intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tài liệu Sóng âm

Chia sẻ: Dinh Tuan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

124
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu Sóng âm sau đây sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức về cách tính mức cường độ âm L, cường độ âm I; năng lượng âm, công suất âm; cột khí(sáo) và dây đàn,... Với các bạn đang luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lí thì đây là tài liệu hữu ích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tài liệu Sóng âm

  1.    sóng âm Dạng 1: Tính mức cường độ âm L. Bài toán: Tìm mức cường độ âm tại điểm có cường độ âm là I(W/m2); biết cường độ âm chuẩn là  I0. I I Giải: L(B) lg Hoặc:  L(dB) 10. lg I0 I0 Bài toán: cho cường độ âm tăng 10 lần thì mức cường độ âm tăng 10dB; cường độ âm tăng 10n lần  thì mức cường độ âm tăng bao nhiêu dB? Giải:  I Ban đầu:  L(dB) 10. lg I0 Nếu tăng cường độ âm 10 lần: I1 = 10.I ta có: 10.I I I L1 (dB) 10. lg 10 lg 10 lg  = 10 + 10lg  = 10(dB) + L(dB): tăng 10(dB) I0 I0 I0 Nâư tăng cường độ âm 10n lần: In = 10n.I 10 n .I I I L n (dB) 10. lg 10 lg 10 n lg  = 10.n + 10lg  = 10.n(dB) + L(dB): tăng 10.n(dB) I0 I0 I0 Dạng 2: Tính cường độ âm I. Bài toán: Tìm cường độ âm I tại điểm có mức cườg độ âm là L = a(B) I I Giải: áp  dụng công thức L(B) lg a    10 a I0 I0 Suy ra: I I 0 .10 a Bài toán: Dạng 3: Năng lượng âm, công suất âm Dạng 4: Cột khí(sáo) và dây đàn 4.1. Cột khí: Để nghe thấy âm to nhất, tức là có cộng hưởng âm thì trong cột khí có sóng dừng o Trường hợp 1: Cột khí một đầu kín(nút) và một đầu hở(bụng): Điều kiện có sóng dừng: l k ; (k N ); k: số bó sóng nguyên 2 4 Số nút và số bụng: Nn Nb k 1 o Trường hợp 2: Cột khí gồm hai đầu hở( 2bụng): Điều kiện có sóng dừng:  l k ; (k N * ); k: là số bó sóng nguyên 2 Số bụng sóng: Nb 2 k Số nút sóng: Nn k 1 Dạng 5: Độ chênh lệch thời gian Dạng 6: Truyền âm từ môi trường này sang môi trường khác Dạng 7: Xác định độ sâu của giếng hoặc vách núi Dạng 8: Tính khoảng cách bằng sóng âm Dạng 9: Nguồn âm chuyển động Bài tập: Câu16: Khi cường độ  âm tăng gấp 10 lần thì mức cường độ  âm tăng 10dB. Khi cường độ  âm tăng 100  lần thì mức cường độ âm tăng A. 20dB. B. 50dB. C. 100dB. D. 10000dB.  1 
  2.    Câu17: Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10­5W/m2. Biết cường độ âm chuẩn là  I0 =10­12W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó bằng A. 50dB. B. 60dB. C. 70dB. D. 80dB. Câu18: Tại một điểm A nằm cách nguồn âm N(nguồn điểm)một khoảng NA = 1m, có mức cường độ âm  là LA = 90dB. Biết ngưỡng nghe của âm đó là I0 = 0,1nW/m2. Cường độ của âm đó tại A là A. 0,1nW/m2. B. 0,1mW/m2. C. 0,1W/m2. D. 0,1GW/m2. Câu19: Hai âm có mức cường độ âm chênh lệch nhau 20dB. Tỉ số cường độ âm của chúng là A. 10. B. 102. C. 103. D. 104. Câu20: Tiếng còi có tần số fn = 1000Hz phát ra từ một ô tô đang chuyển động tiến lại gần bạn với vận   tốc 10m/s, vận tốc âm trong không khí là 330m/s. Khi đó bạn nghe được âm có tần số là A. f = 969,69Hz. B. f = 970,59Hz. C. f = 1030,30Hz. D. f = 1031,25Hz. Câu21: Tiếng còi có tần số fn = 1000Hz phát ra từ một ô tô đang chuyển động tiến ra xa bạn với vận tốc  10m/s, vận tốc âm trong không khí là 330m/s. Khi đó bạn nghe được âm có tần số là A. f = 969,69Hz. B. f = 970,59Hz. C. f = 1030,30Hz. D. f = 1031,25Hz. Câu22: Một người gõ một nhát búa trên đường ray và cách đó 528m, một người áp tai vào đường ray nghe  thấy tiếng gõ sớm hơn 1,5s so với tiếng gõ nghe được trong không khí. Vận tốc âm trong không khí là   330m/s. Vận tốc âm trên đường ray là A. 5100m/s. B. 5280m/s. C. 5300m/s. D. 5400m/s. Câu23: Vận tốc âm trong không khí và trong nước lần lượt là 330m/s và 1450m/s. Khi âm truyền từ trong  không khí vào nước thì bước sóng của nó tăng lên bao nhiêu lần? A. 6lần. B. 5lần. C. 4,4lần. D. 4lần. Câu24: Một người đứng  ở  gần chân núi hét lớn tiếng thì sau 7s nghe thấy tiếng vang từ  núi vọng lại.  Biết vận tốc âm trong không khí là 330m/s. Khoảng cách từ chân núi đến người đó bằng A. 4620m. B. 2310m. C. 1775m. D. 1155m. Câu25: Một ống sáo hở hai đầu tạo sóng dừng cho âm cực đại ở hai đầu sáo, ở giữa có hai nút. Chiều dài  ống sáo là 80cm. Bước sóng của âm là A. 20cm. B. 40cm. C. 80cm. D. 160cm. Câu26: Cột không khí trong  ống thuỷ  tinh có độ  cao l có thể  thay đổi được nhờ  điều chỉnh mực nước   trong ống. Đặt một âm thoa trên miệng ống thuỷ tinh đó. Khi âm thoa dao động, nó phát ra âm cơ bản, ta  thấy trong cột không khí có một sóng dừng ổn định. Khi độ cao cột khí nhỏ  nhất l0 = 13cm ta nghe được  âm to nhất, biết đàu A hở là một bụng sóng, đầu B là nút, vận tốc truyền âm là 340m/s.  Tần số âm do âm  thoa phát ra là A. 563,8Hz. B. 658Hz. C. 653,8Hz. D. 365,8Hz. Câu27: Một người đứng  ở  điểm M cách S1 một đoạn 3m, cách S2 3,375m. Vận tốc của sóng âm trong  không khí v = 330m/s. Tại điểm M người quan sát không nghe được âm thanh từ hai loa S 1, S2. Bước sóng  dài nhất của âm là A. 1,25m. B. 0,5m. C. 0,325m. D. 0,75m. Câu28: Trên mặt thoáng chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B. Phương trình dao động tại A, B là uA =  sin t(cm); uB = sin( t + )(cm). Tại O là trung điểm của AB sóng có biên độ A. 0cm. B. 2cm. C. 1cm. D.  2 cm. Câu29: Trên mặt thoáng chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B. Phương trình dao động tại A, B là uA =  sin100 t(cm); uB = sin(100 t)(cm). Tại O là trung điểm của AB sóng có biên độ A. 1cm. B. 2cm. C. 0cm. D.  2 cm. Câu30: Cho hai nguồn sóng âm điều hoà kết hợp là hai loa S1, S2 hướng về nhau đặt cách nhau 7dm với  bước sóng   = 2dm. Trên đoạn S1S2 có bao nhiêu cực đại giao thoa(với biên độ  của li độ  cực đại). Biết  rằng khi màng loa S1 tiến về phía S2 thì màng loa S2 tiến ra xa S1. A. 7. B. 5. C. 6. D. 9. Câu31: Cho hai nguồn sóng âm điều hoà kết hợp là hai loa S1, S2 hướng về nhau đặt cách nhau 6dm với  bước sóng   = 2dm. Trên đoạn S1S2 có bao nhiêu cực đại giao thoa(với biên độ  của li độ  cực đại). Biết  rằng khi màng loa S1 tiến về phía S2 thì màng loa S2 cũng tiến về phía S1.  2 
  3.    A. 6. B. 7. C. 5. D. 4. Câu32: Một cơn động đất phát đồng thời hai sóng trong đất: sóng ngang(S) và sóng dọc(P). Biết rằng vận   tốc của sóng S là 34,5km/s và của sóng P là 8km/s. Một máy địa chấn ghi được cả  sóng S và sóng P cho   thấy rằng sóng S đến sớm hơn sóng P là 4 phút. Tâm động đất ở cách máy ghi là A. 25km. B. 250km. C. 2500km. D. 5000km.  3 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2