xuất có được điểu chỉnh giảm không Theo dõi chênh lệch chi phí Phỏng vấn về việc sử dụng hệ thống thực tế phát sinh với định mức định mức hoặc dự toán chi phí Kiểm tra báo cáo chênh lệch giữa chi phí thực tế phát sinh với định mức hoặc dự toán chi phí Sự đầy Sử dụng chứng từ đã được Kiểm tra tính liên tục của chứng từ đủ đánh số trước Theo dõi chênh lệch chi phí Kiểm tra báo cáo chênh lệch chi phí thực tế phát sinh so với định thực tế phát sinh so với định mức mức hoặc dự toán phát sinh hoặc dự toán phát sinh Sự ghi Sử dụng bảng liệt kê nội dung Kiểm tra bảng liệt kê chi phí theo chép chi phí của từng khoản mục chi khoản mục chi phí chính phí xác Ghi định khoản trên chứng từ Kiểm tra việc định khoản trên chứng Kế toán trưởng hoặc kế toán từ và dấu kiệu của việc kiểm tra định tổng hợp kiểm tra định khoản khoản trên chứng từ Sự Quy định tiêu thức phân bổ chi Đọc các văn bản quy định tiêu thức đánh phí, quy trình kiểm kê và tính phân bổ chi phí, quy trình kiểm kê và giá hợp giá thành sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm dở dang và lý phương pháp tính giá thành phương pháp tính giá thành
  11. Chi phí sản xuất được tập hợp Thực hiện lại việc phân bổ chi phí, cho từng đối tượng tập hợp chi tính giá thành sản phẩm dở dang và phí tính giá thành sản phẩm Chi phí chung cần được phân bổ cho từng đối tượng theo tiêu thức phù hợp Phương pháp đánh giá sản Quan sát kiểm kê sản phẩm dở dang phẩm dở dang phải phù hợp cuối kỳ tại doanh nghiệp với chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất Đối chiếu số liệu trên sổ chi Kiểm tra dấu hiệu đối chiếu số liệu phí sản xuất với các chứng từ trên sổ chi phí sản xuất với các chứng sổ sách liên quan từ sổ sách liên quan e. Đối với nghiệp vụ xuất kho thành phẩm hàng hóa CSDL Thủ tục kiểm soát Thử ngiệm kiểm soát Phát Việc phê chuẩn xuất kho thành Phỏng vấn thủ kho về các thủ tục sinh phẩm, hàng hóa dựa trên đơn xuất kho đặt hàng của khách hàng Quan sát quá trình xuất kho có tuân Đơn đặt hàng được xét duyệt theo các thủ tục đã được thủ kho mô căn cứ vào số dư nợ của khách tả hàng và lượng thành phẩm hàng Kiểm tra đơn đặt hàng đã được phê hóa tồn kho chuẩn có được đính kèm với phiếu Phiếu xuất kho được lập dựa xuất, phiếu vận chuyển không trên đơn đặt hàng Thủ kho phải kiểm tra tính hợp lệ của phiếu xuất kho với đơn
  12. đặt hàng trước khi xuất hàng Phiếu vận chuyển được lập khi giao hàng cho bộ phận vận chuyển Bộ phận vận chuyển phải nộp lại phiếu vận chuyển có chữ ký của khách hàng Kế toán phải đối chiếu đơn đặt hàng với phiếu xuất kho, phiếu vận chuyển và hóa đơn trước khi được ghi sổ Cách ly các bộ phận bán hàng, Quan sát sự cách ly giữa các bộ phận kho, vận chuyển và kế toán Phiếu xuất kho chưa được sử Phỏng vấn người lập phiếu xuất kho dụng cần phải quản lý an toàn về việc quản lý phiếu xuất kho chưa sử dụng Đầy Sử dụng phiếu xuất kho được Kiểm tra phiếu xuất kho có được đủ đánh số thứ tự trước và ghi sổ đánh số thứ tự trước và ghi sổ theo theo thứ tự thứ tự không Quy định định kỳ bộ phận kho Phỏng vấn thủ kho và kế toán về phải chuyển chứng từ cho kế định kỳ luân chuyển chứng từ và ghi toán để ghi sổ kịp thời sổ Định kỳ đối chiếu số liệu giữa Kiểm tra dấu hiệu đối chiếu số liệu thẻ kho và sổ chi tiết giữa thẻ kho và sổ chi tiết Sự ghi Ghi chép định khoản trên phiếu Kiểm tra việc định khoản trên phiếu chép xuất kho xuất kho và dấu kiệu của việc kiểm
  13. chính Kế toán trưởng hoặc kế toán tra định khoản xác tổng hợp kiểm tra định khoản trên phiếu xuất kho Quy định cụ thể về phương Phỏng vấn kế toán về phương pháp pháp tính giá xuất thành phẩm, tính giá thành phẩm, hàng hóa và sự hàng hóa và áp dụng nhất quán thay đổi phương pháp giữa các kỳ kế toán Quy định định kỳ ghi sổ kế toán Sử dụng thủ tục cut-off nghiệp vụ xuất kho thành phẩm, hàng hóa Sau khi thực hiện xong các thử nghiệp kiểm soát đối với hàng tồn kho, kiểm toán viên tiến hành đánh giá lại rủi ra kiểm soát, điều chỉnh lại chương trình kiểm toán đối với hàng tồn kho - Nếu HTK có rủi ro kiểm soát cao hơn dự kiến thì mở rộng thử nghiệm cơ bản. - Ngược lại, nếu rủi ro kiểm soát thấp hơn dự kiếm thì KTV giảm bớt các thử nghiệm cơ bản 3. Kiểm soát về quá trình ghi chép hàng tồn kho - Hệ thống kế toán hàng tồn kho, chứng từ gốc, sổ chi tiết, sổ phụ, sổ cái, các báo biểu liên quan. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: + Kiểm kê định kỳ: số dư hàng tồn kho trên báo cáo tài chính hoàn toàn phụ thuộc vào kết quả kiểm kê + Kê khai thường xuyên: kết quả kiểm kê sẽ được đối chiếu với số lượng hàng tồn kho ghi trên sổ chi tiết để phát hiện và xử lý kịp thời các khác
  14. biệt. Sau khi đã đối chiếu với kết quả kiểm kê, số liệu trên sổ sách kế toán hàng tồn kho sẽ được dùng để lập báo cáo tài chính IV. Nội dung, phương pháp kiểm toán khoản mục hàng tồn kho 1. Mục tiêu kiểm toán - Tính có thực: Hàng tồn kho là có thật tại ngày lập BCTC. Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến HTK trong kỳ là thật sự phát sinh - Sự đầy đủ: toàn bộ HTK và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến HTK được phản ánh đầy đủ trên sổ sách - Quyền và nghĩa vụ: giá trị HTK được trình bày trên BCTC thuộc quyền kiểm soát của đơn vị - Chính xác: các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến HTK phải được tính toán và ghi chép một cách chính xác giá trị, đúng tài khoản và đúng niên đ ộ kế toán - Sự đánh giá: Hàng tồn kho được ghi nhận và đánh giá theo một phương pháp phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, đồng thời đơn vị áp dụng nhất quán phương pháp này - Trình bày và khai báo: HTK được phân loại và trình bày theo đúng quy định hiện hành và được khai báo đầy đủ. Trình bày trên phần “ Tài sản ngắn hạn” bởi hai chỉ tiêu 2. Căn cứ, tài liệu sử dụng - Bảng cân đối kế toán (phần tài sản ngắn hạn) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Bảng tổng hợp hàng tồn kho (danh mục hàng tồn kho chi tiết) - Sổ tổng hợp, sổ chi tiết các tài khoản hàng tồn kho, tài khoản chi phí.. - Sổ kho, các báo cáo kho, biên bản kiểm kê hàng tồn kho
  15. - Các chứng từ, tài liệu về nhập, xuất kho - Các hợp đồng gửi bán đại lý, hợp đồng giao mua gia công 3. Kiểm toán hệ thống kiểm soát nội bộ a. Tìm hiểu về HTKSNB đối với hàng tồn kho Kiểm toán viên có thể sử dụng bảng tường thuật, lưu đồ hay bảng câu hỏi về kiểm soát nội bộ Câu hỏi Trả G lời Ghi có không chú Hệ thống kế toán HTK có theo dõi chi tiết cho từng loại HTK hay không? Định kỳ có kiểm kê HTK hay không? Hệ thống sổ sách kế toán có được đối chiếu ít nhất một lần với kết quả kiểm kê HTK trong năm hay không? HTK có được đánh dấu theo một dãy số được xây dựng trước không? Sự khác biệt giữa sổ thực tế kiểm kê với sổ theo dõi trên sổ sách khi phát hiện có được giải quyết dứt điểm không? Có tồn tại một phòng thu mua hàng độc lập, chuyên thực hiện mua tất cả các nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa không? Có tồn tại một phòng nhận hàng riêng biệt chuyên thực hiện trách nhiệm nhận hàng đến không? Mọi nghiệp vụ mua hàng có bắt buộc phải lập đơn đặt
  16. hàng hay không? ... b. Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát đối với từng cơ sở dẫn liệu  là cơ sở giúp kiểm toán viên giới hạn phạm vi của các thử nghiệm cơ bản - Nếu đánh giá là thủ tục kiểm soát được thiết kế hữu hiệu và có khả năng thực hiện hiệu quả thì rủi ro kiểm soát được thiết kế hữu hiệu và có khả năng thực hiện hiệu quả thì rủi ro kiểm soát được đánh giá sơ bộ là thấp  Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát để hạn chế phạm vi của thử nghiệm cơ bản - Nếu rủi ro kiểm soát được đánh giá là tối đa do không có các thủ tục kiểm soát tốt được thiết kế đối với khoản mục  Không thực hiện các thử nghiệm kiểm soát, mở rộng thực hiện thử nghiệm cơ bản. Một số rủi ro tiềm tàng - Vì HTK trong doanh nghiệp thường ở địa điểm khác nhau bao gồm hàng ở trong kho, hàng mua đang đi đường, hàng gửi bán và thậm chí còn do nhiều bộ phận khác nhau quản lý như nhận giữ hộ hoặc hàng gửi đơn vị khác giữ hộ, do đó việc quản lý, bảo quản và kiểm soát vật chất sẽ gặp rất nhiều khó khăn, phức tạp, dễ nhầm lẫn, sai sót và có thể tồn tại nhiều gian lận hơn so với khoản mục khác. - Quá trình đánh giá hàng tồn kho gặp nhiều khó khăn và phức tạp. Cụ thể như đánh giá sản phẩm dở dang, phân bổ chi phí sản xuất chung cho các loại sản phẩm có thể mang tính chủ quan, không đúng kỳ… đã dẫn đến những sai phạm trọng yếu đối với khoản mục hàng tồn kho giữa các niên độ kế toán. Đ ặc biệt,
  17. đối với doanh nghiệp áp dụng nhiều phương pháp tính giá thực tế cho nhiều loại hàng tồn kho khác nhau làm tăng khối lượng công việc của kiểm toán. - Tính đa dạng về chủng loại và tính chất đặc thù của HTK cũng gây khó khăn nhất định trong quá trình quan sát, đánh giá và thực hiện thủ tục khảo sát cần thiết, nhiều trường hợp đòi hỏi phải cần đến chuyên gia. Ngoài ra, có nhiều phương pháp để định giá HTK, vì vậy nguyên tắc nhất quán về tính giá HTK cũng rất dễ bị vị phạm, có thể là do doanh nghiệp cố ý hoặc có thể do nhầm lẫn. Với mỗi cách tính sẽ đem lại kết quả khác nhau, bên cạnh đó việc xác định giá trị hàng tồn kho lại có ảnh hưởng trực tiếp đến giá vốn hàng bán, ảnh hưởng trọng yếu tới việc xác định lợi nhận thuần trong năm tài chính. - Trong kỳ, số lượng các nghiệp vụ nhập, xuất tồn của HTK thường diễn ra tương đối nhiều và phức tạp. Do đó, việc ghi chép các nghiệp vụ, tính toán giá HTK rất dễ xảy ra sai phạm. - Việc phân bổ CPSX, đánh giá SPĐ, xác định giá trị phế liệu thu hồi, giá trị HTK bị lỗi thời, kém phẩm chất đều dựa trên cơ sở ước tính. Vì vậy việc xảy ra sai sót là điều không thể tránh khỏi - Chu trình HTK có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp với các chu trình khác như chu trình mua hàng và thanh toán, chu trình bán hàng và thu tiền. Vì vậy, khi tiến hành kiểm toán cần phải có sự xem xét mối quan hệ giữa các chu trình này, do có thể xảy ra những sai sót mang tính chất dây chuyền giữa các giai đoạn trong quá trình sản xuất. c. Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát - Kiểm tra quy trình kiểm soát nội bộ quá trình mua hàng + Xem xét có tồn tại phòng độc lập chuyên thực hiện nghiệp vụ mua hàng nhưng không đảm nhiệm việc quyết định mua hàng hoặc ít nhất phải có một người chịu trách nhiệm giám sát một cách hợp lý đối với tất cả các nghiệp vụ mua
  18. + Xem xét việc xử lý đơn đặt hàng có đúng theo quy trình hày không, kiểm tra sự hiện hiện của chứng từ để đảm bảo sự có thật của các nghiệp vu mua hàng và việc mua hàng là cần thiết + Kiểm tra dấu hiện của sự phê chuẩn các nghiệp vụ mua hàng, dấu hiệu kiểm soát nội bộ trên các hoá đơn của người bán, báo cáo nhận hàng, phiếu yêu cầu mua, đơn đặt mua hàng + Theo dõi một chuỗi các đơn đặt hàng mua và báo cáo nhận hàng để đảm bảo các nghiệp vụ mua đều được ghi sổ - Kiểm tra quy trình kiểm soát nội bộ quá trình nhập, xuất kho + Kiểm tra tính có thật của các yêu cầu sử dụng vật tư hàng hoá bằng việc kiểm tra lại các phiếu yêu cầu và sự phê duyệt đối với các phiếu yêu cầu đó. Kiểm tra số lượng trên phiếu xuất có khớp với yêu cầu sử dụng vật tư hàng hoá đã được phê duyệt không + Kiểm tra các chứng từ ghi sổ sách có liên quan đến hạch toán nghiệp vụ xuất vật tư hàng hoá như lệnh sản xuất, đơn đặt mua hàng, phiếu xuất kho và các sổ chi tiết, sổ phụ. + Kiểm tra các chữ ký nhận trên phiếu xuất kho vật tư hàng hoá hoặc dấu vết của công tác kiểm tra đối chiếu giữa các sổ sách của đơn vị + Xem xét tính độc lập của thủ kho và người giao hàng, nhận hàng, nhân viên kế toán kho, sự độc lập của người làm nhiệm vụ kiểm tra chất lượng hàng với người giao hàng và người sản xuất - Đối với nghiệp vụ lưu kho: nghiệp vụ lưu kho là một nghiệp vụ quan trọng trong chu trình HTK do vậy việc đánh giá hệ thống kiểm soát đối với nghiệp vụ lưu kho phải được thực hiện một cách cẩn trọng và thích đáng. d. Đánh giá lại rủi ro kiểm soát
  19. - Đánh giá cuối cùng rủi ro kiểm soát sau khi đã kiểm tra được hệ thống kiểm soát nội bộ đối với tài sản được thiết kế như thế nào và vận hành thực tế ra sao?  Nhận diện được điểm yếu và điểm mạnh của HTKSNB  thiết kế các thử nghiệm cơ bản với phạm vi thích hợp 4. Thủ tục phân tích - Tính toán số vòng quay (số vòng luân chuyển) hàng tồn kho hoặc số ngàylưu kho bình quân và so sánh với kỳ trước - So sánh số dư hàng tồn kho cuối kỳ với đầu kỳ: + Xem xét sự biến động về giá trị và số lượng của những mặt hàng chủ yếu; + So sánh tỷ trọng giá trị hàng tồn kho trong tổng giá trị tài sản ngắn hạn của kỳ này so với kỳ trước. - So sánh đơn giá HTK với kỳ trước - So sánh HTK thực tế với định mức Đối với DNSX, cần so sánh quan hệ giữa sản lượng sản xuất và sản lượng tiêu thụ kỳ này với kỳ trước. Đồng thời cần so sánh chi phí sản xuất/giá thành giữa thực tế và định mức/giữa kỳ này với kỳ trước theo từng khoản mục giá thành  mục tiêu kiểm toán: hiện hữu, đầy đủ, phát sinh, đánh giá, ghi chép chính xác 5. Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ, số dư tài khoản a. Lập danh mục hàng tồn kho - Thu thập (hoặc tự lập) Bảng chi tiết số dư từng loại hàng tồn kho theo số lượng và giá trị
  20. - Kiểm tra lại việc cộng dồn hàng ngang và hàng dọc  Tính chính xác - Đối chiếu số liệu với sổ tổng hợp và sổ chi tiết hàng tồn kho và Bảng cân đối kế toán  Tính đầy đủ (từ chi tiết  tổng hợp), hiện hữu (từ tổng hợp  chi tiết), trình bày và thuyết minh (so sánh sổ tổng hợp với bảng cân đối) Mục tiêu: đầy đủ, hiện hữu, chính xác, trình bày và thuyết minh b. Kiểm tra vật chất hàng tồn kho Mục tiêu: có thực, đầy đủ ghi chép chính xác, quyền, đánh giá * Vai trò của việc tham gia kiểm kê - Trách nhiệm của đơn vị được kiểm toán: - Trách nhiệm của kiểm toán viên: + Chứng kiến/tham gia kiểm kê + Trường hợp việc kiểm kê hàng tồn kho được tiến hành tại ngày khác với ngày kết thúc kỳ kế toán, hoặc KTV không thể tham gia kiểm kê hiện vật hàng tồn kho do các tình huống không lường trước được, KTV phải thực hiện các thủ tục kiểm toán bổ sung hoặc thay thế để thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp về sự hiện hữu và tình trạng của hàng tồn kho: Chọn mẫu một số mặt hàng để tiến hành kiểm kê tại thời điểm kiểm toán. Kiểm tra tính chính xác của các nghiệp vụ nhập, xuất được ghi sổ từ ngày kết thúc kỳ kế toán đến ngày kiểm kê * Thời điểm kiểm kê: - Đúng vào thời điểm khóa sổ kế toán kết thúc năm tài chính - Không thực hiện được vào đúng thời điểm này, chú ý: + Khoảng cách giữa thời điểm kiểm kê và thời điểm khóa sổ + Hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị về hàng tồn kho
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2