intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài liệu môn học KINH TẾ VI MÔ

Chia sẻ: Lam Lam | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:85

626
lượt xem
134
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Câu 1: Vẽ đồ thị và giải thích chiều của ảnh hưởng thay thế, ảnh hưởng thu nhập và tổng ảnh hưởng đối với loại hàng hóa Giffen, khi giá của nó tăng hoặc giảm. Chiều ảnh hưởng thay thế, thu nhập và tổng ảnh hưởng đối với hàng hóa Giffen. TH1: Khi giá hàng hóa X giảm: Ban đầu tiêu dùng tại A với mức thỏa mãn U1và lượng cầu của X là X1. Khi giá giảm khiến cho đường ngân sách xoay ra ngoài từ I1→I2 và xác định được điểm B là điểm tiêu dùng hiện tại với mức lượng cầu là X2....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài liệu môn học KINH TẾ VI MÔ

  1. PHẦN I : LÝ THUYẾT Câu 1: Vẽ đồ thị và giải thích chiều của ảnh hưởng thay thế, ảnh hưởng thu nhập và tổng ảnh hưởng đối với loại hàng hóa Giffen, khi giá của nó tăng hoặc giảm. Chiều ảnh hưởng thay thế, thu nhập và tổng ảnh hưởng đối với hàng hóa Giffen. TH1: Khi giá hàng hóa X giảm: Ban đầu tiêu dùng tại A với mức thỏa mãn U1và lượng cầu của X là X1. Khi giá giảm khiến cho đường ngân sách xoay ra ngoài từ I1→I2 và xác định được điểm B là điểm tiêu dùng hiện tại với mức lượng cầu là X2.
  2. Kẻ đường thẳng song song với I2 tiếp xúc với U1 tại C được lượng cầu X3.C là điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu khi giá X giảm. • Ảnh hưởng thay thế có chiều từ X1→X2theo chiều dương cho thấy sự tăng lên về cầu của hàng hóa X khi giá giảm. • Ảnh hưởng thu nhập có chiều từ X1→X3 theo chiều âm cho thấy sự giảm về lượng cầu khi giá giảm. • Tổng ảnh hưởng có chiều từ X1→X3 cho biết tổng ảnh hưởng của 2 ảnh hưởng trên khi giá của X giảm. TH2: Khi giá hàng hóa X tăng: Ban đầu tiêu dùng tại A với mức thỏa mãn U1 và lượng cầu X1. Khi giá tăng làm cho đường ngân sách xoay vào trong từ I1→I2 và xác định được điểm B là điểm tiêu dùng hiện tại với lượng cầu X2. Kẻ đường thẳng song song với I2 tiếp xúc với U1 tại C được lượng cầu X3.C là điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu khi giá X tăng. • Ảnh hưởng thay thế có chiều âm từ X1→X3 cho thấy sự giảm lượng cầu khi giá X tăng. • Ảnh hưởng thu nhập có chiều âm từ X3→X2 cho thấy khi giá X tăng lượng cầu về X giảm. • Tổng ảnh hưởng có chiều âm từ X1→X2 cho biết tổng ảnh hưởng của 2 ảnh hưởng trên khi giá X tăng. Câu 2:Vẽ đồ thị và giải thích chiều của ảnh hưởng thay thế, ảnh hưởng thu nhập và tổng ảnh hưởng đối với loại hàng hóa thông thường, khi giá của nó tăng hoặc giảm. Chiều ảnh hưởng thay thế, thu nhập, tổng ảnh hưởng đối với hàng hóa thông thường TH1: Khi giá hàng hóa X giảm Ban đầu, tiêu dùng tại A với mức cầu về hàng hóa X là X1. Khi giá giảm khiến cho đường ngân sách xoay ra ngoài xa gốc tọa độ từ I1→I2 Do X là hàng hóa thông thường nên khi giá giảm sẽ làm cho thu nhập thực tế tăng và lượng cầu về X tăng. Khi đó xuất hiện điểm B là điểm tiêu dùng hiện tại với lượng cầu X2. Kẻ đường thẳng song song với I2 tiếp xúc với U1 tại C ta xác định được lượng cầu X3. C là điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu với mức lợi ích U1 và giá giảm.
  3. Ảnh hưởng thay thế là chiều dịch chuyển từ X1→X3 theo chiều dương cho • thấy khi giá giảm thì lượng cầu về hàng hóa X tăng • Ảnh hưởng thu nhập có chiều dương từ X3→X2, phản ánh khi giá giảm thì lượng cầu tăng. • Tổng ảnh hưởng có chiều từ X1→X3 cho biết tổng ảnh hưởng của 2 ảnh hưởng trên khi giá giảm. TH2: Khi giá hàng hóa X tăng Ban đầu tiêu dùng tại A với mức cầu về hàng hóa X là X1. Khi giá tăng, đường ngân sách xoay vào trong từ I1→I2. X là hàng hóa thông thường nên khi giá tăng làm cho thu nhập thực tế giảm và lượng cầu về X giảm. Khi đó xác định được điểm B là điểm tiêu dùng hiện tại với lượng cầu X2. Kẻ đường thẳng song song với I2 tiếp xúc với U1 tại C xác định được lượng cầu X3 và C là điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu với mức lợi ích U1 và giá tăng. • Ảnh hưởng thay thế là chiều dịch chuyển từ X1→X3theo chiều âm cho thấy khi giá tăng lượng cầu về nó giảm. • Ảnh hưởng thu nhập là chiều từ X3→X2 theo chiều âm cho thấy khi giá tăng lượng cầu giảm • Tổng ảnh hưởng có chiều từ X1→X2theo chiều âm là tổng ảnh hưởng của 2 ảnh hưởng trên khi giá tăng. Câu 3:Vẽ đồ thị và giải thích chiều ảnh hưởng thay thế, thu nhập và tổng ảnh hưởng đối với hàng hóa thứ cấp, khi giá của nó tăng hoặc giảm. TH1: Khi giá hàng hóa X giảm: Với mức thu nhập I1 người tiêu dùng tại A với mức thỏa mãn U1 và lượng cầu hàng hóa X là X1. Khi giá X giảm làm thu nhập thực tế tăng và đường ngân sách xoay ra ngoài từ I1→I2. Do X là hàng hóa thứ cấp nên khi đó xác định được điểm B là điểm tiêu dùng hiện tại với lượng cầu là X2. Kẻ đường thẳng song song với I2 tiếp xúc với U1 tại C với lượng cầu X3.C là điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu khi giá X giảm. • Ảnh hưởng thay thế có chiều dịch chuyển từ X1→X3theo chiều dương cho thấy khi giá của X giảm thì lượng cầu về nó tăng. • Ảnh hưởng thu nhập có chiều từ X3→X2 theo chiều âm cho biết sự giảm về lượng cầu khi giá của nó giảm. • Tổng ảnh hưởng có chiều từ X1→X2 cho biết tổng ảnh hưởng của 2 ảnh hưởng trên khi giá của X giảm. TH2: Khi giá hàng hóa X tăng:
  4. Với mức thu nhập I1 người tiêu tại A với mức thỏa mãn U1 và lượng cầu hàng hóa X là X1. Khi giá X tăng làm thu nhập thực tế giảm và đường ngân sách xoayy vào trong từ I1→I2. Do x là hàng hóa thứ câp nên khi đó xác định được điểm B là điểm tiêu dùng hiện tại với lượng cầu X2. Kẻ đường thẳng song song với I2 tiếp xúc với U1 tại C với lượng cầu X3.C là điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu khi giá X tăng. • Ảnh hưởng thay thế có chiều âm từ X1→X3 theo chiều âm cho biết sự giảm lượng cầu khi giá tăng • Ảnh hưởng thu nhập chiều từ X3→X2 theo chiều dương cho thấy sự tăng lượng cầu khi giá tăng. • Tổng ảnh hưởng từ X1→X2 cho biết tổng ảnh hưởng của 2 ảnh hưởng trên khi giá của X tăng. Câu 4: Phân tích hiệu ứng mạng lưới thuận, mạng lưới nghịch. • Hiệu ứng mạng lưới thuận Hiệu ứng trào lưu: người tiêu dùng mong muốn hợp mốt, phù hợp với trào lưu, họ mong muốn sở hữu hàng hóa mà nhiều người khác có. Giả sử ban đầu người tiêu dùng nghĩ rằng trên thị trường với hàng hóa X thì chỉ có 20 người tiêu dùng hàng hóa đó, như vậy với số lượng 20 người thì ít nên theo họ nghĩ nó chưa phổ biến(chưa mốt) nên họ chưa có xu hướng mua để hợp mốt. Giả sử bây giờ có 40 người tiêu dùng hàng hóa đó, như vậy họ nghĩ rằng nó trở lên mốt mà ai cũng muốn sở hữu nó. Do đó với lượng cầu khá lớn thfi họ cũng mong muốn sở hữu, nhiều người tiêu dùng như vậy sẽ làm cho Q về hàng hóa đó tăng lên. Đến khi cầu hàng hóa đó lớn, gây hiệu ứng trào lưu đường cầu dịch chuyển dần ra xa tương ứng với lượng cầu cũng tăng lên D20, D60, D100 tương ứng với lượng cầu tăng lên 20, 60,100 tại các điểm lần lượt là A,B,C, khi nối các điểm này ta được đường cầu thị trường D. Đây chính là mạng lưới thuận(hiệu ứng trào lưu, mong muốn hợp mốt, càng nhiều người sở hữu thì cầu về nó càng tăng. • Hiệu ứng mạng lưới nghịch:
  5. Hiệu ứng chơi trội: Là hiệu ứng mong muốn sở hữu được hàng hóa đặc biệt độc nhất vô nhị: các tác phẩm nghệ thuật hiếm, oto thể thao thiết kế đặc biệt.. Thể hiện qua đồ thị ta thấy: ban đầu có đường cầu D1 vớimức giá P1 và lượng cầu Q1. Khi mức giá giảm từ P1→P2. Nếu thông thường thì lượng cầu tiêu dùng sẽ là Q2’ nhưng do đây là loại hàng hóa đặc biệt nên theo hiệu ứng chơi trội thì cầu sẽ giảm từ D1→D2 và lượng cầu chỉ còn Q2 (Q2’ > Q2) xác định tại điểm B. Tương tự xác định tại điểm C Khi nối các điểm này với nhau ta được đường cầu thị trường D . Câu 5: Vẽ đồ thị và giải thích đường Engel, Đường tiêu dùng –thu nhập (ICC) và đường tiêu dùng giá cả (PCC) **)Đường tiêu dùng - thu nhập (ICC) và đường Engel: Đường tiêu dùng-thu nhập của hàng hóa X, cho biết lượng hàng hóa X được mua tương ứng với từng mức thu nhập khi giá các loại hàng hóa không đổi. - Thu nhập thay đổi và giá hàng hóa không đổi, nên đường ngân sách dịch chuyển song song với đường ngân sách ban đầu: + Thu nhập tăng: Đường ngân sách dịch chuyển song song ra phía ngoài gốc tọa độ. + Thu nhập giảm: Đường ngân sách dịch chuyển song song vào phía trong gốc tọa độ. => Giữ cho sự ưa thích và giá của hàng hóa liên quan không đổi. Thu nhập tăng từ I0 → I2, người tiêu dùng tối đa hóa lợi ích tại C, lượng hàng hóa tăng từ X0 → X2 Thu nhập giảm từ I0 → I1, người tiêu dùng tối đa hóa lợi ích tại B, lượng hàng hóa giảm từ X0 → X1 => Đường tiêu dùng-thu nhập là tập hợp tất cả các điểm tiếp xúc giữa đường ngân sách và đường bàng quan (điểm tối đa hóa lợi ích).
  6. => Đường Engel phảm ánh mối quan hệ giữa lượng cầu của hàng hóa X với thu nhập của người tiêu dùng khi cố định giá của các loại hàng hóa khác. + Điểm A: Tại mức thu nhập Io, lượng hàng hóa X tương ứng của người tiêu dùng là Xo. + Điểm B: Khi thu nhập giảm từ I0 → I1, lượng hàng hóa X mà của người tiêu dùng giảm tương ứng từ X0 → X1 + Điểm C: Khi thu nhập tăng từ I0 → I2 , lượng hàng hóa X tăng từ X0 → X2 Tập hợp các điểm A, B, C cho ta đường Engel. **) Đường tiêu dùng-giá cả: PCC: Đường tiêu dùng giá cả của hàng hóa X cho biết: Lượng hàng hóa X mua được tương ứng với từng mức giá khi thu nhập và giá của các hàng hóa liên quan không đổi. - Giá X giảm: Đường ngân sách xoay ra ngoài (I0 → I2), người tiêu dùng xác định mức lợi ích tối đa của mình tại B.
  7. - Giá X tăng: Đường ngân sách xoay vào trong (I0 →I1), người tiêu dùng xác định mức lợi ích tối đa của mình tại C. => Tập hợp các điểm nằm tiếp xúc giữa đường ngân sách và đường bàng quan (điểm tối đa hóa lợi ích) khi giá của hàng hóa X thay đổi (thu nhập và giá của các hàng hóa liên quan không đổi), đó là đường tiêu dùng - giá cả (PCC). Bài 6: Phân tích độ co dãn của cầu theo giá, theo thu nhập và theo giá chéo. Chỉ rõ mối quan hệ giữa tổng chi tiêu cho tiêu dùng với độ co giãn của cầu theo giá của chính bản thân hành hóa phân tích. 1. Độ co dãn của cầu theo giá : Đo lường phản ứng củ lượng cầu của một mặt hàng khi giá của mặt hàng đó thay đổi. Cho biết khi giá thay đổi 1% thì lượng cầu của hàng hóa đó thay đổi bao nhiêu %. == ( trừ hàng hóa Giffen) Nếu > 1 cầu co dãn. Nếu < 1 cầu kém co dãn. Nếu = 1 cầu co dãn đơn vị. Nếu = 0 cầu không co dãn. Nếu = cầu hoàn toàn co dãn. 2. Độ co dãn và tổng chi tiêu (TE) Tổng chi tiêu TE = Tổng doanh thu TR TE = TR = P × Q Sử dụng độ co dãn để biết được TE sẽ thay đổi như thế nào khi giá của hàng hóa thay đổi
  8. = = P + Q = Q( + 1) = Q( + 1) Nếu >cầu co dãn thì < 0 P, TE sẽ thay đổi theo hai hướng ngược chiều. Nếu 0 P, TE sẽ thay đổi cùng chiều. 3. Độ co dãn của cầu theo thu nhập : Đo lường phản ứng của lượng cầu trước sự thay đổi trong thu nhập. Cho biết khi thu nhập thay đổi 1% thì lượng cầu thay đổi bao nhiêu % == Nếu > 1: Hàng hóa đang xét có thể là hàng hóa xa xỉ, hàng hóa cao cấp. Nếu 0
  9. Hàm cầu Marsall Hàm cầu Hick 1. 2. Xác định trên giả định giá Xác định trên giá hàng hóa • • khác và lợi ích là không đổi. hàng hóa khác và thu nhập đều không đổi. • Hàm cầu thu được từ việc • Hàm cầu thu được từ tối thiểu hóa chi tiêu. việc giải bài toán tối đa • Dọc theo đường cầu, khi hóa lợi ích. giá giảm mức độ lợi ích • Dọc theo đường cầu, khi không đổi. giá giảm mức độ lợi ích • Chỉ phản ánh ảnh hưởng thay thế. tăng lên. • Phản ứng tổng ảnh hưởng  Sự giống nhau:  Cùng được xác định dựa trên giả định rằng người tiêu dùng có lí trí và luôn theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi ích cùng được xác định với nguyên tắc: = Câu 8: Viết và giải thích các yếu tố trong phương trình slustky,chỉ ra cách xác định ảnh hưởng thu nhập và ảnh hưởng thay thế theo hàm cầu hicks hàm cầu marsall Di(p,I) hàm cầu hicks Hi(p,U) nếu hàm chi tiêu = hàm lợi ích: I=m(p,U) thì Hi(p,U)=Di(p,I) lấy đạo hàm 2 vế theo pj có
  10. Lấy i=j có phương trình slutsky. Có :là tổng ảnh hưởng (độ dốc đường cầu Marshall) ảnh hưởng thay thế ( độ dốc đường cầu Hicks) ảnh hưởng thu thập :mang dấu (+) khi hàng hóa thông thường, mang dấu (-) khi là hàng hóa thứ cấp. Câu 9: Vẽ đồ thị và giải thích tính cứng ngắc của sản suất trong ngắn hạn so với sản suất trong dài hạn. **)tính cứng nhắc của sản xuất trong ngắn hạn so với sản xuất trong dài hạn (giả định có 2 yếu tố đầu vào là K-vốn và L-lao động). + Trong ngắn hạn có K1 là cố định, vì vậy khi nhà sản xuất muốn tăng sản lượng từ Q1→Q2 , nhà sản xuất cần tăng đầu vào L(từ L1 →L3), khi đó sản lượng tăng từ A→F. Tại mức sản lượng F(L3 ;K1): Có mức chi phí C3 + Trong dài hạn: có thể thay đổi các yếu tố dầu vào. nên khi nhà sản xuất muốn đạt được sản lượng Q2 , các yếu tố đầu vào tăng từ K1→K2; L1→L2, khi đó mức sản lượng tăng từ A→B. Tại mức sản lượng B(L2 ;K2): có mức chi phí C2.
  11. => Nhận xét: với cùng 1 mức sản lượng là Q2, nhưng sản xuất trong ngắn hạn và sản xuất trong dài hạn có mức chi phí bỏ ra lả khác nhau: C2 Kết luận: sản xuất trong dài hạn mang tinh linh hoạt hơn trong ngắn hạn với cùng 1 mức sản lượng. Câu 10: Vẽ đồ thị và giải thích đường phát triển ( đường mở rộng sản xuất) đối với các trường hợp tăng giảm và cố định theo quy mô. Đường mở rộng là tập hợp các điểm phản ánh tập hợp đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí khi sản lượng thay đổi _ Hiệu suất không đổi theo quy mô Giả sử hang sử dụng hai yếu tố đầu vào là K và L, giá trị của K và L lần lượt là r và w. Giá của các yếu tố đầu vào là không đổi, hãng có thể xác định tập hợp đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí cho mọi mức sản lượng Ban đầu, hãng lựa chọn đầu vào tối ưu tại S(K1,L1) để sản xuất mức sản lượng Q. Hãng muốn mở rộng quy mô sản xuất vì vậy hãng gia tăng các yếu tố đầu vào theo cùng một tỷ lệ. Điểm lựa chọn đầu vào thay đổi từ S → T(K2,L2). Tại T, hãng muốn sản xuất .được mức sản lượng Q’. Hãng tiếp tục gia tăng các yếu tố đầu vào vẫn theo tỷ lệ đó tại U.kết quả đạt mức sản lượng Q’’. Ta thấy , mức sản lượng Q2 gia tăng bằng với sự gia tăng các yếu tố đầu vào (sản lượng không đổi theo quy mô). Tập hợp các điiểm S, T, U cho ta một đường thẳng biểu diễn tập hợp đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí khi sản lượng thay đổi, đó là đường mở rộng sản xuất.
  12. Tương tự, ta có đường mở rộng sản suất với trường hợp hiệu suất tăng (giảm) theo quy mô. _ Hiệu suất tăng theo quy mô, dduwwongf phát triển là đường cong và có độ dốc ngày càng tăng _ Hiệu suất giảm theo quy mô, đường phát triểm là đường cong và có độ dốc thoải hơn đường phát triển có hiệu suát giảm theo quy mô.
  13. Câu 11: Hãy xây dựng một hàm sản xuất tổng quát có thể miêu t ả được hiệu suất tăng, giảm , cố định theo quy mô • Nếu tăng các yếu tố đầu vào cùng một tỷ lệ và giữ nguyên các yếu tố khác, nếu sản lượng đầu ra cũng tăng cùng với tỷ lệ đó thì quá trình sản xuất được gọi là có hiệu suất không đổi theo quy mô. • Khi gia tăng các yếu tố đầu vào theo cùng một tỷ lệ và các yếu tố khác không đổi, quá trình sản xuất được gọi là tăng(giảm) theo quy mô khi tốc độ tăng sản phẩm đầu ra lớn( nhỏ) hơn sự gia tăng các yếu tố đầu vào. Hàm sản xuất miêu tả sự thay đổi của hiệu suất theo quy mô là hàm sản xuất Cobb- Douglas. Dạng: Q=f(K,L)=A..( A, f(tK,tL)=A.. =A. f(tK,tL)=.f(K,L) • Nếu + = 1 thì f(tK,tL) = t.f(K,L) = t.Q hiệu suất không đổi theo quy mô. • Nếu+> 1 thì f(tK,tL) > t.f(K,L) = t.Q hiệu suất tăng theo quy mô. • Nếu+< 1 thì f(tK,tL) < t.f(K,L) = t.Q hiệu suất giảm theo quy mô.
  14. Câu 12: Vẽ đồ thị và giải thích cách thức hãng lựa chọn đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí sản xuất một mức sản lượng nhất định. Giả sử 1 hãng chỉ sử dụng 2 yếu tố đầu vào là vốn và lao động , giá vốn và lao động lần lượt là r,w. Hãng muốn sản xuất ra 1 lượng sản phẩm Qo
  15. Hãng lựa chọn đầu vào để sản xuất ra mức sản lượng Qo với mức chi phí thấp nhất. Đường đồng lượng Qo cho biết tất cả các yếu tố đầu vào có thể kết hợp để sản xuất ra mức sản lượng Qo. Đường đồng phí C1,C2 ,C3 là tập hợp yếu tố đầu vào mà doanh nghiệp có thể mua với một lượng chi phí nhất định. Giả sử có 4 tập hợp đầu vào tượng trưng là 4 điểm A,B,D,E để hãng lựa chọn sản xuất. Tập hợp đầu vào D là có chi phí nhỏ nhất nhưng không thể sản xuất ra mức sản lượng Qo Tập hợp đầu vào A,B có thể sản xuất ra mức sản lượng Qo nhưng mức chi phí C3 là cao nhất nên không thể lựa chọn. Hãng chỉ có thể chọn tập hợp đầu vào E với mức chi phí C2
  16. **)Bài toán đối ngẫu trong lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng, tối thiểu hóa chi tiêu với mức lợi ích nhất định. Giả định người tiêu dùng, dùng 2 loai hàng hóa X và Y. Với giá lần lượt là Px và Py. người tiêu dùng muốn đạt mức lợi ích U=U0. - Người tiêu dùng không thể tiêu dùng tại D vì mức ngân sách quá thấp, không đạt mức lợi ích U0. - Người tiêu dùng có thể đạt mức lợi ích U0 tại A, B, C; với mức ngân sách tương ứng tại A là I2 và tại B,C là I3. - Mức ngân sách bỏ ra I3> I2. Nên B,C là lựa chọn không tối ưu. - Người tiêu dùng lựa chọn điểm tiêu dùng tối ưu tại A, là điểm đường bành quan tiếp xúc với đường ngân sách (điểm tối đa hóa lợi ích). Bài 14: Vẽ đồ thị và giải thích cách thức hãng lựa chọn đầu vào tối ưu để tối đa hóa sản lượng khi có một mức chi phí nhất định. Bài toán: một hãng chỉ sử dụng 2 yếu tố đầu vào là vốn và lao động. - Giá vốn( K) và lao động( L) lần lượt là r và w. - Hãng muốn sản xuất với một mức chi phí là C0 Phương trình đồng phí C0 = wL + rK
  17. Hãng lựa chọn đầu vào như thế nào để sản xuất ra được mức sản lượng lớn nhất. Điều kiện thỏa mãn bài toán: Tập hợp đầu vào đó phải nằm trên đường đồng phí C0. Tập hợp đó nằm trên đường đồng đồng lượng xa gốc tọa độ nhất có thể. Ta có E là điểm tối ưu thỏa mãn bài toán E = C0Q2 Tại E độ dốc của hai đường bằng nhau: =⇒ Điều kiện cần và đủ để tối đa hóa sản lượng với mức chi phí C0 nhất định: Bài 15: Vẽ đồ thị và chỉ ra khả năng sinh lợi của hãng cạnh tranh độc quyền trong ngắn hạn và trong dài hạn. Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn.
  18. Trong ngắn hạn, để tối đa hóa lợi nhuận, hãng cạnh tranh độc quyền lựa chọn sản xuất tại mức sản lượng có: MR = MC Do sản phẩm có sự khác biệt nên hãng cạnh tranh độc quyền có đường cầu dốc xuống. Mức giá bán của hãng lớn hơn chi phí cận biên. Nguyên tắc đặt giá tương tự như đối với độc quyền thuần túy: P > MC
  19. Cân bằng tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn Khi có lợi nhuận kinh tế dương sẽ thu hút them các hãng khác gia nhập thị trường. Thị phần của hãng trên thị trường bị giảm đi. Đường cầu của hãng dịch chuyển sang trái. Quá trình gia nhập sẽ kết thúc khi các hãng trên thị trường đạt lợi nhuận kinh tế bằng không Lúc này, đường càu của hãng tiếp xúc với đường chi phí bình quân dài hạn Câu 16:Vẽ đồ thị và giải thích thặng dư sản xuất của hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn . Lợi nhuận của doanh nghiệp Thặng dư sản xuất hay lợi nhuận của doanh nghiệp có 4 TH xảy ra . 1.lợi nhuận tối đa : Khi PATCmin đường cầu nằm ngang DMR doanh nghiệp sẽ chọn mức doanh thu TR=PO.Q*=SOPEQ* Tổng chi phí TC=ATC.Q*=SOABQ*tổng lợi nhuận 2.Doanh nghiệp hòa vốn: P=ATCmin ở mức giá PO=ATCmin khi đó tổng doanh thu TR=PO.Q*=SOpoEQ* tổng chi phí TC=ATC.Q*=lợi nhuận hãng hòa vốn.
  20. 3.doanh nghiệp thua lỗ AVCmin
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2