intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài liệu ôn thi môn: Tài chính doanh nghiệp

Chia sẻ: O O | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

290
lượt xem
98
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'tài liệu ôn thi môn: tài chính doanh nghiệp', tài chính - ngân hàng, tài chính doanh nghiệp phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài liệu ôn thi môn: Tài chính doanh nghiệp

  1. WWW.TAILIEUHOC.TK Lý thuyết * Nguồn vốn của doanh nghiệp chủ sở hữu. Hơn nữa nó còn tạo Phương pháp này VAT thuộc chi doanh trước các loại thuế gián Câu 7: bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ. khả năng, mở rộng các quan hệ Tại sao ở nước ta hiện nay các phí của doanh nghiệp. thu . tài chính * Trong vốn chủ sở hữu: hợp tác kinh doanh một cách lâu doanh nghiệp thiếu vốn sản + Thuế gián thu (VAT và ......... - Vốn góp ban đầu : Chính là số bền. xuất, nhưng lại không muốn huy TTĐB ) đây là thuế đánh vào Câu 10 : doanh nghiệp vốn ban đầu của doanh nghiệp - Nhược điểm: Nhưng ở bất kì 1 động vốn từ ngân hàng ? Sử dụng chỉ tiêu doanh thu cả người tiêu dùng nên dù doanh do các cổ đông chủ sở hữu EBIT nào thì doanh nghịêp vẫn Có thể nói vốn vay ngân hàng là thuế để tính hiệu quả hoạt động nghiệp phải trả tiền cho các Câu 1: góp(còn đối với doanh nghiệp phải trả một khoản lãi vay cố một trong những ngùn vốn quan của doanh nghiệp . Hãy bình khoản chi này thì đó cũng chỉ là Chi phí vốn và tầm quan trọng Nhà nước thì vốn góp ban đầu định. Nên khi EBIT nhỏ doanh trọng nhất. Không một doanh luận. thu hộ và trả hộ nhà nước mà của chi phí vốn trong quản trị tài chính là vốn đầu tư của Nhà nghiệp sẽ mất khả năng thanh nghịêp nào không vay vốn ngân * Khái niệm: thôi, về bản chất nó không phải chính doanh nghiệp: nước. Đối với công ty cổ phần hàng nếu doanh nghiệp đó muốn - Doanh thu cả thuế : là chi phí của doanh nghiệp . toán. *Khái niệm : thì do cổ đông đóng góp...) Từ đó doanh nghiệp sẽ cân nhắc tồn tại vững chắc trên thị - Hiệu quả hoạt động của doanh + Thuế trực thu (TTNDN và một - Chi phí vốn là chi phí cơ hội - Vốn từ lợi nhuận không chia: là khi nào sử dụng nợ. Việc tăng sử trường. Tuy nhiên nguồn vốn nghiệp : được đánh giá bằng 4 số loại thuế khác ) : là chi phí của việc sử dụng vốn. Được tính bộ phận lợi nhuận được sử dụng dụng nựo làm tăng rủi ro đối với ngân hàng cũng có những hạn nhóm chỉ tiêu (khả năng thanh của doanh nghiệp dù thuế TNDN bằng số lợi nhuận kỳ vọng đạt tái đầu tư, mở rộng sản xuất - thu nhập và tài sản của doanh chế nhất định : toán của doanh nghiệp , khả năng được tính tự lợi nhuận trước được trên vốn đầu tư vào dự án kinh doanh của doanh nghiệp. nghiệp. - Điều kiện tín dụng. cân đối vốn, khả năng hoạt động thuế, không tính vào chi phí ngay hoặc doanh nghiệp để giữ không - Phát hành cổ phiếu: Để doanh - Các điều kiện đảm bảo tiền của doanh nghiệp, khả năng sinh từ đầu. Do đó, khi tiến hành các Câu 5. làm giảm số lợi nhuận dành cho nghiệp có thể tăng vốn chủ sở Nếu bạn là người mua trái phiếu lợi). hoạt động sản xuất kinh doanh vì vay. chủ sở hữu. hữu. của một doanh nghiệp, bạn sẽ - Sự kiểm soát của ngân hàng. *Ưu nhược điểm khi sử dụng mục tiêu lợi nhuận doanh nghiệp - Chi phí vốn bao gồm: + Cổ phiếu thường : Là loại cổ chủ ý tới những chỉ ti êu tài chính - Lãi suất vay vốn. chỉ tiêu trên để đánh giá : phải tính đến các loại thuế này + Chi phí nợ trước thuế (Kd) phiếu thông dụng nhất, là chứng nào của doanh nghiệp đó. Sử dụng chỉ tiêu thu nhập sau như một yếu tố của chi phí . Câu 8 : + Chi phí nợ sau thuế (Kd* (1-T) khoán quan trọng nhất được trao Mục đích của người mua trái Phân biệt cổ phiếu và trái phiếu. thuế để đánh giá sẽ chính xác Câu 13. + Chi phí cổ phiếu ưu tiên (Kp) đổi mua bán trên thị trường phiếu là thu mức lãi cao và đồng * Cổ phiếu là giấy xác nhận hơn vì thu nhập trước thuế chưa Những câu sau đúng hay sai ? + Chi phí lợi nhuận không chia chứng khoán. thời rủi ro thấp nên họ phải chú quyền sở hữu của người góp phải là lợi nhuận của doanh - Lãi trả cho việc sử dụng vốn (Ks) + Cổ phiếu ưu tiên: Chiếm một ý tới ít nhiều chỉ tiêu tài chính vốn. Là chứng khoán tài chính có nghiệp. Mặt khác hiệu quả kinh được tính vào chi phí trước khi * Tầm quan trọng của chi phí tỉ trọng nhỏ trong tổng số cổ của doanh nghiệp. khả năng tự do chuyển đổi mua doanh của doanh nghiệp còn phụ tính thuế TNDN vốn: phiếu được phát hành. - Lãi suất của trái phiếu : đặt bán trên thị trường chứng khoán. thuộc vào nhiều yếu tố khác như - Toàn bộ thu nhập sau thuế do Nghiên cứu chi phí vốn có tầm * Nợ: Để bổ sung vốn cho quá trên tương quan so sánh với lãi * Trái phiếu là một tên chung của cơ cấu nguoòn vốn, cơ cấu tài một doanh nghiệp nhà nước làm quan trọng đặc biệt trong quản lí trình sản xuất kinh doanh, doanh suất trên thị trường vốn, của giấy vay nợ dài hạn và trung hạn sản. ra thuộc quyền sở hữu của doanh doanh nghiệp được sử dụng làm nghiệp có thể sử dụng nợ từ các công ty khác và trái phiếu chính bao gồm trái phiếu chính phủ và nghiệp đó. Câu 11 : căn cứ lựa chọn tỉ lệ chiết khấu nguồn : Tín dụng ngân hàng, tín phủ. trái phiếu công ty. Trái phiếu còn Phương pháp tính VAT và những Trả lời. khi quyết định đầu tư, quyết dụng thương mại và vay qua phát - Kì hạn của trái phiếu: Kì hạn được gọi là trái khoán. tác động của VAT tới hoạt động 1. Đúng vì lãi trả cho việc sử định mua hoặc thuê tài sản, hanh trái phiếu. ngắn thì lãi suất thấp nhưng độ Cổ phiếu Trái phiếu của doanh nghiệp . dụng vốn là chi phí nợ trước quyết định đi vay hoặc sử dụng - Nguồn vốn tín dụng ngân hàng, rủi ro thấp còn kì hạn dài thì - Vốn chủ sở hữu < Tấm lá chắn thuế kinh doanh được tính toán Câu 12 : vốn tự có. thương mại: Là một trong những ngược lại. cho - Nợ -) rủi ro cao hơn - ) Phá Thuế và ý nghĩa của thuế đối với trên cơ sở lãi xuất nợ vay. Lãi Câu 2: nguồn vốn quan trọng nhất - Uy tín của doanh nghiệp. sản quản trị tài chính doanh nghiệp. xuất này thường được ấn định Trình bày các nguồn tài trợ của không chỉ đối với sự phát triển - Mệnh giá của trái phiếu: liệu Doanh nghiệp > Thuế là một yếu tố của chi phí trong hợp đồng vay tiền. doanh nghiệp trong nền kinh tế bản thân mỗi doanh nghiệp còn mình có khả năng mua hay -) lợi nhuận 2. Sai vì đối với các doanh kinh doanh. thị trường. đối với toàn bộ nền kinh tế quốc *Khái niệm : nghiệp nhà nước Việt Nam, lợi không. Câu 9 : Trình bày các phương pháp lựa VAT là doanh thu và chi phí của - Chi phí kinh doanh là tiền mà nhuận sau thuế , sau khi nộp dân. Câu 6: chọn nguồn tài trợ kinh doanh. *Các nhân tố ảnh hưởng : Trình bày những nguồn tài trợ dài doanh nghiệp. Hãy bình luận ý doanh nghiệp bỏ ra để mua các phạt và các khoản thuế khác nếu Đánh giá ưu nhược điểm của Câu 4: Phân tích ưu và nhược hạn chủ yếu của doanh nghiệp ? kiến trên. yếu tố đầu vào hay chi trả cho có, được trích lập các quỹ của mỗi phương pháp. điểm của việc sử dụng nợ từ đó vai trò của thị trường tài chính và * VAT là loại thuế gián thu, thu các khoản khác trong quá trình doanh nghiệp như quỹ đầu tư Có phương pháp lựa chọn nguồn cho biết khi nào doanh nghiệp trung gian tài chính trong việc tạo trên phần giá trị tăng thêm của phát triển, quỹ dự phòng tài chính kinh doanh . tài trợ tối ưu cho mọi doanh nên sử dụng ọ. vốn của doanh nghiệp. hàng hóa dịch vụ qua các giai - Thuế : là nguồn thu chủ yếu , quỹ dự phòng trợ cấp mất việc nghiệp không ? Khi sử dụng nợ thì vừa có lợi, Thị trường tài chính gồm có thị đoạn từ sản xuất, lưu thông đến của nhà nước, là số tiền mà DN làm, quỹ khen thưởng và phúc Câu 3: vừa có hại cho doanh nghịêp: trường cổ phiếu và thị trường phải nộp cho nhà nước khi tiến lợi. Nếu doanh nghiệp này là tiêu dùng. Trình bày các nguồn vốn của - Ưu điểm: Chi phí nợ là chi phí trái phiếu. Trung gian tài chính là * Có 2 cách xác định VAT: một thành viên của tổng hội hành kinh doanh. doanh nghiệp trong nền kinh tế rẻ nhất, tiện dụng và linh hoạt, các ngân hàng thương mại và các - Phương pháp trực tiếp : VAT * Thuế là một chi phí của quá đồng quản trị của tổng công ty thị trường. Nêu các nhân tố tới doanh nghiệp sẽ thu được một tín dụng thương mại. Chúng là phải nộp được tính trực tiếp trên trình sản xuất kinh doanh quyết định và được sử dụng cho việc huy động vốn của doanh khoản tiết kiệm nhờ thuế. Và có những nguồn tài trợ vốn cho phần giá trị tăng thêm của hàng - Hầu hết mọi loại thuế đề là chi các mục tiêu theo quy chế tài nghiệp. thể khuyếch đại thu nhập của doanh nghiệp. hóa và dịch vụ. phí của quá trình sản xuất kinh chính của công ty. Trả lời: WWW.TAILIEUHOC.TK
  2. WWW.TAILIEUHOC.TK Luồng tiền của dự án gồm ba bộ cho việc sử lí các thông tin kế năng đáp ứng các khoản nợ ngắn - Với chủ nợ ngắn hạn : Khả vay thêm vốn đầu tư, như vậy Câu 14. Trình bày những phương pháp phận: toán và các thông tin khác để hạn của doanh nghịêp. năng thanh toán nhanh của người mới khai thác hết nguồn tiềm thẩm định tài chính dự án đầu tư - Luồng tiền từ hoạt động kinh đánh giá tình hình tài chính,. Rủi Khả năng thanh toán hiện hành = năng của doanh nghiệp. Và điều vay . dài hạn trong các doanh nghiệp. ro mức độ và chất lượng hiệu tài sản lưu động / nợ ngắn hạn . - Với chủ nợ dài hạn và những cần thiết là điều chỉnh chỉ số doanh (OFC) Trả lời. - Chi tiêu vốn . quả hoạt động của một doanh Khả năng toán nhanh = (tài người đầu tư : Khả năgn hoạt nợ = với hệ số TB toàn ngành. Các phương pháp : - Thay đổi vốn lưu động ròng nghiệp sảnlưu động - dựtrữ )/ nợ ngắn động và hiệu quả sản xuất kinh + Khả năng thanh toán lãi vay 1. Chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng hạn doanh. Ngoài ra khả năng cân đối (bằng FBIT/ lãi vay ) nếu chỉ số (NWC). ý nghĩa: Luồng tiền của dự án = OFC + Mục tiêu : + Tỷ số vế khả năng cân đối vốn vốn. này thấp chứng tỏ khả năng sinh (NPV): Giá trị hiện tại ròng là chênh thay đổi NWC + chỉ tiêu vốn Những người phân tích tài chính hoặc cơ cấu vốn : Đây là chỉ tiêu - Chủ doanh nghiệp - Người lợi của DN kém và nếu không trả lệch giữa các giá trị hiện tại của OFC = Pst + khấu hao của các cương vị khác nhau có phản ánh mức độ ổn định và tự quản lý các hoạt động kinh được các khoản nợ doanh nghiệp các luồng tiền dự tính mang lại Các phương pháp tính toán luồng những mục tiêu khác nhau : chủ tài chính của doanh nghiệp doanh của doanh nghiệp thì cần có thể bị phá sản. trong thời gian kinh tế của dự án tiền từ hoạt động kinh doanh . - Phân tích tài chính đối với nhà * Tỷ số nợ trên tổng tài sản (hệ thiết phân tích tất cả các nhóm - Khả năng hoạt động của DN : và giá trị đầu tư ban đầu hay là - Phương pháp từ dưới lên quản trị : để đánh giá hoạt động số nợ). chỉ tiêu trên : (chủ sở hữu trực Đánh giá hiệu quả sử dụng tài số chênh lệch giữa giá trị hiện Thuế = Ptt. Thuế suất kinh doanh của doanh nghiệp, * Khả năng thanh toán lãi vay tiếp trong quản lí ) chủ sở hữu sản của doanh nghiệp . tại của các luồng tiền ròng hy Pròng = Ptt - thuế xác định điểm mạnh, điểm yếu hoặc số lần có thể trả lãi : thể không trực tiếp quản lí chỉ quan + Vòng quay hàng tồn kho (bằng vọng trong tương lai với giá trị OFC = Pròng + khấu hao của doanh nghiệp. Đó là cơ sở hiện ở chỉ số giữa tâm đến lợi nhuận . doanh thu trong năm / GT dự trữ) hiện tại của vốn đầu tư. - Phương pháp từ trên xuống để định hướng các quyết định 2. Vai trò của các nhóm chỉ tiêu chỉ số này thấp chứng tỏ sự bất Ptt và lãi vay trên lãi vay Công thức tính NPV (tự nhớ) OFC = doanh thu - chi phó - thuế của ban giám đốc. + Tỷ số khả năng hoạt động : là phân tích tài chính doanh nghiệp. hợp lí trong quá trình kinh doanh. NPV phản ánh kết quả lỗ lãi của - Phương pháp tiết kiệm nhờ - Phân tích tài chính đối với nhà chỉ tiêu đánh giá xem xét việc sử - Khả năng thanh toán của doanh Do đó phải xem xét lại về khâu dự án theo giá trị hiện tại (tại thuế đầu tư : Để biết khả năng sinh dụng tài nguyên, nguồn lực của nghiệp : khi so sánh khả năng sản xuất tiêu thụ sản phẩm. thời điểm 0 )sau khi đã tính đến lãi của doanh nghiệp, ra quyết doanh nghiệp . thanh toán hiện hành của doanh + Hiệu quả sử dụng tài sản cố OFC = (doanh thu - chi phí ) . (1- chi phí cơ hội của vốn đầu tư. T) + Khấu hao.T định có bỏ vốn vào doanh nghịêp * Vòng quay tiền nghiệp (bằng tài sản lưu động/ định (bằng DT thuần/ giá trị còn Nếu NPV>0 : dự án có lãi * Vòng quy dự trữ (tồn kho). nợ ngắn hạn ) hay khả năng lại ): nếu tỉ số này cao DT sử (doanh thu - chi phí ). hay không . Nếu NPV
  3. WWW.TAILIEUHOC.TK Pst là kết quả tài chính cuối cuối - Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc - Khả năng thanh toán của doanh nhiên nếu bạn muốn phân tích tài - Chi phí tài chính - Tiến bộ khoa học kỹ thuật cùng của doanh nghiệp . nghiệp không chỉ phụ thuộc vào chính của một doanh nghiệp một làm. - Khả năng tài chính của doanh Pst hoàn toàn thuộc về người - Quỹ phúc lợi lợi nhuận của doanh nghiệp nó cách đầy đủ nhất và muốn trả nghiệp. chủ sở hữu của doanh nghiệp . - Quỹ khen thưởng. còn phụ thuộc vào cơ cấu nguồn lời câu hỏi cuối cùng thì phải sử ý nghĩa của P vốn của doanh nghịêp mà cụ thể dụng cả BCLCTT của doanh Câu 18: Câu 21: Quản lí ngân quỹ doanh nghiệp - Là chỉ tiêu tài chính cuối cùng Trình bày những nguồn thu nhập là những khoản nợ ngắn hạn và nghiệp. trong hoạt động tài chính ngắn phản ánh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phân biệt thu cơ cấu tài sản ( TSLĐ và TSCĐ). Câu 23: hạn. của doanh nghiệp trong kỳ. nhập trong KQKD với thu nhập Vì vậy kết luận trên không phải Nội dung và phương pháp quản - Quy mô lợi nhuận phản ánh bằng tiền ? trong kỳ kinh doanh. lí hàng tồn kho . Câu 19 : lúc nào cũng đúng. Trình bày tóm tắt các phương án tình hình tài chính của doanh Một doanh nghiệp có lợi nhuận Tương tự như câu lợi nhuận. Trả lời. đánh giá lựa chọn phương án đầu nghiệp, là nguồn quan trọng để cao là doanh nghiệp luôn có khả ở Việt Nam hiện nay lợi nhuận Hàng hoá tồn kho gồm ba loại tư. Phân tích ưu nhược điểm của doanh nghiệp tái đầu tư mở rộng năng thanh toán tốt. Hãy bình sau thuế của các doanh nghiệp - Nguyên vật liệu thô phục vụ các phương pháp đó. sản xuất. Trên phạm vi xã hội, P luận nhà nước được phân phối theo cho sản xuất kinh doanh. là nguồn để thực hiện tái sản Trả lời. trình tự sau : (34-gt ngoài ngành). - Sản phẩm dở dang. Câu 20 : Trình bày lợi nhuận và phân phối xuất xã hội. - Thành phẩm. * LNTT = Doanh thu - chi phí ; Câu 22. lợi nhuận trong doanh nghiệp. Vì - Thực hiện quyền và nghĩa vụ LNST = LNTT - thuế TNDN ; Hãy trình bày nội dung và ý nghĩa Phương pháp dự trữ. sao nói lợi nhuận là chỉ tiêu đòn của doanh nghiệp đối với nhà * Khả năng thanh toán hiện hành của CĐKT, bảg kết quả kinh - Mô hình đặt hàng hiệu quả bảy kinh tế tổng hợp trong kinh nước (thuế) = TSLĐ/nợ ngắn hạn. doanh của doanh nghịêp. Nếu sự EOQ doanh của doanh nghiệp . * Phân phối P: 1. Mối quan hệ gỡa lợi nhuận khác biệt giữa báo cáo kết quả * Chi phí lưu kho (chi phí tồn Trả lời. Phân phối P nhằm mục đích tái với khả năng thanh toán : kinh doanh và CĐKT. Vai trò của trữ) * Lợi nhuận trước thuế : đầu tư mở rộng năng lực sản - Mối quan hệ thuận : Một doanh các báo cáo đso trong quan trị + Chi phí hoạt động: chi phí bốc Là phần chênh lệch giữa doanh xuất kinh doanh của doanh nghịêp có lợi nhuận cao, lợi xếp hàng hóa, bảo hiểm hàng TCDN . thu và chi phí bỏ ra để đạt được nghiệp, khuyến khích người lao nhuận không chia (bằng tiền) Trả lời. hóa, chi phí do giảm giá trị, hao động nhằm nâng cao hiệu quả lớn, tài sản lưu động chiếm tỉ * Bạn cần thiết những thông tin hụt mất mát, bảo quản. doanh thu đó. Lợi nhuận trước thuế của doanh hoạt động sản xuất kinh doanh trọng lớn trong cơ cấu tài sản và gì về doanh nghiệp ? + Chi phí tài chính gồm chi phí sử nghiệp bao gồm P từ hoạt động của doanh nghiệp. ngược lại, nợ ngắn hạn chiếm - Đây là doanh nghiệp kinh doanh dụng vốn như trả lãi tiền vay, kinh doanh, P từ hoạt động tài Nguyên tắc phân chia P : Pst của tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu các dịch vụ hay là doanh nghiệp chi phí về thuế, khấu hao. chính và P từ hoạt động bất doanh nghiệp được sử dụng một nguông vốn thì khả năng thanh sản xuất (loại hình doanh nghiệp * chi phí đặt hàng (chi phí hợp thường phần để chia lãi cổ phần, phần toán hiện hành sẽ cao. Do lợi đồng) ) Ptt từ hoạt đọng kinh doanh là còn lại là lợi nhuận không chia. nhuận của doanh nghiệp sẽ đem - Khả năng thanh toán, mức độ gồm chi phí quản lí giao dịch và khoản chênh lệch giữa tổng Tỷ lệ phần lợi nhuận chia lãi và lại tài sản lưu động (tiền, các tự chủ của doanh nghiệp ra sao vận chuyển hàng hóa . doanh thu tiêu thụ sản phẩm, lợi nhuận không chia tuỳ thuộc khoản phải thu, dự trữ) nhiều (cơ cấu nguồn vốn, cơ cấu tài Lượng dự trữ an toàn là lượng hành hoá ,dịch vụ và chi phí hoạt vào chính sách của Nhà nước hơn là tài sản cố định nên mối sản) ? hàng hoá dự trữ thêm vào lượng động kinh doanh (đối với doanh nghiệp nhà nước) quan hệ này sẽ là đa số (khi cố - Khả năng cân đối vốn tốt hay dự trữ tại thời điểm đặt hàng . -Ptt từ hoạt động tài chính là hay chính sách cổ tức cổ phần định các khoản nợ ngắn hạn) - Phương pháp cung cấp đúng lúc không ? chênh lệch giữa doanh thu từ của đại cổ đông (đối với doanh - Mối quan hệ nghịch : Nhưng - Tình hình sử dụng vốn, tiềm hay dự trữ bằng 0. hoạt động tài chính và chi phí từ nghiệp khác) ở mỗi doanh mặc khác , không phải bất cứ năng và trình độ quản lý sản Các doanh nghiệp trong một số hoạt động tài chính nghiệp trong từng thời kỳ nhất doanh nghiệp nào có lợi nhuận xuất kinh doanh của doanh ngành nghề có liên quan chặt chẽ -Ptt từ hoạt động bất thường là định. cao cũng có khả năng thanh toán nghiệp như thế nào ? với nhau hình thành nên những chênh lệch giữadoanh thu từ hoạt Đối với doanh nghiệp Nhà nước tốt. Bởi vì khả năng thanh toán - Số tiền thực tế có trong quỹ mối quan hệ, khi có một đơn vị động bất thường và chi phí hoạt Việt Nam, Pst, sau khi nộp phạt phụ thuộc vào cơ cấu tài sản của doanh nghiệp là bao nhiêu ? đặt hàng họ sẽ tiến hành “hút” động bất thường và các khoản mục khác nếu có, cũng như nguồn vốn. Nếu doanh * Bảng cân đối kế toán và các loại hàng hoá và sản phẩm Ptt từ các hoạt động là tổng lợi được trích lập các quỹ nếu có nghịêp đầu tư vào tào sản cố BCKQKD cho biết những gì ? dở dang của các đơn vị khác mà nhuận trước thuế của doanh của doanh nghiệp như quỹ đầu định (máy móc, cơ sở vật chất) - Bảng cân đối kế toán và họ không cần phải dự trữ. nghiệp. Ptt là cơ sở để tính thuế tư phát triển, quỹ dự phòng tài nhiều (VD như các doanh nghiệp BCKQKD trả lời cho ta phần lớn Hết thu nhập doanh nghiệp. chính, quỹ dự phòng trợ cấp mất sản xuất hàng hoá) những câu hỏi trên từ những số * Lợi nhuận sau thuế. việc làm, quỹ khen thưởng và và doanh nghiệp có những khoản liệu cụ thể và nó có ích cho Là chênh lệch giữa giữa lợi phúc lợi. nợ ngắn hạn lớn thì quan điểm không chỉ các nhà quản lí mà còn nhuận trước thuế và thuế thu + Các quỹ doanh nghiệp : cỏ với các nhà đầu tư. Vì vậy trên không hoàn toàn đúng. nhậpdoanh nghiệp. - Quỹ đầu tư phát triển. 2. Kết luận : tầm quan trọng và vai trò của nó - Quỹ dự phòng tài chính là không thể phủ nhận. Tuy WWW.TAILIEUHOC.TK
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2